Quyết định 15/2009/QĐ-UBND quy định chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành
Số hiệu: | 15/2009/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Trà Vinh | Người ký: | Trần Hoàn Kim |
Ngày ban hành: | 21/12/2009 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Cán bộ, công chức, viên chức, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2009/QĐ-UBND |
Trà Vinh, ngày 21 tháng 12 năm 2009 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức được Quốc hội khoá XII, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 13/11/2008;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 159/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về phân loại hành chính xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Nghị quyết số 14/2009/NQ-HĐND ngày 10/12/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh về việc phê chuẩn chức danh, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm;
Xét Tờ trình số 476/TTr-SNV ngày 15/12/2009 của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định chức danh, số lượng, một số chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm, cụ thể như sau:
1. Chức danh những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm:
1.1 Chức danh những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn:
a) Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy - Thanh tra nhân dân.
b) Phó Trưởng Ban Tổ chức Đảng ủy - Chính quyền.
c) Phó Trưởng Ban Tuyên giáo Đảng ủy.
d) Phó Trưởng Ban Dân vận Đảng ủy.
đ) Cán bộ Văn phòng Đảng ủy.
e) Phó Trưởng Công an.
f) Phó Chỉ huy trưởng Quân sự.
g) Cán bộ Dân số - Gia đình - Trẻ em.
h) Cán bộ Văn phòng Ủy ban nhân dân.
i) Thủ quỹ - Văn thư lưu trữ.
j) Cán bộ phụ trách Đài Truyền thanh - quản lý Nhà Văn hóa và Thể dục - thể thao.
k) Phó Chủ tịch Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Phó Chủ tịch Hội Nông dân, Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh; Chủ tịch Hội Người cao tuổi, Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ, Chủ tịch Hội Khuyến học.
1.2. Các chức danh những người hoạt động không chuyên trách ở ấp, khóm:
a) Bí thư Chi bộ kiêm Trưởng Ban nhân dân.
b) Các chức danh khác.
2. Quy định số lượng những người hoạt động không chuyên trách (loại đơn vị hành chính áp dụng tại Quyết định số 518/QĐ-UBND ngày 08/4/2008 và Quyết định số 2089/QĐ-UBND ngày 12/11/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phân loại xã, phường, thị trấn theo Nghị định 159/2005/NĐ-CP của Chính phủ).
2. 1. Số lượng những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn:
a) 43 xã, phường, thị trấn, đơn vị hành chính loại 1, bố trí 22 người.
b) 52 xã, phường, thị trấn, đơn vị hành chính loại 2, bố trí 20 người.
c) 09 xã, phường, thị trấn, đơn vị hành chính loại 3, bố trí 19 người.
(Kèm theo phụ lục )
2.2. Số lượng những người hoạt động không chuyên trách ở ấp, khóm: mỗi ấp, khóm bố trí khoán không quá 03 người.
3. Quy định về chế độ phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm:
3.1. Những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn:
a) Phó Trưởng Ban Tổ chức Đảng - Chính quyền, Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy - Thanh tra nhân dân, Phó Trưởng Ban Tuyên giáo, Phó Trưởng Ban Dân vận Đảng ủy, Cán bộ Văn phòng Đảng ủy, Phó Trưởng Công an, Phó Chỉ huy trưởng Quân sự có trình độ chuyên môn từ trung cấp trở lên hưởng phụ cấp bằng hệ số 1,0 mức lương tối thiểu hiện hành; có trình độ sơ cấp trở xuống hưởng phụ cấp bằng hệ số 0,87 mức lương tối thiểu hiện hành.
b) Phó Chủ tịch Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Phó Chủ tịch Hội Nông dân, Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh; Chủ tịch Hội Người cao tuổi, Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ, Chủ tịch Hội Khuyến học có trình độ chuyên môn từ trung cấp trở lên hưởng phụ cấp bằng hệ số 0,92 mức lương tối thiểu hiện hành; có trình độ sơ cấp trở xuống hưởng phụ cấp bằng hệ số 0,80 mức lương tối thiểu hiện hành.
c) Các chức danh còn lại có trình độ chuyên môn từ trung cấp trở lên hưởng phụ cấp bằng hệ số 0,80 mức lương tối thiểu hiện hành; có trình độ sơ cấp trở xuống hưởng phụ cấp bằng hệ số 0,67 mức lương tối thiểu hiện hành.
d) Chế độ kiêm nhiệm chức danh: những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn khi bố trí kiêm nhiệm chức danh mà giảm được 01 người trong số lượng quy định tối đa theo loại đơn vị hành chính thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 20% mức phụ cấp hiện hưởng; trường hợp kiêm nhiệm nhiều chức danh cũng chỉ được hưởng mức kiêm nhiệm bằng 20%.
3.2. Những người hoạt động không chuyên trách ở ấp, khóm:
Khoán kinh phí hoạt động ở ấp, khóm tương đương hệ số 3,00/ấp, khóm so với mức lương tối thiểu hiện hành; trong đó Bí thư kiêm Trưởng Ban nhân dân hưởng phụ cấp hàng tháng bằng hệ số 0,80 mức lương tối thiểu hiện hành. Trường hợp nếu ấp, khóm nào không bố trí được Bí thư kiêm Trưởng Ban nhân dân thì:
- Bí thư Chi bộ ấp, khóm hưởng phụ cấp hàng tháng bằng hệ số 0,62 mức lương tối thiểu hiện hành.
- Trưởng Ban nhân dân ấp, khóm hưởng phụ cấp hàng tháng bằng hệ số 0,62 mức lương tối thiểu hiện hành.
4. Chế độ bảo hiểm xã hội:
Những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc.
5. Chế độ đào tạo:
Những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm khi được cử đi đào tạo, bồi dưỡng được hưởng chế độ theo quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ, cụ thể như sau:
a) Được cấp tài liệu học tập.
b) Được hỗ trợ một phần tiền ăn trong thời gian đi học tập trung.
c) Được hỗ trợ chi phí đi lại từ cơ quan đến nơi học tập.
6. Chế độ làm việc:
Những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn thực hiện một số công việc phù hợp với khoản thời gian hạn chế trong tuần; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã phối hợp với Chủ tịch Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và Trưởng các đoàn thể cùng cấp hướng dẫn nhiệm vụ cụ thể.
1. Quyết định này có hiệu lực thực hiện kể từ ngày 01/01/2010.
2. Quyết định này thay thế Quyết định số 91/2004/QĐ-UBT ngày 31/12/2004, Quyết định số 44/2006/QĐ-UBND ngày 29/12/2006 và Quyết định số 2041/QĐ-UBND ngày 31/12/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
1. Giao Giám đốc Sở Nội vụ:
a) Hướng dẫn bố trí tăng số lượng đối với các đơn vị hành chính loại 1 và loại 2 cho phù hợp thực tế ở địa phương.
b) Hướng dẫn việc khoán kinh phí, chức danh ở ấp, khóm.
c) Kiểm tra việc bố trí chức danh kiêm nhiệm và thực hiện chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm.
2. Giao Giám đốc Sở Tài chính theo dõi việc phân bổ nguồn kinh phí, kiểm tra việc chi trả phụ cấp cho những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm theo quy định của Nhà nước.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các Sở - ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện - thị xã và Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn có trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
ĐƠN VỊ, SỐ LƯỢNG NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ
(Kèm theo Quyết định số: 15 /2009/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2009 của UBND tỉnh)
STT |
Đơn vị hành chính |
Số lượng những người hoạt động không chuyên trách phân theo ĐVHC |
Phụ chú |
|||||
Loại 1 |
Số người |
Loại 2 |
Số người |
Loại 3 |
Số người |
|||
Huyện Càng Long |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Thị trấn Càng Long |
1 |
22 |
|
|
|
|
|
2 |
Xã An Trường |
1 |
22 |
|
|
|
|
|
3 |
Xã Bình Phú |
1 |
22 |
|
|
|
|
|
4 |
Xã Huyền Hội |
1 |
22 |
|
|
|
|
|
5 |
Xã Phương Thạnh |
1 |
22 |
|
|
|
|
|
6 |
Xã Tân Bình |
1 |
22 |
|
|
|
|
|
7 |
Xã Mỹ Cẩm |
|
|
2 |
20 |
|
|
|
8 |
Xã An Trường A |
|
|
2 |
20 |
|
|
|
9 |
Xã Nhị Long |
|
|
2 |
20 |
|
|
|
10 |
Xã Nhị Long Phú |
|
|
2 |
20 |
|
|
|
11 |
Xã Đức Mỹ |
|
|
2 |
20 |
|
|
|
12 |
Xã Tân An |
|
|
2 |
20 |
|
|
|
13 |
Xã Đại Phước |
|
|
2 |
20 |
|
|
|
14 |
Xã Đại Phúc |
|
|
|
|
3 |
19 |
|
Huyện Cầu Kè |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Xã Hoà Ân |
1 |
22 |
|
|
|
|
|
2 |
Xã Châu Điều |
1 |
22 |
|
|
|
|
|
3 |
Xã Phong Phú |
1 |
22 |
|
|
|
|
|
4 |
Xã Phong Thạnh |
1 |
22 |
|
|
|
|
|
5 |
Xã Tam Ngãi |
1 |
22 |
|
|
|
|
|
6 |
Xã Thông Hòa |
1 |
22 |
|
|
|
|
|
7 |
Xã Hoà Tân |
1 |
22 |
|
|
|
|
|
8 |
Xã An Phú Tân |
|
|
2 |
20 |
|
|
|
9 |
Thị trấn Cầu Kè |
|
|
2 |
20 |
|
|
|
10 |
Xã Ninh Thới |
|
|
2 |
20 |
|
|
|
11 |
Xã Thạnh Phú |
|
|
2 |
20 |
|
|
|
Huyện Cầu Ngang |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Thị trấn Mỹ Long |
1 |
22 |
|
|
|
|
|
2 |
Xã Mỹ Long Bắc |
1 |
22 |
|
|
|
|
|
3 |
Xã Mỹ Long Nam |
1 |
22 |
|
|
|
|
|
4 |
Xã Vinh Kim |
1 |
22 |
|
|
|
|
|
5 |
Xã Nhị Trường |
1 |
22 |
|
|
|
|
|
6 |
Xã Long Sơn |
1 |
22 |
|
|
|
|
|
7 |
Xã Mỹ Hoà |
|
|
2 |
20 |
|
|
|
8 |
Xã Thuận Hoà |
|
|
2 |
20 |
|
|
|
9 |
Xã Kim Hoà |
|
|
2 |
20 |
|
|
|
10 |
Xã Hiệp Mỹ Tây |
|
|
2 |
20 |
|
|
|
11 |
Xã Trường Thọ |
|
|
2 |
20 |
|
|
|
12 |
Xã Hiệp Hoà |
|
|
2 |
20 |
|
|
|
13 |
Xã Thạnh Hoà Sơn |
|
|
2 |
20 |
|
|
|
14 |
Xã Hiệp Mỹ Đông |
|
|
|
|
3 |
19 |
|
15 |
Thị trấn Cầu Ngang |
|
|
|
|
3 |
19 |
|
Huyện Châu Thành |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Xã Mỹ Chánh |
1 |
22 |
|
|
|
|
|
2 |
Xã Đa Lộc |
1 |
22 |
|
|
|
|
|
3 |
Xã Hoà Minh |
1 |
22 |
|
|
|
|
|
4 |
Xã Lương Hoà |
1 |
22 |
|
|
|
|
|
5 |
Xã Lương Hoà A |
1 |
22 |
|
|
|
|
|
6 |
Xã Song Lộc |
1 |
22 |
|
|
|
|
|
7 |
Xã Long Hoà |
1 |
22 |
|
|
|
|
|
8 |
Thị trấn Châu Thành |
|
|
2 |
20 |
|
|
|
9 |
Xã Thanh Mỹ |
|
|
2 |
20 |
|
|
|
10 |
Xã Hưng Mỹ |
|
|
2 |
20 |
|
|
|
11 |
Xã Hoà Thuận |
|
|
2 |
20 |
|
|
|
12 |
Xã Hoà Lợi |
|
|
2 |
20 |
|
|
|
13 |
Xã Nguyệt Hoá |
|
|
2 |
20 |
|
|
|
14 |
Xã Phước Hảo |
|
|
2 |
20 |
|
|
|
Huyện Duyên Hải |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Thị trấn Duyên Hải |
|
|
|
|
3 |
19 |
|
2 |
Xã Dân Thành |
1 |
22 |
|
|
|
|
|
3 |
Xã Đông Hải |
1 |
22 |
|
|
|
|
|
4 |
Xã Long Hữu |
1 |
22 |
|
|
|
|
|
5 |
Xã Long Khánh |
1 |
22 |
|
|
|
|
|
6 |
Xã Long Toàn |
1 |
22 |
|
|
|
|
|
7 |
Xã Long Vĩnh |
1 |
25 |
|
|
|
|
|
8 |
Xã Trường Long Hoà |
1 |
22 |
|
|
|
|
|
9 |
Xã Hiệp Thạnh |
1 |
22 |
|
|
|
|
|
10 |
Xã Ngũ Lạc |
1 |
22 |
|
|
|
|
|
Huyện Tiểu Cần |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Xã Tân Hoà |
1 |
22 |
|
|
|
|
|
2 |
Xã Tập Ngãi |
1 |
22 |
|
|
|
|
|
3 |
Thị trấn Tiểu Cần |
|
|
2 |
20 |
|
|
|
4 |
Thị trấn Cầu Quan |
|
|
2 |
20 |
|
|
|
5 |
Xã Hiếu Tử |
|
|
2 |
20 |
|
|
|
6 |
Xã Hiếu Trung |
|
|
2 |
20 |
|
|
|
7 |
Xã Tân Hùng |
|
|
2 |
20 |
|
|
|
8 |
Xã Hùng Hoà |
|
|
2 |
20 |
|
|
|
9 |
Xã Ngãi Hùng |
|
|
2 |
20 |
|
|
|
10 |
Xã Long Thới |
|
|
2 |
20 |
|
|
|
11 |
Xã Phú Cần |
|
|
2 |
20 |
|
|
|
Huyện Trà Cú |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Xã Lưu Nghiệp Anh |
1 |
22 |
|
|
|
|
|
2 |
Xã Đôn Châu |
1 |
22 |
|
|
|
|
|
3 |
Xã Đôn Xuân |
1 |
22 |
|
|
|
|
|
4 |
Xã Phước Hưng |
1 |
22 |
|
|
|
|
|
5 |
Thị trấn Trà Cú |
|
|
2 |
20 |
|
|
|
6 |
Xã An Quảng Hữu |
|
|
2 |
20 |
|
|
|
7 |
Xã Đại An |
|
|
2 |
20 |
|
|
|
8 |
Xã Long Hiệp |
|
|
2 |
20 |
|
|
|
9 |
Xã Tân Hiệp |
|
|
2 |
20 |
|
|
|
10 |
Xã Ngãi Xuyên |
|
|
2 |
20 |
|
|
|
11 |
Xã Ngọc Biên |
|
|
2 |
20 |
|
|
|
12 |
Xã Thanh Sơn |
|
|
2 |
20 |
|
|
|
13 |
Xã Kim Sơn |
|
|
2 |
20 |
|
|
|
14 |
Xã Tập Sơn |
|
|
2 |
20 |
|
|
|
15 |
Xã Tân Sơn |
|
|
2 |
20 |
|
|
|
16 |
Xã Hàm Giang |
|
|
2 |
20 |
|
|
|
17 |
Xã Hàm Tân |
|
|
2 |
20 |
|
|
|
18 |
Xã Định An |
|
|
|
|
3 |
19 |
|
19 |
Thị trấn Định An |
|
|
|
|
3 |
19 |
|
Thị xã Trà Vinh |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Phường 7 |
1 |
22 |
|
|
|
|
|
2 |
Xã Long Đức |
1 |
22 |
|
|
|
|
|
3 |
Phường 1 |
|
|
2 |
20 |
|
|
|
4 |
Phường 4 |
|
|
2 |
20 |
|
|
|
5 |
Phường 6 |
|
|
2 |
20 |
|
|
|
6 |
Phường 8 |
|
|
2 |
20 |
|
|
|
7 |
Phường 9 |
|
|
2 |
20 |
|
|
|
8 |
Phường 2 |
|
|
|
|
3 |
19 |
|
9 |
Phường 3 |
|
|
|
|
3 |
19 |
|
10 |
Phường 5 |
|
|
|
|
3 |
19 |
|
Tổng số: |
43 |
|
52 |
|
9 |
|
|
Quyết định 518/QĐ-UBND năm 2021 về Quy chế phối hợp quản lý hoạt động hành nghề trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 25/01/2021 | Cập nhật: 02/02/2021
Quyết định 2041/QĐ-UBND năm 2020 công bố Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 18/08/2020 | Cập nhật: 21/09/2020
Quyết định 518/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giài quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Công thương và Ủy ban nhân dân cấp huyện áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 22/07/2020 | Cập nhật: 31/07/2020
Quyết định 2041/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính không liên thông trong lĩnh vực: Lâm nghiệp, Bảo vệ thực vật thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành: 27/05/2020 | Cập nhật: 17/11/2020
Quyết định 518/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của huyện Lâm Hà, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 19/03/2020 | Cập nhật: 25/03/2020
Quyết định 518/QĐ-UBND năm 2020 về Tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn năm học 2020-2021 Ban hành: 31/03/2020 | Cập nhật: 09/04/2020
Quyết định 2041/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt hành lang bảo vệ bờ biển tỉnh Phú Yên Ban hành: 12/12/2019 | Cập nhật: 06/02/2020
Quyết định 518/QĐ-UBND phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 huyện Ba Tơ, tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 28/06/2019 | Cập nhật: 18/07/2020
Quyết định 518/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Bảo vệ thực vật thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Cà Mau Ban hành: 28/03/2019 | Cập nhật: 31/05/2019
Quyết định 518/QĐ-UBND năm 2019 về phân công trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 01/03/2019 | Cập nhật: 20/05/2019
Quyết định 518/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực khuyến nông thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 04/03/2019 | Cập nhật: 11/03/2019
Quyết định 2041/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế Phối hợp trong công tác xác định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 29/11/2018 | Cập nhật: 17/01/2019
Quyết định 518/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Chương trình phát triển đô thị Thuận Thành giai đoạn 2017-2025, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 12/09/2018 | Cập nhật: 26/09/2018
Quyết định 518/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới lĩnh vực Quản lý Công sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Điện Biên Ban hành: 26/06/2018 | Cập nhật: 17/07/2018
Quyết định 2041/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Kế hoạch lựa chọn nhà thầu các gói thầu số 28 và 29 dự án Khu dân cư khu phố A&E, phường Thanh Hải, thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận Ban hành: 19/07/2017 | Cập nhật: 26/07/2017
Quyết định 2041/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Đề án “Sưu tầm tài liệu lưu trữ quý, hiếm trong và ngoài tỉnh Bình Định giai đoạn 2017 - 2021” Ban hành: 07/06/2017 | Cập nhật: 24/08/2017
Quyết định 2041/QĐ-UBND năm 2017 Chương trình thực hành tiết kiệm, chống lãng phí của thành phố Hà Nội giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 31/03/2017 | Cập nhật: 12/04/2017
Quyết định 518/QĐ-UBND năm 2017 về công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 10/04/2017 | Cập nhật: 24/10/2017
Quyết định 518/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế phối hợp quản lý hoạt động du lịch tại Khu du lịch Bãi Dài, huyện Cam Lâm, tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 24/02/2017 | Cập nhật: 19/04/2017
Quyết định 518/QĐ-UBND năm 2017 công bố công khai số liệu quyết toán thu, chi ngân sách năm 2015 Ban hành: 16/03/2017 | Cập nhật: 01/04/2017
Quyết định 518/QĐ-UBND về phân công nhiệm vụ các thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai năm 2017 Ban hành: 16/02/2017 | Cập nhật: 26/12/2017
Quyết định 2041/QĐ-UBND năm 2016 về kiện toàn Ban Chỉ đạo liên ngành về vệ sinh an toàn thực phẩm tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 15/09/2016 | Cập nhật: 29/09/2016
Quyết định 2041/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch thực hiện cấp thẻ bảo hiểm y tế cho đối tượng chính sách xã hội trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, năm 2017 Ban hành: 12/09/2016 | Cập nhật: 07/03/2017
Quyết định 518/QĐ-UBND năm 2016 về phê duyệt danh mục vị trí việc làm trong cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh Lai Châu Ban hành: 29/04/2016 | Cập nhật: 24/09/2018
Quyết định 518/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 17/03/2016 | Cập nhật: 23/03/2016
Quyết định 518/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Cờ Đỏ, thành phố Cần Thơ đến năm 2020, tầm nhìn đến 2030 Ban hành: 02/03/2016 | Cập nhật: 18/04/2016
Quyết định 518/QĐ-UBND năm 2014 quy định chính sách hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất xây dựng công trình Cầu khóm 2, thị trấn Tiểu Cần nối liền ấp Sóc Tre, xã Phú Cần, huyện Tiểu Cần, tỉnh Trà Vinh Ban hành: 21/04/2014 | Cập nhật: 07/06/2014
Quyết định 2041/QĐ-UBND điều chỉnh rút vốn, bổ sung kế hoạch vốn Chương trình mục tiêu quốc gia Dân số kế hoạch hóa gia đình năm 2013 Ban hành: 11/10/2013 | Cập nhật: 20/11/2013
Quyết định 2041/QĐ-UBND năm 2013 thành lập Hạt kiểm lâm huyện Vân Hồ, tỉnh Sơn La Ban hành: 13/09/2013 | Cập nhật: 30/09/2013
Quyết định 2041/QĐ-UBND năm 2013 thành lập Quỹ Bảo trì đường bộ tỉnh Đồng Nai Ban hành: 01/07/2013 | Cập nhật: 23/07/2013
Quyết định 518/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới; thay thế được áp dụng chung tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 26/03/2013 | Cập nhật: 30/11/2015
Quyết định 518/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt quy hoạch chung xây dựng đô thị Điện Bàn Ban hành: 07/02/2013 | Cập nhật: 22/02/2013
Quyết định 2041/QĐ-UBND năm 2012 công nhận danh hiệu thi đua và khen thưởng thành tích công tác năm học 2011 - 2012 thuộc ngành Giáo dục và Đào tạo do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 05/11/2012 | Cập nhật: 09/11/2012
Quyết định 518/QĐ-UBND năm 2012 sửa đổi Quyết định 447/QĐ-UBND công nhận giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người đang sử dụng đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 18/09/2012 | Cập nhật: 23/10/2012
Quyết định 518/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt miễn, giảm tiền sử dụng đất cho người có công cách mạng trên địa bàn thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái Ban hành: 16/05/2012 | Cập nhật: 25/05/2012
Quyết định 2041/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề lao động nông thôn trong lĩnh vực nông nghiệp và ngành nghề nông thôn tại xã xây dựng nông thôn mới trên địa bàn thành phố đến năm 2015, định hướng đến năm 2020” do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 18/04/2012 | Cập nhật: 18/05/2012
Quyết định 518/QĐ-UBND năm 2010 công bố danh mục các văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La, Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành đã hết hiệu lực đến ngày 31/12/2009 Ban hành: 02/03/2010 | Cập nhật: 20/06/2014
Nghị quyết 14/2009/NQ-HĐND về chương trình xây dựng Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận năm 2010 Ban hành: 15/12/2009 | Cập nhật: 20/06/2013
Nghị quyết 14/2009/NQ-HĐND sửa đổi phí, lệ phí kèm theo Nghị quyết 11/2007/NQ-HĐND do Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang khoá XVI, kỳ họp thứ 16 ban hành Ban hành: 09/12/2009 | Cập nhật: 09/03/2012
Nghị quyết 14/2009/NQ-HĐND về quyết định định mức phân bổ dự toán chi ngân sách cho các đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo và Sở Y tế Ban hành: 09/12/2009 | Cập nhật: 15/09/2015
Nghị quyết 14/2009/NQ-HĐND bổ sung Nghị quyết 47/2006/NQ-HĐND về việc thông qua tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương năm 2007 tỉnh Bạc Liêu do Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu khóa VII, kỳ họp thứ 17 ban hành Ban hành: 10/12/2009 | Cập nhật: 28/01/2010
Nghị quyết 14/2009/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm do Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh khóa VII, kỳ họp thứ 21 ban hành Ban hành: 10/12/2009 | Cập nhật: 17/09/2010
Nghị quyết 14/2009/NQ-HĐND phê chuẩn tổng quyết toán ngân sách năm 2008 Ban hành: 14/12/2009 | Cập nhật: 20/06/2013
Nghị quyết 14/2009/NQ-HĐND về thu lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam, phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường và phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt do Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông khóa I, kỳ họp thứ 13 ban hành Ban hành: 25/12/2009 | Cập nhật: 25/06/2010
Nghị quyết 14/2009/NQ-HĐND Sửa đổi Nghị quyết 01/2008/NQ-HĐND về ban hành Phí đấu giá trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 12/12/2009 | Cập nhật: 09/07/2014
Nghị quyết 14/2009/NQ-HĐND phê chuẩn phương án phân bổ ngân sách năm 2010 Ban hành: 10/12/2009 | Cập nhật: 15/09/2015
Nghị quyết 14/2009/NQ-HĐND thông qua chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn năm 2010 Ban hành: 10/12/2009 | Cập nhật: 16/07/2013
Nghị quyết 14/2009/NQ-HĐND về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp thuộc phạm vi quản lý của thành phố do Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội khóa XIII, kỳ họp thứ 19 ban hành Ban hành: 11/12/2009 | Cập nhật: 09/01/2010
Nghị quyết 14/2009/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 11/2008/NQ-HĐND về việc thông qua Đề án định giá rừng (tạm thời) để giao, cho thuê và bồi thường rừng tự nhiên trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum khóa IX, kỳ họp thứ 13 ban hành Ban hành: 09/12/2009 | Cập nhật: 28/12/2009
Nghị quyết 14/2009/NQ-HĐND giao chỉ tiêu kế hoạch vốn đầu tư phát triển thuộc ngân sách Nhà nước năm 2010 tỉnh Yên Bái Ban hành: 16/12/2009 | Cập nhật: 15/08/2014
Nghị quyết 14/2009/NQ-HĐND về cơ chế hỗ trợ phát triển kết cấu hạ tầng các xã thuộc vùng khó khăn trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2010-2020 Ban hành: 11/12/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã Ban hành: 22/10/2009 | Cập nhật: 24/10/2009
Nghị quyết 14/2009/NQ-HĐND quy định mức phụ cấp đối với Bảo vệ dân phố của tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 28/07/2009 | Cập nhật: 13/07/2012
Nghị quyết 14/2009/NQ-HĐND về chính sách đào tạo nhân lực trình độ đại học, sau đại học tại Trường Đại học Quảng Tây - Trung Quốc giai đoạn 2008 - 2011 do tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 17/07/2009 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị quyết 14/2009/NQ-HĐND bổ sung một số nhiệm vụ, giải pháp cần tập trung thực hiện thắng lợi nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2009 Ban hành: 22/07/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Nghị quyết 14/2009/NQ-HĐND về việc nâng mức phụ cấp cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và cán bộ làng, thôn, khu vực do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định khóa X, kỳ họp thứ 15 ban hành Ban hành: 15/07/2009 | Cập nhật: 06/11/2009
Nghị quyết 14/2009/NQ-HĐND quy định về chính sách ưu đãi thu hút, sử dụng người có tài năng tỉnh Thái Bình Ban hành: 11/03/2009 | Cập nhật: 23/12/2019
Nghị quyết 14/2009/NQ-HĐND về phương thức và giá bán nhà ở riêng lẻ có khả năng sinh lợi cao theo Nghị quyết 48/2007/NQ-CP trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa IV, kỳ họp chuyên đề thứ 4 ban hành Ban hành: 31/03/2009 | Cập nhật: 22/02/2011
Quyết định 518/QĐ-UBND năm 2009 duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2006 - 2010) của huyện Nhà Bè do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 10/02/2009 | Cập nhật: 29/04/2009
Quyết định 518/QĐ-UBND năm 2008 về phân loại xã, phường, thị trấn, tỉnh Trà Vinh theo Nghị định 159/2005/NĐ-CP Ban hành: 08/04/2008 | Cập nhật: 20/11/2014
Quyết định 518/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt quy hoạch cấp nước sinh hoạt cho xã có bản đặc biệt khó khăn đến năm 2015 trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 05/03/2007 | Cập nhật: 28/10/2014
Quyết định 44/2006/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội quận 3 do Ủy ban nhân dân Quận 3 ban hành Ban hành: 28/12/2006 | Cập nhật: 26/12/2007
Quyết định 44/2006/QĐ-UBND điều chỉnh chế độ, chính sách đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ấp, khóm do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 29/12/2006 | Cập nhật: 18/09/2010
Quyết định 44/2006/QĐ-UBND ban hành Bảng quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 26/12/2006 | Cập nhật: 11/08/2010
Quyết định 44/2006/QĐ-UBND điều chỉnh chỉ tiêu kế hoạch đầu tư xây dựng và sửa chữa năm 2006 do Ủy ban nhân dân Quận 8 ban hành Ban hành: 30/11/2006 | Cập nhật: 26/12/2007
Quyết định 2041/QĐ-UBND năm 2006 bổ sung số lượng cán bộ không chuyên trách để bố trí tăng biên chế cho Công an xã Ban hành: 31/12/2006 | Cập nhật: 20/11/2014
Quyết định 44/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định về thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 27/11/2006 | Cập nhật: 04/12/2015
Quyết định 44/2006/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Thương mại và Du lịch tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 11/08/2006 | Cập nhật: 02/08/2013
Quyết định 44/2006/QĐ-UBND Quy chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn Ban hành: 11/10/2006 | Cập nhật: 01/08/2013
Quyết định 44/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định về thẩm quyền, trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 06/09/2006 | Cập nhật: 16/12/2010
Quyết định 44/2006/QĐ-UBND về Quy định mức thu, công tác quản lý và sử dụng thuỷ lợi phí, tiền nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 18/08/2006 | Cập nhật: 16/01/2013
Quyết định 44/2006/QĐ-UBND về Bảng giá thu viện phí tại cơ sở khám, chữa bệnh công lập trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 30/10/2006 | Cập nhật: 19/06/2012
Quyết định 44/2006/QĐ-UBND về chương trình hành động của Uỷ ban nhân dân thực hiện Nghị quyết 41-NQ/TW của Bộ Chính trị về bảo vệ môi trường trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước Ban hành: 19/09/2006 | Cập nhật: 01/08/2013
Quyết định 44/2006/QĐ-UBND sửa đổi đơn giá tài sản là nhà cửa, vật kiến trúc và cây trồng tại Quyết định 06/2005/QĐ-UB do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 03/07/2006 | Cập nhật: 19/06/2012
Quyết định 2041/QĐ-UBND năm 2006 điều chỉnh giá đất ở khu vực thuộc thị xã Cẩm Phả tại Quyết định 4915/2005/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành Ban hành: 18/07/2006 | Cập nhật: 30/05/2012
Quyết định 44/2006/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng, quản lý và sử dụng Quỹ bảo trợ trẻ em tỉnh Lai Châu Ban hành: 26/06/2006 | Cập nhật: 30/03/2015
Quyết định 44/2006/QĐ-UBND về đơn giá xây dựng công trình tỉnh Đồng Tháp - Phần khảo sát Ban hành: 24/08/2006 | Cập nhật: 03/04/2013
Quyết định 44/2006/QĐ-UBND về Quy định chế độ họp trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 30/08/2006 | Cập nhật: 22/12/2012
Quyết định 44/2006/QĐ-UBND về khung tỷ lệ đơn giá thuê đất, mặt nước trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 14/07/2006 | Cập nhật: 22/01/2011
Quyết định 44/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý các đề tài, dự án nghiên cứu khoa học trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2006 – 2010 Ban hành: 18/05/2006 | Cập nhật: 21/03/2015
Quyết định 44/2006/QĐ-UBND phê duyệt đề án “Nâng cấp Bệnh viện huyện và Bệnh viện Đa khoa khu vực” tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2005 - 2008 Ban hành: 31/05/2006 | Cập nhật: 17/12/2013
Quyết định 44/2006/QĐ-UBND phê duyệt Chiến lược xây dựng Gia đình của thành phố Đà Nẵng đến năm 2010 Ban hành: 03/05/2006 | Cập nhật: 17/03/2015
Quyết định 44/2006/QĐ-UBND phân cấp phê duyệt danh mục, dự án đầu tư, thiết kế dự toán và lựa chọn nhà thầu đối với dự án đầu tư thuộc nguồn vốn Chương trình 135, Chương trình 134 và vốn đầu tư các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển Ban hành: 03/05/2006 | Cập nhật: 02/04/2015
Quyết định 44/2006/QĐ-UBND ban hành Quy chế bán đấu giá tài sản tịch thu sung quỹ Nhà nước và xác lập quyền sở hữu Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 11/04/2006 | Cập nhật: 14/08/2010
Quyết định 44/2006/QĐ-UBND về quy định cước vận tải hàng hóa bằng phương tiện ô tô, phương tiện xe thồ sơ và sức người áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 05/05/2006 | Cập nhật: 18/12/2017
Quyết định 44/2006/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu điều chỉnh kế hoạch nghiên cứu khoa học và công nghệ năm 2005 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 24/03/2006 | Cập nhật: 08/08/2009
Quyết định 44/2006/QĐ-UBND thành lập phòng Thông báo và Điểm hỏi đáp về hàng rào kỹ thuật trong thương mại thuộc Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng Ban hành: 24/02/2006 | Cập nhật: 17/04/2013
Quyết định 44/2006/QĐ-UBND quy định tạm thời về chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề đối với thanh tra viên trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 16/02/2006 | Cập nhật: 05/08/2013
Nghị định 159/2005/NĐ-CP về việc phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn Ban hành: 27/12/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 91/2004/QĐ-UBT về số lượng, chức danh và chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức và cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ấp, khóm do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 31/12/2004 | Cập nhật: 18/09/2010