Quyết định 10/2007/QĐ-UBND ban hành Điều lệ quản lý xây dựng theo Quy hoạch chi tiết Khu Luyện tập Thể thao và Vui chơi giải trí Mễ Trì, tỷ lệ 1/500 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
Số hiệu: | 10/2007/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội | Người ký: | Nguyễn Quốc Triệu |
Ngày ban hành: | 10/01/2007 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, Văn hóa , thể thao, du lịch, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2007/QĐ-UBND |
Hà Nội, ngày 10 tháng 01 năm 2007 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng;
Căn cứ Pháp lệnh Thủ đô Hà Nội;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP , ngày 24 tháng 1 năm 2005 của Chính phủ ban hành về Quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 15/2005/TT-BXD ngày 19/8/2005 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 09/2007/QĐ-UBND ngày 10 tháng 01 năm 2007 của UBND thành phố về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu Luyện tập Thể thao và Vui chơi giải trí Mễ Trì thuộc xã Mễ Trì – huyện Từ Liêm – TP Hà Nội tỷ lệ 1/500;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Quy hoạch Kiến trúc,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Điều lệ quản lý xây dựng theo Quy hoạch chi tiết Khu Luyện tập Thể thao và Vui chơi giải trí Mễ Trì, tỷ lệ 1/500.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc các Sở: Quy hoạch Kiến trúc, Xây dựng, Giao thông công chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên Môi trường và Nhà đất, Tài chính, Nông nghiệp và phát triển Nông thôn; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Từ Liêm, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã Mễ Trì; Giám đốc Công ty TNHH Phát triển Thể thao và Giải trí Mễ Trì; Giám đốc, Thủ trưởng các Sở, Ngành, các tổ chức, cơ quan và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
T/M ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU LUYỆN TẬP THỂ THAO VÀ VUI CHƠI GIẢI TRÍ MỄ TRÌ, TỶ LỆ 1/500. ĐỊA ĐIỂM: XÃ MỄ TRÌ, HUYỆN TỪ LIÊM, TP HÀ NỘI
(Ban hành theo Quyết định số 10/2007/QĐ-UBND ngày 10 tháng 01 năm 2007 của UBND Thành phố Hà Nội)
Điều 1. Điều lệ này hướng dẫn việc quản lý xây dựng, sử dụng các công trình theo đúng đồ án Quy hoạch chi tiết Khu Luyện tập Thể thao và Vui chơi giải trí Mễ Trì, tỷ lệ 1/500 đã được Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội phê duyệt theo Quyết định số 09/2007/QĐ-UBND , ngày 10 tháng 01 năm 2007.
Điều 2. Ngoài những quy định trong Điều lệ này, việc quản lý xây dựng trong Quy hoạch chi tiết Khu Luyện tập Thể thao và Vui chơi giải trí Mễ Trì còn phải tuân thủ các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 3. Việc điều chỉnh, bổ sung hoặc thay đổi Điều lệ phải được Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, quyết định.
Điều 4. Giám đốc Sở Quy hoạch Kiến trúc, Giám đốc Sở Xây dựng, Chủ tịch UBND huyện Từ Liêm chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND Thành phố về việc quản lý xây dựng tại Khu Luyện tập Thể thao và Vui chơi giải trí Mễ Trì theo đúng quy hoạch được duyệt và quy định của pháp luật.
Điều 5. Vị trí, ranh giới và quy mô nghiên cứu, lập quy hoạch:
* Vị trí: Khu đất nghiên cứu Quy hoạch chi tiết Khu luyện tập thể thao và vui chơi giải trí Mễ Trì tỷ lệ 1/500, nằm về phía Tây Nam thành phố Hà Nội, thuộc địa giới hành chính xã Mễ Trì, huyện Từ Liêm.
* Ranh giới:
- Phía Bắc là đường Láng – Hòa Lạc.
- Phía Đông Bắc là đường quy hoạch có mặt cắt ngang 17,5m.
- Phía Đông Nam là đường quy hoạch.
- Phía Tây Nam là đường Lương Thế Vinh hiện có.
* Quy mô:
- Tổng diện tích đất trong phạm vi nghiên cứu khoảng: 320.965m2 (32ha).
(Bao gồm cả hồ điều hòa).
Điều 6. Khu Luyện tập Thể thao và Vui chơi giải trí Mễ Trì được quy hoạch bao gồm các chức năng chính như sau:
- Đất hồ điều hòa, gồm: |
1 lô đất (ký hiệu H) |
- Đất làm sân tập golf 9 lỗ, gồm: |
1 lô đất (ký hiệu SG) |
- Đất xây dựng Hội quán golf (golfclub), gồm: |
1 lô đất (ký hiệu HQ) |
- Đất xây dựng khu tập đánh golf và gạt bóng, gồm: |
1 lô đất (ký hiệu TL) |
- Đất xây dựng khu dịch vụ phụ trợ, gồm: |
1 lô đất (ký hiệu DV) |
- Đất cây xanh, sân vườn, đường dạo, gồm: |
1 lô đất (ký hiệu CX) |
- Đất trục không gian, gồm: |
1 lô đất (ký hiệu TKG) |
- Đất xây dựng trạm biến áp 110KV, gồm: |
1 lô đất (ký hiệu TD) |
- Đất XD tuyến mương và đường ven mương, gồm: |
1 lô đất (ký hiệu M) |
- Đất đường sử dụng chung khu vực, gồm: |
2 lô đất (ký hiệu D1, D2) |
Điều 7. Đất hồ điều hòa có diện tích 80.000m2, gồm 1 lô đất (ký hiệu H).
- Chức năng sử dụng: Xây dựng hồ điều hòa.
* Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc:
Hồ điều hòa làm nhiệm vụ điều hòa nước mưa trong khu vực kết hợp đóng góp cảnh quan cho sân tập golf 9 lỗ trên nguyên tắc: hồ điều hòa là thống nhất, liên hoàn đáp ứng khả năng điều hòa, lưu thông nước với hệ thống mương thoát nước chung của thành phố.
* Các yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật:
+ Đảm bảo đủ diện tích mặt nước hồ theo quy hoạch, dung tích điều hòa tối thiểu đảm bảo yêu cầu với hđh = 1,0m.
+ Cao độ thấp nhất tại mép bờ hồ là 6,00m.
+ Mực nước cao nhất trong hồ điều hòa là cơ sở tính toán cho việc lập dự án xây dựng trạm bơm Trung Văn ở phía Tây Nam. Cao độ mực nước điều tiết của hồ điều hòa cụ thể sẽ do Sở Giao thông Công chính Hà Nội quy định, theo Quyết định số 193/2005/QĐ-UB ngày 18/11/2005 của UBND thành phố Hà Nội.
+ Nước mưa không trực tiếp xả vào các hồ điều hòa. Bố trí các bể lắng tại các điểm xả vào hồ điều hòa trên hệ thống thoát nước. Nước mưa được tập trung tại các bể lắng sau khi lắng cặn và tách nước mưa đợt đầu rồi mới xả vào hồ.
+ Tại khu vực hồ điều hòa cần bố trí các họng lấy nước cứu hỏa và đường vào cho xe cứu hỏa để thuận tiện cho việc chữa cháy khi cần thiết.
Điều 8. Đất làm sân tập golf 9 lỗ có diện tích 106040m2, gồm 1 lô đất (ký hiệu SG).
- Chức năng sử dụng đất: Trồng cây xanh, cỏ, sân golf và đường dạo.
* Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc:
+ Sân golf phải được nghiên cứu thiết kế hài hòa với không gian hồ điều hòa trên nguyên tắc đảm bảo đủ quy mô diện tích hồ theo đúng quy định.
+ Sân golf với tính chất đặc thù chưa có trong quy định của các cơ quan quản lý, vì vậy trong quá trình lập dự án đầu tư xây dựng, chủ đầu tư cần tuân thủ các quy định tại Điều 3 và Điều 5 của Quy chế áp dụng tiêu chuẩn xây dựng nước ngoài trong hoạt động xây dựng ở Việt Nam (ban hành kèm theo Quyết định số 09/2005/QĐ-BXD , ngày 7/4/2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng).
+ Đảm bảo các yêu cầu về kiến trúc cảnh quan và an toàn cho khu vực lân cận.
+ Cỏ trồng trong khu vực sân golf không được sử dụng các loại hóa chất độc hại để chăm sóc, gây ô nhiễm môi trường (và phải được cơ quan có thẩm quyền cho phép).
+ Khi lập dự án đầu tư, thiết kế, xây dựng sân golf, phải có biện pháp đảm bảo an toàn trong quá trình khai thác sử dụng sân golf như trồng cây, làm lưới v.v (tuyệt đối không để bóng golf bay ra ngoài khu vực sân golf).
* Các yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật:
+ Khi thiết kế phải tuân thủ các điều kiện khống chế về chỉ giới đường đỏ.
+ Đảm bảo điều kiện tiêu thoát nước chung cho khu vực và cho bản thân sân golf.
Điều 9. Đất xây dựng Hội quán golf (golfclub) có diện tích 15.700m2, gồm 1 lô đất (ký hiệu HQ).
- Chức năng sử dụng đất: Xây dựng công trình công cộng: Câu lạc bộ, giải khát, quán ăn …
- Các chỉ tiêu cho ô đất được quy định cụ thể như sau:
Ký hiệu |
Chức năng ô đất |
Diện tích đất |
Mật độ XD |
Hệ số SDĐ |
Tầng cao TB |
(m2) |
(%) |
(Lần) |
(Tầng) |
||
HQ |
Đất xây dựng Hội quán golf (Golfclub) |
15700 |
17,5 |
0,53 |
3,00 |
* Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc:
- Hình thức kiến trúc: Các công trình phải được xây dựng đồng bộ, hoàn thiện thống nhất về phong cách kiến trúc với xu hướng hiện đại, tiện nghi. Cần chú ý đến không gian ngoại thất của công trình để tạo cảnh quan cho khu vực. Không quay các góc nhọn, đầu hồi về hướng Trung tâm Hội nghị Quốc gia.
- Không gian ngoài công trình:
+ Cấm dùng các vật liệu sau đây: gạch men sứ, đá rửa, đá mài ốp trên diện tích rộng …
+ Công trình không dùng màu quá mạnh như tím, xanh lá cây, đỏ; màu quá tối, quá sẫm, hoặc các mảng màu kề màu cạnh có độ tương phản lớn.
+ Các màu sơn khi hoàn thiện được phép sử dụng các màu sáng dịu như: màu trắng, mầu vỏ trứng …. Không nên dùng quá nhiều mầu sắc cho một công trình.
+ Trên mặt đứng công trình nghiêm cấm sử dụng kính phản quang.
- Chiều cao công trình: tối đa 12 m.
- Chỉ giới xây dựng cách chỉ giới đường đỏ đường Láng – Hòa Lạc tối thiểu 30m.
- Lưu ý việc thiết kế sử dụng thuận tiện cho các đối tượng là người khuyết tật.
* Các yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật:
+ Bố trí chỗ đỗ xe riêng cho công trình, có lối ra vào thuận tiện, không sử dụng lòng đường, vỉa hè để đỗ xe.
+ Nước thải được xử lý sơ bộ sau đó thoát vào hệ thống cống xung quanh ô đất. Rác thải được thu gom và vận chuyển đến khu xử lý rác của Thành phố (theo hợp đồng với các đơn vị có chức năng làm vệ sinh môi trường)
+ Nước mưa được thoát vào hồ thu nước bên trong ô đất rồi thoát vào hệ thống cống đặt tại các trục đường giao thông. Các hố thu phải có lưới chắn rác, hố thu cặn và được nạo vét định kỳ. Giếng thăm phải dễ kiểm tra và được nạo vét định kỳ.
+ Nguồn nước cấp cho các công trình được lấy trực tiếp từ tuyến ống phân phối chính.
+ Bố trí xây dựng trạm biến thế riêng trong phạm vi lô đất hoặc kết hợp trạm biến thế khu vực.
Điều 10. Đất xây dựng khu tập đánh golf và gạt bóng có diện tích 21285m2, gồm 1 lô đất (ký hiệu TL).
- Chức năng sử dụng đất: Trồng cây xanh, cỏ, sân tập, nhà tập luyện …
- Các chỉ tiêu cho ô đất được quy định cụ thể như sau:
Ký hiệu |
Chức năng ô đất |
Diện tích đất |
Mật độ XD |
Hệ số SDĐ |
Tầng cao BQ |
(m2) |
(%) |
(Lần) |
(Tầng) |
||
TL |
Đất xây dựng khu tập đánh golf và gạt bóng |
21285 |
2,8 |
0,06 |
2 |
* Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc:
+ Khi thiết kế xây dựng các công trình phải đảm bảo các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật đã được khống chế về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất … cũng như tuân thủ theo các Quy chuẩn, tiêu chuẩn chuyên ngành (trong và ngoài nước) được phép áp dụng. Hình thức kiến trúc công trình phải đẹp, đảm bảo hài hòa với các công trình lân cận và thuận tiện trong quá trình sử dụng.
+ Đảm bảo an toàn cho bản thân khu luyện tập và khu vực lân cận.
* Các yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật: Như Điều 9
Điều 11. Đất xây dựng khu dịch vụ phụ trợ có diện tích 5060m2, gồm 1 lô đất (ký hiệu DV).
- Chức năng sử dụng đất: Trồng cây xanh, cỏ, sân vườn, sân thể thao …
- Các chỉ tiêu cho ô đất được quy định cụ thể như sau:
Ký hiệu |
Chức năng ô đất |
Diện tích đất |
Mật độ XD |
Hệ số SDĐ |
Tầng cao BQ |
(m2) |
(%) |
(Lần) |
(Tầng) |
||
DV |
Đất xây dựng khu dịch vụ phụ trợ |
5060 |
4,2 |
0,04 |
1 |
* Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật: Như Điều 9
Điều 12. Đất cây xanh, sân vườn, đường dạo có diện tích 32450m2, gồm 1 lô đất (ký hiệu CX).
- Chức năng sử dụng đất: Trồng cây xanh, sân vườn, đường dạo …
* Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc:
- Thực hiện theo Thông tư số 20/2005/TT-BXD ngày 20/12/2005 của Bộ XD.
- Là đất cây xanh, sân vườn được bảo tồn trên cơ sở vườn cây hiện có và phát triển trồng thêm các giống cây ăn quả, cây bóng mát, cây cảnh quan kết hợp với làm đường dạo, vườn hoa … phục vụ cho khu vực và cho bản thân khu dự án. Mật độ xây dựng tối đa không quá 5%.
- Tùy từng khu vực, có thể bố trí các tượng đài, bể cảnh, đài phun nước … vị trí quy mô cụ thể phải được nghiên cứu trong tổng thể chung của khu vực, đảm bảo hài hòa với cảnh quan xung quanh.
- Thảm cỏ, vườn hoa, cây trồng … trong khu vực này phải nghiên cứu, thiết kế cụ thể, đảm bảo cây trồng không gây độc hại tới sức khỏe con người, bốn mùa cây xanh tươi tốt, sắc màu hoa lá phong phú, gây ấn tượng tốt.
- Phải bố trí công trình vệ sinh công cộng phục vụ chung, với hình thức công trình đẹp, trang nhã, hài hòa và thuận tiện cho người sử dụng.
- Lưu ý việc thiết kế sử dụng thuận tiện cho các đối tượng là người khuyết tật.
- Bố trí lối ra vào thuận tiện cho người đi bộ, kết cấu đường đa dạng.
- Đảm bảo chiếu sáng từng khu vực, đảm bảo vệ sinh môi trường và cảnh quan trong khu vực.
* Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật: Như điều 9
Điều 13. Đất xây dựng trạm biến áp 110KV có diện tích 1.975m2, gồm 1 lô đất (ký hiệu TD).
- Chức năng sử dụng đất: Đất xây dựng trạm biến áp và hành lang bảo vệ.
* Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật:
+ Khi thiết kế phải tuân thủ các điều kiện khống chế về chỉ giới đường đỏ, hành lang bảo vệ các công trình hạ tầng kỹ thuật …
+ Tuân thủ theo các Tiêu chuẩn, Quy chuẩn hiện hành về đảm bảo điều kiện tiêu thoát nước chung cho khu vực và các điều kiện về phòng chống cháy nổ.
+ Diện tích xây dựng, mật độ xây dựng sẽ được thực hiện theo dự án riêng được cấp thẩm quyền phê duyệt.
Điều 14. Hệ thống giao thông xung quanh, bên trong và bãi đỗ xe:
- Đường phân khu vực: có mặt cắt ngang điển hình B = 30m gồm: lòng đường rộng 15m (4 làn xe), vỉa hè mỗi bên rộng 7,5m, được thực hiện theo dự án riêng.
- Đường nhánh:
+ Tuyến đường có mặt cắt ngang B = 17,5m gồm lòng đường rộng 7,5m và vỉa hè mỗi bên rộng 5m.
+ Tuyến đường có mặt cắt ngang B = 13,5m bao gồm lòng đường rộng 7,5m, vỉa hè mỗi bên rộng 3m (nằm trong đất xây dựng tuyến mương và hành lang bảo vệ mương).
- Đối với các đường (lối) vào công trình: Được xác định kết hợp với việc bố trí các công trình xây dựng. Bố trí đường cho người chơi golf cần lưu ý không làm ảnh hưởng tới việc hoạt động của hồ điều hòa.
- Bãi đỗ xe: Phải đảm bảo nhu cầu đỗ xe cho khu vực này theo đúng các quy định, tiêu chuẩn hiện hành và sẽ được xác định cụ thể theo dự án đầu tư xây dựng được duyệt.
- Giao thông công cộng: Xe buýt hoạt động trên tuyến đường phân khu vực trở lên, dọc theo tuyến đường này dự kiến bố trí các điểm đỗ xe buýt, khoảng cách giữa các điểm đỗ này từ 350m đến 500m.
Mọi hoạt động, sinh hoạt của Khu luyện tập thể thao và vui chơi giải trí không làm ảnh hưởng tới giao thông đi lại ở tuyến đường Láng – Hòa Lạc phía Bắc ô đất.
Điều 15. Các công trình đầu mối và hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
- Cao độ nền khống chế được xác định tại các tim đường và các điểm giao nhau của mạng đường trong khu vực.
- Hệ thống thoát nước mưa là hệ thống riêng giữa thoát nước mưa và thoát nước bẩn.
- Hồ điều hòa và hệ thống mương thoát nước là công trình thoát nước chính của Thành phố, chế độ mực nước và quản lý vận hành sẽ do cơ quan chuyên ngành của Thành phố thực hiện.
- Hệ thống cấp nước được xác định như sau:
+ Nguồn cấp thông qua tuyến ống cấp nước truyền dẫn D800mm xây dựng dọc đường Vành Đai 3.
+ Mạng lưới cấp nước được thiết kế theo nguyên tắc mạng vòng kết hợp nhánh cụt, đảm bảo cấp nước an toàn và liên tục.
- Họng cứu hỏa được bố trí trên mạng lưới cấp nước chính tại vị trí thuận lợi cho công tác phòng chống cháy chữa cháy. Xây dựng một số điểm lấy nước từ hồ điều hòa cho xe cứu hỏa khi cần thiết. Vị trí cụ thể sẽ được xác định trong quá trình lập dự án đầu tư theo yêu cầu và thỏa thuận của cơ quan Phòng cháy chữa cháy.
- Hệ thống thoát nước bẩn là hệ thống cống riêng, nước thải được xử lý làm sạch sơ bộ trước khi chảy vào hệ thống của Thành phố.
- Rác thải được thu gom thông qua hợp đồng với các đơn vị có chức năng.
- Chăm sóc cỏ của sân golf phải đảm bảo không ảnh hưởng tới môi trường nước và môi trường của khu vực.
- Đối với các yếu tố môi trường khác phải được xử lý đảm bảo vệ sinh môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
- Nguồn trung thế cấp cho các trạm hạ thế sử dụng cấp điện áp 22 KV.
- Mạng lưới trung thế 22KV, hạ thế, chiếu sáng đường được thiết kế đi ngầm.
Điều 16. Điều lệ này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 17. Mọi vi phạm các điều khoản của Điều lệ này, tùy theo hình thức và mức độ vi phạm sẽ bị xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
Điều 18. Các cơ quan có trách nhiệm quản lý xây dựng, căn cứ đồ án Quy hoạch chi tiết và Điều lệ này, để tổ chức kiểm tra và hướng dẫn thực hiện xây dựng theo quy hoạch và quy định của pháp luật.
Điều 19. Đồ án quy hoạch chi tiết Quy hoạch chi tiết Khu Luyện tập Thể thao và Vui chơi giải trí Mễ Trì, tỷ lệ 1/500 và bản Điều lệ này được lưu trữ tại các cơ quan sau đây để các tổ chức, cơ quan và nhân dân được biết và thực hiện.
- UBND Thành phố Hà Nội.
- Sở Quy hoạch Kiến trúc.
- Sở Xây dựng.
- Sở Tài nguyên – Môi trường và Nhà đất.
- UBND huyện Từ Liêm.
- Công ty TNHH Phát triển Thể thao và Giải trí Mễ Trì.
Quyết định 09/2007/QĐ-UBND Quy định phân cấp về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành Ban hành: 23/10/2007 | Cập nhật: 22/02/2011
Quyết định 09/2007/QĐ-UBND quy định các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2007 - 2010 Ban hành: 03/08/2007 | Cập nhật: 27/07/2013
Quyết định 09/2007/QĐ- UBND ban hành Quy định về chế độ công tác phí, chi tổ chức cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 01/08/2007 | Cập nhật: 26/10/2010
Quyết định 09/2007/QĐ-UBND về Quy định Tiêu chuẩn, thủ tục công nhận danh hiệu “Gia đình văn hoá”, “ Làng văn hoá”, “Tổ dân phố văn hoá” trên địa bàn tỉnh Hưng Yên do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 13/07/2007 | Cập nhật: 30/12/2010
Quyết định 09/2007/QĐ-UBND về tạm thời nội dung, mức chi công tác quản lý tài chính thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức kỳ thi phổ thông, chuẩn bị tham dự kỳ thi Olympic quốc tế và khu vực tỉnh Hòa Bình Ban hành: 01/08/2007 | Cập nhật: 29/08/2014
Quyết định 09/2007/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân quận 4 ban hành từ năm 2004 đến năm 2006, hiện đã hết hiệu lực pháp luật Ban hành: 14/06/2007 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 09/2007/QĐ-UBND hủy bỏ các quyết định, công văn về phí, lệ phí không còn hiệu lực do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 11/05/2007 | Cập nhật: 23/08/2014
Quyết định 09/2007/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thể dục, Thể thao tỉnh Hà Nam Ban hành: 21/05/2007 | Cập nhật: 22/12/2014
Quyết định 09/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định chính sách khuyến khích phát triển làng nghề tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 10/05/2007 | Cập nhật: 25/10/2010
Quyết định 09/2007/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Dạy nghề quận 12 do Ủy ban nhân dân quận 12 ban hành Ban hành: 04/06/2007 | Cập nhật: 31/10/2007
Quyết định 09/2007/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của Tổ xây dựng cơ bản quận 5 do Ủy ban nhân dân quận 5 ban hành Ban hành: 28/05/2007 | Cập nhật: 30/10/2007
Quyết định 09/2007/QĐ-UBND quy định giá tính thuế tài nguyên khoáng sản và lâm sản trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 09/05/2007 | Cập nhật: 13/12/2010
Quyết định 09/2007/QĐ-UBND sửa đổi tiêu chuẩn, điều kiện, thủ tục bổ nhiệm, bãi nhiệm, thay thế và xếp phụ cấp kế toán trưởng, phụ trách kế toán trong các đơn vị kế toán thuộc lĩnh vực kế toán nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam kèm theo quyết định 06/2007/QĐ-UBND Ban hành: 23/04/2007 | Cập nhật: 31/07/2013
Quyết định 09/2007/QĐ-UBND bổ sung đơn giá bồi thường cây cao su và nhà cửa, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 27/04/2007 | Cập nhật: 24/12/2009
Quyết định 09/2007/QĐ-UBND về việc ủy quyền cho Trưởng Phòng Tài nguyên và Môi trường quận 3 được ký tên, đóng dấu UBND quận trên một số văn bản hành chính thuộc thẩm quyền của UBND quận do Ủy ban nhân dân quận 3 ban hành Ban hành: 14/06/2007 | Cập nhật: 31/10/2007
Quyết định 09/2007/QĐ-UBND thành lập Phòng y tế quận Bình Thạnh do Ủy ban nhân dân Quận Bình Thạnh ban hành Ban hành: 11/04/2007 | Cập nhật: 24/12/2007
Quyết định 09/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý công tác tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 03/04/2007 | Cập nhật: 01/04/2010
Quyết định 09/2007/QĐ-UBND về Quy chế thống nhất quản lý, tổ chức thực hiện các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 11/04/2007 | Cập nhật: 16/11/2012
Quyết định 09/2007/QĐ-UBND sửa đổi phí và lệ phí áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 23/05/2007 | Cập nhật: 02/10/2010
Quyết định 09/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định tạm thời về chính sách đào tạo và thu hút nhân tài do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 14/05/2007 | Cập nhật: 24/06/2010
Quyết định 09/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế “một cửa” tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trong tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 18/04/2007 | Cập nhật: 01/10/2010
Quyết định 09/2007/QĐ-UBND về mức thu phí đấu giá do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 28/02/2007 | Cập nhật: 16/12/2010
Quyết định 09/2007/QĐ-UBND về kế hoạch rà soát, kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 26/03/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 09/2007/QĐ-UBND về quy chế phối hợp thực hiện “một cửa” liên thông trong giải quyết hồ sơ, thủ tục đầu tư do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 09/02/2007 | Cập nhật: 18/09/2009
Quyết định 09/2007/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thủy sản tỉnh Cà Mau Ban hành: 07/05/2007 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 09/2007/QĐ-UBND ban hành đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 27/02/2007 | Cập nhật: 09/04/2009
Quyết định 09/2007/QĐ-UBND về Quy định trách nhiệm và quan hệ phối hợp giữa cơ quan quản lý Nhà nước trong công tác quản lý Nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hoá trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 08/02/2007 | Cập nhật: 11/08/2011
Quyết định 09/2007/QĐ-UBND về “Định mức kinh tế kỹ thuật cho hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt tại Đắk Lắk” do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 08/02/2007 | Cập nhật: 19/10/2011
Quyết định 09/2007/QĐ-UBND quy định mức thu phí qua đò đối với tuyến tàu khách ngang sông kênh Đào - Đại Ngãi thuộc huyện Cù Lao Dung và Long Phú, tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 31/01/2007 | Cập nhật: 01/09/2015
Quyết định 09/2007/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 237/2005/QĐ-UBND về thành lập Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp tỉnh Bình Dương Ban hành: 22/01/2007 | Cập nhật: 16/03/2015
Quyết định 09/2007/QĐ-UBND về đặt tên đường mang tên V.I Lênin tại thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An Ban hành: 30/01/2007 | Cập nhật: 03/09/2015
Quyết định 09/2007/QĐ-UBND ban hành danh mục phí - lệ phí trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 06/02/2007 | Cập nhật: 06/11/2007
Quyết định 09/2007/QĐ-UBND về Quy định quản lý quy hoạch chi tiết xây dựng tại khu công nghiệp Tân Hương, tỉnh Tiền Giang Ban hành: 28/03/2007 | Cập nhật: 23/01/2013
Quyết định 09/2007/QĐ-UBND phê duyệt Đề án phát triển thương mại cửa khẩu và buôn bán qua biên giới giữa tỉnh Sơn La với các tỉnh Bắc Lào giai đoạn 2006 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 19/03/2007 | Cập nhật: 25/07/2009
Quyết định 09/2007/QĐ-UBND về chế độ hỗ trợ trang cấp quần áo và thuốc phòng bệnh cho các dưỡng lão viên ở Nhà Dưỡng lão và An dưỡng tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 07/03/2007 | Cập nhật: 23/05/2015
Quyết định 09/2007/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu Luyện tập Thể thao và Vui chơi giải trí Mễ Trì, tỷ lệ 1/500 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 10/01/2007 | Cập nhật: 25/09/2009
Quyết định 09/2007/QĐ-UBND quy định về mức chi cho tổ vận động trong công tác bồi thường, giải tỏa khi nhà nước thu hồi đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 10/01/2007 | Cập nhật: 20/07/2010
Quyết định 09/2007/QĐ-UBND về triển khai một số loại hình dịch vụ tại bệnh viện Y học cổ truyền và các bệnh viện huyện trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 15/02/2007 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 09/2007/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban chỉ đạo công tác phòng không nhân dân Quận 8 do Ủy ban nhân dân Quận 8 ban hành Ban hành: 01/02/2007 | Cập nhật: 22/12/2007
Quyết định 09/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước và vào công trình thuỷ lợi do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 25/01/2007 | Cập nhật: 17/11/2010
Quyết định 09/2007/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 15/03/2007 | Cập nhật: 16/10/2010
Quyết định 09/2007/QĐ-UB về quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Ban hành: 25/01/2007 | Cập nhật: 20/03/2013
Quyết định 09/2007/QĐ-UBND phê duyệt Đề án hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ thuộc các cơ sở cung ứng dịch vụ ngoài công lập Ban hành: 14/03/2007 | Cập nhật: 31/07/2013
Quyết định 09/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về thu lệ phí hộ tịch do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 12/02/2007 | Cập nhật: 18/07/2012
Quyết định 09/2007/QĐ-UBND thành lập Trung tâm Y tế Dự phòng huyện Cần Giờ trực thuộc Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 23/01/2007 | Cập nhật: 07/05/2007
Quyết định 09/2007/QĐ-UBND ban hành các bộ đơn giá đo đạc địa chính (lập lưới, đo đạc bản đồ và chỉnh lý bản đồ) trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 12/02/2007 | Cập nhật: 14/11/2009
Quyết định 193/2005/QĐ-UB về quản lý, khai thác và bảo vệ hệ thống thoát nước trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 18/11/2005 | Cập nhật: 05/11/2009
Thông tư 20/2005/TT-BXD hướng dẫn quản lý cây xanh đô thị do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 20/12/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Thông tư 15/2005/TT-BXD hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng do Bộ xây dựng ban hành Ban hành: 19/08/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 09/2005/QĐ-BXD về Quy chế áp dụng tiêu chuẩn xây dựng nước ngoài trong hoạt động xây dựng ở Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 07/04/2005 | Cập nhật: 05/02/2013
Nghị định 08/2005/NĐ-CP về quy hoạch xây dựng Ban hành: 24/01/2005 | Cập nhật: 06/12/2012