Quyết định 96/2006/QĐ-UBND bãi bỏ khoản 2, Điều 3 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 54/2004/QĐ-UBBT
Số hiệu: | 96/2006/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Thuận | Người ký: | Huỳnh Tấn Thành |
Ngày ban hành: | 01/12/2006 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, Công nghiệp, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 96/2006/QĐ-UBND |
Phan Thiết, ngày 01 tháng 12 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BÃI BỎ KHOẢN 2, ĐIỀU 3 CỦA QUY ĐỊNH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 54/2004/QĐ-UBBT NGÀY 13/7/2004 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 1387/QĐ-TTg ngày 29/12/2005 của Thủ tướng Chính phủ về xử lý các quy định về ưu đãi, khuyến khích đầu tư trái pháp luật do UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thương mại tại Công văn số 668/STM-KH ngày 23/10/2006,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Bãi bỏ khoản 2, Điều 3 của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 54/2004/QĐ-UBBT ngày 13/7/2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định một số chính sách khuyến khích, thu hút đầu tư phát triển các ngành sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp và làng nghề công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp ưu tiên phát triển trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
Lý do: khoản 2, Điều 3 của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 54/2004/QĐ-UBBT ngày 13/7/2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh có nội dung được hiểu và diễn đạt thành hình thức trợ cấp, bị cấm theo quy định của Tổ chức Thương mại thế giới (WTO).
2. Các điều khoản còn lại của Quyết định số 54/2004/QĐ-UBBT ngày 13/7/2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh vẫn tiếp tục thực hiện.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Thương mại, Giám đốc Sở Công nghiệp, thủ trưởng các sở, ban, ngành liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |