Quyết định 24/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về thủ tục và trình tự giải quyết công việc theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông đối với lĩnh vực tài nguyên và môi trường do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành
Số hiệu: | 24/2010/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Tháp | Người ký: | Lê Vĩnh Tân |
Ngày ban hành: | 03/08/2010 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 24/2010/QĐ-UBND |
Thành phố Cao Lãnh, ngày 03 tháng 8 năm 2010 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 335/TTr-STNMT ngày 26/7/2010 và ý kiến thẩm định của Giám đốc Sở Tư pháp tại văn bản số 220/STP-VB ngày 20/5/2010;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về thủ tục và trình tự giải quyết công việc theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông đối với lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 15/2009/QĐ-UBND ngày 05/8/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm triển khai, tập huấn cho cán bộ, công chức, viên chức của ngành và tuyên truyền, phổ biến cho tổ chức, cá nhân có liên quan biết thực hiện đúng quy định này.
Điều 3. Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Đồng Tháp chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
VỀ THỦ TỤC VÀ TRÌNH TỰ GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG ĐỐI VỚI LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(ban hành kèm theo Quyết định số 24/2010/QĐ-UBND ngày 03 tháng 8 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Quy định này quy định thành phần hồ sơ, thủ tục, phí, lệ phí, thời hạn và trình tự giải quyết công việc theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông đối với lĩnh vực tài nguyên và môi trường thuộc tỉnh Đồng Tháp.
Quy định này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có yêu cầu giải quyết công việc theo quy định tại Điều 1 của Quy định này.
Điều 3. Các thủ tục hành chính được thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông
1. Lĩnh vực đất đai
a) Giao đất, cho thuê đất và thu hồi quyền sử dụng đất.
b) Chuyển mục đích sử dụng đất.
c) Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
d) Đăng ký biến động.
đ) Thủ tục trong việc thực hiện các quyền của người sử dụng đất.
e) Xét duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
g) Điều chỉnh diện tích đất ở.
h) Điều chỉnh mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất ở.
i) Đo đạc bản đồ.
2. Lĩnh vực môi trường
a) Báo cáo đánh giá tác động môi trường; Bản cam kết bảo vệ môi trường; Đề án bảo vệ môi trường.
b) Cấp giấy xác nhận thực hiện các nội dung của báo cáo và yêu cầu của quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường đã được phê duyệt.
c) Đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại (CTNH).
d) Cấp giấy phép hành nghề quản lý chất thải nguy hại cho chủ vận chuyển; cấp phép hành nghề quản lý chất thải nguy hại cho chủ xử lý, tiêu hủy; cấp giấy xác nhận đủ điều kiện nhập khẩu phế liệu.
đ) Chứng nhận cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng đã hoàn thành xử lý triệt để theo Quyết định số 64/2003/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
e) Phê duyệt Dự án cải tạo phục hồi môi trường.
3. Lĩnh vực tài nguyên nước và khoáng sản
a) Cấp phép hành nghề khoan nước dưới đất.
b) Cấp, gia hạn, thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước.
c) Thẩm định, phê duyệt các dự án điều tra, đánh giá tài nguyên nước dưới đất; xử lý, trám lấp giếng không sử dụng.
d) Cấp phép hoạt động khoáng sản.
đ) Cấp phép công trình khí tượng thủy văn chuyên dùng.
Điều 4. Nguyên tắc giải quyết hồ sơ, thủ tục
1. Thủ tục, hồ sơ của tổ chức, cá nhân khi đến yêu cầu giải quyết công việc phải là hồ sơ hợp lệ, đầy đủ, đảm bảo đủ điều kiện, đúng nội dung theo quy định của pháp luật đối với lĩnh vực, công việc đó (đính kèm Phụ lục Danh mục văn bản áp dụng thủ tục và trình tự giải quyết công việc theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông đối với lĩnh vực tài nguyên và môi trường).
2. Thời hạn giải quyết công việc cho tổ chức, công dân ghi trong quy định này là ngày làm việc theo quy định của pháp luật.
THỦ TỤC VÀ TRÌNH TỰ GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC
Điều 5. Giao đất, cho thuê đất và thu hồi quyền sử dụng đất
Thực hiện theo Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004, Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009, Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ, Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007, Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01/10/2009, Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
1. Giao đất trồng cây hàng năm cho hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp
a) Hồ sơ gồm có (01 bộ):
Đơn đề nghị giao đất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân (mẫu số 1a/ĐĐ).
b) Trình tự thực hiện:
Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp xã; Ủy ban nhân dân cấp xã chịu trách nhiệm lập Tờ trình, lập phương án giao đất chung cho các trường hợp được giao đất, có danh sách thông báo niêm yết công khai kèm theo (thời gian niêm yết công khai danh sách là 15 ngày) sau đó chuyển hồ sơ về Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện.
c) Thời hạn giải quyết là 50 ngày, cụ thể:
- Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất: 24 ngày;
- Phòng Tài nguyên và Môi trường: 15 ngày;
- Ủy ban nhân dân cấp huyện: 05 ngày;
- Khi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã được ký xong, Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất chỉnh lý hồ sơ và trả kết quả cho Ủy ban nhân dân cấp xã để trao cho chủ sử dụng đất: 06 ngày.
d) Phí, lệ phí:
- Lệ phí trích lục bản đồ địa chính: + Đất nông thôn: 5.000đ/thửa đất.
+ Đất đô thị: 10.000đ/thửa đất.
- Phí thẩm định: 20.000đ/hồ sơ.
- Phí đo đạc: Thu theo Quyết định số 44/2007/QĐ-UBND ngày 13/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp.
2. Giao đất, cho thuê đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất vùng đệm của rừng đặc dụng, đất nuôi trồng thủy sản, đất nông nghiệp khác đối với hộ gia đình, cá nhân
a) Hồ sơ gồm có (01 bộ):
- Đơn đề nghị giao đất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân (mẫu số 1a/ĐĐ), Đơn đề nghị thuê đất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân (mẫu số 1b/ĐĐ), Đơn đề nghị giao đất có rừng đối với cộng đồng dân cư (mẫu số 1c/ĐĐ);
- Đối với trường hợp xin giao đất để nuôi trồng thủy sản thì phải có dự án nuôi trồng thủy sản được cơ quan quản lý thủy sản cấp huyện thẩm định và phải có báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định của pháp luật về môi trường.
b) Trình tự thực hiện:
Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ và nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã.
Sau khi giải quyết ở cấp xã, hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ và nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện.
c) Thời hạn giải quyết là 50 ngày, cụ thể:
- Thời hạn giải quyết ở cấp xã là 10 ngày.
Lưu ý: thời hạn giải quyết ở cấp xã không tính thời gian lập dự án và công khai niêm yết danh sách 15 ngày theo quy định.
- Thời hạn giải quyết ở cấp huyện là 40 ngày, cụ thể:
+ Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất: 25 ngày;
+ Phòng Tài nguyên và Môi trường: 10 ngày;
+ Ủy ban nhân dân cấp huyện: 05 ngày.
d) Phí, lệ phí:
- Lệ phí trích lục bản đồ địa chính: + Đất nông thôn: 5.000đ/thửa đất.
+ Đất đô thị: 10.000đ/thửa đất.
- Phí thẩm định: 20.000đ/hồ sơ.
- Phí đo đạc: Thu theo Quyết định số 44/2007/QĐ-UBND ngày 13/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp.
3. Giao đất làm nhà ở đối với hộ gia đình, cá nhân tại nông thôn không thuộc trường hợp phải đấu giá quyền sử dụng đất
a) Hồ sơ gồm có (02 bộ):
Đơn đề nghị giao đất ở đối với hộ gia đình, cá nhân (mẫu số 02/ĐĐ).
b) Trình tự thực hiện:
Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp xã; Ủy ban nhân dân cấp xã chịu trách nhiệm lập Tờ trình kèm theo danh sách đã được niêm yết công khai 15 ngày; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chi tiết được duyệt; phương án giao đất của Ủy ban nhân dân cấp xã sau đó chuyển hồ sơ về Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện.
c) Thời hạn giải quyết là 40 ngày, cụ thể:
- Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 1: 15 ngày kể cả thời gian cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính.
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất: 15 ngày.
- Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 2: 25 ngày (không kể thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính), cụ thể:
+ Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất: 08 ngày;
+ Phòng Tài nguyên và Môi trường: 10 ngày;
+ Ủy ban nhân dân cấp huyện: 03 ngày;
+ Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức bàn giao đất trên thực địa: 04 ngày.
Lưu ý: Thời hạn giải quyết không kể thời gian bồi thường, giải phóng mặt bằng.
d) Phí, lệ phí:
- Lệ phí đăng ký hộ gia đình, cá nhân (đất nông thôn): Miễn lệ phí.
- Trích lục bản đồ địa chính (đất nông thôn): 5.000đ/thửa đất.
- Phí thẩm định: 20.000đ/hồ sơ.
- Phí đo đạc: Thu theo Quyết định số 44/2007/QĐ-UBND ngày 13/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp.
4. Giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư
a) Đối với tổ chức đề nghị giao đất, thuê đất (thuộc thẩm quyền cấp tỉnh)
- Hồ sơ gồm có (02 bộ):
+ Đơn đề nghị giao đất đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài (mẫu số 03/ĐĐ), Đơn đề nghị thuê đất đối với tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài (mẫu số 04/ĐĐ);
+ Dự án đầu tư đã được xét duyệt hoặc chấp thuận;
Trường hợp thực hiện dự án thăm dò, khai thác khoáng sản, vật liệu xây dựng, gốm sứ thì phải có giấy phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
+ Trích lục hoặc trích đo địa chính khu đất;
+ Phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã được thẩm định; trường hợp phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thì việc thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được tiến hành cùng với việc thẩm định hồ sơ giao đất, thuê đất.
- Trình tự thực hiện: Hồ sơ nộp và nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Thời hạn giải quyết là 20 ngày, cụ thể:
+ Chi cục Quản lý Đất đai: 12 ngày;
+ Sở Tài nguyên và Môi trường: 04 ngày;
+ Ủy ban nhân dân tỉnh: 04 ngày.
- Phí, lệ phí:
+ Lệ phí trích lục bản đồ địa chính: 20.000đ/thửa đất.
+ Phí thẩm định và đo đạc: Thu theo Quyết định số 44/2007/QĐ-UBND ngày 13/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp.
b) Đối với hộ gia đình, cá nhân đề nghị giao đất, thuê đất (thuộc thẩm quyền cấp huyện)
- Hồ sơ gồm có (02 bộ):
+ Đơn đề nghị giao đất (mẫu số 01a/ĐĐ), đơn đề nghị thuê đất (mẫu số 01b/ĐĐ);
+ Văn bản xác nhận nhu cầu sử dụng đất của Ủy ban nhân dân cấp xã;
+ Trích lục hoặc trích đo địa chính khu đất;
+ Phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.
- Trình tự thực hiện: Hồ sơ nộp và nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện.
- Thời hạn giải quyết là 20 ngày, cụ thể:
+ Phòng Tài nguyên và Môi trường: 16 ngày;
+ Ủy ban nhân dân cấp huyện: 04 ngày;
- Phí, lệ phí:
+ Lệ phí trích lục bản đồ địa chính: Đất nông thôn: 5.000đ/thửa đất.
Đất đô thị: 10.000đ/thửa đất.
+ Phí thẩm định và đo đạc: Thu theo Quyết định số 44/2007/QĐ-UBND ngày 13/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp.
5. Giao lại đất, cho thuê đất trong khu công nghệ cao, khu kinh tế
a) Hồ sơ gồm có (02 bộ):
- Đơn đề nghị giao đất trong khu công nghệ cao, khu kinh tế (mẫu số 05a/ĐĐ), Đơn đề nghị thuê đất khu công nghệ cao, khu kinh tế (mẫu số 05b/ĐĐ);
- Dự án đầu tư đối với tổ chức theo quy định của pháp luật về đầu tư;
- Giấy phép đầu tư, dự án đầu tư đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài theo quy định của pháp luật về đầu tư.
b) Trình tự thực hiện:
Hồ sơ nộp và nhận lại kết quả tại Ban Quản lý khu công nghệ cao, Ban Quản lý khu kinh tế nơi có đất.
- Thẩm quyền cấp tỉnh: Ban Quản lý khu công nghệ cao, Ban Quản lý khu kinh tế nộp hồ sơ và nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Thẩm quyền cấp huyện: Ban Quản lý khu công nghệ cao, Ban Quản lý khu kinh tế nộp hồ sơ và nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện.
c) Thời hạn giải quyết là 17 ngày, cụ thể:
- Thẩm quyền cấp tỉnh:
+ Ban Quản lý khu công nghệ cao, Ban Quản lý khu kinh tế: 09 ngày.
+ Chi cục Quản lý Đất đai: 03 ngày;
+ Sở Tài nguyên và Môi trường: 02 ngày.
+ Ban Quản lý khu công nghệ cao, Ban Quản lý khu kinh tế giao đất và trao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khi người sử dụng đất thực hiện xong nghĩa vụ tài chính: 03 ngày.
- Thẩm quyền cấp huyện:
+ Ban Quản lý khu công nghệ cao, Ban Quản lý khu kinh tế: 09 ngày.
+ Phòng Tài nguyên và Môi trường: 02 ngày.
+ Ủy ban nhân dân cấp huyện: 03 ngày.
Ban Quản lý khu công nghệ cao, Ban Quản lý khu kinh tế giao đất và trao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khi người sử dụng đất thực hiện xong nghĩa vụ tài chính: 03 ngày.
d) Phí, lệ phí:
- Lệ phí trích lục bản đồ địa chính: 20.000đ/thửa đất.
- Phí thẩm định và đo đạc: Thu theo Quyết định số 44/2007/QĐ-UBND ngày 13/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp.
6. Chuyển từ hình thức thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất
a) Hồ sơ gồm có (02 bộ):
- Đơn đề nghị chuyển từ hình thức thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất (mẫu số 10/ĐK);
- Hợp đồng thuê đất và giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bản chính);
Lưu ý: Trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu chuyển từ hình thức thuê đất sang hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất kết hợp với việc chuyển mục đích sử dụng đất thì phải thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất trước khi thực hiện thủ tục chuyển từ hình thức thuê đất sang hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất.
b) Trình tự thực hiện:
- Thẩm quyền cấp tỉnh: Hồ sơ nộp và nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Thẩm quyền cấp huyện: Hồ sơ nộp và nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện.
c) Thời hạn giải quyết là 08 ngày, cụ thể:
- Thẩm quyền cấp tỉnh:
+ Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 1: 05 ngày kể cả thời gian cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính.
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh: 05 ngày.
+ Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 2: 03 ngày (không kể thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính), cụ thể:
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh: 02 ngày;
Sở Tài nguyên và Môi trường: 01 ngày.
- Thẩm quyền cấp huyện:
+ Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 1: 05 ngày kể cả thời gian cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính.
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện: 05 ngày.
+ Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 2: 03 ngày (không kể thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính), cụ thể:
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện: 02 ngày;
Phòng Tài nguyên và Môi trường: 01 ngày.
d) Phí, lệ phí:
- Chứng nhận thay đổi chỉ có quyền sử dụng đất:
+ Hộ gia đình, cá nhân: Khu vực nông thôn: 7.000 đ/giấy.
Khu vực đô thị: 15.000đ/giấy.
+ Tổ chức: 20.000 đ/giấy.
- Trích lục bản đồ địa chính:
+ Hộ gia đình, cá nhân: Khu vực nông thôn: 5.000 đ/thửa đất.
Khu vực đô thị: 10.000 đ/thửa đất.
+ Tổ chức: 20.000 đ/thửa đất.
7. Thu hồi đất đối với trường hợp Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, phát triển kinh tế
a) Hồ sơ gồm có (02 bộ):
- Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất hoặc quy hoạch xây dựng đô thị hoặc quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt theo quy định của pháp luật;
- Phương án về bồi thường, giải phóng mặt bằng được thẩm định;
- Dự án đầu tư được duyệt;
- Trích lục hoặc trích đo bản đồ địa chính khu đất thu hồi;
- Chủ trương thu hồi đất hoặc văn bản chấp thuận địa điểm của Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành.
b) Trình tự thực hiện:
- Thẩm quyền cấp tỉnh: Hồ sơ nộp và nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường (đối với dự án thuộc thẩm quyền Ủy ban nhân dân tỉnh thu hồi đất, giao đất hoặc cho thuê đất).
- Thẩm quyền cấp huyện: Hồ sơ nộp và nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết cấp huyện (đối với dự án thuộc thẩm quyền Ủy ban nhân dân cấp huyện thu hồi đất, giao đất hoặc cho thuê đất).
c) Thời hạn giải quyết là 17 ngày, cụ thể:
- Thẩm quyền cấp tỉnh:
+ Chi cục Quản lý Đất đai: 10 ngày;
+ Sở Tài nguyên và Môi trường: 02 ngày;
+ Ủy ban nhân dân tỉnh: 05 ngày.
- Thẩm quyền cấp huyện:
+ Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất: 07 ngày;
+ Phòng Tài nguyên và Môi trường: 05 ngày;
+ Ủy ban nhân dân cấp huyện: 05 ngày.
Lưu ý: Thời hạn giải quyết không kể thời gian giới thiệu địa điểm; thông báo thu hồi đất và lập phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (quy định tại điều 29, 30 của Nghị định số 69/2009/NĐ-CP).
d) Phí đo đạc: Thu theo Quyết định số 44/2007/QĐ-UBND ngày 13/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp.
8. Thu hồi đất đối với các trường hợp quy định tại khoản 2 và khoản 8 Điều 38 của Luật Đất đai
a) Hồ sơ gồm có (02 bộ):
- Văn bản trả lại đất hoặc quyết định giải thể, phá sản đơn vị;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai (nếu có).
b) Trình tự thực hiện:
- Thẩm quyền cấp tỉnh: Hồ sơ nộp và nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Thẩm quyền cấp huyện: Hồ sơ nộp và nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện.
c) Thời hạn giải quyết là 30 ngày, cụ thể:
- Thẩm quyền cấp tỉnh:
+ Chi cục Quản lý Đất đai: 18 ngày;
+ Sở Tài nguyên và Môi trường: 02 ngày.
+ Ủy ban nhân dân tỉnh: 10 ngày.
- Thẩm quyền cấp huyện:
+ Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện: 20 ngày;
+ Ủy ban nhân dân cấp huyện: 10 ngày.
9. Thu hồi đất đối với các trường hợp quy định tại khoản 3, 4, 5, 6, 7, 9, 10, 11 và 12 Điều 38 của Luật Đất đai
a) Thu hồi đất đối với các trường hợp quy định tại khoản 3, 4, 5, 6, 9, 11 và 12 Điều 38 của Luật Đất đai
- Hồ sơ gồm có: Kết luận của thanh tra (02 bản).
- Trình tự thực hiện:
+ Thẩm quyền cấp tỉnh: Hồ sơ nộp và nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường.
+ Thẩm quyền cấp huyện: Hồ sơ nộp và nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện.
- Thời hạn giải quyết là 25 ngày, cụ thể:
+ Thẩm quyền cấp tỉnh:
Chi cục Quản lý Đất đai: 13 ngày;
Sở Tài nguyên và Môi trường: 02 ngày;
Ủy ban nhân dân tỉnh: 10 ngày.
+ Thẩm quyền cấp huyện:
Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện: 15 ngày;
Ủy ban nhân dân cấp huyện: 10 ngày.
b) Thu hồi đất đối với trường hợp quy định tại khoản 7 Điều 38 của Luật Đất đai
- Hồ sơ gồm có (02 bộ):
+ Giấy chứng tử hoặc tuyên bố mất tích;
+ Văn bản xác nhận không có người thừa kế của Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Trình tự thực hiện: Hồ sơ nộp và nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện.
- Thời hạn giải quyết là 25 ngày, cụ thể:
+ Phòng Tài nguyên và Môi trường: 15 ngày;
+ Ủy ban nhân dân cấp huyện: 10 ngày.
c) Thu hồi đất đối với trường hợp quy định tại khoản 10 Điều 38 của Luật Đất đai
- Hồ sơ gồm có: Cơ quan tài nguyên và môi trường lập tờ trình gởi Ủy ban nhân dân cùng cấp thu hồi đất khi thời hạn sử dụng đất hết hạn mà không được gia hạn.
- Trình tự thực hiện và thời hạn giải quyết là 30 ngày, cụ thể:
+ Thẩm quyền cấp tỉnh:
Chi cục Quản lý Đất đai: 23 ngày;
Sở Tài nguyên và Môi trường: 02 ngày;
Ủy ban nhân dân tỉnh: 05 ngày.
+ Thẩm quyền cấp huyện:
Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện: 25 ngày.
Ủy ban nhân dân cấp huyện: 05 ngày.
Điều 6. Chuyển mục đích sử dụng đất
Thực hiện theo Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 và Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007, Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ, Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007, Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
1. Đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp không phải xin phép
a) Hồ sơ gồm có (01 bộ):
- Tờ khai đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp không xin phép (mẫu số 12/ĐK);
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (bản chính).
b) Trình tự thực hiện:
- Thẩm quyền cấp tỉnh: Hồ sơ nộp và nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Thẩm quyền cấp huyện: Hồ sơ nộp và nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện.
c) Thời hạn giải quyết:
- Thẩm quyền cấp tỉnh là 15 ngày, cụ thể:
+ Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh: 10 ngày;
+ Sở Tài nguyên và Môi trường: 05 ngày.
- Thẩm quyền cấp huyện là 18 ngày, cụ thể:
+ Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện: 10 ngày;
+ Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện: 08 ngày.
d) Phí, lệ phí:
- Lệ phí chứng nhận thay đổi chỉ có quyền sử dụng đất:
+ Hộ gia đình, cá nhân: Khu vực nông thôn: 7.000 đ/giấy.
Khu vực đô thị: 15.000 đ/giấy.
+ Tổ chức: 20.000 đ/giấy.
- Trích lục bản đồ địa chính:
+ Hộ gia đình, cá nhân: Đất nông thôn: 5.000đ/thửa đất.
Đất đô thị: 10.000đ/thửa đất.
+ Tổ chức: 20.000 đ/thửa đất.
- Phí đo đạc: Thu theo Quyết định số 44/2007/QĐ-UBND ngày 13/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp.
2. Chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp phải xin phép
a) Hồ sơ gồm có (02 bộ):
- Đơn đề nghị chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp phải xin phép (mẫu số 11/ĐK);
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (bản chính);
- Dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư đối với trường hợp người xin chuyển mục đích sử dụng đất là tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài;
- Đối với đất có tài sản gắn liền với đất là công sản thuộc phạm vi quản lý của các cơ quan nhà nước ở Trung ương và các doanh nghiệp nhà nước thì phải có thoả thuận bằng văn bản của Bộ Tài chính;
- Trường hợp đất do cơ sở tôn giáo được phép chuyển mục đích sử dụng khi có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư quy định tại Điều 28 của Nghị định số 84/2007/NĐ/CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ thì phải có văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư của cấp thẩm quyền.
b) Trình tự thực hiện:
- Thẩm quyền cấp tỉnh: Hồ sơ nộp và nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Thẩm quyền cấp huyện: Hồ sơ nộp và nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện.
c) Thời hạn giải quyết là 30 ngày, cụ thể:
- Thẩm quyền cấp tỉnh:
+ Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 1: 25 ngày, cụ thể:
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất: 03 ngày
Chi cục Quản lý Đất đai: 15 ngày;
Sở Tài nguyên và Môi trường: 03 ngày;
Ủy ban nhân dân tỉnh: 04 ngày.
Ghi chú: Sau khi có quyết định chuyển mục đích sử dụng đất, Chi cục Quản lý Đất đai mời Hội đồng định giá xác định số tiền chuyển mục đích sử dụng đất phải nộp. Sau khi đã có văn bản phê duyệt giá thu tiền chuyển mục đích sử dụng đất của Ủy ban nhân dân tỉnh, Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh chuyển thông tin sang cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính, đồng thời thông báo cho người sử dụng đất nộp tiền chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định (thời gian này không tính vào thời gian tiếp nhận hồ sơ).
+ Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 2: 05 ngày (sau khi người sử dụng đất đã thực hiện xong nghĩa vụ tài chính), cụ thể:
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh: 03 ngày;
Sở Tài nguyên và Môi trường: 02 ngày;
- Thẩm quyền cấp huyện:
+ Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 1: 13 ngày kể cả thời gian cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính.
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện: 13 ngày.
+ Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 2: 17 ngày (không kể thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính), cụ thể:
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện: 05 ngày;
Phòng Tài nguyên và Môi trường: 05 ngày;
Ủy ban nhân dân cấp huyện: 04 ngày;
Khi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã được ký xong, Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện chỉnh lý hồ sơ gởi về Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả để trao cho chủ sử dụng đất: 03 ngày.
d) Phí, lệ phí:
- Lệ phí chứng nhận thay đổi chỉ có quyền sử dụng đất:
+ Hộ gia đình, cá nhân: Khu vực nông thôn: 7.000 đ/giấy.
Khu vực đô thị: 15.000 đ/giấy.
+ Tổ chức: 20.000 đ/giấy.
- Trích lục bản đồ địa chính:
+ Hộ gia đình, cá nhân: Khu vực nông thôn: 5.000 đ/thửa đất.
Khu vực đô thị: 10.000 đ/thửa đất.
+ Tổ chức: 20.000 đ/thửa đất.
- Phí đo đạc: Thu theo Quyết định số 44/2007/QĐ-UBND ngày 13/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp.
Điều 7. Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
Thực hiện theo Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ và Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
1. Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam
a) Cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp thửa đất không có tài sản gắn liền với đất hoặc có tài sản nhưng không có nhu cầu chứng nhận quyền sở hữu hoặc có tài sản nhưng thuộc quyền sở hữu của chủ khác.
- Hồ sơ gồm có (01 bộ):
+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (mẫu số 01/ĐK-GCN);
+ Một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai (nếu có);
+ Bản sao các giấy tờ liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật (nếu có);
- Trình tự thực hiện:
+ Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất tại xã, thị trấn nộp hồ sơ và nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của xã, thị trấn hoặc Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện nơi có đất, tài sản gắn liền với đất.
+ Trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất tại phường thì nộp hồ sơ và nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện.
- Thời hạn giải quyết là 50 ngày, cụ thể:
+ Ủy ban nhân dân cấp xã: 20 ngày (kể cả thời gian niêm yết công khai danh sách là 15 ngày).
+ Ủy ban nhân dân cấp huyện: 30 ngày, gồm:
Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 1: 14 ngày kể cả thời gian cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính.
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện: 14 ngày.
Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 2: 16 ngày (không kể thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính), cụ thể:
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện: 06 ngày;
Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện: 05 ngày;
Ủy ban nhân dân cấp huyện: 05 ngày.
- Phí, lệ phí:
+ Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân:
Khu vực nông thôn: (miễn lệ phí).
Khu vực đô thị: 25.000đ/giấy.
+ Trích lục bản đồ địa chính: Đất nông thôn: 5.000 đ/thửa đất.
Đất đô thị: 10.000 đ/thửa đất.
+ Phí đo đạc: Thu theo Quyết định số 44/2007/QĐ-UBND ngày 13/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp.
b) Cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu không đồng thời là người sử dụng đất.
- Hồ sơ gồm có (01 bộ):
+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (mẫu số 01/ĐK-GCN);
+ Trường hợp chứng nhận quyền sở hữu nhà ở thì nộp giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở theo quy định tại các khoản 1, 2 và 4 Điều 8 của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP. Trường hợp chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng thì nộp giấy tờ về quyền sở hữu công trình xây dựng theo quy định tại các khoản 1 và 3 Điều 9 của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP. Trường hợp chứng nhận quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng thì nộp một trong các giấy tờ về quyền sở hữu rừng cây quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và giấy tờ tại khoản 7 Điều 10 của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ;
+ Bản sao các giấy tờ liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai theo quy định của pháp luật (nếu có);
+ Sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng (trừ trường hợp trong hồ sơ đã có sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng).
- Trình tự thực hiện:
+ Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất tại xã, thị trấn nộp hồ sơ và nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của xã, thị trấn hoặc Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện nơi có đất, tài sản gắn liền với đất.
+ Trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất tại phường thì nộp hồ sơ và nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện.
- Thời hạn giải quyết là 50 ngày, cụ thể:
+ Ủy ban nhân dân cấp xã: 20 ngày (kể cả thời gian niêm yết công khai danh sách là 15 ngày).
+ Ủy ban nhân dân cấp huyện: 30 ngày, gồm:
Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 1: 14 ngày kể cả thời gian cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính hoặc trường hợp cần xác minh thêm thông tin về điều kiện chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (gửi phiếu lấy ý kiến cơ quan quản lý về nhà ở, công trình xây dựng, cơ quan quản lý nông nghiệp cấp huyện).
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện: 14 ngày.
Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 2: 16 ngày (không kể thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính), cụ thể:
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện: 06 ngày;
Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện: 05 ngày;
Ủy ban nhân dân cấp huyện: 05 ngày.
- Lệ phí:
Lệ phí cấp giấy chứng nhận chỉ có tài sản gắn liền với đất:
+ Khu vực đô thị: 70.000đ/giấy.
+ Khu vực nông thôn: 50.000đ/giấy.
c) Cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp người sử dụng đất đồng thời là chủ sở hữu nhà ở, công trình xây dựng.
- Hồ sơ gồm có (01 bộ):
+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (mẫu số 01/ĐK-GCN);
+ Một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai (nếu có);
+ Giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở theo quy định tại khoản 1, 2 Điều 8 của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP đối với trường hợp tài sản là nhà ở;
+ Giấy tờ về quyền sở hữu công trình xây dựng theo quy định tại khoản 1 Điều 9 của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP đối với trường hợp tài sản là công trình xây dựng;
+ Bản sao các giấy tờ liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật (nếu có);
+ Sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng (trừ trường hợp trong hồ sơ đã có sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng).
- Trình tự thực hiện:
+ Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất tại xã, thị trấn nộp hồ sơ và nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của xã, thị trấn hoặc Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện nơi có đất, tài sản gắn liền với đất.
+ Trường hợp Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất tại phường thì nộp hồ sơ và nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện.
- Thời hạn giải quyết là 50 ngày, cụ thể:
+ Ủy ban nhân dân cấp xã: 20 ngày (kể cả thời gian niêm yết công khai danh sách là 15 ngày).
+ Ủy ban nhân dân cấp huyện: 30 ngày, gồm:
Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 1: 14 ngày kể cả thời gian cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính hoặc trường hợp cần xác minh thêm thông tin về điều kiện chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (gửi phiếu lấy ý kiến cơ quan quản lý về nhà ở, công trình xây dựng, cơ quan quản lý nông nghiệp cấp huyện).
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện: 14 ngày.
Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 2: 16 ngày (không kể thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính), cụ thể:
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện: 06 ngày;
Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện: 05 ngày;
Ủy ban nhân dân cấp huyện: 05 ngày.
- Phí, lệ phí:
+ Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất:
Khu vực đô thị: 80.000đ/giấy.
Khu vực nông thôn: 60.000đ/giấy.
+ Trích lục bản đồ địa chính: Đất nông thôn: 5.000 đ/thửa đất.
Đất đô thị: 10.000 đ/thửa đất.
+ Phí đo đạc: Thu theo Quyết định số 44/2007/QĐ-UBND ngày 13/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp.
d) Cấp giấy chứng nhận cho người sử dụng đất đồng thời là chủ sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng.
- Hồ sơ gồm có (01 bộ):
+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (mẫu số 01/ĐK-GCN);
+ Một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai (nếu có);
+ Một trong các loại giấy tờ về quyền sở hữu rừng cây theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 Điều 10 của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ;
+ Bản sao các giấy tờ liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật (nếu có).
- Trình tự thực hiện:
+ Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất tại xã, thị trấn nộp hồ sơ và nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của xã, thị trấn hoặc Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện nơi có đất, tài sản gắn liền với đất.
+ Trường hợp Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất tại phường thì nộp hồ sơ và nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện.
- Thời hạn giải quyết là 50 ngày, cụ thể:
+ Ủy ban nhân dân cấp xã: 20 ngày (kể cả thời gian niêm yết công khai danh sách là 15 ngày).
+ Ủy ban nhân dân cấp huyện: 30 ngày, gồm:
Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 1: 14 ngày kể cả thời gian cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính hoặc trường hợp cần xác minh thêm thông tin về điều kiện chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (gửi phiếu lấy ý kiến cơ quan quản lý về nhà ở, công trình xây dựng, cơ quan quản lý nông nghiệp cấp huyện).
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện: 14 ngày.
Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 2: 16 ngày (không kể thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính), cụ thể:
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện: 06 ngày;
Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện: 05 ngày;
Ủy ban nhân dân cấp huyện: 05 ngày.
- Phí, lệ phí:
+ Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:
Khu vực đô thị: 25.000đ/giấy.
Khu vực nông thôn: (miễn lệ phí).
+ Trích lục bản đồ địa chính: Đất nông thôn: 5.000 đ/thửa đất.
Đất đô thị: 10.000 đ/thửa đất.
+ Lệ phí liên quan đến quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng: Trung ương chưa quy định.
+ Phí đo đạc: Thu theo Quyết định số 44/2007/QĐ-UBND ngày 13/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp.
2. Cấp giấy chứng nhận cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng của tổ chức đầu tư xây dựng để bán.
a) Hồ sơ gồm có (01 bộ):
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (mẫu số 01/ĐK-GCN);
- Hợp đồng mua bán nhà ở, công trình xây dựng;
- Bản sao quyết định phê duyệt dự án hoặc quyết định đầu tư hoặc giấy phép hoặc chứng nhận đầu tư;
- Bản sao quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 của dự án (trường hợp không có bản sao quyết định phê duyệt quy hoạch này thì phải có bản sao văn bản thỏa thuận tổng mặt bằng của khu đất có nhà ở, công trình xây dựng);
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận theo quy định của Nghị định 88/2009/NĐ-CP ;
- Bản sao chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính của chủ đầu tư (trừ trường hợp được miễn hoặc chậm nộp theo quy định của pháp luật);
- Bản sao chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính của bên mua (nếu có);
- Sơ đồ nhà, đất là bản vẽ mặt bằng hoàn công hoặc bản vẽ thiết kế mặt bằng phù hợp với hiện trạng nhà ở, công trình xây dựng mà không đo vẽ lại; trường hợp nhà chung cư thì có bản vẽ mặt bằng xây dựng ngôi nhà chung cư, bản vẽ mặt bằng của tầng nhà có căn hộ, trường hợp bản vẽ mặt bằng của tầng nhà không thể hiện rõ kích thước của căn hộ thì phải có bản vẽ mặt bằng của căn hộ đó;
- Trường hợp nhận chuyển nhượng thực hiện tại sàn giao dịch bất động sản thì phải có giấy tờ chứng minh.
Khi nộp hồ sơ cần mang theo bản gốc các hồ sơ như: quyết định phê duyệt dự án hoặc quyết định đầu tư hoặc giấy phép hoặc chứng nhận đầu tư; quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 của dự án; chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính của chủ đầu tư để cơ quan tiếp nhận đối chiếu (trừ trường hợp bản sao đã có chứng thực theo quy định của pháp luật).
Trường hợp nhà đầu tư nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đồng thời cho nhiều chủ sở hữu nhà, công trình xây dựng thì chỉ nộp một (01) bản đối với các giấy tờ gồm: Bản sao quyết định phê duyệt dự án hoặc quyết định đầu tư hoặc giấy phép hoặc chứng nhận đầu tư; Bản sao quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 của dự án (trường hợp không có bản sao quyết định phê duyệt quy hoạch này thì phải có bản sao văn bản thỏa thuận tổng mặt bằng của khu đất có nhà ở, công trình xây dựng); Bản sao chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính của chủ đầu tư (trừ trường hợp được miễn hoặc chậm nộp theo quy định của pháp luật); Bản sao chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính của bên mua (nếu có) và danh mục nhà ở, căn hộ, công trình xây dựng và các phần sở hữu riêng khác đề nghị cấp giấy chứng nhận.
b) Trình tự thực hiện: Hồ sơ nộp và nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường. Trường hợp bên nhận chuyển nhượng là hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thì sau khi giải quyết hồ sơ ở cấp tỉnh xong, tổ chức đầu tư xây dựng nhà ở, công trình để bán thay mặt bên nhận chuyển nhượng nộp một (01) bộ hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện.
c) Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể cả thời gian cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính hoặc trường hợp cần xác minh thêm thông tin về điều kiện chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (gửi phiếu lấy ý kiến cơ quan quản lý về nhà ở, công trình xây dựng, cơ quan quản lý nông nghiệp cấp huyện).
- Thẩm quyền giải quyết cấp tỉnh:
+ Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 1: 14 ngày.
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh: 14 ngày.
+ Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 2: 16 ngày (không kể thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính), cụ thể:
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh: 06 ngày;
Sở Tài nguyên và Môi trường: 05 ngày;
Ủy ban nhân dân tỉnh: 05 ngày;
- Thẩm quyền giải quyết cấp huyện:
+ Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 1: 14 ngày kể cả thời gian cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính hoặc trường hợp cần xác minh thêm thông tin về điều kiện chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (gửi phiếu lấy ý kiến cơ quan quản lý về nhà ở, công trình xây dựng, cơ quan quản lý nông nghiệp cấp huyện).
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện: 14 ngày.
+ Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 2: 16 ngày (không kể thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính), cụ thể:
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện: 06 ngày;
Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện: 05 ngày;
Ủy ban nhân dân cấp huyện: 05 ngày.
d) Phí, lệ phí
- Lệ phí đăng ký cấp giấy quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:
+ Hộ gia đình, cá nhân: Đất nông thôn: 60.000đ/giấy.
Đất đô thị: 80.000đ/giấy.
+ Tổ chức: 500.000đ/giấy.
- Phí đo đạc: Thu theo Quyết định số 44/2007/QĐ-UBND ngày 13/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp.
3. Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài
a) Cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp không có tài sản gắn liền với đất hoặc có tài sản nhưng không có nhu cầu chứng nhận quyền sở hữu hoặc có tài sản nhưng thuộc quyền sở hữu của người khác:
- Hồ sơ gồm có (01 bộ):
+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (mẫu số 01/ĐK-GCN);
+ Báo cáo tự rà soát hiện trạng sử dụng đất theo quy định tại các Điều 49, 51, 53 và 55 của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ; Điều 36 của Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ;
+ Một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai (nếu có);
+ Bản sao các giấy tờ liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật (nếu có).
- Trình tự thực hiện: Hồ sơ nộp và nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Thời hạn giải quyết là 50 ngày, cụ thể:
+ Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 1: 30 ngày kể cả thời gian cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính.
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh: 30 ngày.
+ Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 2: 20 ngày kể từ ngày người sử dụng đất thực hiện xong nghĩa vụ tài chính, gồm:
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh: 10 ngày;
Sở Tài nguyên và Môi trường: 05 ngày;
Ủy ban nhân dân tỉnh: 05 ngày.
- Phí, lệ phí:
+ Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: 100.000 đ/giấy.
+ Trích lục bản đồ địa chính: 20.000 đ/thửa đất.
+ Phí đo đạc: Thu theo Quyết định số 44/2007/QĐ-UBND ngày 13/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp.
b) Cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu tài sản không đồng thời là người sử dụng đất:
- Hồ sơ gồm có (01 bộ):
+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (mẫu số 01/ĐK-GCN);
+ Trường hợp chứng nhận quyền sở hữu nhà ở thì nộp giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở theo quy định tại khoản 3 và 4 Điều 8 của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP. Trường hợp chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng thì nộp giấy tờ về quyền sở hữu công trình xây dựng theo quy định tại khoản 2 và 3 Điều 9 của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP. Trường hợp chứng nhận quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng thì nộp một trong các loại giấy tờ về quyền sở hữu rừng cây quy định tại các khoản 1, 2, 3, 5, 6 và giấy tờ tại khoản 7 Điều 10 của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ;
+ Bản sao các giấy tờ liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật (nếu có);
+ Sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng (trừ trường hợp trong giấy tờ quy định tại điểm này đã có sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng).
- Trình tự thực hiện: Hồ sơ nộp và nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Thời hạn giải quyết là 50 ngày, cụ thể:
+ Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 1: 30 ngày kể cả thời gian cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính hoặc trường hợp cần xác minh thêm thông tin về điều kiện chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (gửi phiếu lấy ý kiến cơ quan quản lý về nhà ở, công trình xây dựng, cơ quan quản lý nông nghiệp cấp tỉnh).
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh: 30 ngày.
+ Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 2: 20 ngày kể từ ngày người sử dụng đất thực hiện xong nghĩa vụ tài chính, gồm:
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh: 10 ngày;
Sở Tài nguyên và Môi trường: 05 ngày;
Ủy ban nhân dân tỉnh: 05 ngày.
- Lệ phí:
Lệ phí cấp giấy chứng nhận chỉ có tài sản gắn liền với đất: 500.000 đ/giấy.
c) Cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp người sử dụng đất đồng thời là chủ sở hữu nhà ở, công trình xây dựng:
- Hồ sơ gồm có (01 bộ):
+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (mẫu số 01/ĐK-GCN);
+ Báo cáo tự rà soát hiện trạng sử dụng đất theo quy định tại các Điều 49, 51, 53 và 55 của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ; Điều 36 của Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ;
+ Một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai (nếu có);
+ Một trong các loại giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở quy định tại khoản 3 Điều 8 của Nghị định này đối với trường hợp tài sản là nhà ở;
+ Một trong các loại giấy tờ về quyền sở hữu công trình xây dựng quy định tại khoản 2 Điều 9 của Nghị định này đối với trường hợp tài sản là công trình xây dựng;
+ Sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng (trừ trường hợp trong giấy tờ quy định tại điểm này đã có sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng);
+ Bản sao các giấy tờ liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật (nếu có);
- Trình tự thực hiện: Hồ sơ nộp và nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Thời hạn giải quyết là 50 ngày, cụ thể:
+ Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 1: 30 ngày kể cả thời gian cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính hoặc trường hợp cần xác minh thêm thông tin về điều kiện chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (gửi phiếu lấy ý kiến cơ quan quản lý về nhà ở, công trình xây dựng, cơ quan quản lý nông nghiệp cấp tỉnh).
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh: 30 ngày.
+ Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 2: 20 ngày kể từ ngày người sử dụng đất thực hiện xong nghĩa vụ tài chính, gồm:
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh: 10 ngày;
Sở Tài nguyên và Môi trường: 05 ngày;
Ủy ban nhân dân tỉnh: 05 ngày.
- Phí, lệ phí:
+ Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất: 500.000 đ/giấy.
+ Trích lục bản đồ địa chính: 20.000 đ/thửa đất.
+ Phí đo đạc: Thu theo Quyết định số 44/2007/QĐ-UBND ngày 13/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp.
d) Cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp người sử dụng đất đồng thời là chủ sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng
- Hồ sơ gồm có (01 bộ):
+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (mẫu số 01/ĐK-GCN);
+ Báo cáo tự rà soát hiện trạng sử dụng đất theo quy định tại Điều 49, Điều 53 của Nghị định 181/2004/NĐ-CP ;
+ Một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về Đất đai (nếu có);
+ Một trong các loại giấy tờ về quyền sở hữu rừng cây quy định tại các khoản 1, 2, 3, 5, 6 Điều 10 của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ;
+ Bản sao các giấy tờ liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật (nếu có);
- Trình tự thực hiện: Hồ sơ nộp và nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Thời hạn giải quyết là 50 ngày, cụ thể:
+ Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 1: 30 ngày kể cả thời gian cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính hoặc trường hợp cần xác minh thêm thông tin về điều kiện chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (gửi phiếu lấy ý kiến cơ quan quản lý nông nghiệp cấp tỉnh).
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh: 30 ngày.
+ Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 2: 20 ngày kể từ ngày người sử dụng đất thực hiện xong nghĩa vụ tài chính, gồm:
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh: 10 ngày;
Sở Tài nguyên và Môi trường: 05 ngày;
Ủy ban nhân dân tỉnh: 05 ngày.
- Phí, lệ phí:
+ Lệ phí cấp giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất: 100.000 đ/giấy.
+ Trích lục bản đồ địa chính: 20.000 đ/thửa đất.
+ Lệ phí liên quan đến quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng: Trung ương chưa quy định.
+ Phí đo đạc: Thu theo Quyết định số 44/2007/QĐ-UBND ngày 13/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp.
đ) Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho đơn vị vũ trang nhân dân đang sử dụng đất vào mục đích quốc phòng, an ninh
- Hồ sơ gồm có (01 bộ):
+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (mẫu số 01/ĐK-GCN);
+ Quyết định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ Công an về vị trí đóng quân hoặc địa điểm công trình;
+ Văn bản ủy quyền xin cấp giấy chứng nhận (nếu có);
+ Quyết định của Chính phủ phê duyệt về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất (bản sao) hoặc Quyết định giao đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc giấy tờ xác minh là đất tiếp quản hoặc có tên trong sổ địa chính của xã, phường, thị trấn được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận đã sử dụng ổn định và không có tranh chấp.
- Trình tự thực hiện: Hồ sơ nộp và nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Thời hạn giải quyết là 43 ngày, cụ thể:
+ Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh: 25 ngày;
+ Sở Tài nguyên và Môi trường: 06 ngày (nếu trường hợp được ủy quyền ký giấy chứng nhận thì cộng thêm 07 ngày thực hiện của Ủy ban nhân dân tỉnh).
+ Ủy ban nhân dân tỉnh: 07 ngày;
+ Khi giấy chứng nhận đã được ký Sở Tài nguyên và Môi trường gởi cho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh để trao cho đơn vị được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: 05 ngày.
- Phí, lệ phí:
+ Lệ phí cấp giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất: 100.000 đ/giấy.
+ Trích lục bản đồ địa chính: 20.000 đ/thửa đất.
+ Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng hoặc chỉ có tài sản gắn liền với đất: 500.000đ/giấy.
+ Phí đo đạc: Thu theo Quyết định số 44/2007/QĐ-UBND ngày 13/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp.
4. Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người trúng đấu giá quyền sử dụng đất, trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất
Tổ chức đã thực hiện việc đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất có trách nhiệm nộp hồ sơ thay người trúng đấu giá, đấu thầu.
a) Hồ sơ gồm có (02 bộ):
- Văn bản công nhận kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất, trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đấu giá quyền sử dụng đất;
- Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính khu đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính;
- Chứng từ đã thực hiện nghĩa vụ tài chính (nếu có).
b) Trình tự thực hiện:
- Thẩm quyền cấp tỉnh: Hồ sơ nộp và nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Thẩm quyền cấp huyện: Hồ sơ nộp và nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện.
c) Thời hạn giải quyết là 15 ngày, cụ thể:
- Thẩm quyền cấp tỉnh:
+ Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 1: 05 ngày kể cả thời gian cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính.
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh: 05 ngày.
+ Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 2: 10 ngày (không kể thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính), cụ thể:
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh: 03 ngày;
Sở Tài nguyên và Môi trường: 03 ngày (nếu trường hợp được ủy quyền ký giấy chứng nhận thì cộng thêm 04 ngày thực hiện của Ủy ban nhân dân tỉnh);
Ủy ban nhân dân tỉnh: 04 ngày.
- Thẩm quyền cấp huyện:
+ Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 1: 05 ngày kể cả thời gian cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính.
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện: 05 ngày.
+ Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 2: 10 ngày (không kể thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính), cụ thể:
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện: 03 ngày;
Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện: 03 ngày;
Ủy ban nhân dân cấp huyện: 04 ngày.
d) Phí, lệ phí:
- Lệ phí đăng ký cấp giấy chỉ có quyền sử dụng đất:
Hộ gia đình, cá nhân: Đất nông thôn: (miễn lệ phí).
Đất đô thị: 25.000đ/giấy.
Tổ chức: 100.000đ/giấy.
+ Trích lục bản đồ địa chính:
Hộ gia đình, cá nhân: Đất nông thôn: 5.000đ/thửa đất.
Đất đô thị: 10.000đ/thửa đất.
Tổ chức: 20.000đ/thửa đất.
+ Lệ phí đăng ký cấp giấy quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:
Hộ gia đình, cá nhân: Đất nông thôn: 60.000đ/giấy.
Đất đô thị: 80.000đ/giấy.
Tổ chức: 500.000đ/giấy.
+ Lệ phí đăng ký cấp giấy chỉ có tài sản gắn liền với đất:
Hộ gia đình, cá nhân: Đất nông thôn: 50.000đ/giấy.
Đất đô thị: 70.000đ/giấy.
Tổ chức: 500.000đ/giấy.
+ Phí đo đạc: Thu theo Quyết định số 44/2007/QĐ-UBND ngày 13/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp.
5. Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người nhận quyền sử dụng đất thuộc trường hợp quy định tại điểm k và điểm i khoản 1 Điều 99 của Nghị định 181/2004/NĐ-CP
Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài được nhận quyền sử dụng đất theo kết quả hòa giải thành về tranh chấp đất đai được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền công nhận, thỏa thuận trong hợp đồng thế chấp, bảo lãnh để xử lý nợ; quyết định hành chính của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về giải quyết tranh chấp đất đai, khiếu nại về đất đai; quyết định hoặc bản án của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án; văn bản công nhận kết quả đấu giá quyền sử dụng đất phù hợp với pháp luật; văn bản về việc chia tách quyền sử dụng đất phù hợp với pháp luật đối với hộ gia đình hoặc nhóm người có quyền sử dụng đất chung; tổ chức là pháp nhân mới được hình thành thông qua việc chia tách hoặc sáp nhập theo quyết định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc văn bản về chia tách hoặc sáp nhập tổ chức kinh tế phù hợp với pháp luật được nhận quyền sử dụng đất từ các tổ chức là pháp nhân bị chia tách hoặc sáp nhập.
a) Hồ sơ gồm có (02 bộ):
- Một trong các loại văn bản gồm biên bản về kết quả hòa giải thành về tranh chấp đất đai được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền công nhận; thỏa thuận xử lý nợ theo hợp đồng thế chấp, bảo lãnh; quyết định hành chính giải quyết khiếu nại, tố cáo về đất đai, trích lục bản án hoặc quyết định của Toà án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án; văn bản công nhận kết quả đấu giá quyền sử dụng đất phù hợp với pháp luật; văn bản về việc chia tách quyền sử dụng đất phù hợp với pháp luật đối với hộ gia đình hoặc nhóm người có quyền sử dụng đất chung; quyết định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền về việc chia tách hoặc sáp nhập tổ chức; văn bản về việc chia tách hoặc sáp nhập tổ chức kinh tế phù hợp với pháp luật;
- Chứng từ đã thực hiện nghĩa vụ tài chính (nếu có).
b) Trình tự thực hiện:
- Thẩm quyền cấp tỉnh: Hồ sơ nộp và nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Thẩm quyền cấp huyện: Hồ sơ nộp và nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện.
c) Thời hạn giải quyết là 15 ngày, cụ thể:
- Thẩm quyền cấp tỉnh:
+ Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 1: 05 ngày kể cả thời gian cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính.
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh: 05 ngày.
+ Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 2: 10 ngày (không kể thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính), cụ thể:
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh: 03 ngày;
Sở Tài nguyên và Môi trường: 03 ngày;
Ủy ban nhân dân tỉnh: 04 ngày.
- Thẩm quyền cấp huyện:
+ Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 1: 05 ngày kể cả thời gian cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính.
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện: 05 ngày.
+ Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 2: 10 ngày (không kể thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính), cụ thể:
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện: 03 ngày;
Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện: 03 ngày;
Ủy ban nhân dân cấp huyện: 04 ngày.
d) Phí, lệ phí:
- Lệ phí đăng ký cấp giấy chỉ có quyền sử dụng đất:
+ Hộ gia đình, cá nhân: Đất nông thôn: (miễn lệ phí).
Đất đô thị: 25.000đ/giấy.
+ Tổ chức: 100.000đ/giấy.
- Trích lục bản đồ địa chính:
+ Hộ gia đình, cá nhân: Đất nông thôn: 5.000đ/thửa đất.
Đất đô thị: 10.000đ/thửa đất.
+ Tổ chức: 20.000đ/thửa đất.
- Lệ phí đăng ký cấp giấy quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:
+ Hộ gia đình, cá nhân: Đất nông thôn: 60.000đ/giấy.
Đất đô thị: 80.000đ/giấy.
+ Tổ chức: 500.000đ/giấy.
- Lệ phí đăng ký cấp giấy chỉ có tài sản gắn liền với đất:
+ Hộ gia đình, cá nhân: Đất nông thôn: 50.000đ/giấy.
Đất đô thị: 70.000đ/giấy.
+ Tổ chức: 500.000đ/giấy.
- Phí đo đạc: Thu theo Quyết định số 44/2007/QĐ-UBND ngày 13/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp.
6. Gia hạn sử dụng đất đối với tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài sử dụng đất; hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất phi nông nghiệp; hộ gia đình, cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp được nhà nước cho thuê đất nông nghiệp
a) Hồ sơ gồm có (02 bộ):
Trước khi hết hạn sử dụng đất 06 tháng, hộ gia đình, cá nhân hoặc đối với tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài có nhu cầu gia hạn sử dụng đất nộp hồ sơ đề nghị gia hạn sử dụng đất, cụ thể như sau:
- Đơn đề nghị gia hạn sử dụng đất (mẫu số 13/ĐK);
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bản chính);
- Chứng từ thực hiện xong nghĩa vụ tài chính (đối với trường hợp được gia hạn).
Ghi chú: Đối với trường hợp xin gia hạn sử dụng đất mà phải làm thủ tục đăng ký điều chỉnh dự án đầu tư thì việc thẩm định nhu cầu sử dụng đất được thực hiện đồng thời với việc thực hiện thủ tục đăng ký điều chỉnh dự án đầu tư.
b) Trình tự thực hiện:
- Thẩm quyền cấp tỉnh: Hồ sơ nộp và nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Thẩm quyền cấp huyện: Hồ sơ nộp và nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện.
c) Thời hạn giải quyết là 20 ngày, cụ thể:
- Thẩm quyền cấp tỉnh:
+ Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 1: 10 ngày kể cả thời gian cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính.
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh: 10 ngày.
+ Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 2: 10 ngày (không kể thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính), cụ thể:
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh: 05 ngày;
Sở Tài nguyên và Môi trường: 05 ngày;
- Thẩm quyền cấp huyện:
+ Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 1: 10 ngày kể cả thời gian cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính.
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện: 10 ngày.
+ Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 2: 10 ngày (không kể thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính), cụ thể:
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện: 05 ngày;
Phòng Tài nguyên và Môi trường: 05 ngày;
d) Lệ phí:
- Lệ phí chứng nhận thay đổi chỉ có quyền sử dụng đất:
+ Hộ gia đình, cá nhân: Khu vực nông thôn: 7.000đ/giấy.
Khu vực đô thị: 15.000đ/giấy.
+ Tổ chức: 20.000đ/giấy.
- Trích lục bản đồ địa chính:
+ Hộ gia đình, cá nhân: Đất nông thôn: 5.000đ/thửa đất.
Đất đô thị: 10.000đ/thửa đất.
+ Tổ chức: 20.000đ/thửa đất.
7. Gia hạn sử dụng đất trong khu công nghệ cao, khu kinh tế
a) Hồ sơ gồm có (01 bộ):
- Đơn đề nghị gia hạn sử dụng đất (mẫu số 13/ĐK);
- Dự án bổ sung về sản xuất, kinh doanh đã được xét duyệt đối với trường hợp xin gia hạn sử dụng đất trên 12 tháng.
Lưu ý: Trường hợp dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước và có vốn đầu tư nước ngoài thì việc xét duyệt dự án bổ sung do cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt dự án đầu tư thực hiện.
Trường hợp dự án không sử dụng vốn ngân sách nhà nước và không phải là dự án có vốn đầu tư nước ngoài thì việc xét duyệt dự án bổ sung do Ban Quản lý Khu công nghệ cao hoặc Ban Quản lý Khu kinh tế thực hiện.
b) Trình tự thực hiện: Hồ sơ nộp và nhận lại kết quả tại Ban Quản lý Khu công nghệ cao hoặc Ban Quản lý Khu kinh tế.
c) Thời hạn giải quyết là 29 ngày, cụ thể:
- Thẩm quyền cấp tỉnh:
+ Ban Quản lý Khu công nghệ cao hoặc Ban Quản lý Khu kinh tế: 17 ngày (không kể thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính).
+ Ban Quản lý Khu công nghệ cao hoặc Ban Quản lý khu kinh tế nộp hồ sơ và nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường.
+ Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất: 05 ngày
+ Sở Tài nguyên và Môi trường: 02 ngày.
- Thẩm quyền cấp huyện:
+ Ban Quản lý Khu công nghệ cao hoặc Ban Quản lý Khu kinh tế: 17 ngày (không kể thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính).
+ Ban Quản lý Khu công nghệ cao hoặc Ban Quản lý khu kinh tế nộp hồ sơ và nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện.
+ Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện: 07 ngày.
Sau khi nhận được giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của cơ quan Tài nguyên và Môi trường, Ban Quản lý khu công nghệ cao, Ban Quản lý khu kinh tế trao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã chỉnh lý cho người sử dụng đất: 05 ngày.
d) Lệ phí:
- Lệ phí chứng nhận thay đổi chỉ có quyền sử dụng đất:
+ Hộ gia đình, cá nhân: Khu vực nông thôn: 7.000đ/giấy.
Khu vực đô thị: 15.000đ/giấy.
+ Tổ chức: 20.000đ/giấy.
- Trích lục bản đồ địa chính:
+ Hộ gia đình, cá nhân: Đất nông thôn: 5.000đ/thửa đất.
Đất đô thị: 10.000đ/thửa đất.
+ Tổ chức: 20.000đ/thửa đất.
Thực hiện theo Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ và Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
1. Đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do đổi tên, giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên, thay đổi về quyền, thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi diện tích xây dựng, diện tích sử dụng, tầng cao, kết cấu chính, cấp (hạng) nhà, công trình; thay đổi thông tin về quyền sở hữu rừng cây
a) Hồ sơ gồm có (01 bộ):
- Đơn đề nghị đăng ký biến động (mẫu số 03/ĐK-GCN);
- Các giấy tờ theo quy định của pháp luật đối với trường hợp nội dung biến động phải được phép của cơ quan có thẩm quyền;
- Một trong các loại giấy chứng nhận đã cấp có nội dung liên quan đến việc đăng ký biến động.
b) Trình tự thực hiện:
- Thẩm quyền cấp tỉnh: Hồ sơ nộp và nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Thẩm quyền cấp huyện: Hồ sơ nộp và nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện.
c) Thời hạn giải quyết:
- Thẩm quyền cấp tỉnh:
+ Trường hợp thực hiện thủ tục đăng ký biến động mà không phải trích đo địa chính thửa đất thì thời hạn giải quyết là 15 ngày, không kể thời gian người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thực hiện nghĩa vụ tài chính.
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh: 15 ngày. Trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính thì thời gian tiếp nhận giải quyết chia làm 02 lần:
Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 1: 10 ngày kể cả thời gian cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính.
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh: 10 ngày.
Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 2: 05 ngày:
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh: 05 ngày.
+ Trường hợp thực hiện thủ tục đăng ký biến động mà phải trích đo địa chính thửa đất thì thời hạn giải quyết là 20 ngày, không kể thời gian người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thực hiện nghĩa vụ tài chính.
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh: 20 ngày. Trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính thì thời gian tiếp nhận giải quyết chia làm 02 lần:
Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 1: 15 ngày kể cả thời gian cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính.
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh: 15 ngày.
Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 2: 05 ngày:
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh: 05 ngày.
+ Trường hợp phải cấp Giấy chứng nhận thì thời hạn giải quyết là 25 ngày, không kể thời gian người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thực hiện nghĩa vụ tài chính.
Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 1: 15 ngày kể cả thời gian cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính.
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh: 15 ngày.
Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 2: 10 ngày
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh: 03 ngày.
Sở Tài nguyên và môi trường: 03 ngày.
Ủy ban nhân dân tỉnh: 04 ngày.
- Thẩm quyền cấp huyện:
+ Trường hợp thực hiện thủ tục đăng ký biến động mà không phải trích đo địa chính thửa đất thì thời hạn giải quyết là 15 ngày, không kể thời gian người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thực hiện nghĩa vụ tài chính.
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện: 15 ngày. Trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính thì thời gian tiếp nhận giải quyết chia làm 02 lần:
Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 1: 10 ngày kể cả thời gian cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính.
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện: 10 ngày.
Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 2: 05 ngày:
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện: 05 ngày.
+ Trường hợp thực hiện thủ tục đăng ký biến động mà phải trích đo địa chính thửa đất thì thời hạn giải quyết là 20 ngày, không kể thời gian người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thực hiện nghĩa vụ tài chính.
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện: 20 ngày. Trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính thì thời gian tiếp nhận giải quyết chia làm 02 lần:
Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 1: 15 ngày kể cả thời gian cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính.
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện: 15 ngày.
Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 2: 05 ngày:
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện: 05 ngày.
+ Trường hợp phải cấp Giấy chứng nhận thì thời hạn giải quyết là 25 ngày, không kể thời gian người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thực hiện nghĩa vụ tài chính.
Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 1: 15 ngày kể cả thời gian cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính.
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện: 15 ngày.
Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 2: 10 ngày
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện: 03 ngày.
Phòng Tài nguyên và môi trường: 03 ngày.
Ủy ban nhân dân cấp huyện: 04 ngày.
- Phí, lệ phí:
+ Lệ phí chứng nhận thay đổi chỉ có quyền sử dụng đất:
Hộ gia đình, cá nhân: Khu vực nông thôn: 7.000đ/giấy.
Khu vực đô thị: 15.000đ/giấy.
Tổ chức: 20.000đ/giấy.
+ Trích lục bản đồ địa chính:
Hộ gia đình, cá nhân: Đất nông thôn: 5.000đ/thửa đất.
Đất đô thị: 10.000đ/thửa đất.
Tổ chức: 20.000đ/thửa đất.
+ Phí đo đạc: Thu theo Quyết định số 44/2007/QĐ-UBND ngày 13/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp.
+ Lệ phí chứng nhận thay đổi có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng hoặc chỉ có quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng:
Hộ gia đình, cá nhân: 50.000đ/giấy.
Tổ chức: 50.000đ/giấy.
2. Cấp lại giấy chứng nhận do bị mất
a) Hồ sơ gồm có (01 bộ):
- Đơn đề nghị cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (mẫu số 02/ĐK-GCN);
- Giấy tờ xác nhận việc mất giấy chứng nhận của công an cấp xã nơi mất giấy;
- Giấy tờ chứng minh đã đăng tin mất Giấy chứng nhận trên phương tiện thông tin đại chúng ở địa phương (trừ trường hợp mất giấy do thiên tai, hỏa hoạn) đối với tổ chức trong nước, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài; trường hợp hộ gia đình và cá nhân thì chỉ cần có giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc đã niêm yết thông báo mất giấy tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã;
b) Trình tự thực hiện:
- Thẩm quyền cấp tỉnh: Hồ sơ nộp và nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Thẩm quyền cấp huyện: Hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã, sau khi giải quyết xong người sử dụng đất chuyển hồ sơ lên Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện.
c) Thời hạn giải quyết là 30 ngày, cụ thể:
- Thẩm quyền cấp tỉnh:
+ Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh: 20 ngày;
+ Sở Tài nguyên và Môi trường: 05 ngày;
+ Ủy ban nhân dân tỉnh: 05 ngày.
- Thẩm quyền cấp huyện:
+ Ủy ban nhân dân cấp xã: 15 ngày (kể cả thời gian niêm yết thông báo mất giấy).
+ Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện: 05 ngày;
+ Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện: 05 ngày;
+ Ủy ban nhân dân cấp huyện: 05 ngày.
d) Phí, lệ phí:
- Lệ phí cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:
+ Hộ gia đình, cá nhân: Khu vực nông thôn: 10.000đ/giấy.
Khu vực đô thị: 20.000đ/giấy.
+ Tổ chức: 20.000đ/giấy.
- Trích lục bản đồ địa chính:
+ Hộ gia đình, cá nhân: Đất nông thôn: 5.000đ/thửa đất.
Đất đô thị: 10.000đ/thửa đất.
+ Tổ chức: 20.000đ/thửa đất.
- Phí đo đạc: Thu theo Quyết định số 44/2007/QĐ-UBND ngày 13/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp.
- Lệ phí cấp lại giấy chứng nhận mà có đăng ký thay đổi tài sản trên đất:
+ Hộ gia đình, cá nhân: 50.000đ/giấy.
+ Tổ chức: 50.000đ/giấy.
3. Tách thửa hoặc hợp thửa
a) Hồ sơ gồm có (01 bộ):
- Đơn xin tách thửa đất, hợp thửa đất (mẫu số 16/ĐK);
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bản chính);
- Quyết định thu hồi đất của Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền (đối với trường hợp Nhà nước thu hồi một phần thửa đất).
b) Trình tự thực hiện:
- Thẩm quyền cấp tỉnh: Hồ sơ nộp và nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Thẩm quyền cấp huyện: Hồ sơ nộp và nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện.
c) Thời hạn giải quyết là 13 ngày, cụ thể:
- Thẩm quyền cấp tỉnh:
+ Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh: 07 ngày;
+ Sở Tài nguyên và Môi trường: 03 ngày;
+ Ủy ban nhân dân tỉnh: 03 ngày.
- Thẩm quyền cấp huyện:
+ Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện: 07 ngày;
+ Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện: 03 ngày;
+ Ủy ban nhân dân cấp huyện: 03 ngày.
d) Phí, lệ phí:
- Lệ phí đăng ký biến động:
+ Hộ gia đình, cá nhân: Đất nông thôn: 7.000đ/giấy.
Đất đô thị: 15.000đ/giấy.
+ Tổ chức: 20.000đ/giấy.
- Trích lục bản đồ địa chính:
+ Hộ gia đình, cá nhân: Đất nông thôn: 5.000đ/thửa đất.
Đất đô thị: 10.000đ/thửa đất.
+ Tổ chức: 20.000đ/thửa đất.
- Phí đo đạc: Thu theo Quyết định số 44/2007/QĐ-UBND ngày 13/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp.
4. Đính chính Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đã cấp
a) Hồ sơ gồm có (01 bộ):
- Đơn đề nghị đính chính Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (cá nhân tự viết);
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bản chính).
b) Trình tự thực hiện:
- Thẩm quyền cấp tỉnh: Hồ sơ nộp và nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Thẩm quyền cấp huyện: Hồ sơ nộp và nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện.
c) Thời hạn giải quyết:
- Thẩm quyền cấp tỉnh:
Trường hợp đính chính sai sót tên tổ chức, quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký kinh doanh, giấy phép đầu tư (gồm tên và số, ngày ký, cơ quan ký văn bản) thì giải quyết trong ngày; các trường hợp khác thì thời hạn giải quyết không quá 03 ngày, cụ thể:
+ Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh: 02 ngày;
+ Sở Tài nguyên và Môi trường: 01 ngày.
- Thẩm quyền cấp huyện:
Trường hợp đính chính sai sót chứng minh nhân dân, họ tên thì giải quyết trong ngày; các trường hợp khác thì thời hạn giải quyết không quá 05 ngày, cụ thể:
+ Văn phòng Đăng ký Quyền sử dụng đất cấp huyện: 03 ngày;
+ Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện: 02 ngày.
Trường hợp phải đính chính sơ đồ thửa đất mà làm cho sơ đồ thửa đất không rõ ràng thì lập thủ tục cấp lại giấy chứng nhận.
d) Phí, lệ phí:
- Lệ phí chứng nhận thay đổi chỉ có quyền sử dụng đất:
+ Hộ gia đình, cá nhân: Đất nông thôn: 7.000đ/giấy.
Đất đô thị: 15.000đ/giấy.
+ Tổ chức: 20.000đ/giấy.
- Trích lục bản đồ địa chính:
+ Hộ gia đình, cá nhân: Đất nông thôn: 5.000đ/thửa đất.
Đất đô thị: 10.000đ/thửa đất.
+ Tổ chức: 20.000đ/thửa đất.
- Phí đo đạc: Thu theo Quyết định số 44/2007/QĐ-UBND ngày 13/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp.
- Lệ phí chứng nhận thay đổi quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất hoặc thay đổi quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất:
+ Hộ gia đình, cá nhân: 50.000đ/giấy.
+ Tổ chức: 50.000đ/giấy.
5. Thu hồi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đã cấp trái pháp luật
a) Hồ sơ gồm có (01 bộ):
- Văn bản do tổ chức, công dân kiến nghị về việc phát hiện giấy chứng nhận đã cấp trái pháp luật;
- Trường hợp cơ quan cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tự kiểm tra và phát hiện giấy chứng nhận đã cấp là trái pháp luật thì gởi thông báo đến cơ quan thanh tra cùng cấp để thẩm tra;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bản chính).
b) Trình tự thực hiện:
- Thẩm quyền cấp tỉnh: Hồ sơ nộp và nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Thẩm quyền cấp huyện: Hồ sơ nộp và nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện.
c) Thời hạn giải quyết là 15 ngày kể từ nhận được kiến nghị của tổ chức, công dân hoặc thông báo của cơ quan cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; cụ thể:
- Thẩm quyền cấp tỉnh:
+ Văn phòng Đăng ký Quyền sử dụng đất cấp tỉnh: 03 ngày;
+ Cơ quan Thanh tra cấp tỉnh: 10 ngày;
+ Sở Tài nguyên và Môi trường: 02 ngày;
- Thẩm quyền cấp huyện:
+ Văn phòng Đăng ký Quyền sử dụng đất cấp huyện: 03 ngày;
+ Cơ quan Thanh tra cấp huyện: 10 ngày;
+ Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện: 02 ngày;
d) Phí, lệ phí: không thu.
Điều 9. Thủ tục trong việc thực hiện các quyền của người sử dụng đất
Thực hiện theo Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004, Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009, Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ, Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007, Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
1. Chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân
a) Hồ sơ gồm có:
- Hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất có chứng thực (mẫu số 35/HĐCĐ) hoặc công chứng (mẫu số 05/HĐCĐ) (theo mẫu): 05 bản;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (bản chính) hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai (nếu có).
b) Trình tự thực hiện:
Hồ sơ nộp và nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã nơi có đất.
c) Thời hạn giải quyết là 05 ngày, cụ thể:
+ Trong thời hạn không quá 02 ngày, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn có trách nhiệm gửi hồ sơ cho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện.
+ Trong thời hạn không quá 03 ngày, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm làm trích sao hồ sơ địa chính và chỉnh lý giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với trường hợp phải cấp giấy chứng nhận.
d) Phí, lệ phí
- Lệ phí đăng ký biến động:
Hộ gia đình, cá nhân: Đất nông thôn: 7.000đ/giấy.
Đất đô thị: 15.000đ/giấy.
- Trích lục bản đồ địa chính:
Hộ gia đình, cá nhân: Đất nông thôn: 5.000đ/thửa đất.
Đất đô thị: 10.000đ/thửa đất.
- Phí đo đạc: Thu theo Quyết định số 44/2007/QĐ-UBND ngày 13/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp.
2. Chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
a) Hồ sơ gồm có (01 bộ):
- Trường hợp nhận chuyển nhượng, thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất:
+ Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất có chứng thực (mẫu số 36/HĐCN) hoặc công chứng (mẫu số 06/HĐCN) theo quy định đối với trường hợp nhận chuyển nhượng: 05 bản;
+ Di chúc có chứng thực (mẫu số 57/DC), di chúc có công chứng (mẫu số 27/DC) hoặc văn bản phân chia thừa kế có chứng thực (mẫu số 58/ VBPC), văn bản phân chia thừa kế có công chứng (mẫu số 28/VBPC) hoặc bản án, quyết định giải quyết tranh chấp của Tòa án nhân dân đã có hiệu lực pháp luật đối với trường hợp thừa kế hoặc đơn đề nghị của người thừa kế nếu người thừa kế là người duy nhất;
+ Văn bản cam kết tặng cho hoặc hợp đồng tặng cho có chứng thực (mẫu số 42/HĐTA), hợp đồng tặng cho có công chứng (mẫu số 12/HĐTA) hoặc quyết định tặng cho đối với trường hợp nhận tặng cho;
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng hoặc một trong các loại giấy tờ quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai và một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 8, 9 và 10 của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP.
- Trường hợp nhận chuyển nhượng, thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất:
+ Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất có chứng thực (mẫu số 37/HĐCN) hoặc công chứng (mẫu số 07/HĐCN) theo quy định đối với trường hợp nhận chuyển nhượng: 05 bản;
+ Di chúc có chứng thực (mẫu số 57/DC), di chúc có công chứng (Mẫu số 27/DC) hoặc văn bản phân chia thừa kế có chứng thực (mẫu số 58/ VBPC), văn bản phân chia thừa kế có công chứng (mẫu số 28/VBPC) hoặc bản án, quyết định giải quyết tranh chấp của Tòa án nhân dân đã có hiệu lực pháp luật đối với trường hợp thừa kế hoặc đơn đề nghị của người thừa kế nếu người thừa kế là người duy nhất;
+ Văn bản cam kết tặng cho hoặc hợp đồng tặng cho có chứng thực (mẫu số 41/HĐTA), hợp đồng tặng cho có công chứng (mẫu số 11/HĐTA) hoặc quyết định tặng cho đối với trường hợp nhận tặng cho;
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc một trong các loại giấy tờ quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai.
- Trường hợp nhận chuyển nhượng, thừa kế, nhận tặng cho quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất:
+ Hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất có chứng thực (mẫu số 36/HĐCN) hoặc công chứng (mẫu số 06/HĐCN) theo quy định đối với trường hợp nhận chuyển nhượng: 05 bản;
+ Di chúc có chứng thực (mẫu số 57/DC), di chúc có công chứng (mẫu số 27/DC) hoặc văn bản phân chia thừa kế có chứng thực (mẫu số 58/VBPC), văn bản phân chia thừa kế có công chứng (mẫu số 28/VBPC) hoặc bản án, quyết định giải quyết tranh chấp của Toà án nhân dân đã có hiệu lực pháp luật đối với trường hợp thừa kế hoặc đơn đề nghị của người thừa kế nếu người thừa kế là người duy nhất;
+ Văn bản cam kết tặng cho hoặc hợp đồng tặng cho có chứng thực (mẫu số 40/HĐTA), hợp đồng tặng cho có công chứng (mẫu số 12/HĐTA) hoặc quyết định tặng cho đối với trường hợp nhận tặng cho;
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng hoặc một trong các loại giấy tờ quy định tại các Điều 8, 9 và 10 của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ;
+ Trường hợp bên chuyển nhượng, tặng cho là chủ sở hữu tài sản không đồng thời là người sử dụng đất thì phải có văn bản của người sử dụng đất đồng ý cho chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được chuyển nhượng, tặng cho tài sản gắn liền với đất đã có chứng nhận của công chứng hoặc chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp huyện theo quy định của pháp luật.
- Trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư quy định tại Điều 28 Nghị định số 84/2007/NĐ/CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ thì cần phải có:
+ Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư của cấp thẩm quyền;
+ Dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư (đối với tổ chức kinh tế).
b) Trình tự thực hiện:
- Thẩm quyền cấp tỉnh: Hồ sơ nộp và nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Thẩm quyền cấp huyện: Hồ sơ nộp và nhận lại kết quả tại:
+ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã (nếu sử dụng đất hoặc tài sản ở xã, thị trấn) để chứng thực vào hợp đồng chuyển nhượng (thực hiện theo Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT) đối với các xã, thị trấn thuộc các huyện, thị, thành phố không có phòng công chứng.
+ Phòng Công chứng để công chứng vào hợp đồng chuyển nhượng (theo Quyết định số 1574/QĐ-UBND-HC ngày 20/11/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh) đối với các xã, phường thuộc thị xã, thành phố có phòng công chứng.
Sau khi giải quyết ở cấp xã, Phòng Công chứng, hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ và nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện.
c) Thời hạn giải quyết:
- Thẩm quyền cấp tỉnh:
Trường hợp thực hiện thủ tục đăng ký chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mà không phải trích đo địa chính thửa đất và không phải cấp mới giấy chứng nhận thì thời hạn giải quyết là 15 ngày (không kể thời gian người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thực hiện nghĩa vụ tài chính và trường hợp cần xác minh thêm thông tin về điều kiện chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (gửi phiếu lấy ý kiến cơ quan quản lý về nhà ở, công trình xây dựng, cơ quan quản lý nông nghiệp cấp tỉnh, huyện)), cụ thể:
+ Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 1: 10 ngày kể cả thời gian cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính.
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh: 10 ngày.
+ Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 2: 05 ngày, cụ thể:
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh: 03 ngày.
Sở Tài nguyên và môi trường: 02 ngày.
Trường hợp thực hiện thủ tục đăng ký chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mà phải trích đo địa chính thửa đất và phải cấp mới giấy chứng nhận thì thời hạn giải quyết là 25 ngày (không kể thời gian người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thực hiện nghĩa vụ tài chính và trường hợp cần xác minh thêm thông tin về điều kiện chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (gửi phiếu lấy ý kiến cơ quan quản lý về nhà ở, công trình xây dựng, cơ quan quản lý nông nghiệp cấp tỉnh, huyện)), cụ thể:
+ Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 1: 15 ngày kể cả thời gian cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính.
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh: 15 ngày.
+ Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 2: 10 ngày, cụ thể:
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh: 03 ngày.
Sở Tài nguyên và môi trường: 03 ngày.
Ủy ban nhân dân tỉnh: 04 ngày.
- Thẩm quyền cấp huyện:
Trường hợp thực hiện thủ tục đăng ký chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mà không phải trích đo địa chính thửa đất và không phải cấp mới giấy chứng nhận thì thời hạn giải quyết là 15 ngày (không kể thời gian người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thực hiện nghĩa vụ tài chính và trường hợp cần xác minh thêm thông tin về điều kiện chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (gửi phiếu lấy ý kiến cơ quan quản lý về nhà ở, công trình xây dựng, cơ quan quản lý nông nghiệp cấp tỉnh, huyện)), cụ thể:
+ Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 1: 10 ngày kể cả thời gian cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính.
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện: 10 ngày.
+ Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 2: 05 ngày, cụ thể:
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện: 03 ngày.
Phòng Tài nguyên và môi trường: 02 ngày.
Trường hợp thực hiện thủ tục đăng ký chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mà phải trích đo địa chính thửa đất và phải cấp mới giấy chứng nhận thì thời hạn giải quyết là 25 ngày (không kể thời gian người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thực hiện nghĩa vụ tài chính và trường hợp cần xác minh thêm thông tin về điều kiện chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (gửi phiếu lấy ý kiến cơ quan quản lý về nhà ở, công trình xây dựng, cơ quan quản lý nông nghiệp cấp tỉnh, huyện)), cụ thể:
+ Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 1: 15 ngày kể cả thời gian cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính.
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện: 15 ngày.
+ Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 2: 10 ngày, cụ thể:
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện: 03 ngày.
Phòng Tài nguyên và môi trường: 03 ngày.
Ủy ban nhân dân cấp huyện: 04 ngày.
d) Phí, lệ phí:
- Lệ phí chứng nhận thay đổi chỉ có quyền sử dụng đất:
+ Hộ gia đình, cá nhân: Khu vực nông thôn: 7.000đ/giấy.
Khu vực đô thị: 15.000đ/giấy.
+ Tổ chức: 20.000đ/giấy.
- Trích lục bản đồ địa chính:
+ Hộ gia đình, cá nhân: Đất nông thôn: 5.000đ/thửa đất.
Đất đô thị: 10.000đ/thửa đất.
+ Tổ chức: 20.000đ/thửa đất.
- Lệ phí chứng nhận thay đổi về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất hoặc chỉ có tài sản gắn liền với đất:
+ Hộ gia đình, cá nhân: 50.000đ/giấy.
+ Tổ chức: 50.000đ/giấy.
- Phí đo đạc: Thu theo Quyết định số 44/2007/QĐ-UBND ngày 13/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp.
3. Ghi nợ tiền sử dụng đất và xóa nợ tiền sử dụng đất
a) Ghi nợ tiền sử dụng đất
- Hồ sơ gồm có: Đơn đề nghị ghi nợ tiền sử dụng đất (mẫu số 01-ĐK-NTSDĐ) (01 bản).
- Trình tự và thời hạn giải quyết: Hồ sơ ghi nợ tiền sử dụng đất được thực hiện song song cùng với thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất, giao đất tái định cư; thời hạn giải quyết được thực hiện theo quy định của từng loại hồ sơ.
- Phí, lệ phí: không thu.
b) Xóa nợ tiền sử dụng đất
- Hồ sơ gồm có:
+ Đơn đề nghị xóa nợ tiền sử dụng đất (mẫu số 02-ĐK-XNTSDĐ) (1 bản);
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (01 bản chính và 01 bản sao);
+ Quyết định cho phép ghi nợ tiền sử dụng đất (01 bản).
- Trình tự thực hiện: Hồ sơ nộp và nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện nơi có đất.
- Thời hạn giải quyết: 14 ngày, gồm:
+ Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 1: 08 ngày kể cả thời gian cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính.
+ Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 2: 06 ngày (không kể thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính).
- Phí, lệ phí: không thu.
4. Đăng ký cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất
a) Hồ sơ gồm có (01 bộ):
- Trường hợp cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất:
+ Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất có chứng thực (mẫu số 44/HĐT) hoặc công chứng (mẫu số 14/HĐT) theo quy định (05 bản);
+ Giấy tờ về quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng hoặc một trong các loại giấy tờ quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai và một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 8, 9 và 10 của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP);
- Trường hợp cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất:
+ Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất có chứng thực (mẫu số 45/HĐT) hoặc công chứng (mẫu số 15/HĐT) theo quy định (05 bản);
+ Giấy tờ về quyền sử dụng đất (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc một trong các loại giấy tờ quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai);
- Trường hợp cho thuê tài sản gắn liền với đất:
+ Hợp đồng cho thuê tài sản gắn liền với đất có chứng thực (mẫu số 46/HĐT) hoặc công chứng (mẫu số 16/HĐT) theo quy định (05 bản);
+ Giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng hoặc một trong các loại giấy tờ quy định tại các Điều 8, 9 và 10 của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP);
+ Văn bản của người sử dụng đất đồng ý cho chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được cho thuê tài sản gắn liền với đất đã có chứng nhận của công chứng hoặc chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp huyện theo quy định của pháp luật đối với trường hợp chủ sở hữu tài sản không đồng thời là người sử dụng đất.
b) Trình tự thực hiện:
- Thẩm quyền cấp tỉnh: Hồ sơ nộp và nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Thẩm quyền cấp huyện: Hồ sơ nộp và nhận lại kết quả tại:
+ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã (nếu sử dụng đất hoặc tài sản ở xã, thị trấn) để chứng thực vào hợp đồng chuyển nhượng (thực hiện theo Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT) đối với các xã, thị trấn thuộc các huyện, thị, thành phố không có phòng công chứng.
+ Phòng Công chứng để công chứng vào hợp đồng chuyển nhượng (theo Quyết định số 1574/QĐ-UBND-HC ngày 20/11/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh) đối với các xã, phường thuộc thị xã, thành phố có phòng công chứng.
Sau khi giải quyết ở cấp xã, Phòng Công chứng, hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ và nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện.
c) Thời hạn giải quyết:
- Thẩm quyền cấp tỉnh:
+ Trường hợp thực hiện thủ tục đăng ký cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất mà không phải trích đo địa chính thửa đất và không phải cấp mới giấy chứng nhận thì thời hạn giải quyết là 15 ngày.
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh: 15 ngày.
+ Trường hợp thực hiện thủ tục đăng ký cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất mà phải trích đo địa chính thửa đất và phải cấp mới giấy chứng nhận thì thời hạn giải quyết là 25 ngày, cụ thể:
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh: 15 ngày.
Sở Tài nguyên và môi trường: 05 ngày.
Ủy ban nhân dân tỉnh: 05 ngày.
- Thẩm quyền cấp huyện:
+ Trường hợp thực hiện thủ tục đăng ký cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất mà không phải trích đo địa chính thửa đất và không phải cấp mới giấy chứng nhận thì thời hạn giải quyết là 15 ngày.
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện: 15 ngày.
+ Trường hợp thực hiện thủ tục đăng ký cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất mà phải trích đo địa chính thửa đất và phải cấp mới giấy chứng nhận thì thời hạn giải quyết là 25 ngày, cụ thể:
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện: 15 ngày.
Phòng Tài nguyên và môi trường: 05 ngày.
Ủy ban nhân dân cấp huyện: 05 ngày.
d) Phí, lệ phí:
- Lệ phí chứng nhận thay đổi chỉ có quyền sử dụng đất:
+ Hộ gia đình, cá nhân: Khu vực nông thôn: 7.000đ/giấy.
Khu vực đô thị: 15.000đ/giấy.
+ Tổ chức: 20.000đ/giấy.
- Trích lục bản đồ địa chính:
+ Hộ gia đình, cá nhân: Đất nông thôn: 5.000đ/thửa đất.
Đất đô thị: 10.000đ/thửa đất.
+ Tổ chức: 20.000đ/thửa đất.
- Lệ phí chứng nhận thay đổi về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất hoặc chỉ có tài sản gắn liền với đất:
+ Hộ gia đình, cá nhân: 50.000đ/giấy.
+ Tổ chức: 50.000đ/giấy.
- Phí đo đạc: Thu theo Quyết định số 44/2007/QĐ-UBND ngày 13/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp.
5. Xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
a) Hồ sơ gồm có (01 bộ):
Hợp đồng đã được xác nhận thanh lý hợp đồng hoặc hợp đồng và văn bản thanh lý hợp đồng kèm theo.
b) Trình tự thực hiện:
- Thẩm quyền cấp tỉnh: Hồ sơ nộp và nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Thẩm quyền cấp huyện: Hồ sơ nộp và nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện.
c) Thời hạn giải quyết là 15 ngày, cụ thể:
- Thẩm quyền cấp tỉnh:
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất tỉnh: 15 ngày.
- Thẩm quyền cấp huyện:
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện: 15 ngày.
d) Phí, lệ phí:
- Lệ phí chứng nhận thay đổi chỉ có quyền sử dụng đất:
+ Hộ gia đình, cá nhân: Khu vực nông thôn: 7.000đ/giấy.
Khu vực đô thị: 15.000đ/giấy.
+ Tổ chức: 20.000đ/giấy.
- Lệ phí chứng nhận thay đổi về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất hoặc chỉ có tài sản gắn liền với đất:
+ Hộ gia đình, cá nhân: 50.000đ/giấy.
+ Tổ chức: 50.000đ/giấy.
6. Đăng ký nhận quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do xử lý hợp đồng thế chấp, góp vốn, kê biên bán đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
a) Hồ sơ gồm có (01 bộ):
- Hợp đồng thế chấp, hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất hoặc bản án hoặc quyết định thi hành án hoặc quyết định kê biên bán đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của cơ quan thi hành án;
- Giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định tại khoản 1 Điều 23 của Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ;
- Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính (nếu có);
- Văn bản về kết quả đấu giá trong trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.
b) Trình tự thực hiện:
- Thẩm quyền cấp tỉnh: Hồ sơ nộp và nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Thẩm quyền cấp huyện: Hồ sơ nộp và nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện.
c) Thời hạn giải quyết:
- Thẩm quyền cấp tỉnh:
+ Trường hợp thực hiện thủ tục đăng ký nhận quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do xử lý hợp đồng thế chấp, góp vốn, kê biên bán đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất mà không phải trích đo địa chính thửa đất và không phải cấp mới giấy chứng nhận thì thời hạn giải quyết là 15 ngày.
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh: 15 ngày.
+ Trường hợp thực hiện thủ tục đăng ký nhận quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do xử lý hợp đồng thế chấp, góp vốn, kê biên bán đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất mà phải trích đo địa chính thửa đất và phải cấp mới giấy chứng nhận thì thời hạn giải quyết là 25 ngày, cụ thể:
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh: 15 ngày.
Sở Tài nguyên và môi trường: 05 ngày.
Ủy ban nhân dân tỉnh: 05 ngày.
- Thẩm quyền cấp huyện:
+ Trường hợp thực hiện thủ tục đăng ký nhận quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do xử lý hợp đồng thế chấp, góp vốn, kê biên bán đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất mà không phải trích đo địa chính thửa đất và không phải cấp mới giấy chứng nhận thì thời hạn giải quyết là 15 ngày.
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện: 15 ngày.
+ Trường hợp thực hiện thủ tục đăng ký nhận quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do xử lý hợp đồng thế chấp, góp vốn, kê biên bán đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất mà phải trích đo địa chính thửa đất và phải cấp mới giấy chứng nhận thì thời hạn giải quyết là 25 ngày, cụ thể:
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện: 15 ngày.
Phòng Tài nguyên và môi trường: 05 ngày.
Ủy ban nhân dân cấp huyện: 05 ngày.
d) Phí, lệ phí:
- Lệ phí chứng nhận thay đổi chỉ có quyền sử dụng đất:
+ Hộ gia đình, cá nhân: Khu vực nông thôn: 7.000đ/giấy.
Khu vực đô thị: 15.000đ/giấy.
+ Tổ chức: 20.000đ/giấy.
- Trích lục bản đồ địa chính:
+ Hộ gia đình, cá nhân: Đất nông thôn: 5.000đ/thửa đất.
Đất đô thị: 10.000đ/thửa đất.
+ Tổ chức: 20.000đ/thửa đất.
- Lệ phí chứng nhận thay đổi về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất hoặc chỉ có tài sản gắn liền với đất:
+ Hộ gia đình, cá nhân: 50.000đ/giấy.
+ Tổ chức: 50.000đ/giấy.
- Phí đo đạc: Thu theo Quyết định số 44/2007/QĐ-UBND ngày 13/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp.
7. Đăng ký thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
Thực hiện theo Thông tư số 17/2009/TT-BTN-MT, Thông tư liên tịch số 05/2005/TTLT/BTP-BTNMT ngày 16/6/2005, Thông tư số 06/2007/TT-BTNMT ngày 02/7/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; Thông tư liên tịch số 03/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường.
a) Đăng ký thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất hoặc bằng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
- Hồ sơ gồm có (01 bộ):
Trong thời hạn không quá 05 ngày, kể từ ngày ký kết hợp đồng tín dụng, một trong các bên ký kết hợp đồng thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất phải nộp 01 bộ hồ sơ gồm:
+ Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp, bảo lãnh quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất (theo mẫu) (02 bản);
+ Hợp đồng thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đã được chứng thực theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 130 của Luật Đất đai: 01 bản (theo mẫu);
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (bản chính);
Trong trường hợp bên thế chấp, bên bảo lãnh chưa có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì nộp một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai, giấy xác nhận của cơ quan nhà nước đang quản lý sổ đăng ký ruộng đất, sổ địa chính trong trường hợp bên thế chấp, bên bảo lãnh có tên trong sổ đăng ký ruộng đất, sổ địa chính (nếu có). Đồng thời thực hiện thủ tục cấp mới giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định tại Điều 135, 136, 137 của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ;
Trong trường hợp thực hiện việc đăng ký thế chấp, bảo lãnh đồng thời với việc tách thửa, hợp thửa (nếu có) thì ngoài những giấy tờ nêu trên phải nộp thêm đơn đề nghị tách thửa hoặc hợp thửa (mẫu số 17/ĐK - Thông tư số 29/2004/TT-BTNMT).
- Trình tự thực hiện:
+ Thẩm quyền cấp tỉnh: Hồ sơ nộp và nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường.
+ Thẩm quyền cấp huyện: Hồ sơ nộp và nhận lại kết quả tại Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.
- Thời hạn giải quyết: Trong ngày, nếu nộp hồ sơ sau 03 giờ chiều thì việc đăng ký, thế chấp được thực hiện chậm nhất trong ngày tiếp theo. Trường hợp hồ sơ đăng ký có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai thì việc đăng ký, thế chấp được thực hiện không quá 05 ngày.
- Phí, lệ phí: 60.000đ/trường hợp (không thu lệ phí đăng ký, thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất tại khoản 3, mục I của Thông tư liên tịch số 03/2007/TTLT/BTC-BTP về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm).
b) Đăng ký thế chấp, bảo lãnh bằng tài sản gắn liền với đất hoặc bằng tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai
- Hồ sơ gồm có (01 bộ):
Trong thời hạn không quá 05 ngày, kể từ ngày ký kết hợp đồng tín dụng, một trong các bên ký kết hợp đồng thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất phải nộp 01 bộ hồ sơ gồm:
+ Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp, bảo lãnh quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất (theo mẫu) (02 bản);
+ Hợp đồng thế chấp, bảo lãnh: 01 bản (theo mẫu);
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bản chính) hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai, giấy xác nhận của cơ quan nhà nước đang quản lý sổ đăng ký ruộng đất, sổ địa chính trong trường hợp bên thế chấp, bên bảo lãnh có tên trong sổ đăng ký ruộng đất, sổ địa chính (nếu có);
Trong trường hợp bên thế chấp, bên bảo lãnh chưa có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì đồng thời thực hiện thủ tục cấp mới giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định tại Điều 135, 136, 137 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP .
+ Giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (nếu có);
+ Giấy phép xây dựng hoặc dự án đầu tư đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt trong trường hợp thế chấp, bảo lãnh bằng tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai mà theo quy định pháp luật thì tài sản đó phải được cấp phép xây dựng hoặc lập dự án đầu tư.
- Trình tự thực hiện:
+ Thẩm quyền cấp tỉnh: Hồ sơ nộp và nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường.
+ Thẩm quyền cấp huyện: Hồ sơ nộp và nhận lại kết quả tại Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.
- Thời hạn giải quyết: Trong ngày, nếu nộp hồ sơ sau 03 giờ chiều thì việc đăng ký, thế chấp được thực hiện chậm nhất trong ngày tiếp theo. Trường hợp hồ sơ đăng ký có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai thì việc đăng ký, thế chấp được thực hiện không quá 05 ngày.
- Phí, lệ phí: 60.000đ/trường hợp (không thu lệ phí đăng ký, thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất tại khoản 3, mục I của Thông tư liên tịch số 03/2007/TTLT-BTC-BTP về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm).
8. Thay đổi nội dung thế chấp, bảo lãnh đã đăng ký
Thực hiện theo Thông tư liên tịch số 05/2005/TTLT/BTP-BTNMT ngày 16/6/2005, Thông tư liên tịch số 03/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 và Thông tư liên tịch số 06/2010/TTLT/BTP-BTNMT ngày 01/3/2010 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường.
a) Hồ sơ gồm có (01 bộ):
- Đơn yêu cầu đăng ký thay đổi nội dung thế chấp, bảo lãnh đã đăng ký (Mẫu số 03/ĐKTĐ) (02 bản); văn bản ủy quyền, nếu có;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được cấp theo Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư, xây dựng cơ bản hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp theo Luật Đất đai trong trường hợp đăng ký thay đổi nội dung đã được ghi trên Giấy chứng nhận đó (bản chính);
Trong trường hợp thay thế, bổ sung tài sản gắn liền với đất là nhà ở, công trình xây dựng khác, mà hợp đồng về việc thay đổi nội dung thế chấp đã được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật thì không phải nộp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng.
Trong trường hợp thay thế, bổ sung tài sản gắn liền với đất là công trình xây dựng (trừ nhà ở), mà hợp đồng về việc thay đổi nội dung thế chấp không được công chứng, chứng thực thì nộp Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng (nếu có).
- Hợp đồng về việc thay đổi trong trường hợp các bên thỏa thuận thay thế, bổ sung, rút bớt tài sản thế chấp, thoả thuận thay đổi một trong các bên ký kết hợp đồng thế chấp hoặc văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong trường hợp đổi tên hoặc thay đổi một trong các bên ký kết hợp đồng thế chấp theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
b) Trình tự thực hiện: Người yêu cầu đăng ký thay đổi nội dung thế chấp, bảo lãnh đã đăng ký tại cơ quan đăng ký nào thì nộp hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung thế chấp, bảo lãnh tại cơ quan đã đăng ký đó.
c) Thời hạn giải quyết: Trong ngày, nếu nộp hồ sơ sau 03 giờ chiều thì việc đăng ký, thế chấp được thực hiện chậm nhất trong ngày tiếp theo. Trường hợp hồ sơ đăng ký có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai thì việc đăng ký, thế chấp được thực hiện không quá 05 ngày.
d) Phí, lệ phí: 40.000đ/trường hợp (không thu lệ phí đăng ký, thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất tại khoản 3, mục I của Thông tư liên tịch số 03/2007/TTLT-BTC-BTP về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm).
9. Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp, bảo lãnh:
Thực hiện theo Thông tư liên tịch số 05/2005/TTLT/BTP-BTNMT ngày 16/6/2005 và Thông tư liên tịch số 03/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường.
a) Hồ sơ gồm có (01 bộ):
Trong trường hợp phải xử lý quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất mà việc thế chấp, bảo lãnh các loại tài sản này đã được đăng ký thì chậm nhất 15 ngày trước khi tiến hành việc xử lý tài sản thế chấp, bảo lãnh, bên nhận thế chấp, bên nhận bảo lãnh phải thực hiện đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp, bảo lãnh đó, hồ sơ gồm:
- Đơn yêu cầu đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp, bảo lãnh (mẫu số 05/ĐKVB) (02 bản).
b) Trình tự thực hiện:
- Thẩm quyền cấp tỉnh: Hồ sơ nộp và nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Thẩm quyền cấp huyện: Hồ sơ nộp và nhận lại kết quả tại Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.
c) Thời hạn giải quyết: Trong ngày, nếu nộp hồ sơ sau 03 giờ chiều thì việc đăng ký, thế chấp được thực hiện chậm nhất trong ngày tiếp theo. Trường hợp hồ sơ đăng ký có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai thì việc đăng ký, thế chấp được thực hiện không quá 05 ngày.
d) Lệ phí: 50.000đ/trường hợp (không thu lệ phí đăng ký, thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất tại khoản 3, mục I của Thông tư liên tịch số 03/2007/TTLT-BTC-BTP về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm).
10. Sửa chữa sai sót trong nội dung đăng ký thế chấp, bảo lãnh
Thực hiện theo Thông tư liên tịch số 05/2005/TTLT/BTP-BTNMT ngày 16/6/2005 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường.
a) Hồ sơ gồm có (01 bộ):
- Đơn yêu cầu sửa chữa sai sót (Mẫu số 06/SCSS) (02 bản);
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (nếu nội dung đănh ký thế chấp, bảo lãnh đã ghi trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có sai sót);
- Giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (nếu có) trong trường hợp sửa chữa sai sót trong đơn yêu cầu đăng ký về tài sản gắn liền với đất;
- Văn bản ủy quyền (nếu có).
b) Trình tự thực hiện: Người yêu cầu sửa chữa sai sót đã đăng ký thế chấp tại cơ quan nào thì nộp hồ sơ sửa chữa sai sót tại cơ quan đã đăng ký đó.
c) Thời hạn giải quyết: Trong ngày, nếu hồ sơ nộp sau 03 giờ chiều thì việc đăng ký, thế chấp được thực hiện chậm nhất trong ngày tiếp theo. Trường hợp hồ sơ đăng ký có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai thì việc đăng ký, thế chấp được thực hiện không quá 05 ngày.
d) Phí, lệ phí: 10.000đ/trường hợp (không thu lệ phí đăng ký, thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất tại khoản 3, mục I của Thông tư liên tịch số 03/2007/TTLT-BTC-BTP về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm).
11. Xoá đăng ký thế chấp, bảo lãnh:
Thực hiện theo Thông tư liên tịch số 05/2005/TTLT/BTP-BTNMT ngày 16/6/2005 và Thông tư liên tịch số 03/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường.
a) Hồ sơ gồm có (01 bộ):
- Đơn yêu cầu xóa đăng ký thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất (Mẫu số 04/XĐK): 02 bản;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bản chính).
b) Trình tự thực hiện: Người yêu cầu xóa đăng ký thế chấp, bảo lãnh đã đăng ký tại cơ quan nào thì nộp hồ sơ xoá đăng ký thế chấp, bảo lãnh tại cơ quan đã đăng ký đó.
c) Thời hạn giải quyết: Trong ngày, nếu nộp hồ sơ sau 03 giờ chiều thì việc đăng ký, thế chấp được thực hiện chậm nhất trong ngày tiếp theo. Trường hợp hồ sơ đăng ký có một trong các loại giấy tờ về quyền- sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai thì việc đăng ký, thế chấp được thực hiện không quá 05 ngày.
d) Phí, lệ phí: không thu.
12. Đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
a) Hồ sơ gồm có (01 bộ):
- Trường hợp góp vốn bằng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất:
+ Hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất có chứng thực (Mẫu số 52/HĐGV) hoặc công chứng (Mẫu số 22/HĐGV) theo quy định (05 bản);
+ Giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 23 của Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ;
- Trường hợp góp vốn bằng quyền sử dụng đất:
+ Hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất có chứng thực (Mẫu số 53/HĐGV) hoặc công chứng (Mẫu số 23/HĐGV) theo quy định (05 bản);
+ Giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 23 của Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT.
- Trường hợp góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất:
+ Hợp đồng góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất có chứng thực (Mẫu số 54/HĐGV) hoặc công chứng (Mẫu số 24/HĐGV) theo quy định (05 bản);
+ Giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 23 của Thông tư này;
+ Văn bản của người sử dụng đất đồng ý cho chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất đã có chứng nhận của công chứng hoặc chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp huyện theo quy định của pháp luật đối với trường hợp chủ sở hữu tài sản không đồng thời là người sử dụng đất.
b) Trình tự thực hiện:
- Thẩm quyền cấp tỉnh: Hồ sơ nộp và nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Thẩm quyền cấp huyện: Hồ sơ nộp và nhận lại kết quả tại:
+ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã (nếu sử dụng đất hoặc tài sản ở xã, thị trấn) để chứng thực vào hợp đồng chuyển nhượng (thực hiện theo Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT) đối với các xã, thị trấn thuộc các huyện, thị, thành phố không có phòng công chứng.
+ Phòng Công chứng để công chứng vào hợp đồng chuyển nhượng (theo Quyết định số 1574/QĐ-UBND-HC ngày 20/11/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh) đối với các xã, phường thuộc thị xã, thành phố có phòng công chứng.
Sau khi giải quyết ở cấp xã, Phòng Công chứng, hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ và nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện.
c) Thời hạn giải quyết:
- Thẩm quyền cấp tỉnh: 15 ngày đối với trường hợp góp vốn mà không hình thành pháp nhân mới và không phải thực hiện thủ tục trình cấp giấy chứng nhận và 25 ngày đối với trường hợp phải trích đo địa chính thửa đất hoặc đã cấp giấy chứng nhận nhưng chưa có sơ đồ thửa đất hoặc góp vốn hình thành pháp nhân mới đối với một phần thửa đất, cụ thể:
+ Trường hợp góp vốn mà không hình thành pháp nhân mới và không phải thực hiện thủ tục trình cấp giấy chứng nhận:
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh: 15 ngày.
+ Trường hợp phải trích đo địa chính thửa đất hoặc đã cấp giấy chứng nhận nhưng chưa có sơ đồ thửa đất hoặc góp vốn hình thành pháp nhân mới đối với một phần thửa đất:
Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 1: 15 ngày kể cả thời gian cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính hoặc trường hợp cần xác minh thêm thông tin về điều kiện chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (gửi phiếu lấy ý kiến cơ quan quản lý về nhà ở, công trình xây dựng, cơ quan quản lý nông nghiệp cấp tỉnh, huyện),
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh: 15 ngày.
Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 2: 10 ngày, cụ thể:
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh: 03 ngày.
Sở Tài nguyên và môi trường: 03 ngày.
Ủy ban nhân dân tỉnh: 04 ngày.
- Thẩm quyền cấp huyện: 15 ngày đối với trường hợp góp vốn mà không hình thành pháp nhân mới và không phải thực hiện thủ tục trình cấp giấy chứng nhận và 25 ngày đối với trường hợp phải trích đo địa chính thửa đất hoặc đã cấp giấy chứng nhận nhưng chưa có sơ đồ thửa đất hoặc góp vốn hình thành pháp nhân mới đối với một phần thửa đất, cụ thể:
+ Trường hợp góp vốn mà không hình thành pháp nhân mới và không phải thực hiện thủ tục trình cấp giấy chứng nhận:
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện: 15 ngày.
+ Trường hợp phải trích đo địa chính thửa đất hoặc đã cấp giấy chứng nhận nhưng chưa có sơ đồ thửa đất hoặc góp vốn hình thành pháp nhân mới đối với một phần thửa đất:
Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 1: 15 ngày kể cả thời gian cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính hoặc trường hợp cần xác minh thêm thông tin về điều kiện chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (gửi phiếu lấy ý kiến cơ quan quản lý về nhà ở, công trình xây dựng, cơ quan quản lý nông nghiệp cấp tỉnh, huyện),
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện: 15 ngày.
Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 2: 10 ngày, cụ thể:
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện: 03 ngày.
Phòng Tài nguyên và môi trường: 03 ngày.
Ủy ban nhân dân cấp huyện: 04 ngày.
d) Phí, lệ phí:
- Lệ phí chứng nhận thay đổi chỉ có quyền sử dụng đất:
+ Hộ gia đình, cá nhân: Khu vực nông thôn: 7.000đ/giấy.
Khu vực đô thị: 15.000đ/giấy.
+ Tổ chức: 20.000đ/giấy.
- Trích lục bản đồ địa chính:
+ Hộ gia đình, cá nhân: Đất nông thôn: 5.000đ/thửa đất.
Đất đô thị: 10.000đ/thửa đất.
+ Tổ chức: 20.000đ/thửa đất.
- Lệ phí chứng nhận thay đổi về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất hoặc chỉ có tài sản gắn liền với đất:
+ Hộ gia đình, cá nhân: 50.000đ/giấy.
+ Tổ chức: 50.000đ/giấy.
- Phí đo đạc: Thu theo Quyết định số 44/2007/QĐ-UBND ngày 13/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp.
13. Xóa đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
a) Hồ sơ gồm có (01 bộ):
- Hợp đồng hoặc văn bản thoả thuận chấm dứt góp vốn;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng đã cấp.
b) Trình tự thực hiện:
- Thẩm quyền cấp tỉnh: Hồ sơ nộp và nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Thẩm quyền cấp huyện: Hồ sơ nộp và nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện.
c) Thời hạn giải quyết:
- Thẩm quyền cấp tỉnh: 15 ngày đối với trường hợp khi góp vốn mà không hình thành pháp nhân mới và không phải thực hiện thủ tục trình cấp giấy chứng nhận và 25 ngày đối với trường hợp khi góp vốn hình thành pháp nhân mới, cụ thể:
+ Trường hợp khi góp vốn mà không hình thành pháp nhân mới và không phải thực hiện thủ tục trình cấp giấy chứng nhận:
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh: 15 ngày.
+ Trường hợp khi góp vốn hình thành pháp nhân mới:
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh: 16 ngày.
Sở Tài nguyên và môi trường: 05 ngày.
Ủy ban nhân dân tỉnh: 04 ngày.
- Thẩm quyền cấp huyện: 15 ngày đối với trường hợp khi góp vốn mà không hình thành pháp nhân mới và không phải thực hiện thủ tục trình cấp giấy chứng nhận và 25 ngày đối với trường hợp khi góp vốn hình thành pháp nhân mới, cụ thể:
+ Trường hợp khi góp vốn mà không hình thành pháp nhân mới và không phải thực hiện thủ tục trình cấp giấy chứng nhận:
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện: 15 ngày.
+ Trường hợp khi góp vốn hình thành pháp nhân mới:
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện: 16 ngày.
Phòng Tài nguyên và môi trường: 05 ngày.
Ủy ban nhân dân cấp huyện: 04 ngày.
d) Phí, lệ phí:
- Lệ phí chứng nhận thay đổi chỉ có quyền sử dụng đất:
+ Hộ gia đình, cá nhân: Khu vực nông thôn: 7.000đ/giấy.
Khu vực đô thị: 15.000đ/giấy.
+ Tổ chức: 20.000đ/giấy.
- Trích lục bản đồ địa chính:
+ Hộ gia đình, cá nhân: Đất nông thôn: 5.000đ/thửa đất.
Đất đô thị: 10.000đ/thửa đất.
+ Tổ chức: 20.000đ/thửa đất.
- Lệ phí chứng nhận thay đổi về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất hoặc chỉ có tài sản gắn liền với đất:
+ Hộ gia đình, cá nhân: 50.000đ/giấy.
+ Tổ chức: 50.000đ/giấy.
- Phí đo đạc: Thu theo Quyết định số 44/2007/QĐ-UBND ngày 13/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp.
Điều 10. Xét duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
Thực hiện theo Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ.
1. Cấp huyện
a) Hồ sơ gồm có (10 bộ):
- Tờ trình của Ủy ban nhân dân cấp huyện trình Ủy ban nhân dân tỉnh xét duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
- Báo cáo thuyết minh tổng hợp quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
- Bản đồ quy hoạch sử dụng đất đối với trường hợp xét duyệt quy hoạch sử dụng đất.
b) Trình tự xét duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được quy định như sau:
Hồ sơ nộp và nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường.
c) Thời hạn giải quyết là 38 ngày, cụ thể:
- Trong thời hạn không quá 03 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm gởi hồ sơ xét duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đến các cơ quan có liên quan để lấy ý kiến.
- Trong thời hạn không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, các cơ quan có trách nhiệm gởi ý kiến góp ý bằng văn bản đến Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn lấy ý kiến góp ý, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổng hợp, gởi ý kiến thẩm định đến Ủy ban nhân dân cấp huyện hoàn chỉnh hồ sơ.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện hoàn chỉnh hồ sơ và trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, gởi 03 bộ hồ sơ đã được Hội đồng nhân dân thông qua kèm theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân đến Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ xét duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai của huyện, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm trình Ủy ban nhân dân tỉnh xét duyệt.
2. Cấp xã, phường, thị trấn (gọi là quy hoạch sử dụng đất chi tiết, kế hoạch sử dụng đất chi tiết)
a) Quy hoạch sử dụng đất chi tiết, kế hoạch sử dụng đất chi tiết của phường, thị trấn và xã thuộc khu vực quy hoạch phát triển đô thị
- Hồ sơ gồm có (10 bộ):
+ Tờ trình của Ủy ban nhân dân cấp huyện trình Ủy ban nhân dân tỉnh xét duyệt quy hoạch sử dụng đất chi tiết, kế hoạch sử dụng đất chi tiết;
+ Báo cáo thuyết minh tổng hợp quy hoạch sử dụng đất chi tiết, kế hoạch sử dụng đất chi tiết;
+ Bản đồ hiện trạng sử dụng đất;
+ Bản đồ quy hoạch sử dụng đất chi tiết đối với trường hợp xét duyệt quy hoạch sử dụng đất chi tiết.
- Trình tự thực hiện: Hồ sơ nộp và nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Thời hạn giải quyết là 38 ngày, cụ thể:
+ Trong thời hạn không quá 03 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm gởi hồ sơ xét duyệt quy hoạch sử dụng đất chi tiết, kế hoạch sử dụng đất chi tiết đến các cơ quan có liên quan để lấy ý kiến.
+ Trong thời hạn không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, các cơ quan có trách nhiệm gởi ý kiến góp ý bằng văn bản đến Sở Tài nguyên và Môi trường.
+ Trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn lấy ý kiến góp ý, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổng hợp, gởi ý kiến thẩm định đến Ủy ban nhân dân cấp huyện hoàn chỉnh hồ sơ.
+ Ủy ban nhân dân cấp huyện hoàn chỉnh hồ sơ và trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua quy hoạch sử dụng đất chi tiết, kế hoạch sử dụng đất chi tiết, gởi 04 bộ hồ sơ đã được Hội đồng nhân dân thông qua kèm theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân đến Sở Tài nguyên và Môi trường.
+ Trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ xét duyệt quy hoạch sử dụng đất chi tiết, kế hoạch sử dụng đất chi tiết của huyện, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm trình Ủy ban nhân dân tỉnh xét duyệt.
Lưu ý: Hồ sơ xét duyệt quy hoạch sử dụng đất chi tiết, kế hoạch sử dụng đất chi tiết của phường, thị trấn và xã thuộc khu vực quy hoạch phát triển đô thị được trình đồng thời với hồ sơ xét duyệt quy hoạch sử dụng đất của huyện quy định tại Điều 20 của Nghị định 181/2004/NĐ-CP hoặc trình muộn hơn nhưng phải xét duyệt trong năm cuối của kỳ quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất trước đó.
b) Quy hoạch sử dụng đất chi tiết, kế hoach sử dụng đất chi tiết của xã không thuộc khu vực quy hoạch phát triển đô thị
- Hồ sơ gồm có (10 bộ):
+ Tờ trình của Ủy ban nhân dân xã trình Ủy ban nhân dân cấp huyện xét duyệt quy hoạch sử dụng đất chi tiết, kế hoạch sử dụng đất chi tiết;
+ Báo cáo thuyết minh tổng hợp quy hoạch sử dụng đất chi tiết, kế hoạch sử dụng đất chi tiết;
+ Bản đồ hiện trạnh sử dụng đất;
+ Bản đồ quy hoạch sử dụng đất chi tiết đối với trường hợp xét duyệt quy hoạch sử dụng đất chi tiết.
- Trình tự thực hiện: Hồ sơ nộp và nhận lại kết quả tại Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện.
- Thời hạn giải quyết là 38 ngày, cụ thể:
+ Trong thời hạn không quá 03 ngày, Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm gởi hồ sơ xét duyệt quy hoạch sử dụng đất chi tiết, kế hoạch sử dụng đất chi tiết đến các cơ quan có liên quan để lấy ý kiến.
+ Trong thời hạn không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, các cơ quan có trách nhiệm gởi ý kiến góp ý bằng văn bản đến Phòng Tài nguyên và Môi trường.
+ Trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn lấy ý kiến góp ý, Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổng hợp, gởi ý kiến thẩm định đến Ủy ban nhân dân xã hoàn chỉnh hồ sơ.
+ Ủy ban nhân dân xã hoàn chỉnh hồ sơ và trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua quy hoạch sử dụng đất chi tiết, kế hoạch sử dụng đất chi tiết, gởi 03 bộ hồ sơ đã được Hội đồng nhân dân thông qua kèm theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân đến Phòng Tài nguyên và Môi trường.
+ Trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ xét duyệt quy hoạch sử dụng đất chi tiết, kế hoạch sử dụng đất chi tiết của xã, Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm trình Ủy ban nhân dân huyện, thị xét duyệt.
Điều 11. Điều chỉnh diện tích đất ở
1. Hồ sơ gồm có (02 bộ):
- Đơn đề nghị điều chỉnh diện tích đất ở (theo mẫu);
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bản chính hoặc bản sao);
- Bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cũ (nếu có).
2. Trình tự thực hiện: Hồ sơ nộp và nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã. Sau khi giải quyết ở cấp xã, hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ và nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện.
3. Thời hạn giải quyết là 20 ngày, cụ thể:
- Thời hạn giải quyết ở cấp xã: 05 ngày.
- Thời hạn giải quyết ở cấp huyện: 15 ngày, cụ thể:
+ Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện: 07 ngày;
+ Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện: 05 ngày cụ thể;
+ Ủy ban nhân dân cấp huyện: 03 ngày.
Điều 12. Điều chỉnh mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất ở
1. Hồ sơ gồm có (01 bộ):
- Đơn đề nghị điều chỉnh mục đích sử dụng đất (theo mẫu);
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bản chính).
2. Trình tự thực hiện: Hồ sơ nộp và nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện.
3. Thời hạn giải quyết là 25 ngày, cụ thể:
- Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện: 06 ngày;
- Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện: 14 ngày;
- Ủy ban nhân dân cấp huyện: 05 ngày.
Riêng đối với trường hợp có thu lệ phí trước bạ chênh lệch giữa đất ở và đất nông nghiệp thì giải quyết như sau:
- Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 1: 15 ngày kể cả thời gian cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính.
+ Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất: 05 ngày kể cả thời gian cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính.
+ Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện: 10 ngày;
- Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 2: 10 ngày (không kể thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính).
+ Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất: 02 ngày;
+ Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện: 04 ngày;
+ Ủy ban nhân dân cấp huyện: 04 ngày.
4. Phí, lệ phí: không thu.
Thực hiện theo Quyết định số 05/2004/QĐ-BTNMT ngày 04/5/2004 và Thông tư số 02/2007/TT-BTNMT ngày 12/02/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
1. Thẩm định dự toán chi phí đo đạc bản đồ
a) Hồ sơ gồm có (01 bộ):
- Tờ trình về việc xin phê duyệt dự toán chi phí đo đạc địa chính;
- Quyết định phê duyệt dự án đầu tư của cấp có thẩm quyền. Trường hợp dự án chưa có quyết định phê duyệt dự án đầu tư thì thay thế bằng chủ trương cho thực hiện dự án đầu tư hoặc quyết định giao nhiệm vụ của cấp thẩm quyền (nếu là bản sao phải có chứng thực);
- Dự toán chi phí đo đạc địa chính (bản chính).
b) Trình tự thực hiện: Hồ sơ nộp và nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường.
c) Thời hạn giải quyết là 10 ngày.
2. Cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
a) Hồ sơ gồm có (02 bộ):
- Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ (theo mẫu số 3 ban hành kèm theo Quyết định số 05);
- Bản sao (có chứng thực) Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; bản sao (có chứng thực) giấy phép đầu tư đối với tổ chức; bản sao (có chứng thực) hợp đồng đo đạc và bản đồ đối với tổ chức;
- Bản sao (có chứng thực) Quy chế hoặc điều lệ hoạt động của tổ chức;
b) Trình tự thực hiện: Hồ sơ nộp và nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường.
c) Thời hạn giải quyết là 05 ngày.
3. Bổ sung giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
a) Hồ sơ gồm có (02 bộ):
- Đơn đề nghị bổ sung nội dung giấy phép (theo mẫu số 3 ban hành kèm theo Quyết định số 05);
- Báo cáo tình hình hoạt động đo đạc và bản đồ của tổ chức kể từ khi được cấp phép (theo mẫu);
- Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ đã được cấp;
b) Trình tự thực hiện: Hồ sơ nộp và nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường.
c) Thời hạn giải quyết là 05 ngày.
4. Đăng ký hoạt động đo đạc và bản đồ
a) Hồ sơ gồm có (02 bộ):
- Bản đăng ký hoạt động đo đạc và bản đồ (theo mẫu 1 ban hành kèm theo Quyết định số 05);
- Quyết định thành lập của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, trong đó có quy định chức năng, nhiệm vụ hoạt động đo đạc và bản đồ với đơn vị sự nghiệp; có giấy chứng nhận đăng ký kinh doang ngành nghề đo đạc và bản đồ đối với tổ chức kinh tế (bản sao);
- Có số lượng cán bộ, công nhân kỹ thuật đo đạc và bản đồ phù hợp với định biên quy định trong định mức kinh tế - kỹ thuật công tác đo đạc và bản đồ để thực hiện một sản phẩm đo đạc và bản đồ thuộc nội dung đăng ký (bản sao các văn bằng, chứng chỉ của cán bộ, công nhân kỹ thuật);
- Có số lượng trang thiết bị kỹ thuật và công nghệ đo đạc và công nghệ đo đạc và bản đồ phù hợp với định mức thiết bị máy móc quy định trong Định mức kinh tế - kỹ thuật công tác đo đạc và bản đồ để thực hiện một sản phẩm đo đạc và bản đồ thuộc nội dung đăng ký;
b) Trình tự thực hiện: Hồ sơ nộp và nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường.
c) Thời hạn giải quyết là 05 ngày.
5. Kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu công trình sản phẩm đo đạc và bản đồ
a) Hồ sơ gồm có (03 bộ, 01 bộ lưu tại chủ đầu tư, 01 bộ giao nộp kèm theo sản phẩm, 01 bộ gửi cơ quan quyết định đầu tư):
- Công văn đề nghị nghiệm thu công trình, sản phẩm;
- Báo cáo tổng kết kỹ thuật (theo mẫu 4 ban hành kèm theo Thông tư số 02);
- Báo cáo kiểm tra và nghiệm thu chất lượng, khối lượng, tiến độ thi công công trình, sản phẩm của đơn vị thi công (theo mẫu 5 Thông tư số 02);
- Báo cáo về những phát sinh, vướng mắc về công nghệ, về định mức kinh tế - kỹ thuật, về khối lượng và những vấn đề khác (nếu có) so với thiết kế kỹ thuật - dự toán đã được phê duyệt và văn bản chấp nhận những phát sinh, giải quyết vướng mắc đó của cấp có thẩm quyền.
b) Trình tự thực hiện: Hồ sơ nộp và nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường.
c) Thời hạn giải quyết là 15 ngày.
6. Giao nộp sản phẩm và quyết toán công trình, sản phẩm:
a) Hồ sơ gồm có (03 bộ, 01 bộ lưu tại chủ đầu tư, 01 bộ giao nộp kèm theo sản phẩm, 01 bộ gửi cơ quan quyết định đầu tư):
Danh mục sản phẩm giao nộp bao gồm toàn bộ sản phẩm của các hạng mục công trình đo đạc và bản đồ đã phê duyệt trong dự án (nếu có), thiết kế kỹ thuật - dự toán đã được nghiệm thu, xác nhận chất lương, khối lượng. Sau khi có văn bản xác nhận chất lượng, khối lượng đã hoàn thành của cơ quan quyết định đầu tư, chủ đầu tư có trách nhiệm lập hồ sơ quyết toán công trình, sản phẩm;
- Văn bản đề nghị quyết toán công trình, sản phẩm;
- Quyết định phê duyệt dự án (nếu có), thiết kế kỹ thuật - dự toán của cơ quan có thẩm quyền;
- Hợp đồng kinh tế hoặc văn bản giao nhiệm vụ của chủ đầu tư đối với đơn vị thi công;
- Biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình, sản phẩm;
- Văn bản xác nhận chất lượng, khối lượng đã hoàn thành của cơ quan quyết định đầu tư;
- Biên bản giao nộp hoặc phiếu nhập kho sản phẩm;
b) Trình tự thực hiện: Hồ sơ nộp và nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường.
c) Thời hạn giải quyết là 05 ngày.
Thực hiện theo Luật Bảo vệ môi trường năm 2005, Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của Chính phủ và Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT ngày 08/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
1. Lập, thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường
Các dự án phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường được nêu trong phần phụ lục của Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của Chính phủ.
a) Hồ sơ gồm có (01 bộ):
- Trường hợp nộp lần đầu:
+ Văn bản của chủ dự án đề nghị thẩm định và phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường theo mẫu tại phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT ngày 08/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường (01 bản);
+ Bản báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án được thể hiện theo cấu trúc và đáp ứng được những yêu cầu về nội dung quy định tại phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT và đóng thành quyển theo mẫu quy định tại phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT , có chữ ký kèm theo họ tên, chức danh của chủ dự án và đóng dấu ở trang phụ bìa (09 bản);
+ Bản báo cáo đầu tư hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật hoặc dự án đầu tư hoặc tài liệu tương đương của dự án có chữ ký kèm theo họ tên, chức danh của chủ dự án và đóng dấu ở trang phụ bìa (01 bản);
+ Bản báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án được ghi trên đĩa CD (01 đĩa).
- Trường hợp đã chỉnh sửa, bổ sung:
+ Bản báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án đã chỉnh sửa bổ sung đạt các nội dung yêu cầu của hội đồng thẩm định (05 bản);
+ Bản báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án đã chỉnh sửa, bổ sung được ghi trên đĩa CD (01 đĩa).
b) Trình tự thực hiện:
Hồ sơ nộp và nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường.
c) Thời hạn giải quyết là 30 ngày, cụ thể:
- Thẩm quyền của Chi cục Bảo vệ môi trường là 10 ngày:
+ Trong thời gian không quá 03 ngày Chi cục Bảo vệ môi trường sẽ kiểm tra hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho cơ sở biết hồ sơ không hợp lệ hoặc cần điều chỉnh, bổ sung (nếu có);
+ Sau khi nhận được hồ sơ hợp lệ trong thời gian không quá 04 ngày Chi cục Bảo vệ môi trường sẽ tham mưu cho Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường ban hành quyết định thành lập hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường;
+ Sau khi thẩm định trong thời gian không quá 03 ngày, Chi cục Bảo vệ môi trường sẽ gửi biên bản cho cơ sở biết để bổ sung, chỉnh sửa hoàn chỉnh hồ sơ theo kết luận của hội đồng thẩm định (nếu có). Thời gian bổ sung, chỉnh sửa hoàn chỉnh hồ sơ không tính vào thời gian phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường.
- Thẩm quyền của Sở Tài nguyên và Môi trường là 10 ngày:
+ Sau khi có quyết định thành lập hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, trong thời gian không quá 08 ngày Sở Tài nguyên và Môi trường sẽ tổ chức thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.
+ Trong thời gian không quá 02 ngày sau khi nhận được bản báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được Ủy ban nhân dân tỉnh cấp quyết định phê duyệt, Sở Tài nguyên và Môi trường tiến hành xác nhận các bản báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định.
- Thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh là 10 ngày:
Trong thời gian không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo đánh giá tác động môi trường đã chỉnh sửa hoàn tất các nội dung theo yêu cầu của hội đồng thẩm định, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét và cấp quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án. Nếu không được phê duyệt thì trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do cho chủ dự án biết.
d) Phí, lệ phí: Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường: 3.000.000đ/dự án.
2. Lập, thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung
Chủ dự án thuộc các trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều 13 Nghị định số 80/2006/NĐ-CP và khoản 6 Điều 1 của Nghị định số 21/2008/NĐ-CP có trách nhiệm lập báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung trình cơ quan đã phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường trước đó của dự án để thẩm định và phê duyệt trước khi triển khai thực hiện.
a) Hồ sơ gồm có (01 bộ):
- Văn bản đề nghị thẩm định và phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung theo mẫu quy định tại phụ lục 11 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT (01 bản);
- Bản báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung được thể hiện theo cấu trúc và đáp ứng được những yêu cầu về nội dung quy định tại phụ lục 10 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT và đóng thành quyển theo mẫu quy định tại phụ lục 12 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT , có chữ ký kèm theo họ tên, chức danh của chủ dự án và đóng dấu ở trang phụ bìa (07 bản);
Trong trường hợp cần thiết do yêu cầu của công tác thẩm định, chủ dự án phải cung cấp thêm số lượng báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung theo yêu cầu của cơ quan tổ chức việc thẩm định.
- Bản sao báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt trước đó của dự án (01 bản);
- Bản sao (có chứng thực) quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường trước đó của dự án (01 bản);
- Bản báo cáo đầu tư điều chỉnh hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật điều chỉnh hoặc dự án đầu tư điều chỉnh hoặc tài liệu tương đương có chữ ký kèm theo họ tên, chức danh của chủ dự án và đóng dấu ở trang phụ bìa (01 bản);
b) Trình tự thực hiện:
Hồ sơ nộp và nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường.
c) Thời hạn giải quyết là 25 ngày, cụ thể:
- Thẩm quyền của Chi cục Bảo vệ môi trường là 16 ngày:
+ Trong thời gian không quá 03 ngày, Chi cục Bảo vệ môi trường sẽ kiểm tra hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho cơ sở biết hồ sơ không hợp lệ hoặc cần điều chỉnh, bổ sung (nếu có);
+ Sau khi nhận được hồ sơ hợp lệ, trong thời gian không quá 10 ngày, Chi cục Bảo vệ môi trường sẽ tiến hành lấy ý kiến bằng văn bản của các nhà khoa học, quản lý có chuyên môn, trình độ phù hợp và Phòng Tài nguyên và Môi trường ở địa phương nơi có dự án.
+ Sau khi có ý kiến đóng góp của các nhà khoa học, quản lý và của Phòng Tài nguyên và Môi trường ở địa phương nơi có dự án, trong thời gian không quá 03 ngày, Chi cục Bảo vệ môi trường sẽ tổng hợp ý kiến và gửi văn bản cho chủ dự án biết để chỉnh sửa, bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu. Thời gian bổ sung, chỉnh sửa hoàn chỉnh hồ sơ không tính vào thời gian phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung.
- Thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh là 07 ngày:
Trong thời gian không quá 07 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung đã chỉnh sửa hoàn tất các nội dung theo ý kiến đóng góp của các nhà khoa học, quản lý và Phòng Tài nguyên và Môi trường ở địa phương nơi có dự án, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét và cấp quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung cho dự án. Nếu không phê duyệt thì trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do cho chủ dự án biết.
- Thẩm quyền của Sở Tài nguyên và Môi trường là 02 ngày:
Trong thời gian không quá 02 ngày, sau khi nhận được bản báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung đã được Ủy ban nhân dân tỉnh cấp quyết định phê duyệt, Sở Tài nguyên và Môi trường tiến hành xác nhận các bản báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung theo quy định.
d) Phí, lệ phí: 1.500.000đ/dự án.
Điều 15. Lập, thẩm định và xác nhận bản cam kết bảo vệ môi trường; cam kết bảo vệ môi trường bổ sung.
Thực hiện theo Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT ngày 08/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
1. Lập, đăng ký, xác nhận bản cam kết bảo vệ môi trường
Các dự án trong danh mục của phần phụ lục Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của Chính phủ nhưng có quy mô nhỏ hơn phải lập bản cam kết bảo vệ môi trường.
a) Hồ sơ gồm có (01 bộ):
- Văn bản đề nghị xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường theo mẫu quy định tại Phụ lục 25 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT ngày 08/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường (01 bản);
- Bản cam kết bảo vệ môi trường của dự án được đóng thành quyển giấy cứng theo mẫu quy định tại Phụ lục 26 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT có chữ ký, họ tên, chức danh của chủ dự án và đóng dấu ở trang phụ bìa cứng của từng bản (05 bản);
Trường hợp dự án nằm trên địa bàn của 02 huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh trở lên, gửi thêm số lượng bản cam kết bảo vệ môi trường bằng số lượng các huyện tăng thêm. Trong trường hợp này, chủ dự án cần tiến hành đánh giá, so sánh và tự lựa chọn Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (hoặc xã, phường, thị trấn được ủy quyền) có địa bàn quản lý chịu tác động lớn nhất bởi dự án để gửi hồ sơ đề nghị đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường.
- Bản báo cáo đầu tư hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật hoặc phương án sản xuất – kinh doanh hoặc tài liệu tương đương của dự án (01 bản);
Trường hợp dự án nằm trên địa bàn của 02 huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh trở lên, số lượng tài liệu này trong hồ sơ phải được tăng thêm bằng số lượng các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh tăng thêm.
b) Trình tự thực hiện:
Hồ sơ nộp và nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết cấp huyện nơi có dự án.
c) Thời hạn giải quyết là 05 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ Phòng Tài nguyên và Môi trường xem xét trình Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã được ủy quyền xác nhận.
2. Lập, đăng ký, xác nhận bản cam kết bảo vệ môi trường bổ sung
a) Hồ sơ gồm có (01 bộ):
- Văn bản đề nghị xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường bổ sung theo mẫu quy định tại Phụ lục 29 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT ngày 08/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường (01 bản);
- Bản sao bản cam kết bảo vệ môi trường đã được xác nhận trước đó (01 bản);
- Bản sao (có chứng thực) giấy xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường trước đó (01 bản);
- Bản dự thảo báo cáo đầu tư điều chỉnh hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật điều chỉnh hoặc phương án sản xuất – kinh doanh điều chỉnh hoặc tài liệu tương đương của dự án có chữ ký kèm theo họ tên, chức danh của chủ dự án và đóng dấu ở trang phụ bìa (01 bản);
- Bản cam kết bảo vệ môi trường bổ sung của dự án được đóng thành quyển giấy cứng theo mẫu quy định tại Phụ lục 28 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT có chữ ký, họ tên, chức danh của chủ dự án và đóng dấu ở trang phụ bìa cứng của từng bản (05 bản).
Trường hợp dự án nằm trên địa bàn của 02 huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh trở lên, gửi thêm số lượng bản cam kết bảo vệ môi trường bằng số lượng các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh tăng thêm. Trong trường hợp này, chủ dự án cần tiến hành đánh giá, so sánh và tự lựa chọn Ủy ban nhân dân huyện , thị xã, thành phố thuộc tỉnh hoặc xã, phường, thị trấn được ủy quyền có địa bàn quản lý chịu tác động lớn nhất bởi dự án để gửi hồ sơ đề nghị đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường.
b) Trình tự thực hiện:
Hồ sơ nộp và nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết cấp huyện, nơi có dự án.
c) Thời hạn giải quyết hồ sơ là 05 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ Phòng Tài nguyên và Môi trường xem xét trình Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (hoặc xã, phường, thị trấn được ủy quyền) xác nhận.
Thực hiện theo Thông tư số 04/2008/TT-BTNMT ngày 18/9/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
1. Lập và phê duyệt Đề án bảo vệ môi trường
Các dự án thuộc đối tượng phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường theo phần phụ lục của Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của Chính phủ nhưng đã đi vào hoạt động trước ngày 01/7/2006 mà chưa thực hiện các quy định về lập, thẩm định và phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường thì phải lập, thẩm định và phê duyệt đề án bảo vệ môi trường.
a) Hồ sơ gồm có (01 bộ):
- Trường hợp nộp hồ sơ lần đầu:
+ Văn bản của tổ chức, cá nhân đề nghị phê duyệt đề án bảo vệ môi trường theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 kèm theo Thông tư số 04/2008/TT-BTNMT ngày 18/9/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường (01 bản);
+ Bản đề án bảo vệ môi trường của dự án được thể hiện theo cấu trúc và đáp ứng được những yêu cầu về nội dung quy định tại phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư số 04/2008/TT-BTNMT và được đóng thành quyển theo mẫu trang bìa và phụ bìa quy định tại Phụ lục 4 kèm theo Thông tư số 04/2008/TT-BTNMT , có chữ ký kèm theo họ tên, chức danh của tổ chức, cá nhân và đóng dấu ở trang phụ bìa (07 bản);
Trường hợp dự án nằm trên địa bàn từ 02 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên thì bổ sung thêm số lượng đề án bảo vệ môi trường theo số lượng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương bị ảnh hưởng trực tiếp do chất thải để lấy ý kiến theo quy định tại điểm 2 khoản 9 Điều 1 của Nghị định số 21/2008/NĐ-CP.
+ Bản sao của một trong các loại: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy phép đầu tư, giấy chứng nhận đầu tư; giấy phép khai thác khoáng sản hoặc giấy phép hoạt động khác do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp (01 bản).
+ Bản sao báo cáo kinh tế - kỹ thuật hoặc báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc dự án đầu tư đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (nếu có) (01 bản).
- Trường hợp đã chỉnh sửa hoàn tất hồ sơ (nếu có):
Số lượng bản đề án bảo vệ môi trường đã chỉnh sửa, bổ sung là:
+ Đối với các cơ sở ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế: 03 bản;
+ Đối với các cơ sở trong khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế: 03 bản;
+ Bản đề án bảo vệ môi trường đã chỉnh sửa, bổ sung được ghi trên đĩa CD: 01 đĩa.
b) Trình tự thực hiện:
Hồ sơ nộp và nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường.
c) Thời hạn giải quyết hồ sơ là 20 ngày, trường hợp phải lấy mẫu phân tích kiểm chứng thì thời hạn tối đa không quá 25 ngày, cụ thể như sau:
- Thẩm quyền của Chi cục Bảo vệ môi trường là 18 ngày, trường hợp phải lấy mẫu phân tích kiểm chứng 23 ngày:
+ Trong thời gian không quá 03 ngày, Chi cục Bảo vệ môi trường sẽ kiểm tra hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho cơ sở biết hồ sơ không hợp lệ hoặc cần điều chỉnh, bổ sung hồ sơ (nếu có);
+ Sau khi nhận được hồ sơ hợp lệ trong thời gian không quá 13 ngày, trường hợp phải lấy mẫu phân tích kiểm chứng là 18 ngày, Chi cục Bảo vệ môi trường sẽ xem xét và trình Sở Tài nguyên và Môi trường ra quyết định thành lập đoàn kiểm tra và tổ chức kiểm tra thực tế bảo vệ môi trường tại cơ sở;
+ Sau khi kiểm tra cơ sở trong thời gian không quá 02 ngày, Chi cục Bảo vệ môi trường sẽ gửi văn bản cho cơ sở biết để bổ sung, chỉnh sửa hoàn chỉnh hồ sơ theo kết luận của đoàn kiểm tra (nếu có). Thời gian bổ sung, chỉnh sửa hoàn chỉnh hồ sơ không tính vào thời gian phê duyệt đề án.
- Thẩm quyền của Sở Tài nguyên và Môi trường là 02 ngày:
Trong thời gian không quá 02 ngày, kể từ ngày nhận được đề án bảo vệ môi trường đã chỉnh sửa hoàn tất các nội dung theo yêu cầu của Đoàn kiểm tra, Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét cấp quyết định phê duyệt và xác nhận các bản đề án bảo vệ môi trường cho dự án theo quy định. Nếu không phê duyệt thì trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do cho chủ dự án biết.
2. Lập và xác nhận Đề án bảo vệ môi trường
a) Hồ sơ gồm có (01 bộ):
- Văn bản của tổ chức, cá nhân đề nghị xác nhận đề án bảo vệ môi trường theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 kèm theo Thông tư số 04/2008/TT-BTNMT ngày 18/9/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường (01 bản);
- Bản đề án bảo vệ môi trường được đóng thành quyển theo mẫu trang bìa và phụ bìa quy định tại Phụ lục 4 kèm theo Thông tư số 04/2008/TT-BTNMT , có chữ ký kèm theo họ tên, chức danh của tổ chức, cá nhân và đóng dấu ở trang phụ bìa (03 bản);
Trường hợp cơ sở và khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ nằm trên địa bàn từ 02 huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh trở lên thì bổ sung thêm số lượng đề án bảo vệ môi trường theo số lượng huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh bị ảnh hưởng trực tiếp do chất thải để lấy ý kiến theo quy định tại điểm 2 khoản 9 Điều 1 của Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ;
- Bản sao của một trong các loại: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy phép đầu tư, giấy chứng nhận đầu tư; giấy phép khai thác khoáng sản hoặc giấy phép hoạt động khác do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp (01bản);
- Bản sao báo cáo kinh tế - kỹ thuật hoặc báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc dự án đầu tư đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (nếu có) (01 bản).
b) Trình tự thực hiện:
Hồ sơ nộp và nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết cấp huyện, nơi có dự án.
c) Thời hạn giải quyết hồ sơ là 15 ngày, trường hợp phải lấy mẫu phân tích kiểm chứng thì thời hạn tối đa không quá 20 ngày, cụ thể như sau:
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ hoặc cần bổ sung thì trong thời hạn không quá 03 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ, Phòng Tài nguyên và Môi trường sẽ thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân biết để điều chỉnh hoặc bổ sung hồ sơ.
Sau khi nhận được hồ sơ hợp lệ, trong thời gian không quá 09 ngày hoặc 14 ngày đối với trường hợp có lấy mẫu phân tích kiểm chứng, Phòng Tài nguyên và Môi trường tổ chức kiểm tra thực tế. Kết quả kiểm tra được lập thành biên bản, có chữ ký của các bên tham gia.
Kết quả kiểm tra bảo vệ môi trường tại cơ sở và khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ là căn cứ để cơ quan có thẩm quyền xác nhận đề án bảo vệ môi trường.
Trường hợp đề án bảo vệ môi trường cần bổ sung, hoàn chỉnh, tổ chức, cá nhân phải tiến hành việc chỉnh sửa theo kết luận của đoàn kiểm tra. Thời gian hoàn chỉnh đề án bảo vệ môi trường không tính vào thời hạn xác nhận.
Trong thời gian không quá 03 ngày kể từ khi nhận được bản đề án bảo vệ môi trường đã được chỉnh sửa bổ sung, hoàn chỉnh theo kết luận của Đoàn kiểm tra, Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện xem xét và xác nhận.
Thực hiện theo Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ; Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT ngày 08/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
1. Cấp giấy xác nhận thực hiện các nội dung của báo cáo và yêu cầu của quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường khi dự án đi vào hoạt động chính thức
Các dự án đã được Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp cấp quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường và thực hiện đầy đủ các nội dung của báo cáo và yêu cầu của quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án đó.
a) Hồ sơ gồm có (01 bộ):
- Báo cáo về kế hoạch xây lắp các công trình xử lý và bảo vệ môi trường (Phụ lục 17 của Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT) (01 bản);
- Thông báo kế hoạch vận hành thử nghiệm các công trình xử lý và bảo vệ môi trường trước khi dự án đi vào vận hành chính thức (Phụ lục 18 Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT) (01 bản);
- Báo cáo về việc đã thực hiện các nội dung của báo cáo và yêu cầu của quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường trước khi dự án đi vào vận hành chính thức (Phụ lục 19 và của Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT) (01 bản);
- Văn bản đề nghị xác nhận (Phụ lục 20 của Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT) (01 bản).
b) Trình tự thực hiện:
Hồ sơ nộp và nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường.
c) Thời hạn giải quyết:
- Đối với trường hợp không phải tiến hành các hoạt động kiểm tra, đo đạc, lấy mẫu phân tích tại địa điểm thực hiện dự án thời hạn giải quyết hồ sơ là 15 ngày, cụ thể:
+ Thẩm quyền của Chi cục Bảo vệ môi trường là 12 ngày:
Trong thời gian 03 ngày, Chi cục Bảo vệ môi trường kiểm tra hồ sơ theo yêu cầu của chủ dự án và yêu cầu bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ nếu xét thấy chưa hợp lệ.
Trong thời gian 09 ngày tiếp theo, Chi cục Bảo vệ môi trường sẽ tiến hành xem xét, kiểm tra nội dung của hồ sơ.
+ Thẩm quyền của Sở Tài nguyên và Môi trường là 03 ngày:
Trong thời gian 03 ngày tiếp theo Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét và cấp giấy xác nhận cho chủ dự án.
Trường hợp dự án chưa đủ điều kiện để xác nhận, Sở Tài nguyên và Môi trường sẽ thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do và các yêu cầu chủ dự án biết để tiếp tục thực hiện. Thời gian chủ dự án hoàn thành các yêu cầu không được tính vào thời hạn giải quyết hồ sơ theo quy định nêu trên.
- Đối với trường hợp phải tiến hành các hoạt động kiểm tra, đo đạc, lấy mẫu phân tích tại địa điểm thực hiện dự án và dự án đủ điều kiện xác nhận: thời hạn giải quyết hồ sơ là 30 ngày, cụ thể:
+ Thẩm quyền của Chi cục Bảo vệ môi trường là 25 ngày:
Trong thời gian 03 ngày, Chi cục Bảo vệ môi trường kiểm tra hồ sơ theo yêu cầu của chủ dự án và yêu cầu bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ nếu xét thấy chưa hợp lệ.
Trong thời gian 22 ngày, Chi cục Bảo vệ môi trường sẽ tiến hành kiểm tra, lấy mẫu phân tích.
+ Thẩm quyền của Sở Tài nguyên và Môi trường là 05 ngày:
Trong thời gian 05 ngày tiếp theo Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét và cấp giấy xác nhận cho chủ dự án.
Trường hợp dự án chưa đủ điều kiện để xác nhận, Sở Tài nguyên và Môi trường sẽ thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do và các yêu cầu chủ dự án biết để tiếp tục thực hiện. Thời gian chủ dự án hoàn thành các yêu cầu không được tính vào thời hạn giải quyết hồ sơ theo quy định nêu trên.
d) Phí, lệ phí: Không thu.
2. Cấp giấy xác nhận đã thực hiện hoàn thành các nội dung của báo cáo và yêu cầu của quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung trước khi dự án đi vào hoạt động chính thức
Các dự án đã được Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp cấp quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung. Đã thực hiện đầy đủ các nội dung của báo cáo và yêu cầu của quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung.
Thủ tục, trình tự thực hiện, thời hạn giải quyết tương tự như việc cấp giấy xác nhận việc thực hiện các nội dung của báo cáo và yêu cầu của quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường.
Điều 18. Cấp giấy xác nhận hoàn thành các nội dung trong đề án bảo vệ môi trường đã được phê duyệt
Thực hiện theo Thông tư số 04/2008/TT-BTNMT ngày 18/9/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
1. Hồ sơ gồm có (01 bộ):
Số lượng và mẫu hồ sơ đề nghị xác nhận hoàn thành các nội dung trong đề án bảo vệ môi trường đã được phê duyệt quy định như sau:
- Văn bản của tổ chức, cá nhân đề nghị xác nhận hoàn thành đề án bảo vệ môi trường theo mẫu quy định tại Phụ lục 12 kèm theo Thông tư số 04/2008/TT-BTNMT ngày 18/9/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn lập, phê duyệt hoặc xác nhận đề án bảo vệ môi trường và kiểm tra, thanh tra việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường: 01 bản.
- Báo cáo việc hoàn thành các nội dung và yêu cầu của đề án bảo vệ môi trường đã được phê duyệt theo mẫu quy định tại Phụ lục 13 kèm theo Thông tư số 04/2008/TT-BTNMT ngày 18/9/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn lập, phê duyệt hoặc xác nhận đề án bảo vệ môi trường và kiểm tra, thanh tra việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường: 03 bản.
- Bộ kết quả phân tích mẫu chất thải sau xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải do tổ chức, cá nhân thực hiện quan trắc và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của kết quả phân tích mẫu chất thải: 03 bộ.
2. Trình tự thực hiện:
- Thẩm quyền cấp tỉnh: Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Thẩm quyền cấp huyện: Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện, thị, thành phố nơi có dự án.
3. Thời hạn giải quyết là 20 ngày, cụ thể:
a) Thẩm quyền cấp tỉnh:
- Thẩm quyền của Chi cục Bảo vệ Môi trường là 17 ngày, cụ thể như sau:
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Chi cục Bảo vệ Môi trường xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ, Chi cục Bảo vệ Môi trường thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân biết và thực hiện;
+ Trong thời gian 14 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chi cục bảo vệ môi trường sẽ tham mưu cho Sở Tài nguyên và môi trường tổ chức kiểm tra thực tế cơ sở. Việc kiểm tra thực tế được thực hiện tương tự như đối với việc kiểm tra để phê duyệt hoặc xác nhận đề án bảo vệ môi trường
- Thẩm quyền của Sở Tài nguyên và Môi trường là 03 ngày:
Trong thời gian không quá 03 ngày làm việc kể từ có kết quả kiểm tra thực tế, Sở Tài nguyên và Môi trường phải cấp giấy xác nhận hoàn thành các nội dung trong đề án bảo vệ môi trường đã được phê duyệt cho cơ sở. Nếu không được xác nhận thì trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do cho chủ dự án biết.
b) Thẩm quyền cấp huyện:
- Cơ quan xác nhận đề án bảo vệ môi trường tiếp nhận hồ sơ đề nghị xác nhận hoàn thành các nội dung trong đề án bảo vệ môi trường đã xác nhận của tổ chức, cá nhân theo quy định tại khoản 2 mục III Thông tư số 04/2008/TT-BTNMT ngày 18 tháng 9 ăm 2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ hoặc cần bổ sung thì trong thời gian không quá năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan xác nhận phải hướng dẫn lập lại hoặc bổ sung hồ sơ.
- Trong thời hạn mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan xác nhận đề án bảo vệ môi trường tổ chức kiểm tra thực tế. Việc kiểm tra thực tế được thực hiện tương tự như đối với việc kiểm tra để xác nhận đề án bảo vệ môi trường
- Thủ trưởng cơ quan xác nhận đề án bảo vệ môi trường có trách nhiệm cấp giấy xác nhận đã hoàn thành các nội dung trong đề án bảo vệ môi trường đã được xác nhận cho tổ chức, cá nhân. Nếu không được cấp giấy xác nhận thì trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do cho chủ dự án biết.
4. Phí thực hiện: Không thu.
Điều 19. Đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại
Thực hiện theo Thông tư số 12/2006/TT-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
1. Trường hợp cấp mới sổ chủ nguồn thải CTNH (Các trường hợp phải lập hồ sơ đăng ký chủ nguồn thải CTNH)
Tất cả các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, thương mại có phát sinh chất thải nguy hại theo quy định tại Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành danh mục chất thải nguy hại đều phải lập hồ sơ đăng ký chủ nguồn thải CTNH.
a) Hồ sơ gồm có (01 bộ), cụ thể:
- Đơn đăng ký theo mẫu tại Phụ lục 1 (A) Thông tư số 12/2006/TT-BTNMT (03 bản);
- Bản sao Quyết định thành lập cơ sở hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (03 bản);
- Bản sao Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc Giấy xác nhận đăng ký Bản cam kết bảo vệ môi trường hay Phiếu xác nhận Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường (nếu có) (03 bản);
Tất cả các bản sao nêu trên không cần chứng thực nhưng phải được chủ nguồn thải đóng dấu xác nhận.
b) Trình tự giải quyết:
- Hồ sơ nộp và nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường.
c) Thời hạn giải quyết là 19 ngày, cụ thể:
- Thẩm quyền của Chi cục Bảo vệ môi trường là 17 ngày:
+ Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Chi cục Bảo vệ môi trường xem xét hồ sơ và thông báo đến cơ sở để sửa đổi, bổ sung hồ sơ (nếu có).
+ Trong thời hạn 10 ngày tiếp theo kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chi cục Bảo vệ môi trường sẽ tiến hành kiểm tra thực tế cơ sở và yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ (nếu có).
- Thẩm quyền của Sở Tài nguyên và Môi trường là 02 ngày:
Trong thời gian không quá 02 ngày sau khi nhận được bộ hồ đã chỉnh sửa bổ sung, đầy đủ, hợp lệ Sở Tài nguyên và Môi trường sẽ xác nhận hồ sơ và cấp Sổ đăng ký chủ nguồn thải CTNH.
2. Trường hợp điều chỉnh sổ chủ nguồn thải CTNH
Phải thực hiện điều chỉnh sổ chủ nguồn thải trong các trường hợp sau đây:
- Đã có Sổ đăng ký được cấp trước ngày Thông tư số 12/2006/TT-BTNMT có hiệu lực thi hành;
- Thay đổi, bổ sung về chủng loại hoặc tăng từ 15% trở lên so với số lượng CTNH đã đăng ký phát sinh;
- Thay đổi địa điểm cơ sở nhưng không thay đổi chủ nguồn thải (chủ sở hữu hoặc điều hành cơ sở) hoặc thay đổi chủ nguồn thải nhưng không thay đổi địa điểm cơ sở.
a) Hồ sơ gồm có (01 bộ):
- Đơn đề nghị điều chỉnh Sổ đăng ký chủ nguồn thải CTNH theo mẫu tại Phụ lục 1 (A) của Thông tư số 12 (03 bản);
- Sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại hiện có.
b) Trình tự thực hiện:
Hồ sơ nộp và nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường.
c) Thời hạn giải quyết là 12 ngày, cụ thể:
- Thẩm quyền của Chi cục Bảo vệ môi trường là 10 ngày:
+ Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Chi cục Bảo vệ môi trường xem xét hồ sơ, đồng thời, thông báo để chủ nguồn thải CTNH sửa đổi, bổ sung hồ sơ nếu chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ.
+ Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chi cục Bảo vệ môi trường sẽ tiến hành kiểm tra thực tế cơ sở và yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ (nếu có).
- Thẩm quyền của Sở Tài nguyên và Môi trường là 02 ngày:
Trong thời gian không quá 02 ngày sau khi nhận được bộ hồ đã chỉnh sửa bổ sung, đầy đủ, hợp lệ Sở Tài nguyên và Môi trường sẽ xác nhận hồ sơ và cấp Sổ đăng ký chủ nguồn thải CTNH mới, đồng thời hủy bỏ hiệu lực của Sổ đăng ký chủ nguồn thải CTNH cũ.
Điều 20. Cấp giấy phép hành nghề quản lý chất thải nguy hại cho chủ vận chuyển
Thực hiện theo Thông tư số 12/2006/TT-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ tài nguyên và Môi trường.
1. Trường hợp cấp mới giấy phép hành nghề vận chuyển CTNH
a) Hồ sơ gồm có (01 bộ):
- Đơn đăng ký theo mẫu tại Phụ lục 2 (A.1) ban hành kèm Thông tư số 12/2006/TT-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường (03 bản);
- Các hồ sơ, giấy tờ theo hướng dẫn tại Phụ lục 2 (A.2) ban hành kèm Thông tư số 12/2006/TT-BTNMT (03 bản).
b) Trình tự thực hiện:
Hồ sơ nộp và nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường.
c) Thời hạn giải quyết là 37 ngày, cụ thể:
- Thẩm quyền của Chi cục Bảo vệ môi trường là 30 ngày:
+ Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Chi cục Bảo vệ môi trường xem xét hồ sơ và yêu cầu tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề sửa đổi, bổ sung hồ sơ nếu chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ.
+ Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ sửa đổi, bổ sung, Chi cục Bảo vệ môi trường xem xét và yêu cầu tiếp tục sửa đổi, bổ sung nếu cần thiết.
+ Trong thời hạn 17 ngày tiếp theo kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Chi cục Bảo vệ môi trường tiến hành kiểm tra thực tế cơ sở. Nếu phát hiện tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề chưa đáp ứng đủ các điều kiện hành nghề theo quy định tại Mục 1 Phần II của Thông tư số 12/2006/TT-BTNMT thì Chi cục Bảo vệ môi trường thông báo yêu cầu tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề thực hiện các biện pháp cần thiết để hoàn thiện các điều kiện hành nghề.
Tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề gửi báo cáo cho Chi cục Bảo vệ môi trường sau khi đã hoàn thiện các điều kiện theo yêu cầu. Thời gian từ lúc gửi văn bản yêu cầu cho đến khi nhận được báo cáo của tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề về việc hoàn thiện các điều kiện hành nghề nêu trên không tính vào thời hạn xem xét cấp phép.
Trường hợp cần thiết, trong quá trình xem xét cấp phép, Chi cục Bảo vệ môi trường có thể tiến hành các hoạt động hỗ trợ sau đây (các hoạt động này không tính vào thời gian cấp phép):
Thành lập Hội đồng tư vấn có chức năng tư vấn giúp Chi cục Bảo vệ môi trường xem xét hồ sơ đăng ký hành nghề, đánh giá điều kiện của tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề vận chuyển và một số vấn đề liên quan để làm căn cứ cấp phép;
Khảo sát cơ sở và khu vực phụ cận;
Tổ chức các cuộc họp đánh giá theo chuyên đề;
Tổ chức họp với tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề để yêu cầu trực tiếp giải trình một số vấn đề còn vướng mắc và thống nhất về các yêu cầu cụ thể đối với chủ vận chuyển để ghi thêm vào Giấy phép;
Lấy ý kiến phản biện của các chuyên gia ngoài Hội đồng tư vấn, cơ quan khoa học, công nghệ, tổ chức xã hội, nghề nghiệp, tổ chức phi chính phủ có liên quan;
Tổ chức họp Hội đồng tư vấn để thống nhất việc cấp phép.
- Thẩm quyền thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh là 05 ngày:
Trong thời gian không quá 05 ngày, từ khi Ủy ban nhân dân tỉnh nhận được hồ sơ đã chỉnh sửa hoàn chỉnh, đầy đủ, hợp lệ, sẽ xem xét cấp giấy phép.
- Thẩm quyền của Sở Tài nguyên và Môi truờng là 02 ngày:
Sau khi nhận được giấy phép của Ủy ban nhân dân tỉnh cấp cho chủ vận chuyển chất thải nguy hại, trong thời gian không quá 02 ngày Sở Tài nguyên và Môi truờng sẽ xác nhận trên mỗi bộ hồ sơ
2. Trường hợp gia hạn giấy phép hành nghề vận chuyển CTNH
a) Hồ sơ gồm có (01 bộ):
- Đơn đăng ký gia hạn giấy phép hành nghề vận chuyển CTNH theo mẫu tại Phụ lục 2 (A.1) ban hành kèm Thông tư số 12/2006 (03 bản);
- Các hồ sơ, giấy tờ theo hướng dẫn tại Phụ lục 2 (A.2) ban hành kèm Thông tư số 12/2006/TT-BTNMT (03 bản);
b) Trình tự thực hiện:
Hồ sơ nộp và nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường.
c) Thời hạn giải quyết là 37 ngày, cụ thể:
- Thẩm quyền của Chi cục Bảo vệ môi trường là 30 ngày:
+ Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Chi cục Bảo vệ môi trường xem xét hồ sơ và yêu cầu tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề sửa đổi, bổ sung hồ sơ nếu chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ.
+ Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ sửa đổi, bổ sung, Chi cục Bảo vệ môi trường xem xét và yêu cầu tiếp tục sửa đổi, bổ sung nếu cần thiết.
+Trong thời hạn 17 ngày tiếp theo kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Chi cục Bảo vệ môi trường tiến hành kiểm tra thực tế cơ sở. Nếu phát hiện tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề chưa đáp ứng đủ các điều kiện hành nghề theo quy định tại Mục 1 Phần II của Thông tư số 12/2006/TT-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường thì Chi cục Bảo vệ môi trường thông báo yêu cầu tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề thực hiện các biện pháp cần thiết để hoàn thiện các điều kiện hành nghề.
Tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề gửi báo cáo cho Chi cục Bảo vệ môi trường sau khi đã hoàn thiện các điều kiện theo yêu cầu. Thời gian từ lúc gửi văn bản yêu cầu cho đến khi nhận được báo cáo của tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề về việc hoàn thiện các điều kiện hành nghề nêu trên không tính vào thời hạn xem xét cấp phép.
Trường hợp cần thiết, trong quá trình xem xét cấp phép, Chi cục Bảo vệ môi trường có thể tiến hành các hoạt động hỗ trợ sau đây (các hoạt động này không tính vào thời gian cấp phép):
Thành lập Hội đồng tư vấn có chức năng tư vấn giúp Chi cục Bảo vệ môi trường xem xét hồ sơ đăng ký hành nghề, đánh giá điều kiện của tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề vận chuyển và một số vấn đề liên quan để làm căn cứ cấp phép;
Khảo sát cơ sở và khu vực phụ cận;
Tổ chức các cuộc họp đánh giá theo chuyên đề;
Tổ chức họp với tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề để yêu cầu trực tiếp giải trình một số vấn đề còn vướng mắc và thống nhất về các yêu cầu cụ thể đối với chủ vận chuyển để ghi thêm vào Giấy phép;
Lấy ý kiến phản biện của các chuyên gia ngoài Hội đồng tư vấn, cơ quan khoa học, công nghệ, tổ chức xã hội, nghề nghiệp, tổ chức phi chính phủ có liên quan;
Tổ chức họp Hội đồng tư vấn để thống nhất việc cấp phép.
- Thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh là 05 ngày
Trong thời gian không quá 05 ngày, từ khi Ủy ban nhân dân tỉnh nhận được hồ sơ đã chỉnh sửa hoàn chỉnh, đầy đủ, hợp lệ, sẽ xem xét xác nhận vào phần Xác nhận gia hạn Giấy phép (hoặc đổi bản Giấy phép mới khi đã dùng hết phần Xác nhận gia hạn Giấy phép).
- Thẩm quyền thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường là 05 ngày:
Trong thời gian không quá 02 ngày, từ khi nhận được giấy phép gia hạn của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường sẽ xác nhận trên mỗi bộ hồ sơ.
3. Trường hợp điều chỉnh giấy phép hành nghề vận chuyển CTNH
a) Hồ sơ gồm có (01 bộ):
- Đơn đăng ký theo mẫu tại Phụ lục 2 (A.1) Thông tư số 12/2006/TT-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường (03 bản);
- Các hồ sơ, giấy tờ theo hướng dẫn tại Phụ lục 2 (A.2) Thông tư số 12/2006 (03 bản);
- Bản chính Giấy phép cũ (01 bản).
b) Trình tự thực hiện:
Hồ sơ nộp và nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường.
c. Thời hạn giải quyết là 37 ngày, cụ thể:
- Thẩm quyền của Chi cục Bảo vệ môi trường là 30 ngày:
+ Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Chi cục Bảo vệ môi trường xem xét hồ sơ và yêu cầu tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề sửa đổi, bổ sung hồ sơ nếu chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ.
+ Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ sửa đổi, bổ sung, Chi cục Bảo vệ môi trường xem xét và yêu cầu tiếp tục sửa đổi, bổ sung hồ sơ nếu cần thiết.
+ Trong thời hạn 17 ngày tiếp theo kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Chi cục Bảo vệ môi trường tiến hành kiểm tra thực tế cơ sở. Nếu phát hiện tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề chưa đáp ứng đủ các điều kiện hành nghề theo quy định tại Mục 1 Phần II của Thông tư số 12/2006/TT-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường thì Chi cục Bảo vệ môi trường thông báo yêu cầu tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề thực hiện các biện pháp cần thiết để hoàn thiện các điều kiện hành nghề.
Tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề gửi báo cáo cho Chi cục Bảo vệ môi trường sau khi đã hoàn thiện các điều kiện theo yêu cầu. Thời gian từ lúc gửi văn bản yêu cầu cho đến khi nhận được báo cáo của tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề về việc hoàn thiện các điều kiện hành nghề nêu trên không tính vào thời hạn xem xét cấp phép.
Trường hợp cần thiết, trong quá trình xem xét cấp phép, Chi cục Bảo vệ môi trường có thể tiến hành các hoạt động hỗ trợ sau đây (các hoạt động này không tính vào thời gian cấp phép):
Thành lập Hội đồng tư vấn có chức năng tư vấn giúp Chi cục Bảo vệ môi trường xem xét hồ sơ đăng ký hành nghề, đánh giá điều kiện của tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề vận chuyển và một số vấn đề liên quan để làm căn cứ cấp phép;
Khảo sát cơ sở và khu vực phụ cận;
Tổ chức các cuộc họp đánh giá theo chuyên đề;
Tổ chức họp với tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề để yêu cầu trực tiếp giải trình một số vấn đề còn vướng mắc và thống nhất về các yêu cầu cụ thể đối với chủ vận chuyển để ghi thêm vào Giấy phép;
Lấy ý kiến phản biện của các chuyên gia ngoài Hội đồng tư vấn, cơ quan khoa học, công nghệ, tổ chức xã hội, nghề nghiệp, tổ chức phi chính phủ có liên quan;
Tổ chức họp Hội đồng tư vấn để thống nhất việc cấp phép.
- Thẩm quyền thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh là 05 ngày:
Trong thời gian không quá 05 ngày, từ khi Ủy ban nhân dân tỉnh nhận được hồ sơ đã chỉnh sửa hoàn chỉnh, đầy đủ, hợp lệ, sẽ xem xét cấp giấy phép mới và hủy bỏ hiệu lực của bản Giấy phép cũ.
Điều 21. Cấp phép hành nghề quản lý chất thải nguy hại cho chủ xử lý, tiêu hủy
Thực hiện theo Thông tư số 12/2006/TT-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
1. Trường hợp cấp mới giấy phép hành nghề xử lý, tiêu hủy CTNH
a) Hồ sơ gồm có (01 bộ):
- Đơn đăng ký theo mẫu tại Phụ lục 2 (B.1) ban hành kèm theo Thông tư số 12/2006/TT-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường (03 bản);
- Các hồ sơ, giấy tờ theo hướng dẫn tại Phụ lục 2 (B.2) ban hành kèm theo Thông tư số 12/2006/TT-BTNMT (03 bản).
b) Trình tự thực hiện:
Hồ sơ nộp và nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường.
c) Thời hạn giải quyết là 60 ngày, cụ thể:
- Thẩm quyền của Chi cục Bảo vệ môi trường là 48 ngày:
+ Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Chi cục Bảo vệ môi trường xem xét hồ sơ và thông báo cho tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề sửa đổi, bổ sung hồ sơ nếu chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ.
+ Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ sửa đổi, bổ sung, Chi cục Bảo vệ môi trường xem xét và yêu cầu tiếp tục sửa đổi, bổ sung nếu cần thiết.
+ Trong thời hạn 33 ngày tiếp theo Chi cục Bảo vệ môi trường thực hiện các công việc sau:
Sau khi kết thúc việc xem xét hồ sơ; tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề lập kế hoạch và đăng ký vận hành thử nghiệm theo hướng dẫn của Chi cục Bảo vệ môi trường. Trong thời hạn 12 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả vận hành thử nghiệm đạt các tiêu chuẩn môi trường, tuân thủ đúng báo cáo Đánh giá tác động môi trường cho dự án xử lý, tiêu hủy CTNH, Chi cục Bảo vệ môi trường sẽ xác nhận bằng văn bản và văn bản xác nhận này được lưu vào hồ sơ đăng ký.
Trong trường hợp vận hành thử nghiệm không đạt yêu cầu thì cần điều chỉnh, cải thiện và hoàn thiện phương án để tiến hành thử nghiệm lại. Nếu phát hiện tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề xử lý, tiêu hủy CTNH chưa đáp ứng đủ các điều kiện hành nghề theo quy định tại Mục 2 Phần II của Thông tư số 12/2006/TT-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường thì Chi cục Bảo vệ môi trường yêu cầu tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề thực hiện các biện pháp cần thiết để hoàn thiện các điều kiện này và gửi báo cáo cho Chi cục Bảo vệ môi trường sau khi đã hoàn thiện các điều kiện theo yêu cầu. Thời gian từ lúc Chi cục Bảo vệ môi trường gửi văn bản yêu cầu cho đến khi nhận được báo cáo của chủ xử lý, tiêu hủy về việc hoàn thiện các điều kiện hành nghề nêu trên không tính vào thời hạn xem xét cấp phép.
Trường hợp cần thiết trong quá trình xem xét cấp phép, Chi cục Bảo vệ môi trường có thể tiến hành các hoạt động hỗ trợ sau đây (các hoạt động này không tính vào thời gian cấp phép):
Thành lập Hội đồng tư vấn có chức năng tư vấn giúp Chi cục Bảo vệ môi trường xem xét hồ sơ đăng ký, đánh giá điều kiện của tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề xử lý, tiêu hủy, giám sát vận hành thử nghiệm và một số vấn đề liên quan để làm căn cứ cấp phép;
Khảo sát cơ sở và khu vực phụ cận ngoài chuyến giám sát vận hành thử nghiệm;
Tổ chức họp với tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề để yêu cầu trực tiếp giải trình một số vấn đề còn vướng mắc và thống nhất về các yêu cầu cụ thể đối với chủ xử lý, tiêu hủy để ghi thêm vào Giấy phép;
Lấy ý kiến phản biện của các chuyên gia ngoài Hội đồng tư vấn, cơ quan khoa học, công nghệ, tổ chức xã hội, nghề nghiệp, tổ chức phi chính phủ có liên quan;
- Thẩm quyền thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh là 10 ngày:
Trong thời gian không quá 10 ngày, từ khi Ủy ban nhân dân tỉnh nhận được hồ sơ đã chỉnh sửa hoàn chỉnh, đầy đủ, hợp lệ, sẽ xem xét cấp giấy phép cho dự án.
- Thẩm quyền thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường là 02 ngày:
Trong thời gian không quá 02 ngày, từ khi nhận được giấy phép xử lý, tiêu hủy chất thải nguy hại, Sở Tài nguyên và Môi truờng sẽ xác nhận trên mỗi bộ hồ sơ đăng ký cấp phép xử lý, tiêu hủy chất thải nguy hại.
2. Trường hợp gia hạn giấy phép hành nghề xử lý, tiêu hủy CTNH
a) Hồ sơ gồm có (01 bộ):
Hồ sơ gia hạn Giấy phép giống như hồ sơ yêu cầu tại điểm a, khoản 1, điều 21 của Quy định này.
b) Trình tự và thời hạn giải quyết:
Được thực hiện như tại điểm b, c khoản 1, điều 21 của Quy định này nhưng bỏ phần vận hành thử nghiệm công trình như điểm 3.3 mục 3 Thông tư số 12/2006/TT-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
3. Trường hợp điều chỉnh giấy phép hành nghề xử lý, tiêu hủy CTNH
a) Hồ sơ gồm có (01 bộ):
Hồ sơ gia hạn Giấy phép giống như hồ sơ yêu cầu tại điểm a, khoản 1, điều 21 của Quy định này.
b. Trình tự và thời hạn giải quyết:
Được thực hiện như tại điểm b, c khoản 1, điều 21 của Quy định này nhưng không cần vận hành thử nghiệm theo quy định tại điểm 3.3 trong trường hợp có nhu cầu thay đổi, mở rộng địa bàn hoạt động theo tiết d hoặc có nhu cầu thay đổi chủ xử lý, tiêu hủy mà không thay đổi địa điểm cơ sở theo tiết đ của phần 3 mục 3 khoản 3.10 Thông tư số 12/2006/TT-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Điều 22. Cấp giấy xác nhận đủ điều kiện nhập khẩu phế liệu
Thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư liên tịch số 02/2007/TTLT- BCT- BTNMT ngày 30/8/2007 của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường.
1. Hồ sơ gồm có (01 bộ):
- Đơn đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện nhập khẩu phế liệu theo mẫu Phụ lục số 01 Thông tư liên tịch số 02/2007/TTLT- BCT- BTNMT (3 bản);
- Bản sao Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc Giấy xác nhận Bản cam kết bảo vệ môi trường hoặc Phiếu xác nhận đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường của thương nhân trực tiếp sản xuất sử dụng phế liệu về kho bãi chứa phế liệu (3 bản);
- Bản sao Báo cáo giám sát môi trường đợt gần nhất, nhưng không quá 06 tháng tính đến ngày đề nghị cấp Giấy xác nhận (đối với thương nhân sản xuất) hoặc Bản sao các Hợp đồng bán phế liệu của kỳ nhập khẩu trước (đối với thương nhân nhập khẩu phế liệu để phân phối) (3 bản);
2. Trình tự thực hiện:
Hồ sơ nộp và nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường.
3. Thời hạn giải quyết là 15 ngày, cụ thể như sau:
- Thẩm quyền của Chi cục bảo vệ môi trường là 13 ngày:
+ Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ Chi cục bảo vệ môi trường xem xét hồ sơ và thông báo cho tổ chức, cá nhân biết để sửa đổi, bổ sung hồ sơ nếu chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ. Thời gian chỉnh sửa bồ sung hồ sơ không tính vào thời gian cấp phép.
+ Trong thời hạn 10 ngày tiếp theo kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ hợp lệ, Chi cục Bảo vệ môi trường kiểm tra và trình Sở Tài nguyên và Môi trường cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện nhập khẩu phế liệu.
- Thẩm quyền của Sở Tài nguyên và Môi trường là 02 ngày:
Trong thời gian không quá 02 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện nhập khẩu phế liệu hoặc có văn bản thông báo lý do không cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện nhập khẩu phế liệu.
Điều 23. Chứng nhận cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng đã hoàn thành xử lý triệt để theo Quyết định số 64/2003/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ
Thực hiện theo Quyết định số 64/2003/QĐ-TTg ngày 22/4/2003 của Thủ tướng Chính phủ; Quyết định số 10/2006 /QĐ- BTNMT ngày 21/8/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
1. Hồ sơ gồm có (01 bộ):
- Đơn đề nghị chứng nhận cơ sở đã hoàn thành xử lý ô nhiễm triệt để theo Quyết định số 64/2003/QĐ-TTg (mẫu đơn đề nghị chứng nhận tại Phụ lục 1 ban hành ban hành kèm theo Quyết định số 10/2006/QĐ-BTNMT) (03 bản);
- Báo cáo kết quả xử lý ô nhiễm triệt để của cơ sở. Báo cáo phải thể hiện đầy đủ các nội dung nêu trong Phụ lục 2 ban hành kèm theo Quyết định số 10/2006/QĐ-BTNMT , được thủ trưởng đơn vị ký tên và đóng dấu (03 bản);
- Bảng kết quả phân tích các thông số môi trường có chữ ký của thủ trưởng và dấu của đơn vị phân tích trong trường hợp cơ sở phải đáp ứng điều kiện đạt tiêu chuẩn môi trường quốc gia theo Điều 2 của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 10/2006/QĐ-BTNMT (03 bản). Bảng kết quả phân tích các thông số môi trường phải được thực hiện bởi đơn vị chuyên môn có tư cách pháp nhân, có chức năng hoạt động trong lĩnh vực phân tích chất lượng môi trường do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp. Việc phân tích các thông số môi trường phải được thực hiện sau khi đã áp dụng các biện pháp xử lý triệt để, thời điểm lấy mẫu phân tích và đánh giá không quá 90 ngày trước khi nộp hồ sơ đề nghị chứng nhận;
- Bản sao Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc Phiếu xác nhận bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường đối với các cơ sở đã được phê duyệt báo cáo Đánh giá tác động môi trường hoặc Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường trước ngày 01/7/2006 (03 bản);
- Văn bản xác nhận của Sở Tài nguyên và Môi trường nơi cơ sở mới chuyển đến về việc cơ sở đã thực hiện các biện pháp xử lý ô nhiễm triệt để, bảo đảm được các điều kiện xét chứng nhận theo Điều 2 của Quyết định số 10/2006/QĐ-BTNMT , áp dụng đối với trường hợp cơ sở di chuyển địa điểm tới tỉnh khác (mẫu xác nhận tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Quyết định số 10/2006/QĐ-BTNMT) (03 bản);
Chủ cơ sở có trách nhiệm lập hồ sơ đề nghị chứng nhận và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các tài liệu, thông tin trong hồ sơ. Đối với các bãi rác, kho thuốc bảo vệ thực vật thì cơ quan quản lý trực tiếp của cơ sở có trách nhiệm lập hồ sơ đề nghị chứng nhận. Đối với các làng nghề thì Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi làng nghề hoạt động có trách nhiệm lập hồ sơ đề nghị chứng nhận.
2. Trình tự thực hiện:
Hồ sơ nộp và nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường.
3. Thời hạn giải quyết:
Thời hạn xem xét, thẩm định và cấp Quyết định chứng nhận không quá 30 ngày, trường hợp phải lấy mẫu phân tích kiểm tra thì tối đa không quá 45 ngày, cụ thể:
- Thẩm quyền của Chi cục bảo vệ môi trường là 25 ngày, trường hợp phải lấy mẫu phân tích kiểm tra là 40 ngày, cụ thể như sau:
+ Trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ, Chi cục Bảo vệ môi trường xem xét của hồ sơ và thông báo cho tổ chức, cá nhân biết để sửa đổi, bổ sung hồ sơ nếu chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ. Thời gian chỉnh sửa bồ sung hồ sơ không tính vào thời gian chứng nhận.
+ Khi nhận được hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn không quá 15 ngày hoặc 30 ngày đối với trường hợp phải lấy mẫu phân tích, Chi cục Bảo vệ môi trường sẽ tổ chức kiểm tra thực tế có sự tham gia của đại diện Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và Ủy ban nhân dân xã nơi cơ sở đang hoạt động. Kết quả kiểm tra phải được lập thành biên bản, có chữ ký của các bên tham gia.
- Thẩm quyền của Sở Tài nguyên và Môi trường là 05 ngày:
Trong thời gian 05 ngày tiếp theo Sở Tài nguyên và Môi trường ra quyết định chứng nhận đối với cơ sở đã hoàn thành xử lý ô nhiễm triệt để. Trường hợp cơ sở không đủ điều kiện được chứng nhận thì Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo rõ lý do cho cơ sở biết.
Điều 24. Phê duyệt dự án cải tạo phục hồi môi trường
Thực hiện theo Thông tư số 34/2009/TT/BTNMT ngày 31/12/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
1. Hồ sơ gồm có (01 bộ):
a) Đối với tổ chức, cá nhân quy định tại điểm b khoản 1 Điều 3 của Thông tư 34/2009/TT/BTNMT ngày 31/12/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường (tổ chức, cá nhân hoạt động khai thác khoáng sản đã có Báo cáo đánh giá tác động môi trường/Bản cam kết bảo vệ môi trường/Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường/Đề án bảo vệ môi trường được phê duyệt/xác nhận nhưng chưa có Dự án cải tạo, phục hồi môi trường được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và chưa thực hiện ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường).
- Trường hợp nộp lần đầu, hồ sơ gồm:
+ Văn bản đề nghị thẩm định, phê duyệt Dự án cải tạo, phục hồi môi trường được lập theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số 34/2009/TT/BTNMT ngày 31/12/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường: (01 bản);
+ Bản thuyết minh Dự án cải tạo, phục hồi môi trường được lập theo đúng cấu trúc và nội dung quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 34/2009/TT-BTNMT ngày 31/12/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường: (07 bản);
+ Các bản vẽ liên quan kèm theo (nếu có): (07 bản).
- Trường hợp đã chỉnh sửa hoàn chỉnh dự án cải tạo phục hồi môi trường theo ý kiến hội đồng thẩm định, hồ sơ gồm:
+ Bản thuyết minh Dự án cải tạo, phục hồi môi trường đã chỉnh sửa, bổ sung hoàn chỉnh theo đúng cấu trúc và nội dung quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 34/2009/TT-BTNMT ngày 31/12/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường: (05 bản);
+ Đĩa CD ghi toàn bộ dữ liệu của Dự án cải tạo, phục hồi môi trường: 02 đĩa.
b) Đối với tổ chức, cá nhân quy định tại điểm a khoản 1 Điều 3 hoặc điểm c khoản 1 Điều 3 của Thông tư số 34/2009/TT-BTNMT ngày 31/12/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường (cụ thể: đối với điểm a là: Tổ chức, cá nhân hoạt động khai thác khoáng sản nhưng chưa có Đề án bảo vệ môi trường được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt/xác nhận và chưa thực hiện ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường; đối với điểm c là: Tổ chức, cá nhân có dự án đầu tư khai thác khoáng sản mới; dự án đầu tư nâng công suất hoặc mở rộng diện tích, độ sâu khai thác khoáng sản) thì không phải lập hồ sơ riêng, chỉ nộp 07 bản Dự án cải tạo, phục hồi môi trường kèm theo hồ sơ đề nghị thẩm định, phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường hay đề án bảo vệ môi trường. Văn bản đề nghị thẩm định, phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường hay đề án bảo vệ môi trường phải bổ sung thêm nội dung đề nghị thẩm định, phê duyệt Dự án cải tạo, phục hồi môi trường;
2. Trình tự thực hiện:
- Thẩm quyền cấp tỉnh: Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Thẩm quyền cấp huyện: Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện, thị, thành phố nơi có dự án.
3. Thời hạn giải quyết:
a) Thẩm quyền cấp tỉnh:
- Đối với tổ chức, cá nhân quy định tại điểm b khoản 1 Điều 3 của Thông tư số 34/2009/TT/BTNMT ngày 31/12/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, thời hạn giải quyết hồ sơ là 27 ngày, trong đó:
+ Thẩm quyền của Chi cục Bảo vệ Môi trường là 20 ngày, cụ thể như sau:
Trong thời hạn không quá 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Chi cục Bảo vệ Môi trường phải xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ để lập phiếu tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ, Chi cục Bảo vệ Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân biết và thực hiện;
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Chi cục Bảo vệ Môi trường tham mưu cho Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tiến hành các hoạt động thẩm định, thẩm định lại Dự án cải tạo, phục hồi môi trường.
Trong thời gian không quá 04 ngày sau có kết quả thẩm định, Chi cục bảo vệ môi trường sẽ thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân biết kết quả thẩm định, thẩm định lại và những yêu cầu liên quan đến việc hoàn chỉnh Dự án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung;
Trong thời gian không quá 02 ngày sau nhận được hồ sơ đã chỉnh sửa bổ sung hoàn tất theo yêu cầu hội đồng thẩm định, Chi cục bảo vệ môi trường lập các thủ tục đề nghị Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban phê duyệt dự án.
+ Thẩm quyền của Sở Tài nguyên và Môi trường là 03 ngày:
Trong thời gian 02 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ Dự án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung đã chỉnh sửa, bổ sung hoàn chỉnh, đáp ứng được các nội dung theo quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét trình Ủy ban nhân dân tỉnh để ra Quyết định phê duyệt Dự án cải tạo, phục hồi môi trường theo quy định.
Trong thời gian 01 ngày kể từ khi nhận Dự án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, Sở Tài nguyên và Môi trường tiến hành xác nhận các bản Dự án cải tạo, phục hồi môi trường theo quy định.
+ Thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh là 04 ngày:
Trong thời gian không quá 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Dự án cải tạo phục hồi môi trường bổ sung đã chỉnh sửa hoàn tất các nội dung theo quy định, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét và cấp quyết định phê duyệt Dự án cải tạo phục hồi môi trường bổ sung cho dự án. Nếu không được phê duyệt thì trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do cho chủ dự án biết.
- Đối với tổ chức, cá nhân quy định tại điểm a khoản 1 Điều 3 hoặc điểm c khoản 1 Điều 3 của Thông tư số 34/2009/TT-BTNMT ngày 31/12/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Thời gian, quy trình thẩm định, thẩm định lại Dự án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung được thực hiện tương tự như quy định về thời gian và quy trình thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung quy định tại Điều 13 của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP và Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT ngày 08/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Lưu ý: Thời gian thẩm định, thẩm định lại Dự án cải tạo, phục hồi môi trường, không bao gồm thời gian lấy ý kiến góp ý của Ủy ban nhân dân cấp huyện/Ủy ban nhân dân cấp xã hay thời gian chỉnh sửa, bổ sung hoàn chỉnh dự án.
b) Thẩm quyền cấp huyện:
- Đối với tổ chức, cá nhân quy định tại điểm b khoản 1 Điều 3 của Thông tư số 34/2009/TT/BTNMT ngày 31/12/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, thời hạn giải quyết là 27 ngày, cụ thể:
+ Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền phê duyệt phải xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ để lập phiếu tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân biết và thực hiện;
+ Trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền phê duyệt tiến hành các hoạt động thẩm định, thẩm định lại Dự án cải tạo, phục hồi môi trường và thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân biết kết quả thẩm định, thẩm định lại và những yêu cầu liên quan đến việc hoàn chỉnh Dự án cải tạo, phục hồi môi trường;
- Đối với tổ chức, cá nhân quy định tại điểm a khoản 1 Điều 3 hoặc điểm c khoản 1 Điều 3 của Thông tư số 34/2009/TT-BTNMT ngày 31/12/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
+ Thời gian, quy trình thẩm định, thẩm định lại Dự án cải tạo, phục hồi môi trường được thực hiện tương tự như quy định về thời gian và quy trình xác nhận bản cam kết bảo vệ môi trường theo quy định tại Điều 12 của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP
- Đối với tổ chức, cá nhân quy định tại điểm c khoản 1 Điều 3 của Thông tư số 34/2009/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Thời gian và quy trình thẩm định, thẩm định lại Dự án cải tạo, phục hồi môi trường được thực hiện tương tự như quy định tại Thông tư số 04/2008/TT-BTNMT ngày 18/9/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn lập, phê duyệt hoặc xác nhận đề án bảo vệ môi trường và kiểm tra, thanh tra việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường.
Lưu ý: Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã phải có ý kiến trả lời bằng văn bản về việc góp ý cho Dự án cải tạo, phục hồi môi trường.
Thời gian thẩm định, thẩm định lại Dự án cải tạo, phục hồi môi trường không bao gồm thời gian lấy ý kiến góp ý của Ủy ban nhân dân cấp huyện/Ủy ban nhân dân cấp xã.
4. Phí thực hiện: Không thu.
Điều 25. Phê duyệt dự án cải tạo phục hồi môi trường bổ sung
Thực hiện theo Thông tư số 34/2009/TT/BTNMT ngày 31/12/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về lập, phê duyệt, kiểm tra, xác nhận Dự án cải tạo, phục hồi môi trường và ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản.
1. Hồ sơ gồm có (01 bộ):
Số lượng, mẫu hồ sơ đề thẩm định và phê duyệt dự án cải tạo phục hồi môi trường bổ sung được quy định như sau:
- Văn bản đề nghị thẩm định theo mẫu quy định tại Phụ lục 13 ban hành kèm theo Thông tư số 34/2009/TT-BTNMT ngày 31/12/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường: 01 bản;
- Dự án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung: 07 bản;
- Dự án cải tạo, phục hồi môi trường kèm theo quyết định phê duyệt trước đó: 01 bản.
2. Trình tự thực hiện:
- Thẩm quyền cấp tỉnh: Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Thẩm quyền cấp huyện: Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện, thị, thành phố nơi có dự án.
3. Thời hạn giải quyết:
a) Thẩm quyền cấp tỉnh:
- Đối với tổ chức, cá nhân quy định tại điểm b khoản 1 Điều 3 của Thông tư 34/2009/TT/BTNMT ngày 31/12/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, thời hạn giải quyết hồ sơ là 27 ngày, trong đó:
+ Thẩm quyền của Chi cục Bảo vệ Môi trường là 20 ngày, cụ thể như sau:
Trong thời hạn không quá 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Chi cục Bảo vệ Môi trường phải xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ để lập phiếu tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ, Chi cục Bảo vệ Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân biết và thực hiện;
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Chi cục Bảo vệ Môi trường tham mưu cho Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tiến hành các hoạt động thẩm định, thẩm định lại Dự án cải tạo, phục hồi môi trường.
Trong thời gian không quá 04 ngày sau có kết quả thẩm định, Chi cục bảo vệ môi trường sẽ thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân biết kết quả thẩm định, thẩm định lại và những yêu cầu liên quan đến việc hoàn chỉnh Dự án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung;
Trong thời gian không quá 02 ngày sau nhận được hồ sơ đã chỉnh sửa bổ sung hoàn tất theo yêu cầu hội đồng thẩm định, Chi cục bảo vệ môi trường lập các thủ tục đề nghị Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban phê duyệt dự án.
+ Thẩm quyền của Sở Tài nguyên và Môi trường là 03 ngày:
Trong thời gian 02 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ Dự án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung đã chỉnh sửa, bổ sung hoàn chỉnh, đáp ứng được các nội dung theo quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét trình Ủy ban nhân dân tỉnh để ra Quyết định phê duyệt Dự án cải tạo, phục hồi môi trường theo quy định.
Trong thời gian 01 ngày kể từ khi nhận Dự án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, Sở Tài nguyên và Môi trường tiến hành xác nhận các bản Dự án cải tạo, phục hồi môi trường theo quy định.
+ Thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh là 04 ngày:
Trong thời gian không quá 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Dự án cải tạo phục hồi môi trường bổ sung đã chỉnh sửa hoàn tất các nội dung theo quy định, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét và cấp quyết định phê duyệt Dự án cải tạo phục hồi môi trường bổ sung cho dự án. Nếu không được phê duyệt thì trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do cho chủ dự án biết.
- Đối với tổ chức, cá nhân quy định tại điểm a khoản 1 Điều 3 hoặc điểm c khoản 1 Điều 3 của Thông tư số 34/2009/TT-BTNMT ngày 31/12/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Thời gian, quy trình thẩm định, thẩm định lại Dự án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung được thực hiện tương tự như quy định về thời gian và quy trình thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung quy định tại Điều 13 của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP và Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT ngày 08/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Lưu ý: Thời gian thẩm định, thẩm định lại Dự án cải tạo, phục hồi môi trường, không bao gồm thời gian lấy ý kiến góp ý của Ủy ban nhân dân cấp huyện/Ủy ban nhân dân cấp xã hay thời gian chỉnh sửa, bổ sung hoàn chỉnh dự án
b) Thẩm quyền cấp huyện:
- Đối với tổ chức, cá nhân quy định tại điểm b khoản 1 Điều 3 của Thông tư 34/2009/TT/BTNMT ngày 31/12/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, thời hạn giải quyết hồ sơ là 27 ngày, trong đó:
+ Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền xác nhận phải xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ để lập phiếu tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân biết và thực hiện;
+ Trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền xác nhận tiến hành các hoạt động thẩm định, thẩm định lại Dự án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung và thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân biết kết quả thẩm định, thẩm định lại và những yêu cầu liên quan đến việc hoàn chỉnh Dự án cải tạo, phục hồi môi trường;
- Đối với tổ chức, cá nhân quy định tại điểm a khoản 1 Điều 3 hoặc điểm c khoản 1 Điều 3 của Thông tư số 34/2009/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Thời gian, quy trình thẩm định, thẩm định lại Dự án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung được thực hiện tương tự như quy định về thời gian và quy trình xác nhận bản cam kết bảo vệ môi trường bổ sung quy định tại Điều 17 của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP
Lưu ý: Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã phải có ý kiến trả lời bằng văn bản về việc góp ý cho Dự án cải tạo, phục hồi môi trường.
Thời gian thẩm định, thẩm định lại Dự án cải tạo, phục hồi môi trường không bao gồm thời gian lấy ý kiến góp ý của Ủy ban nhân dân cấp huyện/Ủy ban nhân dân cấp xã.
4. Phí thực hiện: Không thu.
Mục 3. LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC VÀ KHOÁNG SẢN
Điều 26. Cấp phép hành nghề khoan nước dưới đất
Thực hiện theo Quyết định số 17/2006/QĐ-BTNMT ngày 12/6/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
1. Cấp phép lần đầu:
a) Hồ sơ gồm có (02 bộ):
- Đơn đề nghị cấp phép hành nghề khoan nước dưới đất (mẫu số 01a - Quyết định số 17/2006/QĐ-BTNMT);
- Bản sao (có chứng thực) quyết định thành lập tổ chức hoặc giấy đăng ký hoạt động kinh doanh;
- Bản sao (có chứng thực) các văn bằng, chứng chỉ của người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật và hợp đồng lao động (trong trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép hợp đồng lao động với người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật);
- Bản khai kinh nghiệm chuyên môn trong hoạt động khoan thăm dò, khoan khai thác nước dưới đất của người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép (mẫu số 01c - Quyết định số 17/2006/QĐ-BTNMT);
- Bản khai năng lực chuyên môn kỹ thuật của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép (mẫu số 01b - Quyết định số 17/2006/QĐ-BTNMT).
b) Trình tự thực hiện: Hồ sơ nộp và nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường.
c) Thời hạn giải quyết là 21 ngày, cụ thể:
- Sở Tài nguyên và Môi trường: 16 ngày.
- Ủy ban nhân dân tỉnh: 05 ngày.
d) Phí, lệ phí:
Phí thẩm định: 700.000 đồng/hồ sơ.
2. Cấp phép gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép:
Tại thời điểm nộp hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép, giấy phép đã được cấp còn hiệu lực ít nhất 30 ngày.
a) Hồ sơ gồm có (02 bộ):
- Đơn đề nghị gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép (mẫu số 02a - Quyết định số 17/2006/QĐ-BTNMT);
- Bản sao giấy phép đã được cấp;
- Bảng tổng hợp các công trình khoan thăm dò, khoan khai thác nước dưới đất do tổ chức, cá nhân thực hiện trong thời gian sử dụng giấy phép đã được cấp (mẫu số 02b - Quyết định số 17/2006/QĐ-BTNMT).
Đối với trường hợp đề nghị gia hạn giấy phép mà có sự thay đổi người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật thì ngoài những thủ tục trên còn bao gồm:
- Bản sao (có chứng thực) các văn bằng, chứng chỉ của người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật và hợp đồng lao động giữa tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép với người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật;
- Bản khai kinh nghiệm chuyên môn của người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật (mẫu số 01c - Quyết định số 17/2006/QĐ-BTNMT).
Đối với trường hợp đề nghị điều chỉnh nội dung giấy phép thì ngoài những thủ tục trên, hồ sơ đề nghị điều chỉnh nội dung giấy phép còn bao gồm bản khai năng lực chuyên môn kỹ thuật (mẫu số 01b - Quyết định số 17/2006/QĐ-BTNMT).
b) Trình tự thực hiện: Hồ sơ nộp và nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường.
c) Thời hạn giải quyết là 13 ngày, cụ thể:
- Sở Tài nguyên và Môi trường: 08 ngày.
- Ủy ban nhân dân tỉnh: 05 ngày.
d) Phí, lệ phí:
Phí thẩm định: 350.000 đồng/hồ sơ.
3. Cấp lại giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất:
Giấy phép được cấp lại trong các trường hợp sau đây: bị mất; bị rách nát, hư hỏng không thể sử dụng được.
a) Hồ sơ gồm có (01 bộ):
- Chủ giấy phép nộp đơn đề nghị cấp lại giấy phép (theo mẫu số 02đ kèm theo Quyết định số 17/2006/QĐ-BTNMT ngày 12/10/2006).
- Giấy phép đã bị rách nát, hư hỏng cho cơ quan thụ lý hồ sơ cấp phép.
b) Trình tự thực hiện: Hồ sơ nộp và nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường.
c) Thời hạn giải quyết là 05 ngày:
- Trường hợp mất giấy phép mà thông tin trong đơn đề nghị cấp lại giấy phép không đúng như trong hồ sơ, giấy phép lưu trữ thì cơ quan thụ lý hồ sơ cấp phép trả lại đơn cho tổ chức, cá nhân nộp đơn và yêu cầu điều chỉnh cho phù hợp.
- Trường hợp tìm lại được giấy phép đã bị mất, chủ giấy phép có trách nhiệm nộp lại cho cơ quan thụ lý hồ sơ cấp phép.
Thực hiện theo Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 của Chính phủ.
1. Cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất:
a) Hồ sơ gồm có (02 bộ):
- Đơn đề nghị cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất (mẫu số 01/NDĐ). Nếu là tổ chức, cá nhân chưa có tư cách pháp nhân và con dấu thì phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Đề án thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng từ 200 m3/ngày đêm trở lên (mẫu số 02/NDĐ), hoặc thiết kế giếng thăm dò đối với công trình có lưu lượng nhỏ hơn 200 m3/ngày đêm (mẫu số 04/NDĐ);
- Bản sao (có chứng thực) giấy chứng nhận hoặc giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai tại nơi thăm dò hoặc văn bản của Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền cho phép sử dụng đất để thăm dò.
b) Trình tự thực hiện: Hồ sơ nộp và nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường.
c) Thời hạn giải quyết là 20 ngày, cụ thể:
- Sở Tài nguyên và Môi trường: 15 ngày.
- Ủy ban nhân dân tỉnh: 05 ngày.
d) Phí, lệ phí:
- Lệ phí: 100.000 đồng/giấy phép.
- Phí thẩm định:
+ Đối với đề án, thiết kế giếng thăm dò có lưu lượng nước dưới 200m3/ngày đêm, mức thu là: 200.000 đồng/đề án, thiết kế.
+ Đối với đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước từ 200m3 đến dưới 500m3/ngày đêm, mức thu là: 550.000 đồng/đề án, báo cáo.
+ Đối với đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước từ 500m3 đến dưới 1.000m3/ngày đêm, mức thu là: 1.300.000 đồng/đề án, báo cáo.
+ Đối với đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước từ 1.000m3 đến dưới 3.000m3/ngày đêm, mức thu là: 2.500.000 đồng/đề án, báo cáo.
2. Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất:
a) Hồ sơ gồm có (02 bộ):
- Đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất (mẫu số 05/NDĐ). Nếu là tổ chức, cá nhân chưa có tư cách pháp nhân và con dấu thì phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Đề án khai thác nước dưới đất (mẫu số 06/NDĐ);
- Bản đồ khu vực và vị trí công trình khai thác nước dưới đất tỷ lệ 1/50.000 đến 1/25.000 theo hệ toạ độ UTM hoặc VN 2000;
- Một trong các loại báo cáo sau:
+ Báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất đối với trường hợp công trình có lưu lượng từ 200 m3/ngày đêm trở lên (mẫu số 07/NDĐ);
+ Báo cáo kết quả thi công giếng khai thác đối với trường hợp công trình có lưu lượng nhỏ hơn 200 m3/ngày đêm (mẫu số 09/NDĐ);
+ Báo cáo hiện trạng khai thác đối với trường hợp công trình khai thác nước dưới đất đang hoạt động (mẫu số 10/NDĐ);
- Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước cho mục đích sử dụng theo quy định của nhà nước tại thời điểm xin cấp phép;
- Bản sao (có chứng thực) giấy chứng nhận hoặc giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai tại nơi đặt giếng khai thác. Trường hợp đất nơi đặt giếng khai thác không thuộc quyền sử dụng đất của tổ chức, cá nhân xin phép thì phải có văn bản thỏa thuận cho sử dụng đất giữa tổ chức, cá nhân khai thác với tổ chức, cá nhân đang có quyền sử dụng đất được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đặt công trình xác nhận.
b) Trình tự thực hiện: Hồ sơ nộp và nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường.
c) Thời hạn giải quyết là 20 ngày, cụ thể:
- Sở Tài nguyên và Môi trường: 15 ngày.
- Ủy ban nhân dân tỉnh: 05 ngày.
d) Phí, lệ phí:
- Lệ phí: 100.000 đồng/giấy phép.
- Phí thẩm định đề án, báo cáo khai thác, sử dụng:
+ Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng có lưu lượng nước dưới 200m3/ngày đêm, mức thu: 200.000 đồng/đề án, báo cáo.
+ Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng có lưu lượng nước từ 200m3 đến dưới 500m3/ngày đêm, mức thu: 550.000 đồng/đề án, báo cáo.
+ Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng có lưu lượng nước từ 500m3 đến dưới 1.000m3/ngày đêm, mức thu: 1.300.000 đồng/đề án, báo cáo.
+ Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng có lưu lượng nước từ 1.000m3 đến dưới 3.000m3/ngày đêm, mức thu: 2.500.000 đồng/đề án, báo cáo.
- Phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò, đánh giá trữ lượng nước dưới đất:
+ Đối với báo cáo kết quả thi công giếng thăm dò có lưu lượng dưới 200m3/ngày đêm, mức thu: 200.000 đồng/1 báo cáo.
+ Đối với báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng từ 200m3 đến dưới 500m3/ngày đêm, mức thu: 700.000 đồng/1 báo cáo.
+ Đối với báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng từ 500m3 đến dưới 1.000m3/ngày đêm, mức thu: 1.700.000 đồng/1 báo cáo.
+ Đối với báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng từ 1.000m3 đến dưới 3.000m3/ngày đêm, mức thu: 3.000.000 đồng/1 báo cáo.
3. Cấp phép khai thác, sử dụng nước mặt:
a) Hồ sơ gồm có (02 bộ):
- Đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt (mẫu số 01/NM). Nếu là tổ chức, cá nhân chưa có tư cách pháp nhân và con dấu thì phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Đề án khai thác, sử dụng nước mặt kèm theo quy trình vận hành đối với trường hợp chưa có công trình khai thác (mẫu số 02/NM) hoặc báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước đối với trường hợp đang có công trình khai thác (mẫu số 03/NM);
- Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước cho mục đích sử dụng theo quy định của nhà nước tại thời điểm xin cấp phép;
- Bản đồ khu vực và vị trí công trình khai thác nước tỷ lệ từ 1/50.000 đến 1/25.000 theo hệ tọa độ UTM hoặc VN 2000;
- Bản sao (có chứng thực) giấy chứng nhận, hoặc giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai tại nơi đặt công trình khai thác. Trường hợp đất tại nơi đặt công trình khai thác không thuộc quyền sử dụng đất của tổ chức, cá nhân xin phép thì phải có văn bản thỏa thuận cho sử dụng đất giữa tổ chức, cá nhân khai thác với tổ chức, cá nhân đang có quyền sử dụng đất được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đặt công trình xác nhận.
b) Trình tự thực hiện: Hồ sơ nộp và nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường.
c) Thời hạn giải quyết là 35 ngày, cụ thể:
- Sở Tài nguyên và Môi trường: 30 ngày;
- Ủy ban nhân dân tỉnh: 05 ngày.
d) Phí, lệ phí:
- Lệ phí: 100.000 đồng/giấy phép.
- Phí thẩm định:
+ Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng dưới 0,1m3/giây; hoặc để phát điện với công suất dưới 50 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 500m3/ngày đêm, mức thu: 300.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
+ Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1m3 đến dưới 0,5m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 50 kw đến dưới 200 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 500m3 đến dưới 3.000m3/ngày đêm, mức thu: 900.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
+ Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5m3 đến dưới 1m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 200 kw đến dưới 1.000 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 3.000m3 đến dưới 20.000m3/ngày đêm, mức thu: 2.200.000 đồng/1đề án, báo cáo.
+ Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1m3 đến dưới 2m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 1.000 kw đến dưới 2.000 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 20.000m3 đến dưới 50.000m3/ngày đêm, mức thu: 4.200.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
4. Cấp phép xả nước thải vào nguồn nước:
a) Hồ sơ gồm có (02 bộ):
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước (mẫu số 01/XNT). Nếu là tổ chức, cá nhân chưa có tư cách pháp nhân và con dấu thì phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước nơi tiếp nhận nước thải theo quy định của nhà nước tại thời điểm xin cấp phép;
- Quy định vùng bảo hộ vệ sinh (nếu có) do cơ quan có thẩm quyền quy định tại nơi dự kiến xả nước thải;
- Đề án xả nước thải vào nguồn nước, kèm theo quy trình vận hành hệ thống xử lý nước thải đối với trường hợp chưa có công trình xử lý nước thải; (mẫu số 02/XNT) hoặc báo cáo hiện trạng xả nước thải, kèm theo kết quả phân tích thành phần nước thải và giấy xác nhận đã nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải trong trường hợp đang xả nước thải và đã có công trình xử lý nước thải (mẫu số 03/XNT);
- Bản đồ vị trí khu vực xả nước thải vào nguồn nước tỷ lệ 1/10.000;
- Báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt hoặc bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
- Bản sao (có chứng thực) giấy chứng nhận, hoặc giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai tại nơi đặt công trình xả nước thải. Trường hợp đất nơi đặt công trình xả nước thải không thuộc quyền sử dụng của tổ chức, cá nhân xin phép thì phải có văn bản thỏa thuận cho sử dụng đất giữa tổ chức, cá nhân xả nước thải với tổ chức, cá nhân đang có quyền sử dụng đất được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đặt công trình xác nhận.
b) Trình tự thực hiện: Hồ sơ nộp và nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường.
c) Thời hạn giải quyết là 35 ngày, cụ thể:
- Sở Tài nguyên và Môi trường: 30 ngày.
- Ủy ban nhân dân tỉnh: 05 ngày.
d) Phí, lệ phí:
- Lệ phí: 100.000 đồng/giấy phép.
- Phí thẩm định:
+ Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước dưới 100m3/ngày đêm, mức thu: 300.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
+ Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 100m3 đến dưới 500m3/ngày đêm, mức thu: 900.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
+ Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 500m3 đến dưới 2.000m3/ngày đêm, mức thu: 2.200.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
+ Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 2.000m3 đến dưới 5.000m3/ngày đêm, mức thu: 4.200.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
5. Gia hạn, thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước:
Ba (03) tháng trước khi giấy phép hết hạn, tổ chức, cá nhân có nhu cầu tiếp tục thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước thì phải làm hồ sơ đề nghị xin gia hạn giấy phép.
a) Hồ sơ gồm có (02 bộ):
- Đơn đề nghị gia hạn hoặc thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép (mẫu đơn kèm theo Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT);
- Giấy phép đã được cấp;
- Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước theo quy định của nhà nước tại thời điểm xin gia hạn, thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép;
- Báo cáo việc thực hiện các quy định trong giấy phép;
- Đề án thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước trong trường hợp đề nghị điều chỉnh nội dung giấy phép.
b) Trình tự thực hiện: Hồ sơ nộp và nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường.
c) Thời hạn giải quyết là 25 ngày, cụ thể:
- Sở Tài nguyên và Môi trường: 20 ngày.
- Ủy ban nhân dân tỉnh: 05 ngày.
d) Phí, lệ phí:
- Lệ phí: Bằng 50% (năm mươi phần trăm) đối với cấp phép lần đầu.
- Phí thẩm định: Bằng 50% (năm mươi phần trăm) đối với cấp phép lần đầu.
Thực hiện theo Quyết định số 13/2007/QĐ-BTNMT ngày 04/9/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy định về điều tra đánh giá tài nguyên nước dưới đất.
1. Thẩm định, phê duyệt các dự án điều tra, đánh giá tài nguyên nước dưới đất (đối với dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước):
a) Hồ sơ gồm có:
- Công văn trình thẩm định (02 bản);
- Hồ sơ dự án bao gồm: các bản đồ, báo cáo tổng hợp và báo cáo chuyên đề, phụ lục kèm theo được quy định trong quyết định phê duyệt đề cương dự án (05 bộ).
b) Trình tự thực hiện: Hồ sơ nộp và nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường.
c) Thời hạn giải quyết là 20 ngày, cụ thể:
- Sở Tài nguyên và Môi trường: 15 ngày.
- Ủy ban nhân dân tỉnh: 05 ngày.
2. Thẩm định, phê duyệt các dự án điều tra, đánh giá tài nguyên nước dưới đất (đối với dự án không sử dụng vốn ngân sách nhà nước):
Thực hiện theo thủ tục và trình tự cấp, gia hạn, thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới đất (theo Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 của Chính phủ; Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT ngày 24/6/2005; Quyết định số 17/2006/QĐ-BTNMT ngày 12/10/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường).
3. Xử lý, trám lấp giếng khai thác nước dưới đất:
a) Hồ sơ gồm có (02 bộ):
- Danh mục giếng khai thác nước dưới đất phải trám lấp;
- Thông báo danh sách giếng khai thác dưới đất, trám lấp (được niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 30 ngày);
- Phương án trám lấp (đối với giếng khoan có độ sâu từ 30m trở lên) (mẫu số 01 - Quyết định số 14/2007/QĐ-BTNMT).
b) Trình tự thực hiện:
- Hồ sơ nộp và nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã (đối với giếng đào hoặc giếng khoan có độ sâu nhỏ hơn 30m).
- Hồ sơ nộp và nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện (đối với giếng khoan có độ sâu từ 30m trở lên).
Sau khi trám lấp, chủ giếng thông báo kết quả về Phòng Tài nguyên và Môi trường và Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có giếng trám lấp (mẫu số 02 - Quyết định số 14/2007/QĐ-BTNMT).
c) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày, Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm thông báo ý kiến của mình (nếu có) về nội dung phương án trám lấp giếng và thông báo của chủ giếng; quá thời hạn đó được coi như không có ý kiến đối với việc trám lấp của chủ giếng và đơn vị thi công trám lấp giếng.
4. Xử lý, trám lấp các loại giếng khoan: thăm dò nước dưới đất, quan trắc nước dưới đất thuộc các dự án nghiên cứu, điều tra, đánh giá nước dưới đất, tháo khô mỏ và hố móng; thuộc các dự án nghiên cứu, điều tra, tìm kiếm, thăm dò địa chất và khoáng sản, khảo sát địa chất công trình:
a) Hồ sơ gồm có (02 bộ):
- Thông báo danh sách giếng khai thác dưới đất, trám lấp (được niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 30 ngày);
- Phương án trám lấp (đối với giếng khoan có độ sâu từ 30m trở lên) (mẫu số 01 - Quyết định số 14/2007/QĐ-BTNMT).
b) Trình tự thực hiện: Hồ sơ nộp và nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện.
Sau khi trám lấp, chủ giếng thông báo kết quả về Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện nơi có giếng trám lấp (mẫu số 02 - Quyết định số 14/2007/QĐ-BTNMT).
c) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày, Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện có trách nhiệm thông báo ý kiến của mình (nếu có) về nội dung phương án trám, lấp và thông báo của chủ giếng; quá thời hạn đó được coi như không có ý kiến đối với việc trám lấp của chủ giếng và đơn vị thi công trám lấp giếng.
Điều 29. Cấp giấy phép hoạt động khoáng sản
Thực hiện theo Luật Khoáng sản ngày 26/3/1996 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản ngày 14/6/2005; Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ; Thông tư số 01/2006/TT-BTNMT ngày 23/01/2006, Quyết định số 14/2006/QĐ-BTNMT ngày 08/9/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; Thông tư số 20/2005/TT-BTC ngày 16/3/2005, Quyết định số 27/2005/QĐ-BTC ngày 13/5/2005 của Bộ Tài chính.
1. Giấy phép khảo sát khoáng sản:
a) Hồ sơ gồm có (02 bộ):
- Đơn đề nghị cấp giấy phép khảo sát khoáng sản (mẫu số 02);
- Bản đồ khu vực khảo sát (04 bộ) (ranh giới khu vực khảo sát khoáng sản được khoanh định theo ô vuông, mỗi ô kích thước 1km x 1km trên nền bản đồ địa hình có tỷ lệ nhỏ hơn 1:100.000 theo hệ thống tọa độ vuông góc VN2000) (mẫu số 16);
- Đề án khảo sát khoáng sản, trong đó, nêu rõ cơ sở địa chất và các loại khoáng sản là đối tượng khảo sát, phương pháp và khối lượng khảo sát; thời hạn, tiến độ và nguồn tài chính (mẫu số 01);
- Bản sao văn bản xác nhận về tư cách pháp nhân (có chứng thực);
- Ý kiến chấp thuận hay không chấp thuận của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc xin khảo sát.
b) Trình tự thực hiện: Hồ sơ nộp và nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường.
c) Thời hạn giải quyết là 97 ngày, cụ thể:
- Sở Tài nguyên và Môi trường: 90 ngày;
- Ủy ban nhân dân tỉnh: 07 ngày.
d) Phí, lệ phí: 1.000.000đ/giấy phép.
2. Giấy phép thăm dò khoáng sản:
a) Hồ sơ gồm có (02 bộ):
- Trường hợp cấp mới giấy phép thăm dò khoáng sản:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép thăm dò khoáng sản (mẫu số 02);
+ Đề án thăm dò khoáng sản lập theo quy định (mẫu số 01);
+ Bản đồ khu vực thăm dò khoáng sản (04 bộ) lập trên nền bản đồ địa hình hệ thống tọa độ vuông góc VN2000 theo nguyên tắc:
Ranh giới khu vực thăm dò khoáng sản diện tích từ một kilômét vuông (1km2) trở lên được khoanh định theo ô vuông khép kín trên bản đồ tỷ lệ 1:50.000 (mẫu số 16);
Khu vực thăm dò có diện tích nhỏ hơn một kilômét vuông (1km2) khoanh định trên bản đồ tỷ lệ không nhỏ hơn 1:5.000 (mẫu số 16).
+ Bản sao văn bản xác nhận về tư cách pháp nhân (có chứng thực) của tổ chức xin cấp giấy phép thăm dò khoáng sản là tổ chức trong nước hoặc bản sao giấy phép đầu tư (nếu có) có chứng thực đối với tổ chức xin cấp giấy phép thăm dò khoáng sản là tổ chức nước ngoài hoặc tổ chức liên doanh với nước ngoài.
- Trường hợp gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản:
Hồ sơ xin gia hạn phải nộp cho cơ quan tiếp nhận trước ngày giấy phép hết hạn là 30 ngày.
+ Đơn đề nghị gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản (mẫu số 03);
+ Báo cáo kết quả thăm dò, khối lượng công tác thăm dò đã thực hiện; chương trình, khối lượng thăm dò tiếp tục;
+ Bản đồ khu vực thăm dò, trong đó, đã loại trừ ít nhất 30% diện tích đã được cấp phép thăm dò trước đó.
- Trường hợp trả lại giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích thăm dò khoáng sản:
+ Đơn đề nghị trả lại giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích thăm dò khoáng sản (mẫu số 04);
+ Báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản, khối lượng công trình thăm dò đã thực hiện đến thời điểm trả lại giấy phép hoặc trả lại một phần diện tích ghi trong giấy phép;
+ Bản đồ khu vực tiếp tục thăm dò, khối lượng công trình và chương trình thăm dò tiếp tục (đối với trường hợp trả lại một phần diện tích thăm dò).
- Trường hợp chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản:
+ Đơn đề nghị chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản (mẫu số 05);
+ Hợp đồng chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản và bảng kê giá trị tài sản sẽ chuyển nhượng;
+ Báo cáo kết quả thăm dò, khối lượng công trình đã thực hiện và các nghĩa vụ có liên quan theo quy định đã hoàn thành đến thời điểm xin chuyển nhượng quyền thăm dò;
+ Bản sao văn bản xác nhận về tư cách pháp nhân (có chứng thực) của tổ chức xin nhận chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản là tổ chức trong nước hoặc bản sao giấy phép đầu tư (nếu có) có chứng thực đối với tổ chức xin nhận chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản là tổ chức nước ngoài hoặc tổ chức liên doanh với nước ngoài.
- Trường hợp tiếp tục thực hiện quyền thăm dò khoáng sản:
+ Đơn đề nghị tiếp tục thực hiện quyền thăm dò khoáng sản (mẫu số 06) kết quả thăm dò, khối lượng công trình đã thực hiện và chương trình tiếp tục thăm dò;
+ Bản sao văn bản pháp lý (có chứng thực) chứng minh tổ chức, cá nhân thừa kế hợp pháp quyền thăm dò khoáng sản;
+ Bản sao văn bản xác nhận về tư cách pháp nhân (có chứng thực) của tổ chức được thừa kế.
b) Trình tự thực hiện: Hồ sơ nộp và nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường.
c) Thời hạn giải quyết:
- Cấp mới giấy phép thăm dò khoáng sản: 97 ngày, cụ thể:
+ Sở Tài nguyên và Môi trường: 90 ngày;
+ Ủy ban nhân dân tỉnh: 07 ngày.
- Gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản; trả lại giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích thăm dò khoáng sản; chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản; tiếp tục thực hiện quyền thăm dò khoáng sản: 37 ngày, cụ thể:
+ Sở Tài nguyên và Môi trường: 30 ngày;
+ Ủy ban nhân dân tỉnh: 07 ngày.
d) Phí, lệ phí:
- Cấp mới giấy phép thăm dò khoáng sản: 2.000.000đ/giấy phép.
- Gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản: 1.000.000đ/giấy phép.
- Trả lại giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích thăm dò khoáng sản: không thu.
- Chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản: 1.000.000đ/giấy phép.
- Tiếp tục thực hiện quyền thăm dò khoáng sản: không thu.
3. Giấy phép khai thác khoáng sản:
a) Hồ sơ gồm có (02 bộ):
- Trường hợp cấp mới giấy phép khai thác khoáng sản:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác khoáng sản (mẫu số 07);
+ Bản đồ khu vực khai thác khoáng sản (04 bộ) lập trên nền bản đồ địa hình có tỷ lệ không nhỏ hơn 1:5.000 hệ thống tọa độ vuông góc VN2000 (mẫu số 16);
+ Quyết định phê duyệt trữ lượng khoáng sản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định;
+ Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc bảng đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê chuẩn hoặc xác nhận theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
+ Biên bản thống nhất của các ngành liên quan trong tỉnh (Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Sở Giao thông - Vận tải, Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, Sở Văn hóa – Thể thao và Du lịch).
+ Báo cáo nghiên cứu khả thi khai thác khoáng sản kèm theo quyết định phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền;
+ Bản sao văn bản xác nhận về tư cách pháp nhân (có chứng thực) của tổ chức xin cấp giấy phép khai thác khoáng sản là tổ chức trong nước mà không phải là tổ chức đã được cấp giấy phép thăm dò hoặc bản sao giấy phép đầu tư (nếu có) (có chứng thực) đối với tổ chức xin cấp giấy phép khai thác khoáng sản là tổ chức nước ngoài hoặc tổ chức liên doanh với nước ngoài.
- Trường hợp gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản:
Hồ sơ xin gia hạn phải nộp cho cơ quan tiếp nhận trước ngày giấy phép hết hạn là 90 ngày.
+ Đơn đề nghị gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản (mẫu số 08);
+ Bản đồ hiện trạng khai thác mỏ tại thời điểm xin gia hạn kèm theo báo cáo kết quả hoạt động khai thác đến thời điểm xin gia hạn; trữ lượng khoáng sản còn lại và diện tích xin tiếp tục khai thác.
- Trường hợp trả lại giấy phép khai thác khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khai thác khoáng sản:
+ Đơn đề nghị trả lại giấy phép khai thác khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khai thác khoáng sản (mẫu số 09);
+ Bản đồ hiện trạng kèm theo báo cáo kết quả khai thác khoáng sản đến thời điểm trả lại giấy phép hoặc trả lại một phần diện tích khai thác;
+ Đề án đóng cửa mỏ đã được thẩm định, phê duyệt theo quy định của pháp luật đối với trường hợp trả lại giấy phép khai thác.
- Trường hợp chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản:
+ Đơn đề nghị chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản (mẫu số 10);
+ Hợp đồng chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản, kèm theo bảng kê giá trị tài sản chuyển nhượng;
+ Báo cáo kết quả khai thác và các nghĩa vụ đã thực hiện đến thời điểm xin chuyển nhượng quyền khai thác kèm theo bản đồ hiện trạng khai thác tại thời điểm xin chuyển nhượng;
+ Bản sao văn bản xác nhận về tư cách pháp nhân (có chứng thực) của tổ chức xin nhận chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản là tổ chức trong nước hoặc bản sao giấy phép đầu tư (có chứng thực) đối với tổ chức xin nhận chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản là tổ chức nước ngoài hoặc tổ chức liên doanh với nước ngoài.
- Trường hợp tiếp tục thực hiện quyền khai thác khoáng sản:
+ Đơn đề nghị tiếp tục thực hiện quyền khai thác khoáng sản (mẫu số 11);
+ Bản sao văn bản pháp lý (có chứng thực) chứng minh tổ chức, cá nhân thừa kế hợp pháp quyền khai thác khoáng sản;
+ Bản sao văn bản xác nhận về tư cách pháp nhân (có chứng thực) của tổ chức được thừa kế hợp pháp;
+ Bản đồ hiện trạng khai thác kèm theo báo cáo kết quả khai thác khoáng sản đến thời điểm xin được tiếp tục thực hiện quyền khai thác khoáng sản.
b) Trình tự thực hiện: Hồ sơ nộp và nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường.
c) Thời hạn giải quyết:
- Cấp mới giấy phép khai thác khoáng sản: 37 ngày đối với tổ chức trong nước; 67 ngày đối với tổ chức nước ngoài hoặc liên doanh với nước ngoài, cụ thể:
+ Sở Tài nguyên và Môi trường:
Đối với tổ chức trong nước: 30 ngày.
Đối với tổ chức nước ngoài hoặc liên doanh với nước ngoài: 60 ngày.
+ Ủy ban nhân dân tỉnh: 07 ngày.
- Gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản; trả lại giấy phép khai thác khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khai thác khoáng sản; chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản; tiếp tục thực hiện quyền khai thác khoáng sản: 37 ngày, cụ thể:
+ Sở Tài nguyên và Môi trường: 30 ngày.
+ Ủy ban nhân dân tỉnh: 07 ngày.
d) Phí, lệ phí:
- Cấp mới giấy phép khai thác khoáng sản: 4.000.000đ/giấy phép.
- Gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản: 2.000.000đ/giấy phép.
- Trả lại giấy phép khai thác khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khai thác khoáng sản: không thu.
- Chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản: 2.000.000đ/giấy phép.
- Tiếp tục thực hiện quyền khai thác khoáng sản: không thu.
4. Giấy phép chế biến khoáng sản:
a) Hồ sơ gồm có (02 bộ):
- Trường hợp cấp mới giấy phép chế biến khoáng sản:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép chế biến khoáng sản (mẫu số 12);
+ Báo cáo nghiên cứu khả thi chế biến khoáng sản kèm theo quyết định phê duyệt theo quy định;
+ Bản sao văn bản xác nhận về tư cách pháp nhân (có chứng thực) của tổ chức xin cấp giấy phép chế biến khoáng sản là tổ chức trong nước hoặc bản sao giấy phép đầu tư (có chứng thực) đối với tổ chức xin cấp giấy phép chế biến khoáng sản là tổ chức nước ngoài hoặc tổ chức liên doanh với nước ngoài;
+ Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc bảng đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê chuẩn hoặc xác nhận theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
- Trường hợp gia hạn giấy phép chế biến khoáng sản:
Hồ sơ xin gia hạn phải nộp cho cơ quan tiếp nhận trước ngày giấy phép hết hạn là 90 ngày.
+ Đơn đề nghị gia hạn giấy phép chế biến khoáng sản (mẫu số 13);
+ Báo cáo kết quả hoạt động chế biến khoáng sản đến thời điểm xin gia hạn sản lượng khoáng sản tiếp tục chế biến.
- Trường hợp trả lại giấy phép chế biến khoáng sản:
+ Đơn đề nghị trả lại giấy phép chế biến khoáng sản (mẫu số 13);
+ Báo cáo kết quả chế biến khoáng sản từ ngày giấy phép có hiệu lực đến thời điểm trả lại giấy phép.
- Trường hợp chuyển nhượng quyền chế biến khoáng sản:
+ Đơn đề nghị chuyển nhượng quyền chế biến khoáng sản (mẫu số 14);
+ Hợp đồng chuyển nhượng quyền chế biến khoáng sản, kèm theo bảng kê giá trị tài sản chuyển nhượng;
+ Báo cáo kết quả chế biến khoáng sản và các nghĩa vụ đã hoàn thành đến thời điểm xin chuyển nhượng quyền chế biến khoáng sản;
+ Bản sao văn bản xác nhận về tư cách pháp nhân (có chứng thực) đối với tổ chức xin nhận chuyển nhượng quyền chế biến khoáng sản là tổ chức trong nước hoặc bản sao giấy phép đầu tư (có chứng thực) đối với tổ chức xin nhận chuyển nhượng quyền chế biến khoáng sản là tổ chức nước ngoài hoặc tổ chức liên doanh với nước ngoài.
- Trường hợp tiếp tục thực hiện quyền chế biến khoáng sản:
+ Đơn đề nghị tiếp tục thực hiện quyền chế biến khoáng sản (mẫu số 15);
+ Bản sao văn bản pháp lý (có chứng thực) chứng minh tổ chức, cá nhân thừa kế hợp pháp quyền chế biến khoáng sản;
+ Bản sao văn bản xác nhận về tư cách pháp nhân (có chứng thực) của tổ chức được thừa kế hợp pháp;
+ Báo cáo kết quả chế biến khoáng sản và kế hoạch tiếp tục hoạt động chế biến khoáng sản.
b) Trình tự thực hiện: Hồ sơ nộp và nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường.
c) Thời hạn giải quyết:
- Cấp mới giấy phép chế biến khoáng sản: 37 ngày đối với tổ chức trong nước; 67 ngày đối với tổ chức nước ngoài hoặc liên doanh với nước ngoài, cụ thể:
+ Sở Tài nguyên và Môi trường:
Đối với tổ chức trong nước: 30 ngày.
Đối với tổ chức nước ngoài hoặc liên doanh với nước ngoài: 60 ngày.
+ Ủy ban nhân dân tỉnh: 07 ngày.
- Gia hạn giấy phép chế biến khoáng sản; trả lại giấy phép chế biến khoáng sản; chuyển nhượng quyền chế biến khoáng sản; tiếp tục thực hiện quyền chế biến khoáng sản: 37 ngày, cụ thể:
+ Sở Tài nguyên và Môi trường: 30 ngày.
+ Ủy ban nhân dân tỉnh: 07 ngày.
d) Phí, lệ phí:
- Cấp mới giấy phép chế biến khoáng sản: 2.000.000đ/giấy phép.
- Gia hạn giấy phép chế biến khoáng sản: 1.000.000đ/giấy phép.
- Trả lại giấy phép chế biến khoáng sản: không thu.
- Chuyển nhượng quyền chế biến khoáng sản: 1.000.000đ/giấy phép.
- Tiếp tục thực hiện quyền chế biến khoáng sản: không thu.
5. Thẩm định báo cáo thăm dò khoáng sản:
Thực hiện theo Quyết định số 14/2006/QĐ-BTNMT ngày 08/9/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
a) Hồ sơ gồm có:
- Công văn đề nghị trình thẩm định, xét và phê duyệt trữ lượng khoáng sản (Phụ lục 1 - Quyết định số 14/2006/QĐ-BTNMT) (02 bản);
- Đề án thăm dò và giấy phép thăm dò khoáng sản có chứng thực (01 bản);
- Biên bản nghiệm thu khối lượng và chất lượng công trình thăm dò đã thi công mà tổ chức, cá nhân được cấp phép thăm dò khoáng sản (02 bản);
- 04 bộ bản in và 01 bộ ghi trên đĩa CD các tài liệu gồm: Bảng thuyết minh báo cáo thăm dò (Phụ lục 2, Phụ lục 3 - Quyết định số 14/2006/QĐ-BTNMT), các phụ lục, các bản vẽ và tài liệu nguyên thủy có liên quan;
- Bảng chỉ tiêu tính trữ lượng khoáng sản được hội đồng đánh giá trữ lượng khoáng sản công nhận (02 bản);
- Tóm tắt báo cáo thăm dò khoáng sản (Phụ lục 7 - Quyết định số 14/2006/QĐ-BTNMT) (02 bản).
b) Trình tự thực hiện: Hồ sơ nộp và nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường.
c) Thời hạn giải quyết là 40 ngày, cụ thể:
- Sở Tài nguyên và Môi trường: 32 ngày;
- Ủy ban nhân dân tỉnh: 08 ngày.
d) Phí, lệ phí:
Stt |
Tổng chi phí thăm dò địa chất |
Mức thu |
1 |
Từ 200.000.000 đồng trở xuống |
4.000.000 đồng |
2 |
Trên 200.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng |
2% |
3 |
Trên 500.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng |
1% |
4 |
Trên 1.000.000.000 đồng đến 10.000.000.000 đồng |
10.000.000 đồng + (0,5% x phần vượt trên 1 tỷ đồng) |
5 |
Trên 10.000.000.000 đồng đến 20.000.000.000 đồng |
55.000.000 đồng + (0,3% x phần vượt trên 10 tỷ đồng) |
6 |
Trên 20.000.000.000 đồng |
85.000.000 đồng + (0,2% x phần vượt trên 20 tỷ đồng) |
6. Cấp lại giấy phép khảo sát khoáng sản:
a) Hồ sơ gồm có (02 bộ):
- Đơn đề nghị gia hạn giấy phép khảo sát khoáng sản (mẫu số 03);
- Báo cáo kết quả khảo sát khoáng sản, khối lượng công trình, kinh phí đã thực hiện đến thời điểm xin gia hạn.
b) Trình tự thực hiện: Hồ sơ nộp và nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường.
c) Thời hạn giải quyết là 37 ngày, cụ thể:
- Sở Tài nguyên và Môi trường: 30 ngày;
- Ủy ban nhân dân tỉnh: 07 ngày.
d) Phí, lệ phí: 500.000đ/giấy phép.
7. Cấp lại giấy phép thăm dò khoáng sản:
a) Hồ sơ gồm có (02 bộ):
- Đơn đề nghị cấp lại giấy phép thăm dò khoáng sản (mẫu số 03);
- Báo cáo kết quả thăm dò, khối lượng công tác thăm dò đã thực hiện; chương trình, khối lượng thăm dò tiếp tục;
- Bản đồ khu vực xin cấp lại giấy phép thăm dò.
b) Trình tự thực hiện: Hồ sơ nộp và nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường.
c) Thời hạn giải quyết là 37 ngày, cụ thể:
- Sở Tài nguyên và Môi trường: 30 ngày;
- Ủy ban nhân dân tỉnh: 07 ngày.
d) Phí, lệ phí: 1.000.000đ/giấy phép.
8. Cấp giấy phép khai thác tận thu khoáng sản:
a) Hồ sơ gồm có (02 bộ):
- Trường hợp cấp mới giấy phép khai thác tận thu khoáng sản:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác tận thu khoáng sản (mẫu số 07);
+ Bản đồ khu vực khai thác tận thu khoáng sản (diện tích không quá 10 ha đối với tổ chức và không quá 01ha đối với cá nhân, 02 bộ) lập trên nền bản đồ địa hình có tỷ lệ không nhỏ hơn 1:5.000 hệ thống tọa độ vuông góc VN2000 (mẫu số 16);
+ Báo cáo kết quả tính toán trữ lượng khoáng sản tận thu, được phê duyệt của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định;
+ Báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung hoặc bảng đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê chuẩn hoặc xác nhận theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
+ Biên bản thống nhất của các ngành liên quan trong tỉnh;
+ Báo cáo nghiên cứu khả thi khai thác tận thu khoáng sản kèm theo quyết định phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền;
+ Bản sao văn bản xác nhận về tư cách pháp nhân (có chứng thực) của tổ chức xin cấp giấy phép khai thác tận thu khoáng sản là tổ chức trong nước mà không phải là tổ chức đã được cấp giấy phép thăm dò hoặc bản sao giấy phép đầu tư (nếu có) (có chứng thực) đối với tổ chức xin cấp giấy phép khai thác tận thu khoáng sản là tổ chức nước ngoài hoặc tổ chức liên doanh với nước ngoài.
- Trường hợp gia hạn giấy phép khai thác tận thu khoáng sản:
Hồ sơ xin gia hạn khai thác tận thu nộp cho cơ quan tiếp nhận khi giấy phép khai thác tận thu còn hiệu lực không ít hơn 30 ngày.
+ Đơn đề nghị gia hạn giấy phép khai thác tận thu khoáng sản (mẫu số 08);
+ Bản đồ hiện trạng khai thác mỏ tại thời điểm xin gia hạn kèm theo báo cáo kết quả hoạt động khai thác tận thu đến thời điểm xin gia hạn; trữ lượng khoáng sản còn lại và diện tích xin tiếp tục khai thác tận thu.
- Trường hợp trả lại giấy phép khai thác tận thu khoáng sản:
+ Đơn đề nghị trả lại giấy phép khai thác tận thu khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khai thác tận thu khoáng sản (mẫu số 09);
+ Bản đồ hiện trạng kèm theo báo cáo kết quả khai thác tận thu khoáng sản đến thời điểm trả lại giấy phép hoặc trả lại một phần diện tích khai thác tận thu;
+ Đề án đóng cửa mỏ đã được thẩm định, phê duyệt theo quy định của pháp luật đối với trường hợp trả lại giấy phép khai thác tận thu.
- Trường hợp chuyển nhượng quyền khai thác tận thu khoáng sản:
+ Đơn đề nghị chuyển nhượng quyền khai thác tận thu khoáng sản (mẫu số 10);
+ Hợp đồng chuyển nhượng quyền khai thác tận thu khoáng sản, kèm theo bảng kê giá trị tài sản chuyển nhượng;
+ Báo cáo kết quả khai thác và các nghĩa vụ đã thực hiện đến thời điểm xin chuyển nhượng quyền khai thác tận thu kèm theo bản đồ hiện trạng khai thác tại thời điểm xin chuyển nhượng;
+ Bản sao văn bản xác nhận về tư cách pháp nhân (có chứng thực) của tổ chức xin nhận chuyển nhượng quyền khai thác tận thu khoáng sản là tổ chức trong nước hoặc bản sao giấy phép đầu tư (có chứng thực) đối với tổ chức xin nhận chuyển nhượng quyền khai thác tận thu khoáng sản là tổ chức nước ngoài hoặc tổ chức liên doanh với nước ngoài.
- Trường hợp tiếp tục thực hiện quyền khai thác tận thu khoáng sản:
+ Đơn đề nghị tiếp tục thực hiện quyền khai thác tận thu khoáng sản (mẫu số 11);
+ Bản sao văn bản pháp lý (có chứng thực) chứng minh tổ chức, cá nhân thừa kế hợp pháp quyền khai thác tận thu khoáng sản;
+ Bản sao văn bản xác nhận về tư cách pháp nhân (có chứng thực) của tổ chức được thừa kế hợp pháp;
+ Bản đồ hiện trạng khai thác tận thu kèm theo báo cáo kết quả khai thác tận thu khoáng sản đến thời điểm xin được tiếp tục thực hiện quyền khai thác tận thu khoáng sản.
b) Trình tự thực hiện: Hồ sơ nộp và nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường.
c) Thời hạn giải quyết:
- Cấp mới giấy phép khai thác tận thu khoáng sản: 37 ngày đối với tổ chức trong nước; 67 ngày đối với tổ chức nước ngoài hoặc liên doanh với nước ngoài, cụ thể:
+ Sở Tài nguyên và Môi trường:
Đối với tổ chức trong nước: 30 ngày.
Đối với tổ chức nước ngoài hoặc liên doanh với nước ngoài: 60 ngày.
+ Ủy ban nhân dân tỉnh: 07 ngày.
- Gia hạn giấy phép khai thác tận thu khoáng sản; trả lại giấy phép khai thác tận thu khoáng sản; chuyển nhượng quyền khai thác tận thu khoáng sản; tiếp tục thực hiện quyền khai thác tận thu khoáng sản: 37 ngày, cụ thể:
+ Sở Tài nguyên và Môi trường: 30 ngày;
+ Ủy ban nhân dân tỉnh: 07 ngày.
d) Phí, lệ phí:
- Cấp mới giấy phép khai thác tận thu khoáng sản: 500.000đ/giấy phép.
- Gia hạn giấy phép khai thác tận thu khoáng sản: 250.000đ/giấy phép.
- Trả lại giấy phép khai thác tận thu khoáng sản: không thu.
- Chuyển nhượng quyền khai thác tận thu khoáng sản: 250.000đ/giấy phép.
- Tiếp tục thực hiện quyền khai thác tận thu khoáng sản: 250.000đ/giấy phép.
Điều 30. Cấp phép công trình khí tượng thủy văn chuyên dùng
Thực hiện theo Thông tư số 11/2007/TT-BTNMT ngày 25/12/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn cấp giấy phép hoạt động của công trình khí tượng thủy văn chuyên dùng.
1. Tổ chức, cá nhân đứng tên hồ sơ đề nghị cấp giấy phép:
a) Trường hợp chưa có công trình khí tượng thủy văn chuyên dùng thì chủ đầu tư đứng tên hồ sơ đề nghị cấp giấy phép và nộp cho cơ quan thụ lý hồ sơ trong giai đoạn thực hiện đầu tư;
b) Trường hợp công trình khí tượng thủy văn chuyên dùng đang hoạt động, nhưng chưa có giấy phép thì tổ chức, cá nhân quản lý công trình đứng tên hồ sơ đề nghị cấp giấy phép.
2. Hồ sơ cấp giấy phép lần đầu:
a) Hồ sơ gồm có (02 bộ):
- Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động của công trình khí tượng thủy văn chuyên dùng theo mẫu số 1 kèm theo Thông tư số 11/2007/TT-BTNMT ;
- Báo cáo chi tiết về mục đích, yêu cầu của việc xây dựng và quy mô công trình khí tượng thủy văn chuyên dùng;
- Bản sao (có chứng thực) các văn bằng, chứng chỉ chuyên môn của người phụ trách kỹ thuật hoặc cá nhân;
- Bản sao (có chứng thực) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, hoặc hợp đồng thuê đất của công trình;
- Hồ sơ của công trình.
Đối với công trình khí tượng:
+ Sơ họa địa hình (hoặc mô tả chi tiết) khu vực xung quanh công trình trong phạm vi bán kính 500 mét;
+ Sơ đồ bố trí mặt bằng công trình (vườn quan trắc, nhà làm việc);
+ Độ cao thiết bị đo khí áp (nếu có);
+ Mô tả ảnh hưởng của các vật che chắn công trình.
Đối với công trình thủy văn:
+ Sơ họa đoạn sông (hồ, kênh, rạch) đặt công trình;
+ Sơ đồ bố trí mặt bằng (công trình đo đạc, nhà làm việc);
+ Cao độ sử dụng (quốc gia hoặc giả định).
b) Trình tự thực hiện: Hồ sơ nộp và nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường.
c) Thời hạn giải quyết là 28 ngày, cụ thể:
- Sở Tài nguyên và Môi trường: 23 ngày.
- Ủy ban nhân dân tỉnh: 05 ngày.
3. Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép hoạt động của công trình khí tượng thủy văn chuyên dùng:
a) Hồ sơ gồm có (02 bộ):
- Đơn đề nghị gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép theo mẫu số 4 kèm theo Thông tư số 11/2007/TT-BTNMT ;
- Báo cáo tình hình hoạt động của công trình khí tượng thủy văn chuyên dùng kể từ khi được cấp giấy phép;
- Giấy phép hoạt động của công trình khí tượng thủy văn chuyên dùng.
b) Trình tự thực hiện: Hồ sơ nộp và nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường.
c) Thời hạn giải quyết là 18 ngày, cụ thể:
- Sở Tài nguyên và Môi trường: 13 ngày.
- Ủy ban nhân dân tỉnh: 05 ngày.
4. Cấp lại giấy phép:
Giấy phép được cấp lại trong các trường hợp sau đây: bị mất; bị rách nát, hư hỏng không thể sử dụng được.
a) Hồ sơ gồm có (01 bộ):
Đơn đề nghị cấp lại giấy phép do tổ chức, cá nhân đứng tên hồ sơ theo mẫu số 5 kèm theo Thông tư số 11/2007/TT-BTNMT và giấy phép bị rách nát, hư hỏng cho cơ quan thụ lý hồ sơ cấp phép.
b) Trình tự thực hiện: Hồ sơ nộp và nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường.
c) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận được đơn đề nghị cấp lại giấy phép, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra và lập báo cáo trình cơ quan có thẩm quyền xem xét cấp lại giấy phép. Trường hợp không đủ lý do để cấp lại giấy phép, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân biết lý do.
Trường hợp tìm lại được giấy phép đã bị mất, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm nộp lại cho cơ quan thụ lý hồ sơ cấp giấy phép.
Điều 31. Các thủ tục hành chính nêu trên và các biểu mẫu kèm theo được niêm yết công khai trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh và tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường, của Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn để tổ chức, cá nhân biết và thực hiện.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các ngành, các cấp, các tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường để đề xuất sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
1. Lĩnh vực đất đai:
- Luật Đất đai ngày 26/11/2003.
- Luật Khiếu nại, Tố cáo ngày 02/12/1998.
- Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai.
- Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27/01/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai và Nghị định số 187/2004/NĐ-CP về việc chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần.
- Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai.
- Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ tái định cư.
- Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Thông tư số 01/2005/TT-BTNMT ngày 13/4/2005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai.
- Thông tư liên tịch số 05/2005/TTLT/BTP-BTNMT ngày 16/6/2005 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng việc đăng ký thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất (thay thế Thông tư liên tịch số 03/2003/TTLT/BTP-BTNMT ngày 04/7/2003).
- Thông tư số 06/2007/TT-BTNMT ngày 02/07/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai.
- Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02/08/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính.
- Thông tư số 02/2007/TT-BTNMT ngày 12/02/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu công trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ.
- Quyết định số 05/2004/QĐ-BTNMT ngày 04/5/2004 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc Ban hành Quy chế đăng ký và cấp phép hoạt động Đo đạc và Bản đồ.
- Thông tư liên tịch số 14/2008/TTLT-BTC-BTNMT ngày 31/01/2008 của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai.
- Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất.
- Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Thông tư liên tịch số 06/2010/TTLT/BTP-BTNMT ngày 01/3/2010 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư liên tịch số 05/2005/TTLT/BTP-BTNMT ngày 16/6/2005 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc đăng ký thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất và Thông tư liên tịch số 03/2006/TTLT/BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư liên tịch số 05/2005/TTLT/BTP-BTNMT ngày 16/6/2005 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc đăng ký thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.
- Quyết định số 09/2010/QĐ-UBND ngày 14/5/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Quy định về thu lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
- Quyết định số 44/2007/QĐ-UBND ngày 13/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc ban hành Quy định về thu phí địa chính trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
2. Lĩnh vực môi trường:
- Luật Bảo vệ môi trường.
- Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
- Quyết định số 14/2007/QĐ-UBND ngày 12/02/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc ban hành quy định về thu phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
- Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của Chính phủ và Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT ngày 08/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Thông tư số 12/2006/TT-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn điều kiện hành nghề và thủ tục lập hồ sơ đăng ký, cấp phép, hành nghề, mã số quản lý chất thải nguy hại.
- Thông tư liên tịch số 02/2007/TTLT- BCT- BTNMT ngày 30/8/2007 của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn thực hiện Điều 43 Luật Bảo vệ Môi trường về tiêu chuẩn, điều kiện kinh doanh nhập khẩu phế liệu.
- Quyết định số 10/2006/QĐ-BTNMT ngày 21/8/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13/6/2003 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải. Nghị định số 04/2007/NĐ-CP ngày 08/01/2007 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Nghị định số 67/2003/NĐ-CP và Thông tư liên tịch số 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT ngày 18/6/2003 của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số 67/2003/NĐ-CP .
- Quyết định số 71/2008/QĐ-TTg ngày 29/5/2008 của Thủ tướng Chính phủ.
- Thông tư số 04/2008/TT-BTNMT ngày 18/9/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn lập, phê duyệt hoặc xác nhận đề án bảo vệ môi trường và kiểm tra, thanh tra việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường.
- Thông tư 34/2009/TT/BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về lập, phê duyệt, kiểm tra, xác nhận Dự án cải tạo, phục hồi môi trường và ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản.
3. Lĩnh vực tài nguyên nước và khoáng sản:
- Luật khoáng sản ngày 20/3/1996 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật khoáng sản của Quốc Hội khóa XI có hiệu lực ngày 01/10/2005.
- Nghị định số 179/1999/NĐ-CP ngày 30/12/1999 của Chính phủ quy định việc thi hành Luật Tài nguyên nước.
- Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 của Chính phủ quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xã nước thải vào nguồn nước.
- Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT ngày 24/6/2005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 của Chính phủ quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xã nước thải vào nguồn nước.
- Quyết định số 14/2007/QĐ-BTNMT ngày 04/9/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy định về xử lý, trám lấp giếng không sử dụng.
- Quyết định số 17/2006/QĐ-BTNMT ngày 12/6/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy định về việc cấp phép hành nghề khoan nước dưới đất.
- Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ quy định chi tiết việc thi hành Luật Khoáng sản và sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản (thay thế Nghị định số 76/2000/NĐ-CP ngày 15/11/2000 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Khoáng sản).
- Quyết định số 14/2006/QĐ-BTNMT ngày 08/9/2006 ban hành quy định về trình tự, thủ tục trình duyệt, thẩm định, xét và phế duyệt trữ lượng khoáng sản.
- Quyết định số 20/2005/QĐ-BTC ngày 13/5/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản.
- Quyết định số 10/2007/QĐ-UBND ngày 12/02/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc ban hành quy định về thu lệ phí lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
- Quyết định số 14/2007/QĐ-UBND ngày 12/02/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc ban hành quy định về thu phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
- Thông tư số 11/2007/TT-BTNMT ngày 25/12/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn cấp giấy phép hoạt động của công trình khí tượng thủy văn chuyên dùng.
- Thông tư số 01/2006/TT-BTNMT ngày 23/01/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản.
- Thông tư số 20/2005/TT-BTC ngày 16/3/2005 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản./.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Quyết định 09/2010/QĐ-UBND quy định mức thu học phí đào tạo lái xe cơ giới đường bộ Ban hành: 30/11/2010 | Cập nhật: 26/08/2013
Quyết định 09/2010/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân quận 3 do Ủy ban nhân dân quận 3 ban hành Ban hành: 08/12/2010 | Cập nhật: 26/05/2011
Quyết định 09/2010/QĐ-UBND cụ thể hoá Quyết định 34/2010/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Sơn La do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 28/10/2010 | Cập nhật: 17/11/2010
Quyết định 09/2010/QĐ-UBND đính chính, sửa đổi Quy định về cơ chế, chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất kèm theo Quyết định 21/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 12/10/2010 | Cập nhật: 15/10/2010
Quyết định 09/2010/QĐ-UBND công bố văn bản hết hiệu lực thi hành do Ủy ban nhân dân quận 6 ban hành Ban hành: 03/11/2010 | Cập nhật: 04/12/2010
Quyết định 09/2010/QĐ-UBND quy định về chức danh, số lượng, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, tổ dân phố theo Nghị định 92/2009/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành Ban hành: 31/08/2010 | Cập nhật: 19/10/2010
Quyết định 09/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định phân cấp thẩm quyền quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, chính trị - xã hội, chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, xã hội - nghề nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 16/08/2010 | Cập nhật: 11/09/2010
Quyết định 09/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp trách nhiệm trong công tác quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 28/07/2010 | Cập nhật: 11/08/2010
Quyết định 09/2010/QĐ-UBND quy chế tổ chức và hoạt động của Đội Kiểm tra liên ngành hoạt động văn hóa và phòng chống tệ nạn xã hội Quận 12 Ban hành: 16/08/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Quyết định 09/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý đầu tư xây dựng công trình quận 9 do Ủy ban nhân dân quận 9 ban hành Ban hành: 25/08/2010 | Cập nhật: 24/09/2010
Quyết định 09/2010/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tư pháp quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 08/07/2010 | Cập nhật: 02/06/2018
Quyết định 09/2010/QĐ-UBND sửa đổi chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc, tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại tỉnh Điện Biên, tiếp khách trong nước và đi công tác tại nước ngoài Ban hành: 21/07/2010 | Cập nhật: 29/08/2013
Quyết định 09/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về sên, vét đất, bùn cải tạo ao, đầm nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 06/07/2010 | Cập nhật: 21/07/2010
Quyết định 09/2010/QĐ-UBND sửa đổi phân loại khu vực đất, vị trí đất; bổ sung giá đất năm 2010 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 25/06/2010 | Cập nhật: 13/07/2010
Quyết định 09/2010/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy định thủ tục hành chính áp dụng tại Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ trong lĩnh vực đầu tư phát triển và phân bổ ngân sách Nhà nước do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 25/06/2010 | Cập nhật: 03/07/2010
Quyết định 09/2010/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ bảo vệ rừng; cán bộ tăng cường đối với xã đặc biệt khó khăn trên địa bàn huyện Tam Đường và thị xã Lai Châu, tỉnh Lai Châu giai đoạn 2010-2015 Ban hành: 21/06/2010 | Cập nhật: 26/03/2015
Quyết định 09/2010/QĐ-UBND quy định về chức danh, mức phụ cấp, phụ cấp kiêm nhiệm và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 17/06/2010
Quyết định 09/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về trình tự, thủ tục xét duyệt đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở thu nhập thấp trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 18/06/2010 | Cập nhật: 13/07/2010
Quyết định 09/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh thực hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 25/05/2010 | Cập nhật: 16/06/2010
Quyết định 09/2010/QĐ-UBND Quy định việc bố trí chức danh, số lượng cán bộ và công chức cấp xã theo Nghị định 92/2009/NĐ-CP Ban hành: 18/05/2010 | Cập nhật: 23/09/2013
Quyết định 09/2010/QĐ-UBND về thành lập, mở rộng, bổ sung quy hoạch phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 11/06/2010 | Cập nhật: 27/06/2014
Quyết định 09/2010/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Ngoại vụ tỉnh Lào Cai Ban hành: 16/06/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Quyết định 09/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về số lượng, chức danh và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 27/05/2010 | Cập nhật: 19/06/2010
Quyết định 09/2010/QĐ-UBND quy định số lượng, chức danh và mức phụ cấp hằng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 05/05/2010 | Cập nhật: 18/06/2010
Quyết định 09/2010/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Quảng Trị Ban hành: 20/04/2010 | Cập nhật: 25/02/2013
Quyết định 09/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về mức thu, chế độ thu nộp, quản lý, sử dụng Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 14/05/2010 | Cập nhật: 24/05/2010
Quyết định 09/2010/QĐ-UBND về tổ chức làm việc ngày thứ bảy hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 31/03/2010 | Cập nhật: 27/04/2010
Quyết định 09/2010/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Hưng Yên do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 12/04/2010 | Cập nhật: 29/12/2010
Quyết định 09/2010/QĐ-UBND quy định thực hiện chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo vùng khó khăn do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 07/05/2010 | Cập nhật: 25/06/2010
Quyết định 09/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế xét công nhận danh hiệu làng nghề tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 12/04/2010 | Cập nhật: 27/04/2010
Quyết định 09/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định huy động và quản lý các nguồn vốn tại 10 xã để thực hiện xây dựng thí điểm mô hình “nông thôn mới” trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 29/04/2010 | Cập nhật: 08/05/2010
Quyết định 09/2010/QĐ-UBND quy định về mức chi cho tủ sách pháp luật cấp xã trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 06/04/2010 | Cập nhật: 20/07/2020
Quyết định 09/2010/QĐ-UBND quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 29/03/2010 | Cập nhật: 13/04/2010
Quyết định 09/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về thẩm quyền và Quy trình cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 29/03/2010 | Cập nhật: 12/06/2010
Quyết định 09/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 10/03/2010 | Cập nhật: 11/05/2010
Quyết định 09/2010/QĐ-UBND về chuyển đổi loại hình cơ sở giáo dục mầm non bán công sang loại hình cơ sở giáo dục mầm non công lập trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 10/03/2010 | Cập nhật: 25/05/2015
Quyết định 09/2010/QĐ-UBND ban hành quy định chế độ thông tin, báo cáo thuộc lĩnh vực Công nghệ thông tin do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 09/04/2010 | Cập nhật: 24/04/2010
Quyết định 09/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định phân cấp quản lý nghĩa trang trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 22/03/2010 | Cập nhật: 01/06/2010
Quyết định 09/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết đinh 11/2009/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Nội vụ tỉnh An Giang Ban hành: 13/03/2010 | Cập nhật: 25/02/2013
Quyết định 09/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định tiếp nhận, quản lý và sử dụng kinh phí ủng hộ phát triển hạ tầng giao thông trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 01/04/2010 | Cập nhật: 21/06/2010
Quyết định 09/2010/QĐ-UBND quy định về quản lý, sử dụng các công trình đền thờ liệt sỹ trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 22/03/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 09/2010/QĐ-UBND về ủy quyền cho Ban Quản lý khu công nghiệp Việt Nam - Singapore thực hiện một số nhiệm vụ quản lý nhà nước về các lĩnh vực xây dựng và bảo vệ môi trường do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 08/03/2010 | Cập nhật: 22/04/2010
Quyết định 09/2010/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 08/03/2010 | Cập nhật: 22/04/2010
Quyết định 09/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý hoạt động các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành Ban hành: 08/03/2010 | Cập nhật: 30/07/2010
Quyết định 09/2010/QĐ-UBND quy định phân công trách nhiệm và mối quan hệ phối hợp trong lĩnh vực quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hoá trên địa bàn tỉnh Hoà Bình Ban hành: 06/03/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 09/2010/QĐ-UBND sửa đổi điểm 2.1, khoản 2, Điều 1 Quyết định 19/2008/QĐ-UBND về bổ sung chế độ hỗ trợ đối với sinh viên học đại học ngành y, dược hệ chính quy tại các trường đại học công lập do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 11/03/2010 | Cập nhật: 12/03/2010
Quyết định 09/2010/QĐ-UBND điều chỉnh định mức chi quản lý hành chính, chi đào tạo dạy nghề và trung học kỹ thuật trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 01/03/2010 | Cập nhật: 27/03/2010
Quyết định 09/2010/QĐ-UBND về Quy định tuyển chọn, xét chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 21/01/2010 | Cập nhật: 16/09/2011
Quyết định 09/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tuyển chọn và quản lý ứng viên Đề án Đào tạo nguồn nhân lực có trình độ sau đại học ở nước ngoài giai đoạn 2007 - 2013 của tỉnh Bình Thuận kèm theo Quyết định 33/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 03/03/2010 | Cập nhật: 17/05/2010
Quyết định 15/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế xét cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 09/11/2009 | Cập nhật: 20/10/2010
Quyết định 15/2009/QĐ-UBND quy định chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 21/12/2009 | Cập nhật: 18/09/2010
Quyết định 15/2009/QĐ-UBND quy định trách nhiệm trong quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin điện tử trên Internet tại Thái Bình Ban hành: 12/10/2009 | Cập nhật: 27/05/2014
Quyết định 09/2010/QĐ-UBND quy định phân chia cụm, khối thi đua, phân bổ số lượng Cờ thi đua của Uỷ ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng cho các cụm, khối thi đua trong tỉnh Ban hành: 26/02/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 09/2010/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 04/02/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 09/2010/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 95/2006/QĐ-UBND về việc Kiện toàn Ban Chỉ đạo về du lịch tỉnh Bình Phước Ban hành: 11/02/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 09/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý hệ thống thông tin liên lạc phục vụ hoạt động khai thác hải sản, phòng tránh và giảm nhẹ thiên tai cho người và tàu cá trên biển do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 20/01/2010 | Cập nhật: 10/04/2010
Quyết định 09/2010/QĐ-UBND ban hành bảng giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 03/02/2010 | Cập nhật: 09/02/2010
Quyết định 09/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về việc quản lý và vận hành mạng tin học hóa quản lý hành chính do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 10/02/2010 | Cập nhật: 03/04/2010
Quyết định 15/2009/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 05/2009/QĐ-UBND quy trình về trình tự, thủ tục theo cơ chế “một cửa liên thông” và trách nhiệm trong việc giải quyết hồ sơ hành chính trên địa bàn quận 7 do Ủy ban nhân dân quận 7 ban hành Ban hành: 25/12/2009 | Cập nhật: 06/01/2010
Thông tư 34/2009/TT-BTNMT quy định về lập, phê duyệt, kiểm tra, xác nhận Dự án cải tạo, phục hồi môi trường và ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản Ban hành: 31/12/2009 | Cập nhật: 24/02/2010
Quyết định 09/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về hoạt động của các phương tiện giao thông trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 02/02/2010 | Cập nhật: 08/02/2010
Thông tư 14/2009/TT-BTNMT về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất Ban hành: 01/10/2009 | Cập nhật: 02/10/2009
Nghị định 88/2009/NĐ-CP về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất Ban hành: 19/10/2009 | Cập nhật: 22/10/2009
Quyết định 15/2009/QĐ-UBND về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 07/09/2009 | Cập nhật: 20/01/2010
Quyết định 15/2009/QĐ-UBND bổ sung quy định về phân vùng, phân khu vực, phân loại đường phố và phân vị trí đất năm 2009 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 29/09/2009 | Cập nhật: 04/02/2010
Nghị định 69/2009/NĐ-CP bổ sung quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Ban hành: 13/08/2009 | Cập nhật: 15/08/2009
Thông tư 17/2009/TT-BTNMT về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất Ban hành: 21/10/2009 | Cập nhật: 30/10/2009
Quyết định 15/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 10/09/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 15/2009/QĐ-UBND thành lập Trung tâm Học tập Cộng đồng thị trấn Cần Thạnh do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 28/07/2009 | Cập nhật: 14/09/2009
Quyết định 15/2009/QĐ-UBND về quy chế giao ban báo chí hàng quý trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 02/09/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Quyết định 15/2009/QĐ-UBND quy định phụ cấp chức vụ lãnh đạo trong các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở, Ban, ngành cấp tỉnh thuộc tỉnh Quảng Trị Ban hành: 28/07/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Quyết định 15/2009/QĐ-UBND sửa đổi phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2009 Ban hành: 06/08/2009 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 15/2009/QĐ-UBND về bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình, bảng đơn giá nhân công trong xây dựng cơ bản trên địa bàn tỉnh Lai Châu do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 29/06/2009 | Cập nhật: 07/09/2011
Quyết định 15/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thú y Ban hành: 11/08/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 15/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về thủ tục và trình tự giải quyết công việc theo cơ chế một cửa thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 05/08/2009 | Cập nhật: 10/12/2009
Quyết định 15/2009/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm trực thuộc Sở Y tế tỉnh Sóc Trăng. Ban hành: 02/07/2009 | Cập nhật: 01/09/2015
Quyết định 15/2009/QĐ-UBND điều chỉnh giá đất năm 2009 tại huyện Văn Chấn và thành phố Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 26/06/2009 | Cập nhật: 31/03/2010
Quyết định 15/2009/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Sở Giao thông vận tải tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 04/06/2009 | Cập nhật: 09/07/2015
Quyết định 15/2009/QĐ-UBND về phân cấp quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 10/06/2009 | Cập nhật: 06/10/2009
Quyết định 15/2009/QĐ-UBND về quản lý và khai thác nơi đỗ xe trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 03/06/2009 | Cập nhật: 05/10/2009
Quyết định 15/2009/QĐ-UBND Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch đảm bảo bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 21/07/2009 | Cập nhật: 18/05/2017
Quyết định 15/2009/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 30/06/2009 | Cập nhật: 18/03/2013
Quyết định 15/2009/QĐ-UBND đính chính quy định mức thu thuỷ lợi phí, tiền nước từ công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 15/05/2009 | Cập nhật: 09/04/2013
Quyết định 15/2009/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình Phát triển bền vững tỉnh Cà Mau giai đoạn 2009 - 2015 và tầm nhìn đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 07/07/2009 | Cập nhật: 27/01/2010
Quyết định 15/2009/QĐ-UBND về quy chế về mối quan hệ công tác giữa Ủy ban nhân dân tỉnh và Liên đoàn Lao động tỉnh Bình Định Ban hành: 22/05/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 15/2009/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí trước bạ đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 05/06/2009 | Cập nhật: 25/08/2012
Quyết định 15/2009/QĐ-UBND về quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh An Giang. Ban hành: 23/04/2009 | Cập nhật: 08/04/2013
Quyết định 15/2009/QĐ-UBND về chế độ hỗ trợ cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh Trường Trung học phổ thông chuyên Hùng Vương và Trường Trung học cơ sở Chu Văn An do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 15/04/2009 | Cập nhật: 25/08/2012
Quyết định 15/2009/QĐ-UBND về việc thu lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 17/03/2009 | Cập nhật: 13/10/2009
Quyết định 15/2009/QĐ-UBND về Chương trình hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu thực hiện Nghị quyết 05-NQ/TU về phát triển kinh tế du lịch tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2010 và tầm nhìn đến 2015 Ban hành: 20/02/2009 | Cập nhật: 23/03/2013
Quyết định 15/2009/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng hệ thống thư điện tử tỉnh Tiền Giang Ban hành: 20/05/2009 | Cập nhật: 06/04/2013
Quyết định 15/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Chi cục Bảo vệ thực vật tỉnh Hậu Giang Ban hành: 23/04/2009 | Cập nhật: 16/07/2015
Quyết định 15/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp quản lý các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 19/05/2009 | Cập nhật: 30/12/2009
Quyết định 15/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của cơ quan hành chính Nhà nước ở địa phương kèm theo Quyết định 637/2008/QĐ-UBND của tỉnh Ninh Bình Ban hành: 03/04/2009 | Cập nhật: 28/12/2012
Quyết định 15/2009/QĐ-UBND quy định bảng giá tối thiểu giá xây dựng nhà, vật kiến trúc, công trình xây dựng để tính thu lệ phí trước bạ; thu phí xây dựng; thu thuế đối với hoạt động thầu xây dựng; thu thuế thu nhập cá nhân đối với chuyển nhượng bất động sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 23/03/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 15/2009/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục theo cơ chế “một cửa liên thông” và trách nhiệm giải quyết hồ sơ hành chính trong lĩnh vực nhà đất do Ủy ban nhân dân quận 9 ban hành Ban hành: 11/05/2009 | Cập nhật: 12/06/2009
Quyết định 15/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định hạn mức giao đất ở và hạn mức công nhận diện tích đất ở trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 04/06/2009 | Cập nhật: 18/01/2010
Quyết định 15/2009/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động Nhà tang lễ tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 24/04/2009 | Cập nhật: 09/05/2013
Quyết định 15/2009/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch phát triển vận tải khách công cộng bằng xe buýt tỉnh Bắc Giang đến năm 2020 Ban hành: 10/03/2009 | Cập nhật: 09/04/2013
Quyết định 15/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Tây Ninh Ban hành: 10/03/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 15/2009/QĐ-UBND sửa đổi mức hỗ trợ kinh phí mua trang thiết bị Cho nhà văn hóa xã, thôn theo Nghị quyết 32/2008/NQ-HĐND Ban hành: 27/02/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 15/2009/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá tối thiểu dùng làm căn cứ tính lệ phí trước bạ và truy thu thuế đối với hoạt động kinh doanh xe ô tô do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 09/03/2009 | Cập nhật: 16/06/2009
Quyết định 15/2009/QĐ-UBND quy định chế độ trợ cấp và tiền thưởng đối với cán bộ, công chức, viên chức đi học trong nước Ban hành: 20/03/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 15/2009/QĐ-UBND ban hành Chương trình hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Nghị quyết 24/2008/NQ-CP và Chương trình hành động 20-NQ/TU về nông nghiệp, nông dân, nông thôn do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 09/03/2009 | Cập nhật: 21/12/2009
Quyết định 15/2009/QĐ-UBND về Quy định xét cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC (thẻ ABTC) thuộc tỉnh Hải Dương Ban hành: 18/05/2009 | Cập nhật: 13/03/2013
Quyết định 15/2009/QĐ-UBND về chế độ đối với cán bộ, công chức tăng cường về các huyện, xã trọng điểm vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng giáo, vùng đặc biệt khó khăn còn nhiều yếu kém và lực lượng vũ trang tăng cường về các xã biên giới trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 16/01/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 15/2009/QĐ-UBND điều chỉnh chế độ, chính sách cán bộ không chuyên trách cơ sở do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 13/02/2009 | Cập nhật: 15/06/2010
Quyết định 15/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 07/2007/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn thành phố Cần Thơ do Ủy ban nhân dân thành phố Cần thơ ban hành Ban hành: 12/02/2009 | Cập nhật: 05/10/2009
Quyết định 15/2009/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; Trưởng, Phó phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố của tỉnh Sơn La Ban hành: 20/04/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 15/2009/QĐ-UBND về việc thu phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 09/01/2009 | Cập nhật: 17/01/2009
Quyết định 15/2009/QĐ-UBND về việc bảo vệ và sử dụng đê điều trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 17/04/2009 | Cập nhật: 27/06/2009
Quyết định 15/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quy định khuyến khích chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp giai đoạn 2006 - 2010 kèm theo Quyết định 105/2006/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 10/02/2009 | Cập nhật: 20/02/2009
Thông tư 05/2008/TT-BTNMT hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường Ban hành: 08/12/2008 | Cập nhật: 19/12/2008
Thông tư 04/2008/TT-BTNMT hướng dẫn lập, phê duyệt hoặc xác nhận đề án bảo vệ môi trường và kiểm tra, thanh tra việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường Ban hành: 18/09/2008 | Cập nhật: 26/09/2008
Quyết định 71/2008/QĐ-TTG về việc ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản Ban hành: 29/05/2008 | Cập nhật: 03/06/2008
Nghị định 21/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 80/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường Ban hành: 28/02/2008 | Cập nhật: 15/03/2008
Thông tư liên tịch 14/2008/TTLT-BTC-BTNMT hướng dẫn Nghị định 84/2007/NĐ-CP bổ sung việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai Ban hành: 31/01/2008 | Cập nhật: 20/02/2008
Quyết định 10/2007/QĐ-UBND thành lập Thanh tra xây dựng huyện Bình Chánh và Thanh tra xây dựng xã, thị trấn do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 27/12/2007 | Cập nhật: 19/01/2008
Quyết định 10/2007/QĐ-UBND về thành lập Thanh tra xây dựng quận 4 và Thanh tra xây dựng 15 phường thuộc quận 4, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 24/12/2007 | Cập nhật: 08/09/2017
Quyết định 44/2007/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 04/2002/QĐ-UBND, 41/2006/QĐ-UBND, 42/2006/QĐ-UBND và 43/2006/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 14/12/2007 | Cập nhật: 16/07/2012
Quyết định 44/2007/QĐ-UBND Ban hành Quy chế cộng tác viên kiểm tra văn bản trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 31/12/2007 | Cập nhật: 19/07/2014
Quyết định 44/2007/QĐ-UBND về lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc trên địa bàn thành phố Cần Thơ do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 21/12/2007 | Cập nhật: 04/04/2011
Quyết định 44/2007/QĐ-UBND ban hành Danh mục các dự án đầu tư theo các hình thức đổi đất lấy cơ sở hạ tầng; hợp đồng xây dựng - kinh doanh - chuyển giao (BOT); hợp đồng xây dựng - chuyển giao - kinh doanh (BTO); hợp đồng xây dựng - chuyển giao (BT); trái phiếu công trình trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 21/12/2007 | Cập nhật: 01/04/2014
Thông tư 11/2007/TT-BTNMT hướng dẫn cấp giấy phép hoạt động của công trình khí tượng thuỷ văn chuyên dùng Ban hành: 25/12/2007 | Cập nhật: 02/01/2008
Quyết định 44/2007/QĐ-UBND quy định chế độ trợ cấp đối với cán bộ, công chức trên địa bàn tỉnh Bình Định được cử đi học do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 17/12/2007 | Cập nhật: 08/01/2008
Quyết định 44/2007/QĐ-UBND về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 16/2007/NQ-CP và Chương trình hành động 12-CTr/TU về chủ trương, chính sách lớn để nền kinh tế phát triển nhanh và bền vững khi Việt Nam là thành viên của Tổ chức Thương mại thế giới Ban hành: 17/12/2007 | Cập nhật: 15/10/2014
Quyết định 10/2007/QĐ-UBND về định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách sự nghiệp khoa học và công nghệ của tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành Ban hành: 25/10/2007 | Cập nhật: 29/03/2011
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND bổ sung danh mục, mức thu phí, lệ phí; phạm vi áp dụng; tỷ lệ trích, nộp, quản lý, sử dụng và chế độ miễn giảm tiền thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 11/10/2007 | Cập nhật: 28/09/2009
Quyết định 44/2007/QĐ-UBND Quy định về quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 15/11/2007 | Cập nhật: 28/01/2011
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức các cuộc họp của Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận 12 do Ủy ban nhân dân quận 12 ban hành Ban hành: 23/10/2007 | Cập nhật: 19/11/2007
Quyết định 44/2007/QĐ-UBND về quy chế khuyến khích phát triển kinh tế vườn, kinh tế trang trại trên địa bàn tỉnh Quảng nam, giai đoạn 2007 - 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 11/10/2007 | Cập nhật: 12/10/2007
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND quy định mức thu phí đo đạc, lập bản đồ địa chính, phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất, phí khai thác sử dụng tài liệu đất đai do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 28/09/2007 | Cập nhật: 18/10/2007
Quyết định 44/2007/QĐ-UBND về Quy định thực hiện cơ chế một cửa liên thông lĩnh vực đất đai, lao động Thương binh và Xã hội tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 23/10/2007 | Cập nhật: 27/04/2011
Quyết định 13/2007/QĐ-BTNMT quy định về việc điều tra, đánh giá tài nguyên nước dưới đất Ban hành: 04/09/2007 | Cập nhật: 05/10/2007
Quyết định 10/2007/QĐ-UBND quy định tiếp công dân, xử lý đơn, giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo trên địa bàn quận Tân Bình do Ủy ban nhân dân quận Tân Bình ban hành Ban hành: 21/09/2007 | Cập nhật: 09/10/2007
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND về Quy định định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với đề tài, dự án khoa học và công nghệ cấp tỉnh Hòa Bình Ban hành: 31/08/2007 | Cập nhật: 22/01/2013
Quyết định 44/2007/QĐ-UBND ban hành quy chế làm việc của đài phát thanh và truyền hình do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 07/09/2007 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 10/2007/QĐ-UBND ban hành Bảng đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 09/08/2007 | Cập nhật: 24/09/2009
Quyết định 10/2007/QĐ-UBND sửa đổi Quy định quản lý lưới điện, mua bán điện và sử dụng điện ở nông thôn địa bàn tỉnh Hoà Bình kèm theo Quyết định 37/2001/QĐ-UB Ban hành: 03/08/2007 | Cập nhật: 31/12/2012
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND về Định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách của tỉnh Hậu Giang Ban hành: 19/07/2007 | Cập nhật: 15/05/2020
Quyết định 44/2007/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế quản lý, kinh doanh cung ứng và sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa, kèm theo Quyết định 75/2006/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 05/09/2007 | Cập nhật: 06/10/2010
Quyết định 10/2007/QĐ-UBND Quy định trách nhiệm quản lý chất lượng công trình xây dựng tỉnh Hưng Yên Ban hành: 16/08/2007 | Cập nhật: 14/07/2015
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND về Quy định trình tự thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở; giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và sử dụng đất ở trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 30/07/2007 | Cập nhật: 24/12/2010
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND sửa đổi chính sách đầu tư hỗ trợ xây dựng kênh mương loại 3 trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 04/09/2007 | Cập nhật: 23/10/2012
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND về Quy chế tiếp công dân do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 21/08/2007 | Cập nhật: 22/02/2011
Quyết định 44/2007/QĐ-UBND về Quy định chính sách xã hội hoá trong lĩnh vực y tế trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 03/08/2007 | Cập nhật: 04/05/2011
Quyết định 44/2007/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình trợ giúp đào tạo nguồn nhân lực cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu giai đoạn 2007 - 2010 Ban hành: 30/07/2007 | Cập nhật: 27/07/2013
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức quản lý, dạy nghề và giải quyết việc làm đối với người sau cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 03/08/2007 | Cập nhật: 05/09/2014
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND điều chỉnh phân loại đường tại thị trấn Quy Đạt, huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình Ban hành: 25/07/2007 | Cập nhật: 21/04/2015
Quyết định 44/2007/QĐ-UBND quy định về quản lý, sử dụng quỹ phòng, chống ma tuý Ban hành: 28/08/2007 | Cập nhật: 31/07/2013
Quyết định 10/2007/QĐ-UBND quy định mức thu học phí lớp dạy nghề ngắn hạn ngoài chỉ tiêu kinh phí đào tạo tại các cơ sở đào tạo công lập trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 21/08/2007 | Cập nhật: 01/08/2013
Quyết định 44/2007/QĐ-UBND quy định diện tích đất và mức giá đất để hỗ trợ bằng tiền đối với đất nông nghiệp xen kẽ trong khu dân cư; đất vườn, ao liền kề với đất ở trong khu dân cư khi nhà nước thu hồi đất quy định tại điều 43 Nghị định 84/2007/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 20/08/2007 | Cập nhật: 30/12/2009
Thông tư 09/2007/TT-BTNMT hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính Ban hành: 02/08/2007 | Cập nhật: 29/08/2007
Quyết định 44/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định phân cấp quản lý, khai thác công trình thuộc hệ thống Bắc Vàm Nao do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 27/08/2007 | Cập nhật: 25/11/2010
Quyết định 44/2007/QĐ-UBND về điều chỉnh Kế hoạch nguồn vốn hỗ trợ đầu tư y tế từ nguồn thu xổ số kiến thiết chuyển tiếp sang kế hoạch năm 2007 Ban hành: 15/08/2007 | Cập nhật: 25/06/2014
Quyết định 44/2007/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch đẩy mạnh hoạt động dạy nghề và giải quyết việc làm trên địa bàn thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2007-2010 Ban hành: 02/08/2007 | Cập nhật: 02/08/2013
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND đổi tên Phòng Giáo dục trực thuộc Uỷ ban nhân dân cấp huyện, thị thành Phòng Giáo dục và Đào tạo do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 20/08/2007 | Cập nhật: 01/08/2013
Quyết định 44/2007/QĐ-UBND quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 01/08/2007 | Cập nhật: 23/06/2012
Quyết định 10/2007/QĐ-UBND phê duyệt Đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2.000 Khu dân cư liên phường 7, 8, 11, 12 quận 5 do Ủy ban nhân dân quận 5 ban hành Ban hành: 13/07/2007 | Cập nhật: 31/10/2007
Quyết định 93/2007/QĐ-TTg Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương Ban hành: 22/06/2007 | Cập nhật: 28/06/2007
Quyết định 44/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về thu phí thuộc lĩnh vực địa chính trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 13/08/2007 | Cập nhật: 01/02/2010
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Lai Châu do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 07/06/2007 | Cập nhật: 22/03/2010
Quyết định 44/2007/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp quản lý Nhà nước về công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 12/07/2007 | Cập nhật: 19/07/2010
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND về chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trong tỉnh Trà Vinh Ban hành: 12/07/2007 | Cập nhật: 22/08/2014
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Đội kiểm tra liên ngành 814 tỉnh Bình Định về các hoạt động văn hóa - thông tin và dịch vụ văn hóa Ban hành: 16/07/2007 | Cập nhật: 06/04/2015
Quyết định 10/2007/QĐ-UBND Quy định về dạy thêm, học thêm ngoài giờ chính khóa trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 06/06/2007 | Cập nhật: 21/03/2011
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 19/06/2007 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 10/2007/QĐ-UBND Quy định về hình thức, thể thức, kỹ thuật trình bày và ban hành văn bản hành chính của cơ quan quản lý hành chính Nhà nước các cấp thuộc tỉnh Hậu Giang Ban hành: 13/06/2007 | Cập nhật: 16/07/2015
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND về quy chế tiếp công dân, tiếp nhận, xử lý đơn và giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân Ban hành: 12/06/2007 | Cập nhật: 30/07/2013
Quyết định 10/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Quảng Trị do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 15/06/2007 | Cập nhật: 02/10/2010
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND về Quy định thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 28/05/2007 | Cập nhật: 15/08/2011
Quyết định 10/2007/QĐ-UBND phân công trách nhiệm thực hiện quản lý đánh số, gắn biển số nhà Ban hành: 04/05/2007 | Cập nhật: 31/07/2013
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của đội quản lý trật tự đô thị Quận 8 do Ủy ban nhân dân Quận 8 ban hành Ban hành: 04/04/2007 | Cập nhật: 25/12/2007
Thông tư 06/2007/TT-BTNMT hướng dẫn Nghị định 84/2007/NĐ-CP bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đât, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai Ban hành: 02/07/2007 | Cập nhật: 06/09/2007
Nghị định 84/2007/NĐ-CP bổ sung quy định về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai Ban hành: 25/05/2007 | Cập nhật: 02/06/2007
Quyết định 44/2007/QĐ-UBND về quy chế quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 21/05/2007 | Cập nhật: 24/10/2009
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND hủy bỏ quyết định 01/2007/QĐ-UBND công bố lại hướng tuyến và lộ giới Quốc lộ 60 qua địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 04/04/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 10/2007/QĐ-UBND điều chỉnh đơn giá thuê đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 03/04/2007 | Cập nhật: 04/06/2010
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND ban hành Bộ đơn giá tổng hợp cho các hạng mục công trình thuộc diện phải đền bù trên địa bàn huyện lỵ Quỳnh Nhai do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 24/05/2007 | Cập nhật: 25/07/2009
Quyết định 44/2007/QĐ-UBND hủy bỏ Quyết định 41/2007/QĐ-UBND Ban hành: 10/05/2007 | Cập nhật: 03/09/2014
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND quy định tổ chức và hoạt động của Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Bình Thuận Ban hành: 08/03/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND về mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 30/03/2007 | Cập nhật: 07/10/2009
Quyết định 10/2007/QĐ-UBND quy định tổ chức các cuộc họp trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 08/06/2007 | Cập nhật: 30/07/2013
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong giải quyết thủ tục hành chính liên quan đến lĩnh vực tài nguyên nước và môi trường trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 02/05/2007 | Cập nhật: 26/11/2010
Quyết định 10/2007/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung đối tượng trang bị và thanh toán cước điện thoại cố định nhà riêng và điện thoại di động phục vụ công tác Ban hành: 08/06/2007 | Cập nhật: 30/07/2013
Quyết định 10/2007/QĐ-UBND ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của bệnh viện quận Bình Thạnh do Ủy ban nhân dân Quận Bình Thạnh ban hành Ban hành: 11/04/2007 | Cập nhật: 24/12/2007
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND quy định trình tự, thủ tục soạn thảo, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân các cấp tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 20/04/2007 | Cập nhật: 14/07/2015
Quyết định 10/2007/QĐ-UBND sửa đổi quy định về uỷ quyền và giao nhiệm vụ cho Ban quản lý Khu Kinh tế mở Chu Lai kèm theo Quyết định 27/2004/QĐ-UBND Ban hành: 02/05/2007 | Cập nhật: 27/07/2013
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND ban hành mức thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 20/03/2007 | Cập nhật: 18/09/2009
Quyết định 10/2007/QĐ-UBND bãi bỏ quyết định 248/2004/QĐ-UB quy định mức tiền đóng thay cho mỗi ngày công huy động thực hiện nghĩa vụ lao động công ích Ban hành: 07/03/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 10/2007/QĐ-UBND về chế độ hỗ trợ cho cán bộ nghỉ hưu trước tháng 9/1985 tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 07/03/2007 | Cập nhật: 23/05/2015
Quyết định 44/2007/QĐ-UBND Quy định thí điểm một số cơ chế, chính sách khuyến khích đầu tư xây dựng nhà ở cho công nhân thuê trong các khu công nghiệp trên địa bàn Thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 19/04/2007 | Cập nhật: 25/12/2007
Quyết định 10/2007/QĐ-UBND quy định về trình tự soạn thảo, trình ký, phát hành văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu Ban hành: 09/05/2007 | Cập nhật: 30/03/2015
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ - Du lịch tỉnh Cà Mau Ban hành: 14/05/2007 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 10/2007/QĐ-UBND ban hành bảng giá chuẩn tính lệ phí trước bạ xe hai bánh gắn máy do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 06/03/2007 | Cập nhật: 03/04/2010
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, suất đầu tư và định mức hỗ trợ trồng vườn rừng và chăn nuôi đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số miền núi tỉnh Khánh Hòa, giai đoạn 2007 – 2010 do của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 19/03/2007 | Cập nhật: 10/10/2009
Quyết định 10/2007/QĐ-UBND về kế hoạch hành động thực hiện công tác phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 27/02/2007 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 10/2007/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của Hội đồng Thi đua, khen thưởng tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 19/03/2007 | Cập nhật: 24/09/2011
Quyết định 10/2007/QĐ-UBND bổ sung giá đất thổ cư tuyến tỉnh lộ 911 thuộc khu vực xã Tân An, huyện Càng Long vào Bảng giá đất thổ cư huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh kèm theo Quyết định 42/2006/QĐ-UBND Ban hành: 27/04/2007 | Cập nhật: 13/07/2015
Quyết định 10/2007/QĐ-UBND về quy định về tổ chức, hoạt động của Nhà Văn hóa và Đài truyền thanh xã, phường, thị trấn tỉnh An Giang Ban hành: 27/02/2007 | Cập nhật: 06/04/2013
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND ban hành bảng quy định đơn giá xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc thuộc địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 16/03/2007 | Cập nhật: 08/10/2009
Quyết định 10/2007/QĐ-UBND về phê duyệt Đề án xã hội hoá giáo dục tỉnh Kon Tum giai đoạn 2006-2010 Ban hành: 08/05/2007 | Cập nhật: 15/04/2013
Quyết định 44/2007/QĐ-UBND ban hành Quy chế làm việc của Ban Chỉ đạo cải cách hành chính tỉnh Nghệ An Ban hành: 27/04/2007 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 10/2007/QĐ-UBND về mức thu phí bến bãi trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 05/03/2007 | Cập nhật: 26/11/2010
Quyết định 10/2007/QĐ-UBND về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 27/03/2007 | Cập nhật: 04/11/2009
Quyết định 44/2007/QĐ-UBND ban hành Danh mục cây cấm trồng và hạn chế trồng trên đường phố thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 15/03/2007 | Cập nhật: 21/04/2007
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND bãi bỏ Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm tư vấn, dịch vụ Dân số, gia đình và trẻ em tỉnh kèm theo Quyết định 44/2002/QĐ-UB Ban hành: 27/03/2007 | Cập nhật: 31/07/2013
Quyết định 10/2007/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng lệ phí cấp biển số nhà trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 15/03/2007 | Cập nhật: 22/02/2011
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND quy định chậm nộp tiền sử dụng đất đối với đối tượng bị di dời, giải toả chỗ ở được nhà nước bố trí đất tái định cư trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 09/04/2007 | Cập nhật: 18/12/2010
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 15/03/2007 | Cập nhật: 21/12/2010
Quyết định 10/2007/QĐ-UBND điều chỉnh mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 17/04/2007 | Cập nhật: 17/06/2010
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND quy định về trình tự, thủ tục, thời hạn soạn thảo,thẩm định, ban hành, rà soát và hệ thống hóa văn bản Quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An Ban hành: 17/04/2007 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 10/2007/QĐ-UBND về kiện toàn Ban điều hành Đề án tin học hóa quản lý hành chính Nhà nước tỉnh Bình Phước giai đoạn 2001-2005 Ban hành: 15/03/2007 | Cập nhật: 21/11/2013
Quyết định 10/2007/QĐ-UBND điều chỉnh dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk đối với bộ đơn giá xây dựng do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 08/02/2007 | Cập nhật: 19/10/2011
Quyết định 10/2007/QĐ-UBND điều chỉnh mức trợ cấp nuôi dưỡng thường xuyên tại các cơ sở Bảo trợ xã hội Nhà nước Ban hành: 07/05/2007 | Cập nhật: 30/07/2013
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND bổ sung kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2007 các công trình khắc phục hậu quả bão số 9 Ban hành: 15/02/2007 | Cập nhật: 23/07/2013
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND về Quy định phong trào thi đua Vì sự nghiệp bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 13/04/2007 | Cập nhật: 01/08/2012
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND về Quy chế quản lý nhà ở cho người lao động thuê để ở trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 05/04/2007 | Cập nhật: 28/12/2012
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND về đẩy mạnh xã hội hoá hoạt động dạy nghề trên địa bàn thành phố Đà Nẵng đến năm 2010 Ban hành: 14/02/2007 | Cập nhật: 01/04/2014
Quyết định 10/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 06/02/2007 | Cập nhật: 06/11/2007
Quyết định 10/2007/QĐ-UBND quy định mức thu và quản lý, sử dụng nguồn thu học phí lớp nghề phổ thông ở các cơ sở giáo dục, đào tạo trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 13/02/2007 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 10/2007/QĐ-UBND về chế độ hỗ trợ đối với Trưởng ban công tác mặt trận, Trưởng các đoàn thể và Chi hội trưởng người cao tuổi ở khối, xóm, bản Ban hành: 31/01/2007 | Cập nhật: 21/07/2014
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Bình Dương Ban hành: 30/01/2007 | Cập nhật: 03/08/2012
Thông tư 02/2007/TT-BTNMT hướng dẫn kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu công trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ Ban hành: 12/02/2007 | Cập nhật: 10/03/2007
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND về Quy định đảm bảo trật tự an toàn và vệ sinh môi trường trong quá trình xây dựng công trình tại Thành phố Hà Nội Ban hành: 19/01/2007 | Cập nhật: 03/08/2012
Quyết định 10/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý khai thác, nuôi trồng thuỷ sản trong khu vực vùng nước đường thuỷ nội địa trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 29/01/2007 | Cập nhật: 17/12/2010
Quyết định 10/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về thu lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 12/02/2007 | Cập nhật: 09/09/2010
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về thu phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 12/02/2007 | Cập nhật: 04/09/2010
Quyết định 10/2007/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp tiền ăn hàng tháng cho học sinh tiểu học Trường Nuôi dạy trẻ khiếm thị Hữu Nghị, huyện Tân Thành và Trường Nuôi dạy trẻ khuyết tật, thị xã Bà Rịa Ban hành: 29/01/2007 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 10/2007/QĐ-UBND quy định về mức trợ cấp tiền ăn hàng tháng cho học sinh tiểu học Trường Nuôi dạy trẻ khiếm thị Hữu Nghị - huyện Tân Thành và Trường Nuôi dạy trẻ khuyết tật - thị xã Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 29/01/2007 | Cập nhật: 21/08/2020
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND ban hành quy định về đối tượng, mức thu, chế độ thu nộp và quản lý phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 09/02/2007 | Cập nhật: 09/03/2010
Quyết định 10/2007/QĐ-UBND về Quy chế Tổ chức và hoạt động của Ban Chỉ đạo phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” quận 8 do Ủy ban nhân dân Quận 8 ban hành Ban hành: 01/02/2007 | Cập nhật: 22/12/2007
Quyết định 10/2007/QĐ-UBND về Quy định thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, tang và lễ hội trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 05/01/2007 | Cập nhật: 25/05/2012
Quyết định 10/2007/QĐ-UBND ban hành Điều lệ quản lý xây dựng theo Quy hoạch chi tiết Khu Luyện tập Thể thao và Vui chơi giải trí Mễ Trì, tỷ lệ 1/500 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 10/01/2007 | Cập nhật: 28/09/2009
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND về Chương trình hành động về đẩy mạnh sắp xếp, đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả doanh nghiệp Nhà nước thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2007 - 2010 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 31/01/2007 | Cập nhật: 23/02/2007
Quyết định 10/2007/QĐ-UBND quy định về chính sách hỗ trợ, thưởng di dời và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 10/01/2007 | Cập nhật: 16/10/2009
Quyết định 10/2007/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án trợ giúp người tàn tật giai đoạn 2007 - 2010 do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 24/01/2007 | Cập nhật: 01/10/2013
Quyết định 10/2007/QĐ-UBND ban hành Chương trình hành động thực hiện chiến lược truyền thông thay đổi hành vi về dân số, sức khỏe sinh sản, kế hoạch hóa gia đình giai đoạn 2006 - 2010 Ban hành: 04/01/2007 | Cập nhật: 09/09/2015
Quyết định 10/2007/QĐ-UBND thành lập Bệnh viện quận 1 trực thuộc Ủy ban nhân dân quận 1 do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 23/01/2007 | Cập nhật: 07/05/2007
Nghị định 04/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 67/2003/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải Ban hành: 08/01/2007 | Cập nhật: 19/01/2007
Thông tư 12/2006/TT-BTNMT hướng dẫn điều kiện hành nghề và thủ tục lập hồ sơ, đăng ký, cấp phép hành nghề, mã số quản lý chất thải nguy hại Ban hành: 26/12/2006 | Cập nhật: 03/01/2007
Quyết định 23/2006/QĐ-BTNMT ban hành Danh mục chất thải nguy hại Ban hành: 26/12/2006 | Cập nhật: 03/01/2007
Quyết định 17/2006/QĐ-BTNMT về việc cấp phép hành nghề khoan nước dưới đất Ban hành: 12/10/2006 | Cập nhật: 01/11/2006
Quyết định 10/2006/QĐ-BTNMT Ban hành Quy định chứng nhận cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng đã hoàn thành xử lý triệt để theo Quyết định 64/2003/QĐ-TTg Ban hành: 21/08/2006 | Cập nhật: 06/09/2006
Nghị định 80/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường Ban hành: 09/08/2006 | Cập nhật: 16/08/2006
Quyết định 14/2006/QĐ-BTNMT về trình tự, thủ tục trình duyệt, thẩm định, xét và phê duyệt trữ lượng khoáng sản trong báo cáo thăm dò khoáng sản Ban hành: 08/09/2006 | Cập nhật: 16/09/2006
Thông tư liên tịch 03/2006/TTLT-BTP-BTNMT sửa đổi Thông tư liên tịch 05/2005/TTLT/BTP-BTNMT hướng dẫn đăng ký thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất Ban hành: 13/06/2006 | Cập nhật: 21/06/2006
Thông tư 01/2006/TT-BTNMT thực hiện Nghị định 160/2005/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật Khoáng sản sửa đổi Ban hành: 23/01/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 17/2006/NĐ-CP sửa đổi Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai và Nghị định 187/2004/NĐ-CP về việc chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần Ban hành: 27/01/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 160/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Khoáng sản và Luật Khoáng sản sửa đổi Ban hành: 27/12/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Thông tư 02/2005/TT-BTNMT hướng dẫn Nghị định 149/2004/NĐ-CP về việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước Ban hành: 24/06/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Thông tư 01/2005/TT-BTNMT hướng dẫn Nghị định 181/2004/NĐ-CP về thi hành Luật Đất đai Ban hành: 13/04/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 27/2005/QĐ-BTC về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản Ban hành: 13/05/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Thông tư 20/2005/TT-BTC quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản Ban hành: 16/03/2005 | Cập nhật: 02/04/2013
Nghị định 187/2004/NĐ-CP về việc chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần Ban hành: 16/11/2004 | Cập nhật: 17/09/2012
Nghị định 181/2004/NĐ-CP thi hành Luật Đất đai Ban hành: 29/10/2004 | Cập nhật: 10/12/2012
Nghị định 149/2004/NĐ-CP qui định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước Ban hành: 27/07/2004 | Cập nhật: 07/12/2012
Quyết định 05/2004/QĐ-BTNMT về Quy chế đăng ký và cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ Ban hành: 04/05/2004 | Cập nhật: 01/02/2013
Nghị định 67/2003/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải Ban hành: 13/06/2003 | Cập nhật: 02/04/2013
Nghị định 179/1999/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Tài nguyên nước Ban hành: 30/12/1999 | Cập nhật: 07/12/2012
Quyết định 64/2003/QĐ-TTg phê duyệt "Kế hoạch xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng" Ban hành: 22/04/2003 | Cập nhật: 25/12/2009