Quyết định 44/2007/QĐ-UBND về quy chế quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
Số hiệu: | 44/2007/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Dương | Người ký: | Nguyễn Hoàng Sơn |
Ngày ban hành: | 21/05/2007 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Khoa học, công nghệ, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 44/2007/QĐ-UBND |
Thủ Dầu Một, ngày 21 tháng 5 năm 2007 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003; Căn cứ Luật Khoa học và công nghệ, ngày 09/6/2000;
Căn cứ Nghị định 81/2002/NĐ-CP , ngày 17/10/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và công nghệ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 93/2006/TTLT-BTC-BKHCN ngày 04/10/2006 của Bộ Tài chính - Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn chế độ khoán kinh phí của đề tài, dự án khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách Nhà nước;
Theo đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số: 28/TT-SKHCN ngày 14/5/2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ.
Điều 2. Quyết định này thay thế:
1. Quyết định số 90/2005/QĐ-UB ngày 31/5/2005 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc Quy định tạm thời quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ.
2. Quyết định số 96/2006/QĐ-UBND ngày 11/4/2006 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung Điều 12, Chương VI của Quy định tạm thời quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ được ban hành kèm theo Quyết định số 90/2005/QĐ-UB ngày 31/5/2005 của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã Thủ Dầu Một, các đơn vị có liên quan và tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 44/2007/QĐ-UBND ngày 21/5/2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
1. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ là những vấn đề khoa học và công nghệ cần được giải quyết, được tổ chức thực hiện dưới hình thức đề tài, dự án hoặc chương trình khoa học và công nghệ.
2. Đề tài khoa học và công nghệ có nội dung chủ yếu nghiên cứu về một chủ đề khoa học và công nghệ. Đề tài có thể độc lập hoặc thuộc dự án, chương trình khoa học và công nghệ.
3. Dự án khoa học và công nghệ có mục đích ứng dụng, phát triển công nghệ; áp dụng, thử nghiệm các giải pháp, phương pháp khoa học và công nghệ, mô hình quản lý với nội dung định hướng chủ yếu vào giải quyết một yêu cầu kinh tế - xã hội, khoa học và công nghệ cụ thể. Dự án có thể độc lập hoặc thuộc chương trình khoa học và công nghệ.
4. Chương trình khoa học và công nghệ bao gồm một nhóm các đề tài, dự án khoa học và công nghệ, được tập hợp theo một mục đích xác định nhằm thực hiện mục tiêu phát triển khoa học và công nghệ cụ thể hoặc ứng dụng trong thực tiễn.
5. Trong trường hợp không cần phân biệt một nhiệm vụ khoa học và công nghệ là đề tài hay dự án, thì đề tài và dự án được gọi chung là đề tài.
1. Cơ quan quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ.
2. Các Hội đồng tư vấn khoa học và công nghệ do Uỷ ban nhân dân tỉnh, các sở ngành, huyện, thị xã quyết định thành lập.
3. Các tổ chức, cá nhân đề xuất, đăng ký, triển khai thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng một phần hoặc toàn bộ kinh phí từ ngân sách Nhà nước.
TRÌNH TỰ VÀ THỦ TỤC XÁC ĐỊNH NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Điều 3. Xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ
1. Yêu cầu chung khi xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ:
a) Đối với đề tài:
- Phải xuất phát từ yêu cầu của định hướng, quy hoạch và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, khoa học và công nghệ của tỉnh;
- Phải xuất phát từ yêu cầu giải quyết những vấn đề cấp thiết của tỉnh;
- Đáp ứng nhu cầu sản xuất và đời sống, góp phần phát triển khoa học và công nghệ và kinh tế - xã hội của tỉnh;
- Tạo ra sản phẩm có giá trị khoa học và công nghệ, có tính mới, sáng tạo, tiên tiến, khả thi;
- Có khả năng ứng dụng và nhân rộng kết quả nghiên cứu. b) Đối với dự án:
- Phải xuất phát từ định hướng, quy hoạch và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, khoa học và công nghệ của tỉnh, tập trung vào các định hướng khoa học và công nghệ ưu tiên và những hướng khoa học và công nghệ phục vụ phát triển các ngành kinh tế quan trọng;
- Tạo ra quy trình công nghệ và sản phẩm có chất lượng;
- Có hiệu quả kinh tế - xã hội;
- Có thị trường tiêu thụ sản phẩm;
- Xuất xứ của dự án là kết quả thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã được công nhận; các sáng chế, sản phẩm khoa học đạt giải thưởng hội thi sáng tạo. Nếu là kết quả khoa học và công nghệ từ nước ngoài phải được tổ chức có thẩm quyền công nhận.
2. Lựa chọn nội dung nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ:
Là việc xác định hướng chủ đề cho nhiệm vụ khoa học và công nghệ. Các căn cứ để lựa chọn nội dung nghiên cứu:
a) Đánh giá những hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ đã qua trong lĩnh vực có liên quan đến nhiệm vụ sẽ đặt ra nghiên cứu. Phân tích tình hình thực tiễn để rút ra những vấn đề cần nghiên cứu trong thời gian tới. Những tồn tại, những vấn đề có mâu thuẫn, những vấn đề thể hiện khả năng khai thác tiềm năng cho phát triển là những hướng chủ đề có thể lựa chọn;
b) Dựa vào các nghị quyết, quyết định, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, quy hoạch phát triển ngành trong kỳ kế hoạch, được Đại hội Tỉnh Đảng bộ thông qua, Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định. Trong những nhiệm vụ được đặt ra, chủ đề cho nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, thường hướng vào những nhiệm vụ trọng tâm và cần có cơ sở khoa học và công nghệ và thực tiễn để giải quyết;
c) Hướng dẫn xây dựng kế hoạch khoa học và công nghệ hàng năm của Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ, ngành chủ quản và Sở Khoa học và Công nghệ;
d) Dựa vào các nhiệm vụ khoa học và công nghệ trọng điểm của Nhà nước, lựa chọn những nội dung sát thực với yêu cầu và điều kiện của địa phương;
đ) Từ những đề xuất của cơ sở, lựa chọn những vấn đề thích hợp, có khả năng thực hiện.
3. Lựa chọn hình thức thực hiện:
Để lựa chọn hình thức thực hiện thích hợp (dưới dạng là đề tài, dự án, chương trình hay chỉ điều tra khảo sát, hoặc hội thảo khoa học), cần được xác định cụ thể các vấn đề:
a) Mục tiêu, yêu cầu vấn đề cần giải quyết, khả năng và địa chỉ áp dụng kết quả nghiên cứu;
b) Các nội dung nghiên cứu cần giải quyết;
c) Mức độ giải quyết;
d) Thời gian tiến hành;
đ) Dự toán kinh phí thực hiện, các nguồn vốn.
4. Dự kiến cá nhân và tổ chức chủ trì thực hiện:
a) Mỗi hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, cần tập hợp lực lượng gồm một số cá nhân ở các tổ chức khác nhau để thực hiện. Cần xác định người làm Chủ nhiệm và nơi chủ trì tổ chức thực hiện;
b) Yêu cầu của Chủ nhiệm đề tài phải có kiến thức chuyên môn phù hợp với lĩnh vực khoa học và công nghệ của đề tài nghiên cứu, hiểu rõ vấn đề được đặt ra, nắm được yêu cầu và phương pháp thực hiện đề tài có hiệu quả. Chủ nhiệm đề tài đăng ký tham gia tuyển chọn phải có chuyên môn cùng lĩnh vực khoa học và công nghệ với đề tài tuyển chọn;
c) Tổ chức được chọn chủ trì đề tài phải có nhiều thuận lợi nhất trong khả năng thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu về tổ chức, lực lượng cán bộ thực hiện, phương tiện kỹ thuật, cơ sở vật chất. Tùy theo nội dung nhiệm vụ thích hợp nhiều hơn với tổ chức nào, tổ chức chủ trì thực hiện đề tài có thể là cơ quan quản lý của nội dung hoạt động đó, một cơ quan khoa học, giảng dạy, hoặc là một cơ sở sản xuất có nhiều khả năng nhất.
5. Dự trù nhu cầu kinh phí:
a) Dự trù kinh phí thực hiện đề tài, cần căn cứ vào quy định tài chính hiện hành có liên quan đến hoạt động khoa học và công nghệ do Trung ương và địa phương ban hành;
b) Ngoài phần dự kiến kinh phí hỗ trợ từ ngân sách sự nghiệp khoa học, cần dự kiến khả năng kinh phí từ các nguồn khác (kinh phí tự có, kinh phí sự nghiệp chuyên ngành của doanh nghiệp, kinh phí tài trợ, kinh phí hợp tác).
Điều 4. Đề xuất, đăng ký thực hiện đề tài hàng năm
Vào quý một hàng năm, Sở Khoa học và Công nghệ thông báo tới các tổ chức, cá nhân có khả năng thực hiện đề tài qua hội nghị triển khai kế hoạch nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ và trên các phương tiện thông tin đại chúng về việc đề xuất và đăng ký thực hiện đề tài cho năm kế hoạch tới. Tài liệu thông báo gồm:
1. Định hướng, nhiệm vụ, các lĩnh vực nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trọng tâm trong năm kế hoạch tới của tỉnh.
2. Phiếu đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ (mẫu 1).
3. Thuyết minh đề cương đề tài khoa học và công nghệ (mẫu 2).
4. Thuyết minh đề cương dự án khoa học và công nghệ (mẫu 3).
Điều 5. Trình tự xác định danh mục đề tài hàng năm
1. Tư vấn xác định đề tài:
a) Sơ tuyển đề tài:
Trên cơ sở tổng hợp phiếu đề xuất, thuyết minh đề cương đề tài do các tổ chức, cá nhân đăng ký và được phân nhóm theo các lĩnh vực khoa học và công nghệ do Sở Khoa học và Công nghệ cung cấp, các Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ chuyên ngành sơ tuyển, định hướng các đề tài có khả năng triển khai trong năm kế hoạch tới.
b) Tư vấn xác định đề tài của Hội đồng khoa học và công nghệ tỉnh:
Hội đồng khoa học và công nghệ tỉnh họp xem xét, lựa chọn các đề tài phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, khoa học và công nghệ của tỉnh và do các Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ chuyên ngành đề nghị, để thống nhất các đề tài đưa vào kế hoạch nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ cho năm kế hoạch tới và phương thức thực hiện đối với từng đề tài (phương thức giao trực tiếp hoặc tuyển chọn).
c) Công bố danh sách xét duyệt, tuyển chọn đề tài:
- Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ ra quyết định công bố danh sách đề tài đưa vào kế hoạch nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trong năm kế hoạch tới, cùng với phương thức thực hiện để các tổ chức, cá nhân xây dựng, hoàn chỉnh thuyết minh đề cương nghiên cứu hoặc đăng ký tham gia tuyển chọn;
- Danh sách đề tài thực hiện theo phương thức tuyển chọn được công bố tới các tổ chức, cá nhân có khả năng thực hiện hoặc được công bố rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng Trung ương và địa phương, để các tổ chức, cá nhân có điều kiện lập hồ sơ tham gia tuyển chọn.
2. Tổ chức xét duyệt đề cương, tuyển chọn tổ chức, cá nhân chủ trì đề tài:
a) Các tổ chức, cá nhân đăng ký thực hiện đề tài có tên trong danh sách đề tài được Sở Khoa học và Công nghệ công bố đưa vào kế hoạch nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trong năm kế hoạch tới, xây dựng, hoàn chỉnh thuyết minh đề cương nghiên cứu hoặc lập hồ sơ tuyển chọn theo hướng dẫn của Sở Khoa học và Công nghệ;
b) Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ ra quyết định thành lập Hội đồng xét duyệt đề cương hoặc Hội đồng tuyển chọn tổ chức, cá nhân thực hiện, đối với từng đề tài được công bố đưa vào kế hoạch nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ của năm kế hoạch tới;
c) Phương thức hoạt động của Hội đồng tuyển chọn tổ chức, cá nhân thực hiện đề tài được quy định tại chương IV, phương thức hoạt động của Hội đồng xét duyệt đề cương được quy định tại chương V của Quy chế này;
d) Hội đồng xét duyệt hoặc tuyển chọn có nhiệm vụ tư vấn về nội dung khoa học và công nghệ của đề tài, đồng thời xác định và thống nhất tổng mức kinh phí cần thiết để thực hiện đề tài, trên nguyên tắc bảo đảm dự toán kinh phí phù hợp với nội dung, quy mô nghiên cứu; bố trí đủ kinh phí thực hiện có hiệu quả đề tài và thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong hoạt động khoa học và công nghệ. Kinh phí được Hội đồng xét duyệt, tuyển chọn đề nghị là cơ sở cho các cơ quan quản lý xét duyệt, thẩm định kinh phí thực hiện đề tài.
Điều 6. Đặt hàng thực hiện dự án
1. Điều kiện đặt hàng thực hiện dự án:
Thực hiện phương thức đặt hàng trực tiếp đối với nhà khoa học hoặc cơ quan nghiên cứu và phát triển để thực hiện dự án có một trong các đặc điểm sau:
a) Có nội dung khoa học và công nghệ chủ yếu là triển khai ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ vào thực tế sản xuất và đời sống;
b) Mang tính cấp thiết, cần sớm được triển khai để tạo cơ sở khoa học và thực tiễn giải quyết vấn đề phát sinh từ thực tế, đòi hỏi tính khẩn trương về thời gian;
c) Kế thừa, sử dụng, nhân rộng kết quả nghiên cứu đã được đánh giá công nhận hoặc áp dụng công nghệ, kỹ thuật đã áp dụng thành công ở nơi khác;
d) Xây dựng đề cương dự án cấp nhà nước để đăng ký tham gia các chương trình khoa học và công nghệ cấp nhà nước do các Bộ ngành Trung ương chủ trì.
2. Xét duyệt nội dung, kinh phí và phê duyệt thực hiện dự án:
a) Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ ra quyết định thành lập Hội đồng tư vấn xét duyệt đề cương dự án, gồm đại diện các ngành có liên quan, có thể mời thêm các nhà khoa học, quản lý, cơ quan nghiên cứu và phát triển có liên quan với nội dung dự án để phản biện, xét duyệt đề cương dự án;
b) Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức xét duyệt kinh phí thực hiện dự án theo quy định tại Điều 18 của Quy chế này, sau đó gửi Sở Tài chính thẩm định kinh phí thực hiện dự án theo quy định tại Điều 19 của Quy chế này;
c) Sở Khoa học và Công nghệ trình Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt dự án thực hiện theo phương thức đặt hàng. Hồ sơ trình gồm có:
- Tờ trình đề nghị phê duyệt dự án, trong đó có nêu lý do thực hiện dự án theo phương thức đặt hàng;
- Biên bản họp Hội đồng tư vấn xét duyệt đề cương;
- Thuyết minh đề cương dự án đã được hoàn chỉnh theo ý kiến của Hội đồng xét duyệt đề cương;
- Biên bản thẩm định kinh phí của Sở Tài chính;
- Các tài liệu có liên quan khác (nếu có).
d) Quyết định phê duyệt dự án của Uỷ ban nhân dân tỉnh là cơ sở pháp lý để thực hiện dự án theo phương thức đặt hàng.
3. Đặt hàng xây dựng thuyết minh đề cương dự án cấp nhà nước:
a) Thực hiện phương thức đặt hàng trực tiếp đối với nhà khoa học hoặc cơ quan nghiên cứu và phát triển xây dựng thuyết minh đề cương dự án cấp nhà nước thực hiện trên địa bàn tỉnh, để đăng ký tham gia các chương trình khoa học và công nghệ cấp nhà nước, do các Bộ ngành Trung ương chủ trì;
b) Nội dung đặt hàng xây dựng đề cương dự án cấp nhà nước:
- Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin, phân tích, xử lý số liệu bước đầu làm cơ sở xây dựng thuyết minh đề cương dự án;
- Viết thuyết minh đề cương dự án theo mẫu quy định.
c) Việc đặt hàng thực hiện thông qua hợp đồng giữa Sở Khoa học và Công nghệ và tổ chức, cá nhân xây dựng thuyết minh đề cương dự án;
d) Hợp đồng xây dựng thuyết minh đề cương dự án, được nghiệm thu và thanh lý khi đề cương được Hội đồng xét duyệt đề cương cấp tỉnh và cấp nhà nước thông qua;
đ) Trong trường hợp dự án được cơ quan quản lý có thẩm quyền phê duyệt cho phép triển khai, thì chi phí xây dựng thuyết minh đề cương dự án được hoàn trả ngân sách sự nghiệp khoa học của tỉnh. Thủ tục hoàn trả kinh phí theo quy định tài chính hiện hành;
e) Trong trường hợp đề cương không được Hội đồng xét duyệt đề cương cấp tỉnh hoặc cấp nhà nước thông qua, thì xử lý như đề tài không hoàn thành được quy định tại khoản 3, Điều 34 của Quy chế này.
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CỦA HỘI ĐỒNG TƯ VẤN XÁC ĐỊNH NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CHUYÊN NGÀNH
1. Chức năng:
Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ chuyên ngành là tổ chức tư vấn giúp Hội đồng khoa học và công nghệ tỉnh xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ hàng năm trên các lĩnh vực khoa học và công nghệ có liên quan đến lĩnh vực tư vấn của Hội đồng. Hội đồng tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
2. Nhiệm vụ:
a) Xem xét, phân tích và phản biện các đề tài trong lĩnh vực tư vấn của Hội đồng, được Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp và cung cấp;
b) Sơ tuyển danh sách đề tài đề nghị Hội đồng khoa học và công nghệ đưa vào kế hoạch nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ của năm kế hoạch tới;
c) Đối với các đề tài phù hợp với định hướng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ của tỉnh, cần thiết phải triển khai trong năm kế hoạch tới, nhưng nội dung do các tổ chức, cá nhân đề xuất hoặc đăng ký chưa hoàn chỉnh, thì Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ chuyên ngành định hướng để các tổ chức, cá nhân sửa đổi, hoàn chỉnh đề cương nghiên cứu;
d) Đề xuất với Hội đồng khoa học và công nghệ tỉnh các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cần thiết triển khai phục vụ sản xuất và đời sống cùng phương thức thực hiện trong năm kế hoạch tới, nhưng chưa có tổ chức, cá nhân nào đề xuất, hoặc đăng ký thực hiện.
3. Thẩm quyền thành lập:
Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ chuyên ngành do Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ ra quyết định thành lập.
Điều 8. Thành phần của Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ chuyên ngành
1. Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ chuyên ngành có thành phần gồm: 1 Chủ tịch Hội đồng, 1 Phó Chủ tịch Hội đồng, 2 – 3 Uỷ viên phản biện, 1 Uỷ viên thư ký và một số Uỷ viên khác.
a) Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng là lãnh đạo sở, ngành hoặc nhà khoa học có uy tín và chuyên môn sâu trong lĩnh vực khoa học và công nghệ có liên quan đến lĩnh vực tư vấn của Hội đồng;
b) Uỷ viên Hội đồng là đại diện một số sở ngành, đơn vị có liên quan, một số nhà khoa học và cán bộ quản lý có uy tín và chuyên môn phù hợp;
c) Uỷ viên phản biện là nhà khoa học, chuyên gia trong hoặc ngoài tỉnh, có chuyên môn sâu và uy tín trong lĩnh vực khoa học và công nghệ có liên quan đến lĩnh vực tư vấn của Hội đồng.
2. Nhiệm vụ của Chủ tịch Hội đồng:
a) Chủ trì cuộc họp Hội đồng;
b) Lãnh đạo Hội đồng hoạt động theo các quy định tại Quy chế này;
c) Tổng kết ý kiến của các thành viên và kết luận về nội dung cuộc họp của Hội đồng.
3. Nhiệm vụ của thành viên Hội đồng:
a) Tham dự các cuộc họp của Hội đồng;
b) Nghiên cứu, đóng góp ý kiến và đánh giá về các nhiệm vụ khoa học và công nghệ trong phạm vi tư vấn của Hội đồng.
4. Nhiệm vụ của thư ký Hội đồng:
a) Chuẩn bị chương trình và điều kiện làm việc cho các buổi họp của Hội đồng;
b) Ghi biên bản cuộc họp;
c) Hoàn chỉnh hồ sơ gởi cho Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, trình Hội đồng khoa học và công nghệ tỉnh. Hồ sơ gồm có:
- Quyết định thành lập Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ chuyên ngành;
- Danh sách nhiệm vụ khoa học và công nghệ được sơ tuyển theo các lĩnh vực tư vấn của Hội đồng;
- Biên bản họp Hội đồng.
5. Chế độ bồi dưỡng trách nhiệm:
Thành viên của Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ chuyên ngành, được hưởng chế độ bồi dưỡng trách nhiệm khi tham gia các cuộc họp của Hội đồng như thành viên của Hội đồng xét duyệt đề cương đề tài.
1. Thư ký công bố Quyết định thành lập Hội đồng.
2. Chủ tịch Hội đồng nêu nội dung, yêu cầu và chương trình làm việc.
3. Hội đồng thảo luận, đánh giá theo các nội dung:
a) Sự cần thiết phải thực hiện đề tài;
b) Nội dung khoa học và công nghệ (tính mới, tính tiên tiến về khoa học và công nghệ);
c) Ý nghĩa kinh tế - xã hội, khả năng áp dụng kết quả của đề tài vào thực tế;
d) Tính khả thi của đề tài, có thể thực hiện được về mặt kỹ thuật - công nghệ;
đ) Hội đồng thảo luận và cho ý kiến về các nội dung liên quan đến nhiệm vụ của Hội đồng, được quy định tại các điểm c và d, khoản 2, Điều 7.
4. Hội đồng bỏ phiếu đánh giá đề tài theo hai mức đồng ý thực hiện và không đồng ý thực hiện. Trong trường hợp đề tài có số lượng phiếu đánh giá mức đồng ý thực hiện và không đồng ý thực hiện bằng nhau, thì quyền quyết định thuộc về Chủ tịch Hội đồng.
5. Thư ký tổng hợp danh sách đề tài được sơ tuyển đề nghị Hội đồng khoa học và công nghệ đưa vào kế hoạch nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ của năm kế hoạch tới.
TUYỂN CHỌN TỔ CHỨC VÀ CÁ NHÂN CHỦ TRÌ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
Điều 10. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ thực hiện theo phương thức tuyển chọn
Nhiệm vụ khoa học và công nghệ có nhiều tổ chức, tập thể, cá nhân có khả năng tham gia thực hiện, được tổ chức thực hiện theo phương thức tuyển chọn, nhằm đạt được hiệu quả cao nhất.
Điều 11. Điều kiện tham gia tuyển chọn chủ trì thực hiện đề tài
1. Các tổ chức có tư cách pháp nhân, có chức năng hoạt động khoa học, công nghệ.
2. Các cá nhân đăng ký tham gia tuyển chọn chủ trì đề tài (làm Chủ nhiệm đề tài) phải có chuyên môn, học vị khoa học cùng lĩnh vực khoa học và công nghệ với đề tài tuyển chọn.
3. Mỗi cá nhân chỉ được chủ trì thực hiện trên địa bàn tỉnh đồng thời tối đa 02 đề tài cấp tỉnh.
4. Thời gian thực hiện đề tài không quá 36 tháng, kể từ thời điểm triển khai thực hiện đề tài theo quyết định ban hành danh mục hoặc quyết định phê duyệt của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
5. Các tổ chức, cá nhân không được tham gia tuyển chọn khi chưa hoàn thành việc quyết toán, nghiệm thu và trả kinh phí thu hồi các đề tài trước đây (nếu có).
Điều 12. Hồ sơ đăng ký dự tuyển thực hiện đề tài
1. Hồ sơ đăng ký dự tuyển thực hiện đề tài gồm có các tài liệu:
a) Thuyết minh đề cương nhiệm vụ khoa học và công nghệ (mẫu 2) hoặc thuyết minh đề cương dự án khoa học và công nghệ (mẫu 3);
b) Đơn đăng ký chủ trì thực hiện đề tài cấp tỉnh (mẫu 4);
c) Lý lịch khoa học của cá nhân đăng ký làm Chủ nhiệm đề tài (mẫu 5);
d) Tóm tắt hoạt động khoa học và công nghệ của đơn vị đăng ký thực hiện đề tài (mẫu 6);
đ) Văn bản xác nhận về sự đồng ý của các tổ chức và cá nhân phối hợp thực hiện đề tài (nếu có) (mẫu 7).
2. Hồ sơ đăng ký dự tuyển gồm 01 bản gốc và 15 bản sao các loại tài liệu nêu trên, bỏ vào phong bì, niêm phong, có ghi rõ bên ngoài:
a) Tên, địa chỉ tổ chức, cá nhân đăng ký chủ trì đề tài;
b) Tên đề tài đăng ký dự tuyển;
c) Tên cá nhân đăng ký làm Chủ nhiệm;
d) Liệt kê danh mục tài liệu, văn bản có trong hồ sơ.
1. Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức mở công khai hồ sơ dự tuyển. Thành phần tham dự mở hồ sơ gồm: đại diện lãnh đạo Sở Khoa học và Công nghệ, lãnh đạo các sở, ngành, đơn vị có liên quan, Phòng Quản lý khoa học (thuộc Sở Khoa học và Công nghệ). Đại diện các tổ chức, cá nhân đăng ký dự tuyển được mời tham dự mở hồ sơ dự tuyển, để chứng kiến quá trình mở hồ sơ.
2. Tất cả các hồ sơ dự tuyển trong danh mục tuyển chọn được mở công khai. Quá trình mở hồ sơ được ghi thành biên bản có chữ ký của đại diện các thành phần tham gia. Những hồ sơ thoả mãn các điều kiện ghi ở Điều 12 của Quy chế này sẽ được đưa vào xem xét, đánh giá ở Hội đồng tuyển chọn tổ chức, cá nhân thực hiện đề tài (đối với trường hợp có 02 hồ sơ dự tuyển trở lên) hoặc Hội đồng xét duyệt đề cương thực hiện đề tài theo phương thức giao trực tiếp (đối với trường hợp chỉ có 01 hồ sơ dự tuyển).
Điều 14. Đánh giá, tuyển chọn tổ chức và cá nhân thực hiện đề tài
Thực hiện theo quy chế hoạt động của Hội đồng tuyển chọn tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ hiện hành của tỉnh.
XÉT DUYỆT ĐỀ TÀI THEO PHƯƠNG THỨC GIAO TRỰC TIẾP
Điều 15. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ thực hiện theo phương thức giao trực tiếp
Nhiệm vụ khoa học và công nghệ được giao trực tiếp là các nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc bí mật quốc gia, đặc thù của an ninh, quốc phòng; một số nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bách và các nhiệm vụ khoa học và công nghệ mà nội dung chỉ có một tổ chức hoặc cá nhân có đủ điều kiện về chuyên môn, trang thiết bị để thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ đó.
Điều 16. Xét duyệt đề cương thực hiện đề tài
1. Để phục vụ cho Hội đồng xét duyệt đề cương, ngoài thuyết minh đề cương đề tài khoa học và công nghệ (mẫu 2) hoặc thuyết minh đề cương dự án khoa học và công nghệ (mẫu 3), Chủ nhiệm thực hiện đề tài phải bổ sung các tài liệu sau:
a) Đơn đăng ký chủ trì thực hiện đề tài cấp tỉnh (mẫu 4);
b) Lý lịch khoa học của cá nhân đăng ký làm Chủ nhiệm đề tài (mẫu 5);
c) Tóm tắt hoạt động khoa học và công nghệ của đơn vị đăng ký thực hiện đề tài (mẫu 6);
d) Văn bản xác nhận về sự đồng ý của các tổ chức và cá nhân phối hợp thực hiện đề tài (nếu có) (mẫu 7).
2. Việc xét duyệt đề cương thực hiện đề tài, được thực hiện theo quy chế hoạt động của Hội đồng xét duyệt đề cương thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo phương thức giao trực tiếp hiện hành của tỉnh.
LẬP DỰ TOÁN, XÉT DUYỆT, THẨM ĐỊNH KINH PHÍ VÀ KÝ KẾT HỢP ĐỒNG THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
Điều 17. Lập dự toán kinh phí thực hiện đề tài
1. Căn cứ để lập dự toán:
a) Các nội dung nghiên cứu của đề tài đã được Hội đồng xét duyệt đề cương hoặc Hội đồng tuyển chọn xét duyệt;
b) Các định mức kinh tế - kỹ thuật do các Bộ, ngành chức năng ban hành, chế độ chi tiêu hiện hành của Nhà nước. Trường hợp không có định mức kinh tế - kỹ thuật thì phải thuyết minh chi tiết căn cứ lập dự toán;
c) Dự toán kinh phí của đề tài phải gắn với các nội dung và sản phẩm nghiên cứu cụ thể; có thuyết minh rõ cơ sở xây dựng dự toán theo các nội dung công việc.
2. Chủ nhiệm đề tài lập dự toán chi tiết kinh phí của đề tài theo các nội dung chi giao khoán và chi không giao khoán, được quy định tại điểm 1 và 2, mục II của Công văn số 157/LN-STC-SKHCN ngày 16/4/2007 của Sở Tài chính và Sở Khoa học và Công nghệ về việc hướng dẫn thực hiện Thông tư số 93/2006/TTLT-BTC-BKHCN , ngày 04/10/2006 của Bộ Tài chính và Bộ Khoa học và Công nghệ, hướng dẫn chế độ khoán kinh phí của đề tài, dự án khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách Nhà nước, báo cáo tổ chức chủ trì để trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
1. Sau khi nhận được đề cương nghiên cứu đã được bổ sung, chỉnh sửa theo ý kiến của Hội đồng xét duyệt đề cương hoặc Hội đồng tuyển chọn và dự toán kinh phí thực hiện đề tài, trong vòng 5 ngày, Sở Khoa học và Công nghệ và tổ chức chủ trì, Chủ nhiệm đề tài tổ chức xét duyệt bước đầu kinh phí thực hiện đề tài.
2. Thành phần tham gia xét duyệt kinh phí bước đầu gồm có:
a) Sở Khoa học và Công nghệ: Đại diện lãnh đạo Sở, Phòng Quản lý khoa học, kế toán Sở;
b) Tổ chức chủ trì đề tài: Đại diện lãnh đạo tổ chức chủ trì, Chủ nhiệm đề tài, thư ký đề tài, kế toán của tổ chức chủ trì đề tài;
3. Việc xét duyệt bước đầu kinh phí thực hiện đề tài theo đúng chế độ và định mức quy định có liên quan đến kinh phí hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ do Trung ương hoặc tỉnh ban hành và các quy định tài chính hiện hành khác.
4. Trong trường hợp các khoản chi về vật tư, hóa chất, nguyên nhiên vật liệu hoặc các khoản chi khác không có các định mức kinh tế - kỹ thuật do các Bộ, ngành chức năng hoặc tỉnh ban hành, thì Sở Khoa học và Công nghệ đề nghị Sở Tài chính thẩm định dự toán chi cho các nội dung này. Sở Khoa học và Công nghệ chịu trách nhiệm về đề nghị của mình.
1. Sau khi Sở Khoa học và Công nghệ và tổ chức chủ trì, Chủ nhiệm đề tài xét duyệt kinh phí thực hiện đề tài, kết quả xét duyệt kinh phí được gửi tới Sở Tài chính để thẩm định kinh phí thực hiện đề tài.
2. Sở Tài chính tiến hành thẩm định kinh phí thực hiện đề tài trong vòng 15 ngày, kể từ khi nhận được yêu cầu của Sở Khoa học và Công nghệ. Hồ sơ Sở Khoa học và Công nghệ gửi Sở Tài chính thẩm định kinh phí gồm có:
a) Dự toán kinh phí hoàn chỉnh của tổ chức chủ trì đề tài, được chỉnh sửa, bổ sung theo ý kiến của Hội đồng xét duyệt đề cương hoặc Hội đồng tuyển chọn;
b) Biên bản xét duyệt kinh phí đề tài giữa Sở Khoa học và Công nghệ và tổ chức chủ trì đề tài;
c) Các giải trình kinh phí (nếu có) của tổ chức chủ trì đề tài.
Điều 20. Ban hành danh mục đề tài hàng năm
1. Đề nghị ban hành danh mục:
a) Căn cứ vào kết quả làm việc của các Hội đồng xét duyệt hoặc tuyển chọn và kết quả thẩm định kinh phí của Sở Tài chính, Sở Khoa học và Công nghệ đề nghị Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, ra quyết định ban hành danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ hàng năm của tỉnh;
b) Hồ sơ Sở Khoa học và Công nghệ trình Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ hàng năm, gồm:
- Tờ trình đề nghị ban hành danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
- Các biên bản họp Hội đồng xét duyệt đề cương hoặc Hội đồng tuyển chọn;
- Các thuyết minh đề cương đề tài đã được hoàn chỉnh theo ý kiến của Hội đồng xét duyệt đề cương hoặc Hội đồng tuyển chọn;
- Các biên bản thẩm định kinh phí;
- Các tài liệu có liên quan khác (nếu có).
2. Phê duyệt danh mục đề tài hàng năm:
Quyết định ban hành danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Uỷ ban nhân dân tỉnh là cơ sở pháp lý để các tổ chức, cá nhân thực hiện đề tài đã được phê duyệt trong danh mục.
Điều 21. Ký kết hợp đồng thực hiện đề tài
1. Sau khi Uỷ ban nhân dân tỉnh ra quyết định ban hành danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ hàng năm của tỉnh, Sở Khoa học và Công nghệ đại diện cơ quan quản lý và đặt hàng, ký kết hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ với tổ chức chủ trì và Chủ nhiệm đề tài.
2. Hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ có các nội dung chủ yếu như sau:
a) Tên, địa chỉ, tài khoản của các bên tham gia hợp đồng;
b) Tên nhiệm vụ khoa học và công nghệ, phương pháp nghiên cứu, nội dung chủ yếu và kết quả phải đạt;
c) Địa điểm, thời hạn, phương thức thực hiện hợp đồng;
d) Quy định việc sử dụng kết quả nghiên cứu và chia sẻ lợi ích khi sử dụng kết quả;
đ) Phương pháp đánh giá kết quả, nghiệm thu;
e) Quyền sở hữu trí tuệ;
g) Chi phí thực hiện, phương thức thanh toán;
h) Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng và giải quyết tranh chấp;
i) Các thỏa thuận khác.
TỔ CHỨC, QUẢN LÝ CHƯƠNG TRÌNH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Điều 22. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Chủ nhiệm chương trình khoa học và công nghệ
1. Chức năng:
a) Ban Chủ nhiệm chương trình khoa học và công nghệ là tổ chức tư vấn, tham mưu giúp Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ thực hiện công tác quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc phạm vi chương trình;
b) Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ ra quyết định thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Chủ nhiệm các chương trình khoa học và công nghệ của tỉnh.
2. Nhiệm vụ:
a) Căn cứ định hướng phát triển kinh tế - xã hội, khoa học và công nghệ của tỉnh, xây dựng mục tiêu, nội dung và kế hoạch hoạt động của chương trình và báo cáo với Sở Khoa học và Công nghệ;
b) Tổ chức theo dõi tình hình thực hiện đề tài trong phạm vi chương trình; lập kế hoạch triển khai ứng dụng, nhân rộng các tiến bộ khoa học và công nghệ trong lĩnh vực hoạt động của chương trình vào sản xuất và đời sống;
c) Giúp Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ điều hành các hoạt động của chương trình.
3. Quyền hạn:
a) Được tham gia tư vấn xét duyệt, tuyển chọn, phản biện, đánh giá nghiệm thu đề tài thuộc phạm vi chương trình;
b) Được đề nghị các đề tài cần tiếp tục, mở rộng phạm vi nghiên cứu, ứng dụng hoặc đình chỉ việc nghiên cứu tiếp nếu xét thấy không có hiệu quả hoặc không đảm bảo điều kiện triển khai;
c) Các thành viên Ban Chủ nhiệm được hưởng chế độ bồi dưỡng trách nhiệm như thành viên của Hội đồng xét duyệt đề cương đề tài khi tham gia các cuộc họp của Ban Chủ nhiệm chương trình. Đối với các chương trình có quy mô lớn, bao gồm nhiều đề tài, dự án thành phần, thì áp dụng chế độ bồi dưỡng trách nhiệm được quy định tại điểm 2, mục I của Thông tư liên tịch Bộ Tài chính và Bộ Khoa học và Công nghệ số 39/2005/TTLT-BTC-BKHCN ngày 23/5/2005 về việc hướng dẫn quản lý tài chính của chương trình xây dựng mô hình ứng dụng và chuyển giao khoa học và công nghệ phục vụ phát triển kinh tế - xã hội nông thôn và miền núi giai đoạn từ nay đến năm 2010 và các quy định khác có liên quan;
d) Thời gian hoạt động của Ban Chủ nhiệm chương trình tương ứng với thời gian hoạt động của chương trình.
Điều 23. Tổ chức và phân công nhiệm vụ của Ban Chủ nhiệm chương trình
1. Tổ chức của Ban Chủ nhiệm:
a) Mỗi chương trình khoa học và công nghệ có Ban Chủ nhiệm. Mỗi Ban Chủ nhiệm có từ 7 đến 11 thành viên, bao gồm Chủ nhiệm, Phó Chủ nhiệm, các Uỷ viên và Uỷ viên thư ký;
b) Chủ nhiệm chương trình là cán bộ khoa học, quản lý có uy tín, được tín nhiệm trong giới chuyên môn, có điều kiện đảm đương nhiệm vụ chỉ đạo hoạt động của chương trình;
c) Các thành viên khác của Ban Chủ nhiệm bao gồm các nhà khoa học, các nhà quản lý có chuyên môn phù hợp;
d) Uỷ viên thư ký là chuyên viên của Phòng Quản lý khoa học thuộc Sở Khoa học và Công nghệ. Uỷ viên thư ký của chương trình giúp Chủ nhiệm chương trình đảm bảo các thủ tục và chế độ cần thiết cho công tác quản lý của chương trình phù hợp với quy định của Nhà nước.
2. Phân công nhiệm vụ của các thành viên Ban Chủ nhiệm chương trình:
a) Chủ nhiệm chương trình:
- Triệu tập và chủ trì các phiên họp của Ban Chủ nhiệm;
- Chỉ đạo chuẩn bị nội dung các vấn đề đưa ra thảo luận tại các phiên họp của Ban Chủ nhiệm, tổng hợp và thống nhất ý kiến của các thành viên trong Ban Chủ nhiệm, xây dựng các báo cáo về tình hình hoạt động của chương trình theo định kỳ. Khi cần thiết Chủ nhiệm chương trình có thể tổ chức họp mở rộng với sự tham gia của các nhà khoa học, các nhà sản xuất kinh doanh và đại diện các cơ quan quản lý để đóng góp ý kiến cho việc xây dựng nhiệm vụ và triển khai chương trình;
- Chủ nhiệm chương trình có quyền đề nghị với Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ khen thưởng các thành viên trong Ban Chủ nhiệm chương trình làm tốt nhiệm vụ của mình.
b) Phó Chủ nhiệm chương trình:
Giúp Chủ nhiệm chương trình điều hành các hoạt động chung của Ban Chủ nhiệm, thay mặt Chủ nhiệm chủ trì các phiên họp Ban Chủ nhiệm khi Chủ nhiệm vắng mặt, phối hợp cùng các thành viên trong Ban Chủ nhiệm tổ chức triển khai các hoạt động của chương trình.
c) Uỷ viên thư ký của chương trình:
- Giúp Chủ nhiệm chương trình đảm bảo các thủ tục và chế độ cần thiết cho công tác quản lý của chương trình phù hợp với quy định của Nhà nước;
- Giúp Chủ nhiệm chương trình chuẩn bị nội dung, điều kiện và phương tiện làm việc cho các cuộc họp và hoạt động của Ban Chủ nhiệm, ghi biên bản các cuộc họp;
- Giúp Chủ nhiệm chương trình tổng hợp và xây dựng các báo cáo theo chức năng nhiệm vụ của Ban Chủ nhiệm chương trình.
d) Các Uỷ viên Ban Chủ nhiệm chương trình:
Thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công của Chủ nhiệm chương trình và thường xuyên cung cấp thông tin, báo cáo trong Ban Chủ nhiệm chương trình.
Điều 24. Chế độ làm việc và quan hệ công tác của Ban Chủ nhiệm chương trình
1. Chế độ làm việc:
a) Ban Chủ nhiệm chương trình làm việc theo chế độ kiêm nhiệm, mỗi thành viên Ban Chủ nhiệm có trách nhiệm tham dự đầy đủ các phiên họp và thực hiện các công việc do Chủ nhiệm chương trình phân công;
b) Ban Chủ nhiệm chương trình họp định kỳ theo quy chế tổ chức và hoạt động của chương trình.
2. Quan hệ công tác:
a) Ban Chủ nhiệm chịu sự lãnh đạo, chỉ đạo trực tiếp của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ;
b) Ban Chủ nhiệm chương trình phối hợp cùng Phòng Quản lý khoa học (thuộc Sở Khoa học và Công nghệ) triển khai các hoạt động quản lý đề tài khoa học và công nghệ trong phạm vi chương trình;
c) Các Ban Chủ nhiệm chương trình có thể phối hợp với nhau nhằm tư vấn, hỗ trợ Sở Khoa học và Công nghệ trong việc giải quyết các vấn đề mang tính chất liên ngành, liên vùng.
QUẢN LÝ ĐỀ TÀI CẤP NGÀNH, HUYỆN, THỊ XÃ
Điều 25. Yêu cầu chung của đề tài cấp ngành, huyện, thị xã
1. Đề tài, dự án cấp sở, ban, ngành, huyện, thị xã (sau đây được gọi tắt là đề tài cấp ngành, huyện, thị xã) chủ yếu tập trung giải quyết những nhiệm vụ chuyên môn trọng tâm của ngành, huyện, thị xã cần có sự tác động, hỗ trợ tích cực của khoa học và công nghệ, trong đó ưu tiên ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ vào quản lý, sản xuất và đời sống.
2. Đề tài cấp ngành, huyện, thị xã có thời gian thực hiện tối đa 24 tháng (kể từ khi đề tài được cấp quản lý có thẩm quyền phê duyệt cho phép triển khai). Đối với các đề tài, dự án trồng các loại cây lâu năm, trồng rừng, phát triển vùng nguyên liệu kết hợp với chế biến và một số trường hợp đặc biệt khác, thời gian thực hiện có thể kéo dài hơn, nhưng không vượt quá 36 tháng.
3. Căn cứ vào nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học được phân bổ hàng năm cho ngành, huyện, thị xã, để xác định số lượng, tính chất, quy mô đề tài phù hợp.
Điều 26. Quy trình xác định đề tài cấp ngành, huyện, thị xã
1. Vào quý một hàng năm, cơ quan thường trực của Hội đồng khoa học và công nghệ ngành, huyện, thị xã thông báo tới các phòng ban, đơn vị sản xuất - kinh doanh trực thuộc ngành, huyện, thị xã hoặc đóng trên địa bàn do ngành, huyện, thị xã quản lý, các tổ chức nghiên cứu và phát triển, nhà khoa học, quản lý trong và ngoài ngành, huyện, thị xã về việc đề xuất và đăng ký thực hiện đề tài cấp ngành, huyện, thị xã cho năm kế hoạch tới.
2. Các tổ chức, cá nhân đề xuất, đăng ký thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp ngành, huyện, thị xã theo một trong các hình thức sau:
a) Phiếu đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp ngành, huyện, thị xã (mẫu 1n);
b) Thuyết minh đề cương đề tài khoa học và công nghệ cấp ngành, huyện, thị xã (mẫu 2n);
c) Thuyết minh đề cương dự án khoa học và công nghệ cấp ngành, huyện, thị xã (mẫu 3n).
3. Cơ quan thường trực của Hội đồng khoa học và công nghệ ngành, huyện, thị xã tổng hợp danh sách nhiệm vụ khoa học và công nghệ do các tổ chức và cá nhân đề xuất hoặc đăng ký thực hiện trong năm kế hoạch tới, trình Hội đồng khoa học và công nghệ ngành, huyện, thị xã.
4. Hội đồng khoa học và công nghệ ngành, huyện, thị xã họp để sơ tuyển, lựa chọn các đề tài phù hợp với định hướng phát triển của ngành, huyện, thị xã và yêu cầu của đề tài cấp ngành, huyện, thị xã, thống nhất các đề tài cấp ngành, huyện, thị xã đưa vào kế hoạch nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trong năm kế hoạch tới.
5. Cơ quan thường trực của Hội đồng khoa học và công nghệ ngành, huyện, thị xã tham mưu cho Thủ trưởng ngành, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã lập hồ sơ đề nghị Sở Khoa học và Công nghệ thỏa thuận danh mục đề tài thực hiện trong kế hoạch năm tới của ngành, huyện, thị xã. Hồ sơ đề nghị Sở Khoa học và Công nghệ thỏa thuận danh mục đề tài, gồm có:
a) Công văn của Thủ trưởng ngành, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã đề nghị Sở Khoa học và Công nghệ thỏa thuận danh mục đề tài thực hiện trong năm kế hoạch tới của ngành, huyện, thị xã;
b) Biên bản họp Hội đồng khoa học và công nghệ ngành, huyện, thị xã tư vấn về kế hoạch nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trong năm tới của ngành, huyện, thị xã;
c) Tổng hợp danh mục đề tài được Hội đồng khoa học và công nghệ ngành, huyện, thị xã sơ tuyển thực hiện trong năm kế hoạch tới;
d) Các phiếu đề xuất, thuyết minh đề cương đề tài, dự án do các tổ chức, cá nhân đề xuất, đăng ký.
6. Sở Khoa học và Công nghệ thỏa thuận bằng văn bản danh mục đề tài khoa học và công nghệ thực hiện trong năm kế hoạch tới của ngành, huyện, thị xã.
1. Trên cơ sở danh mục đề tài đã thỏa thuận với Sở Khoa học và Công nghệ, cơ quan thường trực của Hội đồng khoa học và công nghệ ngành, huyện, thị xã hướng dẫn các tổ chức, cá nhân xây dựng, hoàn chỉnh thuyết minh đề cương đề tài khoa học và công nghệ cấp ngành, huyện, thị xã (mẫu 2n) hoặc thuyết minh đề cương dự án khoa học và công nghệ cấp ngành, huyện, thị xã (mẫu 3n) và dự toán kinh phí thực hiện đề tài, dự án trên cơ sở các quy định, chế độ tài chính hiện hành.
2. Cơ quan thường trực của Hội đồng khoa học và công nghệ ngành, huyện, thị xã tham mưu cho Thủ trưởng ngành, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã ra quyết định thành lập Tổ tư vấn xét duyệt đề cương đề tài, gồm xét duyệt nội dung đề tài và thẩm định kinh phí thực hiện đề tài.
a) Tổ tư vấn xét duyệt đề cương đề tài cấp ngành, huyện, thị xã, được vận dụng quy định xét duyệt đề cương thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo phương thức giao trực tiếp hiện hành của tỉnh để thực hiện chức năng, nhiệm vụ của mình. Riêng tiêu chuẩn đánh giá và thang chấm điểm chi tiết theo mẫu do Sở Khoa học và Công nghệ hướng dẫn, để phù hợp với đặc điểm của đề tài cấp ngành, huyện, thị xã;
b) Kết quả làm việc của Tổ tư vấn là cơ sở để cơ quan thường trực của Hội đồng khoa học và công nghệ ngành, huyện, thị xã tham mưu cho Thủ trưởng ngành, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã phê duyệt cho phép thực hiện đề tài.
3. Thủ trưởng ngành, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã ký hoặc uỷ quyền cho Thủ trưởng cơ quan thường trực của Hội đồng khoa học và công nghệ ngành ký kết hợp đồng khoa học và công nghệ thực hiện đề tài. Mẫu hợp đồng khoa học và công nghệ thực hiện đề tài theo hướng dẫn của Sở Khoa học và Công nghệ.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu có thay đổi về mục tiêu, nội dung chính của đề tài, phát sinh về kinh phí thực hiện đề tài, thì cơ quan thường trực của Hội đồng khoa học và công nghệ ngành, huyện, thị xã tham mưu cho Thủ trưởng ngành, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã báo cáo với Sở Khoa học và Công nghệ và chỉ được thực hiện sự thay đổi về mục tiêu, nội dung, phát sinh về kinh phí khi có ý kiến thống nhất của Sở Khoa học và Công nghệ.
Điều 28. Quản lý tài chính đề tài cấp ngành, huyện, thị xã
1. Lập và phân bổ dự toán:
a) Hàng năm theo thời gian quy định, các ngành, huyện, thị xã có nhu cầu thực hiện đề tài cấp ngành, huyện, thị xã lập dự toán kinh phí thực hiện đề tài (kinh phí sự nghiệp khoa học) gửi về Sở Khoa học và Công nghệ để xem xét, tổng hợp và thống nhất với Sở Tài chính trình Uỷ ban nhân dân tỉnh đưa vào dự toán ngân sách sự nghiệp khoa học trong năm kế hoạch tới của ngành, huyện, thị xã trong tổng số ngân sách sự nghiệp khoa học của tỉnh;
b) Căn cứ vào quyết định giao dự toán chi ngân sách sự nghiệp khoa học được Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt, cơ quan tài chính thông báo dự toán chi từ nguồn ngân sách Nhà nước để ngành, huyện, thị xã phân bổ chi tiết theo nhiệm vụ chi và mục lục ngân sách Nhà nước hiện hành;
c) Việc phân bổ chi tiết dự toán kinh phí từ nguồn ngân sách sự nghiệp khoa học hàng năm cho các đề tài cấp ngành, huyện, thị xã phải căn cứ vào chế độ, định mức Nhà nước quy định.
2. Cấp phát kinh phí:
a) Căn cứ vào kinh phí sự nghiệp khoa học phân cấp cho các ngành, huyện, thị xã hàng năm được Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt, cơ quan tài chính tham mưu Uỷ ban nhân dân tỉnh thông báo dự toán cho các ngành, huyện, thị xã cùng với quyết định giao dự toán ngân sách Nhà nước hàng năm của các ngành, huyện, thị xã;
b) Căn cứ vào danh mục và dự toán kinh phí từng đề tài đã được phê duyệt và tiến độ thực hiện từng đề tài, các đơn vị được giao quản lý kinh phí đề tài đã được phân cấp, chịu trách nhiệm cấp, ứng kinh phí cho các tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện đề tài theo hợp đồng.
3. Quản lý chi tiêu và thanh quyết toán kinh phí:
Công tác quản lý chi tiêu và thanh quyết toán kinh phí đối với đề tài cấp ngành, huyện, thị xã thực hiện theo các quy định của Luật Ngân sách, chế độ tài chính hiện hành.
Điều 29. Kiểm tra, thanh tra và chế độ báo cáo thực hiện đề tài
1. Công tác kiểm tra:
a) Ngành, huyện, thị xã quản lý đề tài được phân cấp có trách nhiệm tổ chức kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất tình hình thực hiện nội dung khoa học, tiến độ và sử dụng kinh phí của đề tài thuộc thẩm quyền quản lý. Đoàn kiểm tra do Thủ trưởng ngành, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã thành lập. Thành phần đoàn kiểm tra gồm: đại diện ngành, huyện, thị xã được phân cấp quản lý đề tài, Sở Khoa học và Công nghệ và một số ngành có liên quan;
b) Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm tổ chức kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất về quy trình quản lý các đề tài cấp ngành, huyện, thị xã được phân cấp; tình hình thực hiện các nội dung khoa học, tiến độ và sử dụng kinh phí của đề tài. Đoàn kiểm tra do Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ thành lập;
c) Tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện đề tài cấp ngành, huyện, thị xã có trách nhiệm chuẩn bị và cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến đề tài đang thực hiện và tạo điều kiện thuận lợi cho việc kiểm tra.
2. Công tác thanh tra:
Đề tài cấp ngành, huyện, thị xã chịu sự thanh tra như mọi đề tài khoa học và công nghệ khác theo quy định của pháp luật.
3. Chế độ báo cáo thực hiện đề tài cấp ngành, huyện, thị xã:
Cơ quan thường trực của Hội đồng khoa học và công nghệ ngành, huyện, thị xã tham mưu cho Thủ trưởng ngành, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã, báo cáo tình hình thực hiện đề tài cấp ngành, huyện, thị xã với Sở Khoa học và Công nghệ và các cơ quan chức năng theo định kỳ hoặc đột xuất khi có yêu cầu.
Điều 30. Tổ chức nghiệm thu và sử dụng kết quả khoa học và công nghệ của đề tài:
1. Cơ quan thường trực của Hội đồng khoa học và công nghệ ngành, huyện, thị xã tham mưu cho Thủ trưởng ngành, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã thành lập Tổ tư vấn chuyên ngành đánh giá nghiệm thu kết quả thực hiện đề tài theo hợp đồng khoa học và công nghệ đã được ký kết.
2. Tổ tư vấn đánh giá nghiệm thu được vận dụng quy định đánh giá, nghiệm thu đề tài hiện hành của tỉnh, để thực hiện chức năng, nhiệm vụ của mình. Riêng tiêu chuẩn đánh giá và thang chấm điểm chi tiết theo mẫu do Sở Khoa học và Công nghệ hướng dẫn, để phù hợp với đặc điểm của đề tài cấp ngành, huyện, thị xã.
3. Thủ trưởng ngành, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã có trách nhiệm tổ chức phổ biến, áp dụng kịp thời kết quả khoa học và công nghệ của đề tài vào quản lý, sản xuất và đời sống. Báo cáo kết quả nghiên cứu khoa học của đề tài được lưu trữ tại Sở Khoa học và Công nghệ và các tổ chức khác theo quy định về lưu trữ tài liệu khoa học và công nghệ hiện hành.
Điều 31. Kiểm tra, theo dõi tiến độ thực hiện
1. Tổ chức chủ trì và Chủ nhiệm đề tài có trách nhiệm báo cáo với Sở Khoa học và Công nghệ về tiến độ thực hiện đề tài định kỳ hoặc đột xuất và báo cáo quyết toán kinh phí trước mỗi lần cấp kinh phí đợt tiếp theo.
2. Theo chức năng quản lý, Sở Khoa học và Công nghệ phối hợp với các cơ quan có liên quan thực hiện kiểm tra về việc thực hiện nội dung nghiên cứu, việc sử dụng kinh phí định kỳ hoặc đột xuất, để xác nhận tiến độ và kết quả thực hiện đề tài, trên cơ sở đó có biện pháp chỉ đạo tiếp tục thực hiện hoặc đình chỉ thực hiện đề tài.
Điều 32. Giải quyết các phát sinh về nội dung và kinh phí
1. Trong trường hợp phải thay đổi mục tiêu, nội dung nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ chủ yếu của đề tài cho phù hợp với tình hình thực tế, hoặc theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đề tài, từ đó làm thay đổi cơ bản dự toán kinh phí của đề tài, thì Chủ nhiệm đề tài và Thủ trưởng tổ chức chủ trì lập dự toán kinh phí điều chỉnh của đề tài theo các mục tiêu, nội dung của đề tài cần phải thay đổi, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt, quản lý đề tài quyết định.
2. Tổ chức chủ trì đề tài, Chủ nhiệm đề tài chỉ được thực hiện các thay đổi về nội dung, phát sinh về kinh phí khi có văn bản chấp thuận của Sở Khoa học và Công nghệ. Việc chi tiêu kinh phí để giải quyết các phát sinh phải tuân thủ các quy định tài chính hiện hành.
3. Khi phát sinh nội dung mà làm thay đổi mục tiêu của đề tài, thì Sở Khoa học và Công nghệ trình Uỷ ban nhân dân tỉnh để xin ý kiến chỉ đạo. Trên cơ sở ý kiến chỉ đạo của Uỷ ban nhân dân tỉnh, Sở Khoa học và Công nghệ và Sở Tài chính phối hợp giải quyết theo chức năng, nhiệm vụ của mình.
4. Khi phát sinh nội dung không làm thay đổi mục tiêu của đề tài, thì Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm xem xét, giải quyết.
5. Nếu việc thay đổi nội dung có làm thay đổi cơ cấu kinh phí, thì:
a) Nếu trong phạm vi tổng kinh phí của đề tài đã được duyệt, Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm giải quyết và thông báo bằng văn bản cho Sở Tài chính biết để phối hợp quản lý;
b) Nếu vượt tổng kinh phí của đề tài đã được duyệt dưới 20 triệu đồng, thì Sở Tài chính xem xét, giải quyết theo thẩm quyền;
c) Nếu vượt tổng kinh phí của đề tài đã được duyệt từ 20 triệu đồng trở lên, thì Sở Khoa học và Công nghệ có văn bản đề nghị Sở Tài chính xem xét về kinh phí và cùng trình Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định.
ĐÁNH GIÁ NGHIỆM THU KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Điều 33. Đánh giá nghiệm thu cấp tỉnh
Việc đánh giá nghiệm thu đề tài cấp tỉnh phải căn cứ vào thuyết minh đề cương đề tài được duyệt, hợp đồng khoa học đã ký kết giữa Sở Khoa học và Công nghệ và tổ chức chủ trì, Chủ nhiệm đề tài, tiến hành đúng quy trình, bảo đảm nghiêm túc, trung thực, khách quan, chính xác và công bằng, trong đó:
1. Đánh giá nghiệm thu đề tài thuộc lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn, thực hiện theo quy định đánh giá nghiệm thu đề tài khoa học xã hội và nhân văn hiện hành của tỉnh.
2. Đánh giá nghiệm thu đề tài thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ thực hiện theo quy định đánh giá nghiệm thu đề tài khoa học và công nghệ hiện hành của tỉnh.
Điều 34. Chế tài xử lý đối với các đề tài không hoàn thành
1. Đề tài không hoàn thành là đề tài thuộc một trong các loại sau đây:
a) Bị đình chỉ trong quá trình thực hiện theo quyết định của cơ quan quản lý có thẩm quyền phê duyệt đề tài, do sai phạm hoặc không có khả năng hoàn thành nhiệm vụ;
b) Có kết quả được đánh giá nghiệm thu ở mức “không đạt” tại Hội đồng đánh giá nghiệm thu đề tài và không được cơ quan quản lý có thẩm quyền phê duyệt đề tài cho phép gia hạn thời gian thực hiện để hoàn chỉnh kết quả.
2. Xác định nguyên nhân đề tài không hoàn thành.
a) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản xác định đề tài không hoàn thành của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền, Chủ nhiệm đề tài, tổ chức chủ trì lập báo cáo chi tiết toàn bộ quá trình thực hiện (nội dung hoạt động và sử dụng kinh phí) của đề tài; xác định rõ các nguyên nhân chủ quan và khách quan, gửi cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, quản lý đề tài;
b) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo của tổ chức chủ trì và Chủ nhiệm đề tài, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, quản lý đề tài chịu trách nhiệm kiểm tra, xác định nguyên nhân dẫn đến việc đề tài không hoàn thành.
3. Hình thức xử lý đề tài không hoàn thành:
Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền tùy theo nguyên nhân khách quan hoặc chủ quan dẫn đến việc đề tài không hoàn thành để ra quyết định xử lý cụ thể như sau:
a) Nộp hoàn trả ngân sách Nhà nước toàn bộ kinh phí của đề tài đã được cấp nhưng chưa sử dụng;
b) Đối với phần kinh phí của ngân sách Nhà nước đã sử dụng, được xử lý như sau:
- Trường hợp do nguyên nhân chủ quan, phải quy rõ trách nhiệm của từng cá nhân để thu hồi tối đa kinh phí cho ngân sách Nhà nước. Tổng mức thu hồi tối thiểu không thấp hơn 30% kinh phí ngân sách Nhà nước cấp đã sử dụng cho đề tài.
- Trường hợp do nguyên nhân khách quan: Tổng mức thu hồi tối đa không quá 10% kinh phí ngân sách Nhà nước cấp đã sử dụng cho đề tài.
- Mức thu hồi cụ thể do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt đề tài xem xét quyết định. Nguồn kinh phí nộp trả ngân sách Nhà nước: 50% do Chủ nhiệm đề tài chịu trách nhiệm nộp trả; 50% từ các quỹ và các nguồn kinh phí tự có khác của tổ chức chủ trì;
c) Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đề tài có quyết định về việc nộp hoàn trả kinh phí cho ngân sách Nhà nước, tổ chức chủ trì và Chủ nhiệm đề tài có trách nhiệm nộp hoàn trả kinh phí cho ngân sách Nhà nước theo phân cấp quản lý ngân sách hiện hành;
d) Trong trường hợp nguồn các quỹ và các nguồn tự có khác hiện có của tổ chức chủ trì không đủ nộp hoàn trả ngân sách, thì được chuyển phần còn thiếu sang năm sau để tiếp tục hoàn trả ngân sách Nhà nước;
đ) Các tổ chức chủ trì đề tài tổng hợp tình hình thực hiện việc thu hồi kinh phí hoàn trả ngân sách Nhà nước vào báo cáo quyết toán hàng năm của đơn vị mình gửi cơ quan chủ quản cấp trên để tổng hợp gửi cơ quan tài chính cùng cấp theo quy định;
e) Các hình thức xử lý khác đối với các tổ chức chủ trì và Chủ nhiệm đề tài không hoàn thành theo các quy định khác do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
Điều 35. Sử dụng sản phẩm, xử lý tài sản và thanh lý hợp đồng thực hiện đề tài
1. Sử dụng sản phẩm của đề tài:
a) Sản phẩm của đề tài là tài sản trí tuệ, việc sử dụng sản phẩm được thực hiện theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ, pháp luật về chuyển giao công nghệ và các quy định pháp luật khác có liên quan;
b) Sản phẩm của đề tài là sản phẩm vật chất sử dụng kinh phí của ngân sách Nhà nước, khi các sản phẩm này được tiêu thụ trên thị trường thì nguồn thu sau khi trừ các khoản chi phí cần thiết, hợp lệ, được phân phối như sau:
- 40% nộp ngân sách Nhà nước theo phân cấp ngân sách hiện hành;
- 30% trích lập quỹ phát triển sự nghiệp của tổ chức chủ trì. Trường hợp tổ chức chủ trì không có quỹ phát triển sự nghiệp thì nộp ngân sách Nhà nước theo phân cấp ngân sách hiện hành;
- 30% dùng để khen thưởng cho tập thể, cá nhân trực tiếp thực hiện đề tài và tổng mức tiền thưởng không vượt quá 100 triệu đồng đối với 01 đề tài. Phần tiền thưởng vượt quá mức 100 triệu đồng được trích vào quỹ khen thưởng và phúc lợi của tổ chức chủ trì.
c) Trường hợp hợp đồng nghiên cứu sản phẩm đề tài quy định phần kinh phí của Nhà nước hỗ trợ thì sản phẩm của đề tài thuộc sở hữu của tổ chức chủ trì; tổ chức chủ trì phải tổ chức theo dõi hạch toán, quản lý sản phẩm đề tài theo quy định của Nhà nước hiện hành.
2. Xử lý tài sản được mua sắm bằng nguồn kinh phí của ngân sách Nhà nước của đề tài:
a) Đối với đề tài sử dụng kinh phí ngân sách Nhà nước, thì tài sản được mua sắm là tài sản Nhà nước. Sau khi đề tài hoàn thành, nghiệm thu và quyết toán kinh phí, tài sản này được xử lý theo các quy định hiện hành về quản lý tài sản của Nhà nước, cụ thể như sau:
- Trường hợp chủ trì đề tài là tổ chức thuộc Nhà nước và có nhu cầu sử dụng thì cơ quan chủ quản của đề tài xem xét quyết định ghi tăng tài sản cho tổ chức chủ trì;
- Điều chuyển cho các cơ quan, đơn vị của Nhà nước còn thiếu tài sản có nhu cầu sử dụng hoặc còn thiếu so với tiêu chuẩn, định mức sử dụng tài sản do Nhà nước quy định;
- Tổ chức bán đấu giá để thu tiền nộp ngân sách Nhà nước đối với các tài sản vẫn còn sử dụng được. Trường hợp tổ chức chủ trì đề tài không phải là cơ quan, đơn vị, tổ chức của Nhà nước, nếu có nhu cầu thì được ưu tiên mua theo giá thị trường của tài sản tại thời điểm bán;
- Thanh lý tài sản đối với các tài sản không còn sử dụng được.
Việc tổ chức bán đấu giá, thanh lý tài sản được thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước.
b) Trường hợp kinh phí của Nhà nước có tính chất hỗ trợ hoặc tổ chức chủ trì đề tài đã nộp ngân sách Nhà nước kinh phí thu hồi từ các dự án sản xuất thử nghiệm, chuyển giao công nghệ theo quy định, thì tài sản được hình thành từ nguồn kinh phí hỗ trợ của ngân sách Nhà nước thuộc quyền quản lý của đơn tổ chức chủ trì. Việc quản lý và sử dụng tài sản được thực hiện theo các quy định hiện hành.
3. Thanh lý hợp đồng.
Đây là việc kết thúc quá trình quản lý đối với đề tài. Sở Khoa học và Công nghệ phối hợp với các cơ quan quản lý có liên quan, cùng với Chủ nhiệm đề tài và tổ chức chủ trì đánh giá toàn bộ quá trình triển khai đề tài, việc tổ chức nghiệm thu kết quả, thực hiện chế độ thanh quyết toán kinh phí, xem xét thanh lý tài sản nếu có. Sau khi đã thống nhất hoàn tất mọi việc, sẽ ký biên bản thanh lý hợp đồng giữa các bên đã tham gia ký hợp đồng thực hiện đề tài.
Điều 36. Công nhận, đăng ký và công khai kết quả thực hiện đề tài
1. Công nhận kết quả nghiên cứu:
Đối với đề tài được Hội đồng nghiệm thu cấp tỉnh đánh giá, nghiệm thu từ loại đạt yêu cầu trở lên, thì Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ ban hành quyết định giao tổ chức chủ trì, phối hợp với các tổ chức, đơn vị có liên quan triển khai việc ứng dụng, nhân rộng kết quả khoa học và công nghệ của đề tài vào thực tế quản lý, sản xuất và đời sống.
2. Đăng ký kết quả nghiên cứu:
Chủ nhiệm đề tài phải làm thủ tục đăng ký kết quả nghiên cứu tại Sở Khoa học và Công nghệ. Nếu là đề tài cấp nhà nước, việc đăng ký kết quả nghiên cứu được thực hiện theo quy định của Bộ Khoa học và Công nghệ. Mục đích của việc đăng ký kết quả nghiên cứu nhằm bảo đảm quyền lợi của các tác giả công trình khoa học, và phục vụ cho quản lý khoa học và công nghệ tránh trùng lặp nội dung nghiên cứu của đề tài.
3. Công khai thực hiện đề tài:
Các tổ chức chủ trì đề tài có trách nhiệm thực hiện việc công khai tài chính theo quy định hiện hành; đồng thời thực hiện việc công khai nội dung đề tài (trừ các đề tài có nội dung cần bảo mật, do cơ quan có thẩm quyền quy định), cụ thể như sau:
a) Công khai tại tổ chức chủ trì:
- Nội dung công khai:
+ Tên đề tài được giao;
+ Tên Chủ nhiệm đề tài và các thành viên chính tham gia thực hiện đề tài;
+ Mục tiêu của đề tài;
+ Các nội dung nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ chính phải thực hiện;
+ Thời gian thực hiện đề tài;
+ Các kết quả chính phải đạt được sau khi đề tài kết thúc;
+ Tổng số kinh phí thực hiện đề tài, trong đó tổng kinh phí từ nguồn ngân sách Nhà nước và có ghi chi tiết theo các nội dung chi chủ yếu được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
+ Các kết quả thực hiện đề tài đã được cấp có thẩm quyền nghiệm thu, đánh giá và công nhận;
+ Quyết toán kinh phí đã chi để thực hiện đề tài và chi tiết theo các nội dung chi chủ yếu;
+ Tổng kinh phí tiết kiệm của đề tài.
- Phương thức công khai:
+ Niêm yết tại nơi dễ nhận biết;
+ Công khai tại các cuộc họp thường niên của tổ chức chủ trì.
- Thời gian công khai:
Chậm nhất là 30 ngày sau khi đề tài được cấp có thẩm quyền phê duyệt và việc công khai phải được duy trì trong suốt thời gian thực hiện. Riêng về quyết toán kinh phí sau khi được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, các kết quả thực hiện đề tài đã được cấp có thẩm quyền đánh giá, nghiệm thu và công nhận phải thực hiện công khai ngay sau khi được phê duyệt và được duy trì trong thời hạn 90 ngày.
b) Công khai ngoài phạm vi tổ chức chủ trì:
- Nội dung công khai:
+ Tên đề tài được giao;
+ Tên Chủ nhiệm đề tài;
+ Mục tiêu của đề tài;
+ Các nội dung nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ chính phải thực hiện;
+ Thời gian thực hiện đề tài;
+ Các kết quả chính phải đạt được sau khi đề tài kết thúc;
+ Tổng số kinh phí thực hiện đề tài, trong đó tổng kinh phí từ nguồn ngân sách Nhà nước được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
+ Các kết quả thực hiện đề tài đã được cấp có thẩm quyền nghiệm thu, đánh giá và công nhận.
- Phương thức công khai:
+ Trên trang web của tổ chức chủ trì (nếu có);
+ Đăng trên bản tin khoa học và công nghệ của tỉnh.
- Thời gian công khai:
Chậm nhất là 30 ngày sau khi đề tài được cấp có thẩm quyền phê duyệt và ngay sau khi đề tài được cấp có thẩm quyền nghiệm thu, đánh giá và công nhận.
- Trường hợp tổ chức, cá nhân ngoài phạm vi tổ chức chủ trì muốn tìm hiểu chi tiết hơn thì tổ chức, cá nhân chủ trì đề tài có trách nhiệm cung cấp những nội dung của đề tài đã được công khai tại tổ chức chủ trì cho tổ chức, cá nhân đó.
Điều 37. Trách nhiệm của Sở Khoa học và Công nghệ
Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm hướng dẫn chi tiết việc thi hành Quy chế này để các ngành, các cấp, các tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện.
Điều 38. Việc sửa đổi, bổ sung Quy chế
Trong quá trình thực hiện Quy chế, nếu có những vướng mắc hoặc có vấn đề mới phát sinh, Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm đề xuất với Uỷ ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với thực tiễn và quy định pháp luật hiện hành./.
PHIẾU ĐỀ XUẤT NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
1. Tên nhiệm vụ
2. Giải trình lý do cần thiết thực hiện nhiệm vụ
3. Mục tiêu nghiên cứu, ứng dụng
4. Dự kiến sản phẩm
5. Dự kiến kinh phí
6. Phương thức thực hiện (chọn 1 trong 2 phương thức):
- Hoặc giao trực tiếp, có dự kiến giao cho tổ chức nào thực hiện.
- Hoặc tuyển chọn tổ chức có đủ điều kiện và năng lực thực hiện.
7. Tên tổ chức (cá nhân) đề xuất nhiệm vụ, địa chỉ liên hệ (kèm điện thoại, FAX, email)
|
Ngày tháng năm 200… Đơn vị, cá nhân đề xuất nhiệm vụ (Họ tên và chữ ký, đóng dấu đối với trường hợp đề xuất của đơn vị) |
THUYẾT MINH ĐỀ CƯƠNG ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên đề tài: |
2. Mã số:
|
3. Thời gian thực hiện: (Từ tháng ..../200.. đến tháng ..../200.. ) |
4. Cấp quản lý: Nhà nước Bộ Cơ sở Tỉnh |
5. Kinh phí: Tổng số: Trong đó: - Từ ngân sách sự nghiệp khoa học: - Từ các nguồn vốn khác: - Tổng kinh phí thu hồi: |
|
6. Thuộc chương trình (nếu có) |
|
7. Chủ nhiệm đề tài: Họ và tên: Học hàm/học vị: Chức danh khoa học: Điện thoại: Cơ quan: Nhà riêng Fax: Mob.: E-mail: Địa chỉ cơ quan: Địa chỉ nhà riêng: |
|
8. Cơ quan chủ trì thực hiện đề tài: |
|
Tên cơ quan: Địa chỉ: Điện thoại: Fax: E-mail: |
|
9. Cơ quan chủ quản |
|
Tên cơ quan: Địa chỉ: Điện thoại: Fax: E-mail: |
|
10. Cơ quan quản lý: |
|
Tên cơ quan: Địa chỉ: Điện thoại: Fax: E-mail: |
II. NỘI DUNG KHOA HỌC – CÔNG NGHỆ
11. Đặt vấn đề - lý do thực hiện đề tài - Sự cần thiết phải thực hiện đề tài - Cơ sở luận cứ về kinh tế - xã hội, khoa học – công nghệ và các lĩnh vực khác, nhằm lý giải tại sao phải thực hiện đề tài. |
||||||
12. Mục tiêu của đề tài |
||||||
13. Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước Tình trạng đề tài Mới Kế tiếp đề tài đã kết thúc giai đoạn trước Tổng quan tình hình nghiên cứu thuộc lĩnh vực của đề tài (thể hiện sự hiểu biết cần thiết của tổ chức, cá nhân đăng ký thực hiện đề tài về lĩnh vực nghiên cứu. Nắm được những công trình nghiên cứu đã có liên quan đến đề tài, những kết quả nghiên cứu mới nhất trong lĩnh vực nghiên cứu đề tài, nêu rõ quan điểm của tác giả về tính bức xúc của đề tài...) Trong nước: Ngoài nước: Liệt kê danh mục các công trình nghiên cứu có liên quan |
||||||
14. Cách tiếp cận, phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sẽ sử dụng (luận cứ rõ cách tiếp cận, thiết kế nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sẽ sử dụng, so sánh với các phương thức giải quyết tương tự khác, nêu được tính mới, tính độc đáo, tính sáng tạo của đề tài) |
||||||
15. Nội dung nghiên cứu (liệt kê và mô tả những nội dung cần nghiên cứu, nêu bật được những nội dung mới và phù hợp để giải quyết vấn đề đặt ra, kể cả những dự kiến hoạt động phối hợp để chuyển giao kết quả nghiên cứu đến nơi sử dụng) |
||||||
16. Hợp tác quốc tế |
||||||
|
Tên đối tác |
Nội dung hợp tác |
||||
Đã hợp tác |
|
|
||||
Dự kiến hợp tác |
|
|
||||
17. Tiến độ thực hiện |
||||||
TT |
Các nội dung, công việc Thực hiện chủ yếu (Các mốc đánh giá chủ yếu) |
Sản phẩm phải đạt |
Thời gian (bắt đầu - kết thúc) |
Người, cơ quan thực hiện |
||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
||
|
|
|
|
|
||
III. KẾT QUẢ CỦA ĐỀ TÀI
18. Dạng kết quả dự kiến của đề tài |
|||||||||
I |
II |
III |
|||||||
Mẫu (model, maket) Sản phẩm Vật liệu Thiết bị, máy móc Dây chuyền công nghệ Giống cây trồng Giống gia súc |
Quy trình công nghệ Phương pháp Tiêu chuẩn Quy phạm
|
Sơ đồ Bảng số liệu Báo cáo phân tích Tài liệu dự báo Đề án, qui hoạch triển khai Luận chứng kinh tế - kỹ thuật, nghiên cứu khả thi Chương trình máy tính Khác (các bài báo, đào tạo nghiên cứu sinh, sinh viên...) |
|||||||
19. Yêu cầu khoa học đối với sản phẩm tạo ra (dạng kết quả III) |
|||||||||
TT |
Tên sản phẩm |
Yêu cầu khoa học |
Chú thích |
||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
||||||
1 |
|
|
|
||||||
20. Yêu cầu kỹ thuật, chỉ tiêu chất lượng đối với sản phẩm tạo ra (dạng kết quả I, II) |
|||||||||
TT |
Tên sản phẩm và chỉ tiêu chất lượng chủ yếu |
Đơn vị đo |
Mức chất lượng |
Dự kiến số lượng sản phẩm tạo ra |
|||||
Cần đạt |
Mẫu tương tự |
||||||||
Trong nước |
Thế giới |
||||||||
21. Phương thức chuyển giao kết quả nghiên cứu (Nêu tính ổn định của các thông số công nghệ, ghi địa chỉ khách hàng và mô tả cách thức chuyển giao kết quả,...) |
|||||||||
22. Các tác động của kết quả nghiên cứu (ngoài tác động đã nêu tại mục 21) Đối với công tác bồi dưỡng, đào tạo cán bộ khoa học - công nghệ: Đối với lĩnh vực khoa học có liên quan: Đối với kinh tế - xã hội: |
|||||||||
IV. CÁC TỔ CHỨC/CÁ NHÂN THAM GIA THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
23. Hoạt động của các tổ chức phối hợp tham gia thực hiện đề tài (Ghi tất cả các tổ chức phối hợp thực hiện đề tài và phần nội dung công việc tham gia trong đề tài) |
|||||
TT |
Tên tổ chức |
Địa chỉ |
Hoạt động/đóng góp cho đề tài |
||
1 |
|
|
|
||
24. Liên kết với sản xuất và đời sống (Ghi rõ đơn vị sản xuất hoặc những người sử dụng kết quả nghiên cứu tham gia vào quá trình thực hiện và nêu rõ nội dung công việc thực hiện trong đề tài) |
|||||
25. Đội ngũ cán bộ thực hiện đề tài (Ghi những người có đóng góp chính thuộc tất cả các tổ chức chủ trì và tham gia đề tài, không quá 10 người) |
|||||
TT |
Họ và tên |
Cơ quan công tác |
Số tháng làm việc cho đề tài |
||
A |
Chủ nhiệm đề tài |
|
|
||
B 1 2 … |
Cán bộ tham gia nghiên cứu |
|
|
||
V. KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI VÀ NGUỒN KINH PHÍ
(Giải trình chi tiết xin xem phụ lục kèm theo)
(Đơn vị tính: đồng hoặc 1.000 đồng)
26. Kinh phí thực hiện đề tài phân theo các khoản chi |
||||||||
TT |
Nguồn kinh phí |
Tổng số |
Trong đó |
|||||
Thuê khoán chuyên môn |
Nguyên, vật liệu, năng lượng |
Thiết bị, máy móc |
Xây dựng, sửa chữa nhỏ |
Chi khác |
||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
|
|
Tổng kinh phí Trong đó: - Ngân sách sự nghiệp khoa học - Các nguồn vốn khác: + Tự có + Khác (vốn huy động...) |
|
|
|
|
|
|
|
.................................................................., ngày tháng năm 200 |
||||||||
Cơ quan chủ trì thực hiện đề tài (Họ, tên, chữ ký và đóng dấu)
|
Chủ nhiệm đề tài (Họ, tên và chữ ký) |
|||||||
Cơ quan chủ quản đề tài (Họ, tên, chữ ký và đóng dấu) |
Cơ quan quản lý (Sở KHCN) (Họ, tên, chữ ký và đóng dấu) |
|||||||
PHỤ LỤC
DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐỀ TÀI
(Đơn vị tính: đồng hoặc 1.000 đồng)
TT |
Nội dung các khoản chi |
Tổng số |
Nguồn vốn |
|||
Kinh phí |
Tỷ lệ (%) |
Sự nghiệp khoa học |
Tự có |
Khác |
||
1 |
Thuê khoán chuyên môn |
|
|
|
|
|
2 |
Nguyên, vật liệu, năng lượng |
|
|
|
|
|
3 |
Thiết bị, máy móc chuyên dùng |
|
|
|
|
|
4 |
Xây dựng, sửa chữa nhỏ |
|
|
|
|
|
5 |
Chi khác |
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
GIẢI TRÌNH CÁC KHOẢN CHI
(Đơn vị tính: đồng hoặc 1.000 đồng)
Khoản 1. Thuê khoán chuyên môn:
TT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Đơn giá |
Tổng kinh phí |
Nguồn vốn |
Căn cứ lập dự toán, phương thức thanh quyết toán |
|
Sự nghiệp khoa học |
Tự có |
|||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
Khoản 2. Nguyên vật liệu, năng lượng:
TT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
Nguồn vốn |
Căn cứ lập dự toán, phương thức thanh quyết toán |
|
Ngân sách SNKH |
Tự có |
|||||||
1 |
Nguyên, vật liệu |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Dụng cụ, phụ tùng |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Năng lượng, nhiên liệu |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Than |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Điện |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Xăng, dầu |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhiên liệu khác |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Mua sách, tài liệu, số liệu |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
Khoản 3. Thiết bị, máy móc chuyên dùng:
TT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
Nguồn vốn |
Căn cứ lập dự toán, phương thức thanh quyết toán |
|
Ngân sách SNKH |
Tự có |
|||||||
1 |
Mua thiết bị công nghệ |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Mua thiết bị thử nghiệm, đo lường |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Khấu hao thiết bị |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Thuê thiết bị |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Vận chuyển lắp đặt |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
Khoản 4. Xây dựng, sửa chữa nhỏ:
TT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
Nguồn vốn |
Căn cứ lập dự toán, phương thức thanh quyết toán |
|
Ngân sách SNKH |
Tự có |
|||||||
1 |
Chi phí xây dựng nhà xưởng, phòng thí nghiệm |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Chi phí sửa chữa nhà xưởng, phòngthí nghiệm |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Chi phí lắp đặt hệ thống điện, hệ thống nước |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Chi phí khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
Khoản 5. Chi khác:
TT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
Nguồn vốn |
Căn cứ lập dự toán, phương thức thanh quyết toán |
|
Ngân sách SNKH |
Tự có |
|||||||
1 |
Công tác phí |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Quản lý cơ sở |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Chi phí đánh giá, kiểm tra, nghiệm thu |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi phí kiểm tra, nghiệm thu trung gian |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi phí nghiệm thu cơ sở |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Hội thảo |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Hội nghị |
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Ấn loát tài liệu, văn phòng phẩm |
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Dịch tài liệu |
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Phụ cấp Chủ nhiệm đề tài |
|
|
|
|
|
|
|
… |
Cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
Thuyết minh không quá 20 trang A4 (không kể phần Phụ lục giải trình kinh phí đề tài)
THUYẾT MINH ĐỀ CƯƠNG DỰ ÁN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Thuộc chương trình (nếu có)
I. Thông tin chung về dự án
1. Tên dự án
2. Mã số
3. Cấp quản lý:
- Bộ Khoa học và Công nghệ
- Cấp tỉnh
4. Thời gian thực hiện:
tháng, từ tháng /200 đến tháng /200
5. Dự kiến kinh phí thực hiện:
Trong đó:
- Ngân sách sự nghiệp khoa học và công nghệ Trung ương
- Ngân sách sự nghiệp khoa học và công nghệ địa phương
- Nguồn khác
6. Tổ chức chủ trì thực hiện dự án:
- Tên tổ chức
- Địa chỉ
- Điện thoại, Fax
7. Chủ nhiệm dự án:
- Họ tên
- Chức vụ
- Học hàm, học vị
- Địa chỉ
- Điện thoại, FAX
8. Cơ quan chủ trì chuyển giao công nghệ:
- Tên cơ quan
- Địa chỉ
- Điện thoại, FAX
9. Tính cấp thiết của dự án:
- Nêu tóm tắt về:
+ Điều kiện tự nhiên, tình hình kinh tế - xã hội của địa phương nơi triển khai dự án.
+ Định hướng, qui hoạch và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương triển khai dự án.
- Trên cơ sở đó lựa chọn và phân tích tính phù hợp của dự án đối với qui hoạch và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương triển khai dự án trong tương lai.
10. Tính tiên tiến và thích hợp của công nghệ được chuyển giao:
- Nêu những thông tin cơ bản, mới nhất về các công nghệ đang được áp dụng tại địa phương trong lĩnh vực dự án dự kiến triển khai.
- Đặc điểm và xuất xứ của công nghệ dự kiến áp dụng.
- Nêu tính tiên tiến của công nghệ dự kiến áp dụng so với các công nghệ đang áp dụng tại địa phương.
- Nêu tính thích hợp của công nghệ dự kiến áp dụng
II. Mục tiêu, nội dung và phương án triển khai dự án
11. Mục tiêu:
11.1. Mục tiêu chung
11.2. Mục tiêu cụ thể
12. Nội dung (nêu những nội dung và các bước công việc cụ thể mà dự án cần triển khai thực hiện để đạt được mục tiêu)
- Mô tả công nghệ chuyển giao.
- Những vấn đề trọng tâm mà dự án cần giải quyết (xây dựng mô hình, ứng dụng công nghệ tạo sản phẩm mới...)
- Liệt kê và mô tả nội dung, các bước công việc cần thực hiện để giải quyết những vấn đề đặt ra, kể cả đào tạo bồi dưỡng đội ngũ cán bộ tại địa phương, tập huấn cán bộ kỹ thuật và nông dân.
13. Giải pháp thực hiện:
- Giải pháp về mặt bằng và xây dựng cơ bản (nếu có).
- Giải pháp về đào tạo.
- Giải pháp về tổ chức sản xuất.
- Giải pháp về thị trường tiêu thụ sản phẩm.
- Giải pháp về nguồn vốn.
- Phân tích và tính toán tài chính của quá trình thực hiện dự án trên cơ sở tổng kinh phí đầu tư cần thiết để triển khai dự án, trong đó nêu rõ vốn từ ngân sách sự nghiệp khoa học và công nghệ Trung ương, ngân sách sự nghiệp khoa học và công nghệ địa phương, nguồn vốn khác (có văn bản pháp lý kèm theo).
14. Tiến độ thực hiện
TT |
Các nội dung, công việc thực hiện chủ yếu |
Sản phẩm phải đạt |
Thời gian (Bắt đầu - kết thúc) |
Người, cơ quan thực hiện |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
15. Sản phẩm của dự án:
15.1. Nêu sản phẩm cụ thể của dự án:
TT |
Tên sản phẩm |
Chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật |
Chú thích |
|
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
15.2.Phương án phát triển sau khi kết thúc dự án
16. Kinh phí thực hiện dự án phân theo các khoản chi:
(Đơn vị tính: đồng hoặc 1.000 đồng)
TT |
Nguồn kinh phí |
Tổng số |
Trong đó |
|||||
Chuyển giao công nghệ, đào tạo và tập huấn |
Nguyên, vật liệu, năng lượng |
Thiết bị, máy móc |
Xây dựng cơ bản |
Công lao động |
Chi khác |
|||
|
Tổng kinh phí |
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Ngân sách sự nghiệp khoa học và công nghệ Trung ương |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Ngân sách sự nghiệp khoa học và công nghệ địa phương |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Nguồn ngân sách khác |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Các nguồn vốn khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tự có |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khác (vốn huy động...) |
|
|
|
|
|
|
|
17. Hiệu quả kinh tế - xã hội:
17.1. Hiệu quả kinh tế - xã hội trực tiếp của dự án:
- Hiệu quả kinh tế: ước tính được bằng số lượng, hoặc bằng tiền.
- Hiệu quả về xã hội.
17.2. Dự kiến hiệu quả kinh tế - xã hội theo khả năng mở rộng của dự án.
Ngày....tháng....năm 200... Chủ nhiệm dự án (Ký tên)
|
Ngày....tháng....năm 200... Cơ quan chủ trì dự án (Ký tên, đóng dấu) |
Ngày....tháng....năm 200... Cơ quan chủ quản (Ký tên, đóng dấu) |
Ngày....tháng....năm 200... Sở Khoa học và Công nghệ (Ký tên, đóng dấu) |
GIẢI TRÌNH CÁC KHOẢN CHI
(Đơn vị tính: đồng hoặc 1.000 đồng)
Khoản 1. Chuyển giao công nghệ, đào tạo và tập huấn:
TT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Đơn giá |
Tổng kinh phí |
Nguồn vốn |
Căn cứ lập dự toán, phương thức thanh quyết toán |
|
Sự nghiệp khoa học |
Tự có |
|||||||
1 |
Chuyển giao công nghệ |
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Qui trình công nghệ ..................... (trong đó gồm cả xây dựng hướng dẫn các qui trình công nghệ), gồm các công đoạn: - Công đoạn 1: (tên công đoạn) - Công đoạn 2: ... |
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Qui trình công nghệ ...................... (trong đó gồm cả xây dựng hướng dẫn các qui trình công nghệ), gồm các công đoạn: - Công đoạn 1: (tên công đoạn) - Công đoạn 2: ... |
|
|
|
|
|
|
|
1.3 |
… |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Đào tạo cán bộ kỹ thuật cơ sở (trong đó chi ăn ở đi lại theo chế độ Nhà nước cho cán bộ được cử đi đào tạo và chi phí cho công đào tạo): Cho 01 qui trình công nghệ khoảng 3 – 4 người |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Tập huấn kỹ thuật cho đối tượng tiếp nhận công nghệ (trong đó gồm bồi dưỡng cho người đi tập huấn, chi cho tài liệu tập huấn, trả công chuyên gia tập huấn, hướng dẫn): Mỗi qui trình không quá 50 người và tối đa không quá 2 lần cho một qui trình |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
Khoản 2. Nguyên vật liệu, năng lượng:
TT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
Nguồn vốn |
Căn cứ lập dự toán, phương thức thanh quyết toán |
|
Ngân sách SNKH |
Tự có |
|||||||
1 |
Nguyên, vật liệu |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Dụng cụ, phụ tùng |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Năng lượng, nhiên liệu |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Than |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Điện |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Xăng, dầu |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhiên liệu khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
Khoản 3. Thiết bị, máy móc chuyên dùng:
TT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
Nguồn vốn |
Căn cứ lập dự toán, phương thức thanh quyết toán |
|
Ngân sách SNKH |
Tự có |
|||||||
1 |
Mua thiết bị công nghệ |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Khấu hao thiết bị |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Vận chuyển lắp đặt |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
Khoản 4. Xây dựng cơ bản:
TT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
Nguồn vốn |
Căn cứ lập dự toán, phương thức thanh quyết toán |
|
Ngân sách SNKH |
Tự có |
|||||||
1 |
Chi phí xây dựng nhà xưởng, phòng nhân giống, nhà kính , nhà lưới, vườn ươm. |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Chi phí sửa chữa nhà xưởng |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Chi phí lắp đặt hệ thống điện, hệ thống nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
Khoản 5. Công lao động:
TT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Đơn giá |
Tổng kinh phí |
Nguồn vốn |
Căn cứ lập dự toán, phương thức thanh quyết toán |
|
Ngân sách SNKH |
Tự có |
|||||||
1 |
Kỹ sư |
|
|
|
|
|
|
|
|
Kỹ sư chỉ đạo (ghi tên qui trình công nghệ chỉ đạo) |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Kỹ thuật viên của cơ sở thực hiện dự án |
|
|
|
|
|
|
|
|
Kỹ thuật viên chỉ đạo và thực hiện công đoạn (ghi tên công đoạn của qui trình công nghệ) |
|
|
|
|
|
|
|
|
Kỹ thuật viên chỉ đạo và thực hiện công đoạn (ghi tên công đoạn của qui trình công nghệ) |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Lao động đơn giản |
|
|
|
|
|
|
|
|
Lao động đơn giản thực hiện công đoạn (ghi tên công đoạn của qui trình công nghệ) |
|
|
|
|
|
|
|
|
Lao động đơn giản thực hiện công đoạn (ghi tên công đoạn của qui trình công nghệ) |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
Khoản 6. Chi khác:
TT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
Nguồn vốn |
Căn cứ lập dự toán, phương thức thanh quyết toán |
|
Ngân sách SNKH |
Tự có |
|||||||
1 |
Công tác phí |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Quản lý cơ sở |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Chi phí đánh giá, kiểm tra, nghiệm thu |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi phí kiểm tra |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi phí nghiệm thu nội bộ |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi phí nghiệm thu chính thức |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Thông tin, tuyên truyền |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Hội thảo khoa học, hội nghị đầu bờ: không quá 2 lần cho 01 qui trình công nghệ (tối đa 100 người/lần) |
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Hội nghị |
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Ấn loát tài liệu, văn phòng phẩm |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Xây dựng hồ sơ dự án |
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Viết báo cáo tổng kết dự án |
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Phụ cấp chủ nhiệm dự án |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
Kính gửi: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình Dương
ĐƠN ĐĂNG KÝ
CHỦ TRÌ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI (DỰ ÁN) CẤP TỈNH
Căn cứ thông báo của Sở Khoa học và Công nghệ Bình Dương về việc tuyển chọn tổ chức và cá nhân chủ trì thực hiện đề tài khoa học và công nghệ năm 200…., chúng tôi:
1. (Tên, địa chỉ của tổ chức đăng ký tuyển chọn làm cơ quan chủ trì đề tài)
2. (Họ và tên, học vị, chức vụ địa chỉ cá nhân đăng ký tuyển chọn làm chủ nhiệm đề tài)
Xin đăng ký chủ trì thực hiện đề tài (dự án): (Tên đề tài, dự án) Thuộc Chương trình khoa học - công nghệ (nếu có):
Mã số của Chương trình:
Hồ sơ đăng ký tuyển chọn chủ trì thực hiện đề tài (dự án) gồm:
1. Thuyết minh đề tài (dự án) nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ.
2. Tóm tắt hoạt động khoa học - công nghệ của tổ chức đăng ký chủ trì đề tài (dự án).
3. Lý lịch khoa học của cá nhân đăng ký Chủ nhiệm đề tài (dự án).
4. Giấy xác nhận phối hợp thực hiện đề tài (dự án) (nếu có)
Chúng tôi xin cam đoan những nội dung và thông tin kê khai trong Hồ sơ này là đúng sự thật.
Cá nhân đăng ký chủ nhiệm đề tài (Họ, tên và chữ ký) |
....................., ngày tháng năm 200.. Thủ trưởng (Họ, tên, chữ ký và đóng dấu) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
LÝ LỊCH KHOA HỌC
CỦA CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ LÀM CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI (DỰ ÁN)
I. Thông tin chung về cá nhân đăng ký Chủ nhiệm đề tài (dự án) |
||||||
1. Họ và tên: 2. Ngày, tháng, năm sinh: 3. Nam, nữ: 4. Địa chỉ: 5. Điện thoại: (Cơ quan) (Nhà riêng): Mob: 6. Fax: E-mail: 7. Chức vụ: |
||||||
8. Cơ quan, nơi làm việc của cá nhân đăng ký Chủ nhiệm đề tài (dự án): - Tên người lãnh đạo cơ quan: - Điện thoại người lãnh đạo cơ quan: - Địa chỉ cơ quan: |
||||||
II. Trình độ đào tạo |
||||||
1. Trình độ chuyên môn |
||||||
- Học vị: - Năm nhận bằng: - Chuyên ngành đào tạo: - Học hàm: |
||||||
2. Quá trình và nơi đào tạo, chuyên ngành đào tạo (từ bậc đại học trở lên): ... |
||||||
3. Các khoá học chuyên môn khác đã hoàn thành |
||||||
- Lĩnh vực: - Năm: - Nơi đào tạo: ... |
||||||
III. Kinh nghiệm nghiên cứu (liên quan đến đề tài (dự án) tuyển chọn) |
||||||
1. Tên lĩnh vực chuyên môn có kinh nghiệm, số năm kinh nghiệm: ... 2. Các đề tài (dự án) đã chủ trì hoặc tham gia trong 5 năm gần đây thuộc lĩnh vực nghiên cứu của đề tài (dự án) tuyển chọn: |
||||||
2.1 |
Tên đề tài (dự án) đã chủ trì |
Cơ quan chủ trì đề tài (dự án) |
Năm bắt đầu - kết thúc |
|||
1 |
|
|
|
|||
2 |
|
|
|
|||
… |
|
|
|
|||
2.2 |
Tên đề tài (dự án) đã tham gia |
Cơ quan chủ trì đề tài (dự án) |
Năm bắt đầu - kết thúc |
|||
1 |
|
|
|
|||
2 |
|
|
|
|||
… |
|
|
|
|||
IV. Thành tựu nghiên cứu trong 5 năm gần nhất (liên quan đến đề tài (dự án) tuyển chọn) |
||||||
1. Giải thưởng về khoa học – công nghệ |
||||||
TT |
Hình thức và nội dung giải thưởng |
Năm tặng thưởng |
||||
1 |
|
|
||||
… |
|
|
||||
2. Các xuất bản phẩm chủ yếu |
||||||
TT |
Tên ấn phẩm (công trình, bài báo, ...) |
Tên tạp chí (đã đăng tải ấn phẩm) |
Năm xuất bản |
|||
1 |
|
|
|
|||
2 |
|
|
|
|||
… |
|
|
|
|||
|
|
|
|
|||
3. Số lượng văn bằng bảo hộ sở hữu công nghiệp đã được cấp |
||||||
TT |
Tên và nội dung văn bằng |
Năm cấp văn bằng |
|
|||
1 |
|
|
|
|||
2 |
|
|
|
|||
… |
|
|
|
|||
4. Số công trình được áp dụng trong thực tiễn |
||||||
TT |
Tên công trình |
Quy mô và địa chỉ áp dụng |
Năm áp dụng |
|||
1 |
|
|
|
|||
2 |
|
|
|
|||
… |
|
|
|
|||
..........................., ngày ....... tháng ....... năm 200...
Cơ quan - nơi làm việc của cá nhân đăng ký Chủ nhiệm đề tài (dự án) (Xác nhận và đóng dấu) |
Cá nhân đăng ký Chủ nhiệm đề tài (dự án) (Họ tên và chữ ký) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------------
TÓM TẮT HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
CỦA TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ CHỦ TRÌ ĐỀ TÀI (DỰ ÁN)
1. Tên tổ chức: Năm thành lập: Địa chỉ: Điện thoại: Fax: Email: |
|||
2. Chức năng, nhiệm vụ và loại hình nghiên cứu chủ yếu: ... |
|||
3. Số cán bộ nghiên cứu hiện có liên quan đến đề tài tuyển chọn: Tổng số cán bộ của tổ chức: Trong đó: |
|||
TT |
Cán bộ có trình độ đại học trở lên |
Tổng số |
Số tham gia thực hiện đề tài |
1 |
Tiến sỹ |
|
|
2 |
Thạc sỹ |
|
|
3 |
Đại học |
|
|
… |
|
|
|
4. Kinh nghiệm và thành tựu nghiên cứu trong 5 năm gần nhất liên quan đến đề tài tuyển chọn của các cán bộ trong tổ chức tham gia đề tài đã kê khai ở mục 3 trên đây (nêu lĩnh vực chuyên môn có kinh nghiệm, số năm kinh nghiệm, tên các đề tài/dự án đã chủ trì hoặc tham gia, những công trình đã áp dụng vào sản xuất và đời sống, thành tựu nghiên cứu khác, ): ... |
|||
5. Cơ sở vật chất kỹ thuật hiện có liên quan đến đề tài tuyển chọn: a. Nhà xưởng: ... b. Trang thiết bị chủ yếu: ... |
|||
6. Khả năng huy động các nguồn vốn khác (ngoài ngân sách sự nghiệp khoa học) cho việc thực hiện đề tài đăng ký tuyển chọn: - Vốn tự có đóng góp cho thực hiện đề tài: (triệu đồng) - Nguồn vốn khác: (triệu đồng) |
|
…….., ngày tháng năm Thủ trưởng (Họ tên và chữ ký của người lãnh đạo cơ quan, đóng dấu) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
GIẤY XÁC NHẬN
PHỐI HỢP THỰC HIỆN ĐỀ TÀI (DỰ ÁN)
Kính gửi: Sở Khoa học và Công nghệ Bình Dương
1. Tên đề tài (dự án) đăng ký tuyển chọn:
Thuộc Chương trình khoa học - công nghệ (nếu có):
2. Tổ chức và cá nhân đăng ký chủ trì đề tài (dự án)
- Tên tổ chức đăng ký chủ trì đề tài (dự án)
- Họ và tên, học vị, chức vụ của cá nhân đăng ký làm Chủ nhiệm đề tài (dự án)
3. Tên tổ chức và/hoặc cá nhân đăng ký phối hợp thực hiện đề tài (dự án)
- Tên tổ chức đăng ký phối hợp thực hiện đề tài (dự án)
+ Địa chỉ:
+ Điện thoại:
- Họ và tên, học vị, chức vụ của cá nhân đăng ký phối hợp thực hiện đề tài (dự án)
+ Địa chỉ:
+ Điện thoại:
Nội dung công việc tham gia trong đề tài (và kinh phí tương ứng) của tổ chức và cá
nhân phối hợp nghiên cứu đã được thể hiện trong bản Thuyết minh đề tài (dự án) của Hồ sơ đăng ký tuyển chọn gửi Sở Khoa học và Công nghệ
Khi Hồ sơ trúng tuyển, chúng tôi cam đoan sẽ hoàn thành những thủ tục pháp lý do Sở Khoa học và Công nghệ hướng dẫn về nghĩa vụ và quyền lợi của mỗi bên để thực hiện tốt nhất và đúng thời hạn mục tiêu, nội dung và sản phẩm của đề tài (dự án).
Cá nhân đăng ký Chủ nhiệm đề tài (dự án) (Họ, tên và chữ ký)
|
......................., ngày tháng năm 200.. Thủ trưởng tổ chức đăng ký chủ trì đề tài (dự án) (Họ, tên, chữ ký và đóng dấu) |
Cá nhân đăng ký phối hợp thực hiện đề tài (dự án) (Họ, tên và chữ ký, nếu cá nhân tham gia) |
Thủ trưởng tổ chức đăng ký phối hợp thực hiện đề tài (dự án) (Họ, tên, chữ ký và đóng dấu, nếu tổ chức tham gia) |
PHIẾU ĐỀ XUẤT NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
CẤP NGÀNH, HUYỆN, THỊ XÃ
1. Tên nhiệm vụ
2. Giải trình lý do cần thiết thực hiện nhiệm vụ
3. Mục tiêu nghiên cứu, ứng dụng
4. Dự kiến sản phẩm
5. Dự kiến kinh phí
6. Tên tổ chức (cá nhân) đề xuất nhiệm vụ, địa chỉ liên hệ (kèm điện thoại, FAX, email)
|
Ngày tháng năm 200… Đơn vị, cá nhân đề xuất nhiệm vụ (Họ tên và chữ ký, đóng dấu đối với trường hợp đề xuất của đơn vị) |
THUYẾT MINH ĐỀ CƯƠNG ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
CẤP NGÀNH, HUYỆN, THỊ XÃ
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên đề tài: |
|
2. Thời gian thực hiện: (Từ tháng ..../200.. đến tháng ..../200.. ) |
3. Cấp quản lý: Tỉnh Ngành, huyện, thị xã |
4. Kinh phí: Tổng số: Trong đó: - Ngân sách sự nghiệp khoa học: - Tự có: - Các nguồn vốn khác: |
|
5. Chủ nhiệm đề tài: Họ và tên: Học hàm/học vị: Điện thoại: Cơ quan: Nhà riêng Fax: Mob.: E-mail: Địa chỉ cơ quan: Địa chỉ nhà riêng: |
|
6. Cơ quan chủ trì thực hiện đề tài: |
|
Tên cơ quan: Địa chỉ: Điện thoại: Fax: E-mail: |
|
7. Cơ quan quản lý: |
|
Tên cơ quan: Địa chỉ: Điện thoại: Fax: E-mail: |
II. NỘI DUNG KHOA HỌC – CÔNG NGHỆ
8. Đặt vấn đề - lý do thực hiện đề tài - Sự cần thiết phải thực hiện đề tài - Cơ sở luận cứ về kinh tế - xã hội, khoa học – công nghệ và các lĩnh vực khác, nhằm lý giải tại sao phải thực hiện đề tài. |
||||
9. Mục tiêu của đề tài |
||||
10. Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước Tình trạng đề tài Mới Kế tiếp đề tài đã kết thúc giai đoạn trước Tổng quan tình hình nghiên cứu thuộc lĩnh vực của đề tài (thể hiện sự hiểu biết cần thiết của tổ chức, cá nhân đăng ký thực hiện đề tài về lĩnh vực nghiên cứu. Nắm được những công trình nghiên cứu đã có liên quan đến đề tài, những kết quả nghiên cứu mới nhất trong lĩnh vực nghiên cứu đề tài, nêu rõ quan điểm của tác giả về tính bức xúc của đề tài...) Trong nước: Ngoài nước: Liệt kê danh mục các công trình nghiên cứu có liên quan |
||||
11. Cách tiếp cận, phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sẽ sử dụng (luận cứ rõ cách tiếp cận, thiết kế nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sẽ sử dụng, so sánh với các phương thức giải quyết tương tự khác, nêu được tính mới, tính độc đáo, tính sáng tạo của đề tài) |
||||
12. Nội dung nghiên cứu (liệt kê và mô tả những nội dung cần nghiên cứu, nêu bật được những nội dung mới và phù hợp để giải quyết vấn đề đặt ra, kể cả những dự kiến hoạt động phối hợp để chuyển giao kết quả nghiên cứu đến nơi sử dụng) |
||||
13. Tiến độ thực hiện |
||||
TT |
Các nội dung, công việc Thực hiện chủ yếu (Các mốc đánh giá chủ yếu) |
Sản phẩm phải đạt |
Thời gian (bắt đầu - kết thúc) |
Người, cơ quan thực hiện |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
|
|
|
|
III. KẾT QUẢ CỦA ĐỀ TÀI
14. Dạng kết quả dự kiến của đề tài |
||||||||||
I |
II |
III |
||||||||
Mẫu (model, maket) Sản phẩm Vật liệu Thiết bị, máy móc Dây chuyền công nghệ Giống cây trồng Giống gia súc |
Quy trình công nghệ Phương pháp Tiêu chuẩn Quy phạm |
Sơ đồ Bảng số liệu Báo cáo phân tích Tài liệu dự báo Đề án, qui hoạch triển khai Luận chứng kinh tế - kỹ thuật, nghiên cứu khả thi Chương trình máy tính Khác (các bài báo, đào tạo nghiên cứu sinh, sinh viên...) |
||||||||
15. Yêu cầu khoa học đối với sản phẩm tạo ra (dạng kết quả III) |
||||||||||
TT |
Tên sản phẩm |
Yêu cầu khoa học |
Chú thích |
|||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
|||||||
1 |
|
|
|
|||||||
16. Yêu cầu kỹ thuật, chỉ tiêu chất lượng đối với sản phẩm tạo ra (dạng kết quả I, II) |
||||||||||
TT |
Tên sản phẩm và chỉ tiêu chất lượng chủ yếu |
Đơn vị đo |
Mức chất lượng |
Dự kiến số lượng sản phẩm tạo ra |
||||||
Cần đạt |
Mẫu tương tự |
|||||||||
Trong nước |
Thế giới |
|||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
||||
|
|
|
|
|
|
|
||||
17. Phương thức chuyển giao kết quả nghiên cứu (Nêu tính ổn định của các thông số công nghệ, ghi địa chỉ khách hàng và mô tả cách thức chuyển giao kết quả,...) |
||||||||||
18. Các tác động của kết quả nghiên cứu (ngoài tác động đã nêu tại mục 17) Đối với công tác bồi dưỡng, đào tạo cán bộ khoa học - công nghệ: Đối với lĩnh vực khoa học có liên quan: Đối với kinh tế - xã hội: |
||||||||||
IV. CÁC TỔ CHỨC/CÁ NHÂN THAM GIA THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
19. Hoạt động của các tổ chức phối hợp tham gia thực hiện đề tài (Ghi tất cả các tổ chức phối hợp thực hiện đề tài và phần nội dung công việc tham gia trong đề tài) |
||||
TT |
Tên tổ chức |
Địa chỉ |
Hoạt động/đóng góp cho đề tài |
|
1 |
|
|
|
|
20. Liên kết với sản xuất và đời sống (Ghi rõ đơn vị sản xuất hoặc những người sử dụng kết quả nghiên cứu tham gia vào quá trình thực hiện và nêu rõ nội dung công việc thực hiện trong đề tài) |
||||
21. Đội ngũ cán bộ thực hiện đề tài (Ghi những người có đóng góp chính thuộc tất cả các tổ chức chủ trì và tham gia đề tài, không quá 10 người) |
||||
TT |
Họ và tên |
Cơ quan công tác |
Số tháng làm việc cho đề tài |
|
A |
Chủ nhiệm đề tài |
|
|
|
B 1 2 ... |
Cán bộ tham gia nghiên cứu |
|
|
|
V. KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI VÀ NGUỒN KINH PHÍ
(Giải trình chi tiết xin xem phụ lục kèm theo)
(Đơn vị tính: đồng)
22. Kinh phí thực hiện đề tài phân theo các khoản chi |
|||||||
TT |
Nguồn kinh phí |
Tổng số |
Trong đó |
||||
Thuê khoán chuyên môn |
Nguyên, vật liệu, năng lượng |
Thiết bị, máy móc |
Xây dựng, sửa chữa nhỏ |
Chi khác |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
|
Tổng kinh phí Trong đó: - Ngân sách sự nghiệp khoa học - Các nguồn vốn khác: + Tự có + Khác (vốn huy động...) |
|
|
|
|
|
|
.................................................................., ngày tháng năm 200
Cơ quan chủ trì thực hiện đề tài (Họ, tên, chữ ký và đóng dấu) |
Chủ nhiệm đề tài (Họ, tên và chữ ký)
|
|
Cơ quan quản lý (ngành hoặc huyện, thị xã) |
PHỤ LỤC
DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐỀ TÀI
(Đơn vị: đồng)
TT |
Nội dung các khoản chi |
Tổng số |
Nguồn vốn |
|||
Kinh phí |
Tỷ lệ (%) |
Sự nghiệp khoa học |
Tự có |
Khác |
||
1 |
Thuê khoán chuyên môn |
|
|
|
|
|
2 |
Nguyên, vật liệu, năng lượng |
|
|
|
|
|
3 |
Thiết bị, máy móc chuyên dùng |
|
|
|
|
|
4 |
Xây dựng, sửa chữa nhỏ |
|
|
|
|
|
5 |
Chi khác |
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
GIẢI TRÌNH CÁC KHOẢN CHI
(Đơn vị tính: đồng)
Khoản 1. Thuê khoán chuyên môn:
TT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Đơn giá |
Tổng kinh phí |
Nguồn vốn |
Căn cứ lập dự toán, phương thức thanh quyết toán |
|
Sự nghiệp khoa học |
Tự có |
|||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
Khoản 2. Nguyên vật liệu, năng lượng:
TT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
Nguồn vốn |
Căn cứ lập dự toán, phương thức thanh quyết toán |
|
Ngân sách SNKH |
Tự có |
|||||||
1 |
Nguyên, vật liệu |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Dụng cụ, phụ tùng |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Năng lượng, nhiên liệu |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Than |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Điện |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Xăng, dầu |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhiên liệu khác |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Mua sách, tài liệu, số liệu |
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
Khoản 3. Thiết bị, máy móc chuyên dùng:
TT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
Nguồn vốn |
Căn cứ lập dự toán, phương thức thanh quyết toán |
|
Ngân sách SNKH |
Tự có |
|||||||
1 |
Mua thiết bị công nghệ |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Mua thiết bị thử nghiệm, đo lường |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Khấu hao thiết bị |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Thuê thiết bị |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Vận chuyển lắp đặt |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
Khoản 4. Xây dựng, sửa chữa nhỏ:
TT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
Nguồn vốn |
Căn cứ lập dự toán, phương thức thanh quyết toán |
|
Ngân sách SNKH |
Tự có |
|||||||
1 |
Chi phí xây dựng nhà xưởng, phòng thí nghiệm |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Chi phí sửa chữa nhà xưởng, phòng thí nghiệm |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Chi phí lắp đặt hệ thống điện, hệ thống nước |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Chi phí khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
Khoản 5. Chi khác:
TT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
Nguồn vốn |
Căn cứ lập dự toán, phương thức thanh quyết toán |
|
Ngân sách SNKH |
Tự có |
|||||||
1 |
Công tác phí |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Quản lý cơ sở |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Chi phí đánh giá, kiểm tra, nghiệm thu |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi phí kiểm tra, nghiệm thu trung gian |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi phí nghiệm thu cơ sở |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Hội thảo |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Hội nghị |
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Ấn loát tài liệu, văn phòng phẩm |
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Dịch tài liệu |
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Phụ cấp Chủ nhiệm đề tài |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
THUYẾT MINH ĐỀ CƯƠNG DỰ ÁN CẤP NGÀNH, HUYỆN, THỊ XÃ
I. Thông tin chung về dự án
1. Tên dự án
2. Thời gian thực hiện:
tháng, từ tháng /200 đến tháng /200
3. Dự kiến kinh phí thực hiện:
Trong đó:
- Ngân sách sự nghiệp khoa học cấp ngành, huyện, thị xã
- Nguồn tự có
4. Tổ chức chủ trì thực hiện dự án:
- Tên tổ chức
- Địa chỉ
- Điện thoại, Fax
5. Chủ nhiệm dự án:
- Họ tên
- Chức vụ
- Học hàm, học vị
- Địa chỉ
- Điện thoại, FAX
6. Cơ quan chủ trì chuyển giao công nghệ:
- Tên cơ quan
- Địa chỉ
- Điện thoại, FAX
7. Tính cấp thiết của dự án:
- Nêu tóm tắt về:
+ Điều kiện tự nhiên, tình hình kinh tế - xã hội của địa phương nơi triển khai dự án.
+ Định hướng, qui hoạch và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương triển khai dự án.
- Trên cơ sở đó lựa chọn và phân tích tính phù hợp của dự án đối với qui hoạch và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương triển khai dự án trong tương lai.
8. Tính tiên tiến và thích hợp của công nghệ được chuyển giao:
- Nêu những thông tin cơ bản, mới nhất về các công nghệ đang được áp dụng tại địa phương trong lĩnh vực dự án dự kiến triển khai.
- Đặc điểm và xuất xứ của công nghệ dự kiến áp dụng.
- Nêu tính tiên tiến của công nghệ dự kiến áp dụng so với các công nghệ đang áp dụng tại địa phương.
- Nêu tính thích hợp của công nghệ dự kiến áp dụng
II. Mục tiêu, nội dung và phương án triển khai dự án
9. Mục tiêu:
9.1.Mục tiêu chung
9.2. Mục tiêu cụ thể
10. Nội dung (nêu những nội dung và các bước công việc cụ thể mà dự án cần triển khai thực hiện để đạt được mục tiêu)
- Mô tả công nghệ chuyển giao.
- Những vấn đề trọng tâm mà dự án cần giải quyết (xây dựng mô hình, ứng dụng công nghệ tạo sản phẩm mới...)
- Liệt kê và mô tả nội dung, các bước công việc cần thực hiện để giải quyết những vấn đề đặt ra, kể cả đào tạo bồi dưỡng đội ngũ cán bộ tại địa phương, tập huấn cán bộ kỹ thuật và nông dân.
11. Giải pháp thực hiện:
- Giải pháp về mặt bằng và xây dựng cơ bản (nếu có).
- Giải pháp về đào tạo.
- Giải pháp về tổ chức sản xuất.
- Giải pháp về thị trường tiêu thụ sản phẩm.
- Giải pháp về nguồn vốn.
- Phân tích và tính toán tài chính của quá trình thực hiện dự án trên cơ sở tổng kinh phí đầu tư cần thiết để triển khai dự án, trong đó nêu rõ vốn từ ngân sách sự nghiệp khoa học cấp ngành, huyện, thị xã, nguồn vốn khác.
12. Tiến độ thực hiện
TT |
Các nội dung, công việc Thực hiện chủ yếu |
Sản phẩm phải đạt |
Thời gian (Bắt đầu - kết thúc) |
Người, cơ quan thực hiện |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
13. Sản phẩm của dự án:
13.1. Nêu sản phẩm cụ thể của dự án:
TT |
Tên sản phẩm |
Chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật |
Chú thích |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
… |
|
|
|
13.2.Phương án phát triển sau khi kết thúc dự án
14. Kinh phí thực hiện dự án phân theo các khoản chi:
(Đơn vị tính: đồng)
TT |
Nguồn kinh phí |
Tổng số |
Trong đó |
|||||
Chuyển giao công nghệ, đào tạo và tập huấn |
Nguyên, vật liệu, năng lượng |
Thiết bị, máy móc |
Xây dựng cơ bản |
Công lao động |
Chi khác |
|||
|
Tổng kinh phí |
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Ngân sách sự nghiệp khoa học cấp ngành, huyện, thị xã |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Tự có |
|
|
|
|
|
|
|
15. Hiệu quả kinh tế - xã hội:
15.1. Hiệu quả kinh tế - xã hội trực tiếp của dự án:
- Hiệu quả kinh tế: ước tính được bằng số lượng, hoặc bằng tiền.
- Hiệu quả về xã hội.
15.2. Dự kiến hiệu quả kinh tế - xã hội theo khả năng mở rộng của dự án.
Ngày....tháng....năm 200... Chủ nhiệm dự án (Ký tên)
|
Ngày....tháng....năm 200... Cơ quan chủ trì dự án (Ký tên, đóng dấu) |
Ngày....tháng....năm 200... Cơ quan chuyển giao công nghệ (Ký tên, đóng dấu) |
Ngày....tháng....năm 200... Cơ quan quản lý (Ký tên, đóng dấu) |
GIẢI TRÌNH CÁC KHOẢN CHI
Khoản 1. Chuyển giao công nghệ, đào tạo và tập huấn:
(Đơn vị tính: đồng)
TT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Đơn giá |
Tổng kinh phí |
Nguồn vốn |
Căn cứ lập dự toán, phương thức thanh quyết toán |
|
Sự nghiệp khoa học |
Tự có |
|||||||
1 |
Chuyển giao công nghệ |
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Qui trình công nghệ ................ (trong đó gồm cả xây dựng hướng dẫn các qui trình công nghệ), gồm các công đoạn: - Công đoạn 1: (tên công đoạn) - Công đoạn 2: ... |
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Qui trình công nghệ ................. (trong đó gồm cả xây dựng hướng dẫn các qui trình công nghệ), gồm các công đoạn: - Công đoạn 1: (tên công đoạn) - Công đoạn 2: ... |
|
|
|
|
|
|
|
1.3 |
… |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Đào tạo cán bộ kỹ thuật cơ sở (trong đó chi ăn ở đi lại theo chế độ Nhà nước cho cán bộ được cử đi đào tạo và chi phí cho công đào tạo): Cho 01 qui trình công nghệ khoảng 3 – 4 người |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Tập huấn kỹ thuật cho đối tượng tiếp nhận công nghệ (trong đó gồm bồi dưỡng cho người đi tập huấn, chi cho tài liệu tập huấn, trả công chuyên gia tập huấn, hướng dẫn): Mỗi qui trình không quá 50 người và tối đa không quá 2 lần cho một qui trình |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
Khoản 2. Nguyên vật liệu, năng lượng:
TT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
Nguồn vốn |
Căn cứ lập dự toán, phương thức thanh quyết toán |
|
Ngân sách SNKH |
Tự có |
|||||||
1 |
Nguyên, vật liệu |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Dụng cụ, phụ tùng |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Năng lượng, nhiên liệu |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Than |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Điện |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Xăng, dầu |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhiên liệu khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
Khoản 3. Thiết bị, máy móc chuyên dùng:
TT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
Nguồn vốn |
Căn cứ lập dự toán, phương thức thanh quyết toán |
|
Ngân sách SNKH |
Tự có |
|||||||
1 |
Mua thiết bị công nghệ |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Khấu hao thiết bị |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Vận chuyển lắp đặt |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
Khoản 4. Xây dựng cơ bản:
TT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
Nguồn vốn |
Căn cứ lập dự toán, phương thức thanh quyết toán |
|
Ngân sách SNKH |
Tự có |
|||||||
1 |
Chi phí xây dựng nhà xưởng, phòng nhân giống, nhà kính , nhà lưới, vườn ươm. |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Chi phí sửa chữa nhà xưởng |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Chi phí lắp đặt hệ thống điện, hệ thống nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
Khoản 5. Công lao động:
TT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
Nguồn vốn |
Căn cứ lập dự toán, phương thức thanh quyết toán |
|
Ngân sách SNKH |
Tự có |
|||||||
1 |
Kỹ sư |
|
|
|
|
|
|
|
|
Kỹ sư chỉ đạo (ghi tên qui trình công nghệ chỉ đạo) |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Kỹ thuật viên của cơ sở thực hiện dự án |
|
|
|
|
|
|
|
|
Kỹ thuật viên chỉ đạo và thực hiện công đoạn (ghi tên công đoạn của qui trình công nghệ) |
|
|
|
|
|
|
|
|
Kỹ thuật viên chỉ đạo và thực hiện công đoạn (ghi tên công đoạn của qui trình công nghệ) |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Lao động đơn giản |
|
|
|
|
|
|
|
|
Lao động đơn giản thực hiện công đoạn (ghi tên công đoạn của qui trình công nghệ) |
|
|
|
|
|
|
|
|
Lao động đơn giản thực hiện công đoạn (ghi tên công đoạn của qui trình công nghệ) |
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
Khoản 6. Chi khác:
TT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
Nguồn vốn |
Căn cứ lập dự toán, phương thức thanh quyết toán |
|
Ngân sách SNKH |
Tự có |
|||||||
1 |
Công tác phí |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Quản lý cơ sở |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Chi phí đánh giá, kiểm tra, nghiệm thu |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi phí kiểm tra |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi phí nghiệm thu nội bộ |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi phí nghiệm thu chính thức |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Thông tin, tuyên truyền |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Hội thảo khoa học, hội nghị đầu bờ: không quá 2 lần cho 01 qui trình công nghệ (tối đa 100 người/lần) |
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Hội nghị |
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Ấn loát tài liệu, văn phòng phẩm |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Xây dựng hồ sơ dự án |
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Viết báo cáo tổng kết dự án |
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Phụ cấp Chủ nhiệm dự án |
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 96/2006/QĐ-UBND về ban hành tạm thời giá đất khu tái định cư Khu đô thị Cầu Sắt thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai Ban hành: 06/11/2006 | Cập nhật: 25/06/2018
Quyết định 96/2006/QĐ-UBND bãi bỏ khoản 2, Điều 3 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 54/2004/QĐ-UBBT Ban hành: 01/12/2006 | Cập nhật: 01/08/2013
Thông tư liên tịch 93/2006/TTLT-BTC-BKHCN hướng dẫn chế độ khoán kinh phí của đề tài, dự án khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ Tài chính - Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Ban hành: 04/10/2006 | Cập nhật: 19/10/2006
Quyết định 96/2006/QĐ-UBND về hỗ trợ đầu tư xây dựng công trình giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 02/10/2006 | Cập nhật: 12/04/2010
Quyết định 96/2006/QĐ-UBND ban hành khung mức thu và tỷ lệ % để lại phí tham quan do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 07/09/2006 | Cập nhật: 15/03/2010
Quyết định 96/2006/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, mặt nước ngoài khu công nghiệp đối với tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 23/10/2006 | Cập nhật: 17/12/2010
Quyết định 96/2006/QĐ-UBND quy định quản lý, khai thác đất, đá đồi núi;khai thác cát, sỏi lòng sông và sử dụng đất làm bến bãi tạm thời để tập kết cát, sỏi trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh do Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành Ban hành: 10/08/2006 | Cập nhật: 23/08/2006
Quyết định 96/2006/QĐ-UBND ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của ban quản lý đầu tư và xây dựng khu đô thị mới Nam thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 10/07/2006 | Cập nhật: 20/12/2007
Quyết định 96/2006/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch chi tiết (tỷ lệ l/500) Trung tâm giao lưu hàng hoá và Khu công viên, cây xanh, hồ điều hoà tại huyện Đông Anh, Hà Nội tại các xã: Kim Chung, Hải Bối và Kim Nỗ, huyện Đông Anh, Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 12/06/2006 | Cập nhật: 04/09/2009
Quyết định 96/2006/QĐ-UBND sửa đổi Điều 12, Chương VI Quy định tạm thời quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ được kèm theo Quyết định 90/2005/QĐ-UB do Uỷ ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 11/04/2006 | Cập nhật: 28/10/2009
Quyết định 90/2005/QĐ-UB quy định phương pháp xác định giá đất năm 2006 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 30/12/2005 | Cập nhật: 19/12/2012
Quyết định 90/2005/QĐ-UB về thực hiện cơ chế “một cửa” tại Chi cục Kiểm lâm tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 09/10/2005 | Cập nhật: 21/09/2018
Quyết định 90/2005/QĐ-UB về việc quy định tạm thời quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 31/05/2005 | Cập nhật: 28/10/2009
Quyết định 90/2005/QĐ-UB về Quy chế quản lý cư trú và lao động của người tạm trú có thời hạn trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Uỷ ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 30/05/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 81/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Khoa học và công nghệ Ban hành: 17/10/2002 | Cập nhật: 06/12/2012