Nghị quyết 14/2009/NQ-HĐND về việc nâng mức phụ cấp cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và cán bộ làng, thôn, khu vực do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định khóa X, kỳ họp thứ 15 ban hành
Số hiệu: | 14/2009/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Định | Người ký: | Vũ Hoàng Hà |
Ngày ban hành: | 15/07/2009 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Cán bộ, công chức, viên chức, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2009/NQ-HĐND |
Quy Nhơn, ngày 15 tháng 7 năm 2009 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC NÂNG MỨC PHỤ CẤP CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÀ CÁN BỘ LÀNG, THÔN, KHU VỰC
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 ngày 02/4/2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân;
Căn cứ Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21/10/2003 của Chính phủ về chế độ đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Nghị định số 33/2009/NĐ-CP ngày 06/4/2009 của Chính phủ Quy định mức lương tối thiểu chung được áp dụng từ ngày 01/5/2009;
Sau khi xem xét Tờ trình số 45/TTr-UBND ngày 15/6/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc nâng mức phụ cấp cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn và cán bộ làng, thôn, khu vực; Báo cáo thẩm tra số 18/BCTT-KT&NS ngày 11/7/2009 của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua việc nâng 20% mức phụ cấp cho cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và cán bộ làng, thôn, khu vực theo đề nghị của UBND tỉnh Bình Định, (có bản phụ lục đính kèm).
Điều 2. Phân cấp ngân sách chi trả tăng thêm:
- Các huyện Vân Canh, Vĩnh Thạnh, An Lão: Ngân sách tỉnh cấp 100%;
- Huyện Hoài Ân: Ngân sách tỉnh hỗ trợ 60%, huyện cân đối 40%;
- Huyện Tây Sơn: Ngân sách tỉnh hỗ trợ 50%, huyện cân đối 50%;
- Thành phố Quy Nhơn: Ngân sách tỉnh hỗ trợ 30%, thành phố cân đối 70%;
- Các huyện Hoài Nhơn, Phù Mỹ, Phù Cát, An Nhơn, Tuy Phước: Ngân sách tỉnh hỗ trợ 40%, huyện cân đối 60%.
Điều 3. Ủy ban nhân tỉnh có trách nhiệm tổ chức thực hiện Nghị quyết
Điều 4. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 5. Nghị quyết có hiệu lực thi hành từ ngày 01/5/2009.
Những quy định trước đây trái với Nghị quyết này đều bãi bỏ.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khoá X, kỳ họp thứ 15 thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
BẢNG PHỤ LỤC
NÂNG MỨC PHỤ CẤP CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÀ CÁN BỘ LÀNG, THÔN, KHU VỰC
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 14/2009/NQ-HĐND ngày 15/7/2009 của HĐND tỉnh)
Số TT |
Chức danh hưởng phụ cấp |
Phụ cấp hiện hưởng theo Quyết định số 08/2008/QĐ-UBND |
Phụ cấp mới từ 01/5/2009 |
A. Cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn |
|
|
|
01 |
Chủ nhiệm UB Kiểm tra Đảng ủy |
580.000 |
700.000 |
02 |
Trưởng Ban Tổ chức Đảng ủy |
580.000 |
700.000 |
03 |
Trưởng Ban Tuyên Giáo Đảng ủy |
580.000 |
700.000 |
04 |
Phó Trưởng ban Ban Dân vận Đảng ủy |
540.000 |
650.000 |
05 |
Cán bộ Văn phòng Đảng uỷ |
480.000 |
580.000 |
06 |
Phó Chủ nhiệm UB. Kiểm tra Đảng ủy |
540.000 |
650.000 |
07 |
Phó Trưởng ban Tổ chức Đảng ủy |
540.000 |
650.000 |
08 |
Phó Trưởng ban Tuyên giáo Đảng ủy |
540.000 |
650.000 |
09 |
Phó Công an |
580.000 |
700.000 |
10 |
Phó Chỉ huy trưởng quân sự |
580.000 |
700.000 |
11 |
Trưởng Đài Truyền thanh |
580.000 |
700.000 |
12 |
Phó Chủ tịch UBMTTQ Việt Nam |
360.000 |
430.000 |
13 |
Phó Bí thư Đoàn TNCS Hồ Chí Minh |
340.000 |
410.000 |
14 |
Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh |
340.000 |
410.000 |
15 |
Phó Chủ tịch Hội Phụ nữ |
340.000 |
410.000 |
16 |
Phó Chủ tịch Hội Nông dân |
340.000 |
410.000 |
17 |
Cán bộ Kế hoạch - Giao thông - Thủy lợi |
480.000 |
580.000 |
18 |
Cán bộ Lao động - Thương binh xã hội |
480.000 |
580.000 |
19 |
Cán bộ Dân số - Gia đình - Trẻ em |
480.000 |
580.000 |
20 |
Thủ quỹ - Văn thư lưu trữ |
480.000 |
580.000 |
21 |
Cán bộ Quản lý Nhà văn hóa |
480.000 |
580.000 |
22 |
Chủ tịch Hội người Cao tuổi |
340.000 |
410.000 |
23 |
Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ |
340.000 |
410.000 |
B. Cán bộ làng, thôn, khu vực |
|
|
|
01 |
Bí thư Chi bộ |
300.000 |
360.000 |
02 |
Trưởng thôn |
300.000 |
360.000 |
03 |
Phó trưởng thôn |
240.000 |
290.000 |
04 |
Công an viên |
240.000 |
290.000 |
05 |
Thôn đội trưởng |
240.000 |
290.000 |
06 |
Trưởng ban Ban Công tác Mặt trận |
180.000 |
220.000 |
07 |
Chi Hội trưởng Phụ nữ |
120.000 |
150.000 |
08 |
Chi Hội trưởng Nông dân |
120.000 |
150.000 |
09 |
Chi Hội trưởng Cựu chiến binh |
120.000 |
150.000 |
10 |
Bí thư Đoàn Thanh niên |
120.000 |
150.000 |
Nghị định 33/2009/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu chung Ban hành: 06/04/2009 | Cập nhật: 07/04/2009
Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 về việc ban hành quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân Ban hành: 02/04/2005 | Cập nhật: 09/10/2012
Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn Ban hành: 21/10/2003 | Cập nhật: 10/12/2009