Quyết định 96/2006/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch chi tiết (tỷ lệ l/500) Trung tâm giao lưu hàng hoá và Khu công viên, cây xanh, hồ điều hoà tại huyện Đông Anh, Hà Nội tại các xã: Kim Chung, Hải Bối và Kim Nỗ, huyện Đông Anh, Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
Số hiệu: | 96/2006/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội | Người ký: | Nguyễn Quốc Triệu |
Ngày ban hành: | 12/06/2006 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 96/2006/QĐ-UBND |
Hà Nội, ngày 12 tháng 06 năm 2006 |
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Thủ đô và Nghị định số 92/2005/NĐ-CP ngày 12/7/2005 về quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Thủ đô;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về Quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 15/2005/TT-BXD ngày 19/8/2005 của Bộ Xây dựng về việc Hướng dẫn lập, thẩm định, Phê duyệt quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 108/1998/QĐ-TTg ngày 20/6/1998 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 106/2000/QĐ-UB ngày 12/12/2000 của UBND Thành phố Hà Nội về việc Phê duyệt Quy hoạch chi tiết huyện Đông Anh, Hà Nội, (phần quy hoạch sử dụng đất và giao thông);
Căn cứ Quyết định số 62/2006/QĐ-UBND của UBND Thành phố Hà Nội ngày 12/5/2006 về việc Phê duyệt nhiệm vụ thiết kế Quy hoạch chi tiết (Tỷ lệ 1/500) Trung tâm Giao lưu hàng hoá và Khu công viên, cây xanh, hồ điều hoà tại huyện Đông Anh, Hà Nội:
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc Hà Nội tại Tờ trình số 706/2006/TTr-QHKT ngày 19/5/2006,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch chi tiết (tỷ lệ 1/500) Trung tâm giao lưu hàng hoá và Khu công viên, cây xanh, hồ điều hoà tại huyện Đông Anh, Hà Nội do Trung tâm Phát triển vùng SENA lập tháng 4/2006, với các nội dung cụ thể như sau:
1. Vị trí, ranh giới và quy mô:
1.1. Vị trí: Khu đất lập quy hoạch chi tiết có vị trí thuộc địa bàn các xã: Kim Chung, Hải Bối và Kim Nỗ, huyện Đông Anh, Hà Nội.
1.2. Ranh giới: Khu đất được giới hạn như sau:
- Phía Bắc: Giáp tuyến đường Cầu Chui - Đông Trù - Vân Trì - Bắc Thăng Long (Đường 5 kéo dài).
- Phía Tây: Giáp tuyến đường Bắc Thăng Long - Nội Bài.
- Phía Đông: Giáp đường quy hoạch dọc đường sắt lên cầu Thăng Long.
- Phía Nam: Giáp tuyến Quốc lộ Thăng Long.
1.3. Quy mô đất đai: Khu đất lập quy hoạch chi tiết có diện tích 562.642m2, thuộc địa phận 3 xã: Kim Chung, Hải Bối và Kim Nỗ.
- Cụ thể hoá Điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng Thủ đô và Quy hoạch chi tiết huyện Đông Anh tỷ lệ 1/5000 đã được UBND Thành phố phê duyệt, đóng góp vào việc phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và Thành phố.
- Quy hoạch xây dựng Trung tâm Giao lưu hàng hoá và Khu công viên, cây xanh, hồ điều hoà với các chức năng: văn phòng giao dịch, kho bãi chứa hàng hoá phục vụ giao lưu, phân phối, buôn bán và giới thiệu sản phẩm, hàng hoá trong khu vực và quy hoạch khu công viên, cây xanh, hồ điều hoà... đồng bộ cơ sở hạ tầng.
- Xác định cơ cấu, chức năng sử dụng đất hợp lý với các chỉ tiêu quy hoạch - kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật cụ thể cho từng ô đất. Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan đồng bộ với hệ thống hạ tầng kỹ thuật, đóng góp vào bộ mặt kiến trúc các tuyến đường: Bắc Thăng Long - Nội Bài, đường 5 kéo dài và Quốc lộ Thăng Long.
- Xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật, phù hợp Tiêu chuẩn, Quy chuẩn Xây dựng và quy hoạch được duyệt, đảm bảo khớp nối đồng bộ trong khu vực, đảm bảo diện tích mặt nước hồ điều hoà, đấu nối và cải tạo kênh Việt Thắng phù hợp yêu cầu của quy hoạch chi tiết khu vực được duyệt.
- Xây dựng Điều lệ Quản lý xây dựng theo quy hoạch, làm cơ sở lập dự án đầu tư xây dựng và là cơ sở pháp lý để các cơ quan, chính quyền địa phương quản lý đầu tư xây dựng theo quy hoạch.
3. Nội dung quy hoạch chi tiết:
3.1. Quy hoạch sử dụng đất:
Khu đất lập quy hoạch chi tiết có tổng diện tích 562.642m2, được phân thành 3 khu chức năng chính và phân bổ thành các khu đất xây dựng công trình và hạ tầng kỹ thuật, cụ thể như sau:
3.1.1. Khu Trung tâm Giao lưu hàng hoá (Khu A): có diện tích 235.681m2 được phân thành:
- Khu Trung tâm điều hành (ký hiệu A1), có diện tích 8.321m2 (3,52%)
- Khu vực kho tàng, trưng bày (ký hiệu A2), có tổng diện tích 141.384m2 (59,95%) gồm 5 ô đất có các ký hiệu: A2.1; A2.2; A2.3; A2.4; A2.5.
- Khu vực các công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật (ký hiệu A3), có tổng diện tích 9.699m2 (4.12%) gồm 3 ô đất;
+ Trạm cứu hoả (ký hiệu A3.l)
+ Trạm xử lý nước thải (ký hiệu A3-2)
+ Hành lang bảo vệ tuyến điện 110 KV (ký hiệu A3-3)
- Khu vực bãi đỗ xe (ký hiệu A4), có diện tích 6.189m2 (2,63 %)
- Đất cây xanh (ký hiệu A5), có điện tích 24.821m2 (10.56%) gồm 5 ô đất có các ký hiệu: A5.1; A5.2; A5.3; A5.4; A5.5.
- Đất giao thông nội bộ (ký hiệu A-GT), có diện tích 45.267m2 (19,22%)
- Chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật của các ô đất trong Khu Trung tâm giao lưu hàng hoá được thống kê trong Bảng sau:
Bảng thống kê quy hoạch sử dụng đất (Khu A)
TT |
Ký hiệu ô đất |
Chức năng sử dụng đất |
Diện tích đất (m2) |
Mật độ xây dựng (%) |
Tầng cao (tầng) |
Hệ số SDĐ (lần) |
1 |
A |
Trung tâm giao lưu hàng hoá |
235.681 |
25,8 |
1,78 |
0,46 |
1.1 |
A1 |
Khu Trung tâm điều hành |
8.321 |
36 |
7,0 |
2,52 |
1.2 |
A2 |
Khu vực kho tàng, trưng bày |
141.384 |
40,4 |
1¸2 |
0,61 |
|
A2.1 |
Kho + trưng bày |
67.382 |
50 |
1¸2 |
0,75 |
|
A2.2 |
Sân bãi |
16.024 |
|
|
|
|
A2.3 |
Sân bãi |
11.016 |
|
|
|
|
A2.4 |
Kho |
28.199 |
50 |
1¸2 |
0,75 |
|
A2.5 |
Kho |
18.763 |
50 |
1¸2 |
0,75 |
1.3 |
A3 |
Đất HTKT |
9.699 |
|
|
|
|
A3.1 |
Trạm cứu hoả |
2.024 |
30 |
2,0 |
0,6 |
|
A3.2 |
Trạm xử lý nước thải |
5.641 |
|
|
|
|
A3.3 |
Hành lang bảo vệ tuyến điện |
2.034 |
|
|
|
1.4 |
A4 |
Bãi đỗ xe chở hàng |
6.189 |
|
|
|
1.5 |
A5 |
Cây Xanh |
24.821 |
|
|
|
|
A5.1 |
Cây xanh |
10.665 |
|
|
|
|
A5.2 |
Cây xanh |
3.687 |
|
|
|
|
A5.3 |
Cây xanh |
3.351 |
|
|
|
|
A5.4 |
Cây Xanh |
5.094 |
|
|
|
|
A5.5 |
Cây Xanh |
2.024 |
|
|
|
1.6 |
A.GT |
Giao thông nội bộ |
45.267 |
|
|
|
Ghi chú: Đối với Trung tâm Điều hành khai thác dịch vụ chuyển phát nhanh (Bưu điện Hà Nội đã được Sở Quy hoạch Kiến trúc giới thiệu địa điểm và được UBND Thành phố chấp thuận về nguyên tắc để bố trí trong phạm vi nghiên cứu quy hoạch này thì Sở Quy hoạch - Kiến trúc phải là đơn vị đầu mối, thẩm định hồ sơ để đảm bảo sự đồng bộ hạ tầng kỹ thuật, kết nối về không gian cảnh quan và phù hợp với các chỉ tiêu chung được phê duyệt trong Quyết định này.
3.1.2. Khu công viên, cây xanh, hồ điều hoà (Khu B) có diện tích 191.968m2 được phân thành:
- Khu vực hồ điều hoà (ký hiệu B1), có diện tích 163.490m2, gồm 2 ô đất:
+ Đất cây xanh, vườn dạo (ký hiệu B1-1)
+ Hồ điều hoà (ký hiệu B1.2)
- Khu vực kênh tiêu Việt Thắng (ký hiệu B2), có diện tích 12.176m2, gồm 2 ô đất:
+ Kênh tiêu Việt Thắng và hành lang bảo vệ kênh (ký hiệu B2.1)
+ Đất cây xanh (ký hiệu B2.2).
- Khu vực cây xanh (ký hiệu B3), có diện tích 9.192m2
nằm giữa kênh Việt Thắng và quốc lộ Thăng Long, được tổ chức thành một vườn dạo và hệ thống đường đi bộ, tạo cảnh quan gốc đường và khu vực.
- Đất giao thông nội bộ (ký hiệu B.GT), có diện tích 7.110m2
- Chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật của các ô đất trong khu hồ điều hoà, kênh Việt Thắng và khu vực cây xanh được thống kê trong bảng sau:
Bảng thống kê quy hoạch sử dụng đất (Khu B)
TT |
Ký hiệu ô đất |
Chức năng sử dụng |
Diện tích đất (m2) |
Mật độ xây dựng (%) |
2 |
B |
Hồ điều hoà, kênh, cây xanh |
191.968 |
|
2.1 |
Bl |
Khu vực hồ điều hoà |
163.490 |
|
|
B1.1 |
Cây xanh, vườn dạo |
43.490 |
Theo dự án được duyệt |
|
B1.2 |
Hồ điều hoà |
120.000 |
|
2.2 |
B2 |
Khu vực kênh Việt Thắng |
12.176 |
|
|
B2.1 |
Kênh Việt Thắng và hành lang bảo vệ |
8.618 |
|
|
B2.2 |
Cây xanh |
3.558 |
|
2.3 |
B3 |
Cây xanh, vườn dạo |
9.192 |
Theo dự án được duyệt |
2.4 |
B.GT |
Giao thông nội bộ |
7.110 |
|
3.1.3. Đất giao thông cấp thành phố và khu vực (ngoài khu vực A và B):
Đất giao thông cấp thành phố và khu vực có tổng diện tích 134.993m2, bao gồm:
- Các đường cấp thành phố (đường Bắc Thăng Long - Nội Bài, đường Cầu Chui - Đông Trù - Vân Trì - Bắc Thăng Long, Quốc lộ Thăng Long).
- Tuyến đường khu vực có mặt cắt ngang rộng 40 m và phân khu vực có mặt cắt ngang rộng 25m.
3.2. Bố cục không gian quy hoạch kiến trúc và cảnh quan:
- Khu Trung tâm giao lưu hàng hoá (Khu A): Các công trình hành chính, nhà trưng bày có quy mô 02 tầng được bố trí phía đường Bắc Thăng Long - Nội Bài và đường Cầu Chui Đông Trù - Vân Trì - Bắc Thăng Long với điểm nhấn không gian kiến trúc là công trình trung tâm điều hành cao 07 tầng.
- Khu vực kho bãi được bố trí ở phía trong khu đất. Hình thức kiến trúc công trình sử dụng giải pháp nhà không gian lớn, hiện đại, không cản trở tầm nhìn, đảm bảo an toàn đối với các phương tiện giao thông ra vào khu vực.
- Khu Công viên, hô điều hoà, kênh, cây xanh (Khu B): Xung quanh hồ được tổ chức đường dạo, trồng cây xanh, vườn hoa làm đẹp cảnh quan, phục vụ nhu cầu nghỉ ngơi, giải trí của dân cư khu vực. Xây dựng hồ điều hoà, cải tạo kiên cố hoá kênh Việt Thắng theo tiêu chuẩn thiết kế, là một bộ phận trong tổng thể của khu công viên.
3.3. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
3.3.1. Quy hoạch hệ thống giao thông:
a) Các tuyến dường thành phố gồm: đường thu gom dọc đường Bắc Thăng Long - Nội Bài, tuyến đường Cầu Chui - Đông Trù - Vân Trì - Bắc Thăng Long và quốc lộ Thăng Long (việc xây dựng hoàn chỉnh các tuyến đường này sẽ được thực hiện theo dự án riêng).
b) Tuyến đường giao thông có mặt cắt ngang rộng 40m và 25m:
- Tuyến đường khu vực có mặt cắt ngang rộng 40m (gồm 2 lòng đường rộng 11,5mx2, dải phân cách rộng 3m và vỉa hè mỗi bên rộng 7m).
- Tuyến đường phân chia khu vực A và B có mặt cắt ngang rộng 25m (gồm lòng đường 15m, vỉa hè mỗi bên rộng 5m).
c) Các tuyến đường nội bộ trong các khu đất:
- Đoạn đường có mặt cắt ngang rộng 50m (đoạn đường này có vai trò như một quảng trường tại lối vào chính cho giao thông hàng hoá), gồm 2 lòng đường rộng 17,5mx2, dải phân cách rộng 3m, vỉa hè mỗi bên rộng 6m.
- Tuyến đường có mặt cắt ngang rộng 30m (là trục giao dịch và trục không gian chính của khu trung tâm giao lưu hàng hoá), gồm 2 lòng đường rộng 7,5mx2, dải phân cách rộng 3m, vỉa hè mỗi bên rộng 6m.
- Tuyến đường có mặt cắt ngang rộng 17,5m (gồm lòng đường rộng 11,5m, vỉa hè mỗi bên rộng 3m).
- Tuyến đường có mặt cắt ngang rộng 13,5m (gồm lòng đường rộng 7,5m, vỉa hè mỗi bên rộng 3m).
d) Bãi đỗ xe: Các công trình Nhà điều hành, nhà trưng bày khi lập dự án phải thiết kế tầng đỗ xe đảm bảo đủ chỗ đỗ xe phục vụ cán bộ công nhân viên và khách đến giao dịch. Xây dựng 01 bãi đỗ xe tập trung tại ô đất A4 với diện tích 6.189m2.
3.3.2. Quy hoạch hệ thông thoát nước mưa và san nền
a) Quy hoạch thoát nước mưa
- Khu vực quy hoạch thuộc lưu vực tiêu nước kênh tiêu Việt Thắng, trạm bơm Hải Bối và thoát nước ra sông Hồng. Hệ thống thoát nước mưa của khu quy hoạch gồm có:
- Xây dựng hồ điều hoà, diện tích 12ha (cao độ mực nước Hmin = 6.05m).
- Xây dựng các tuyến cống kích thước D600 đến D1250 và cống bản mặt cắt (B=0,6-3m; H= 0,63m) dọc theo các tuyến đường quy hoạch để thoát nước vào kênh Việt Thắng.
b) San nền: Cao độ san nền của khu vực quy hoạch từ 8.0m đến 8,8 m.
3.3.3. Quy hoạch hệ thống cấp nước:
Nguồn cấp nước cho khu vực quy hoạch từ Nhà máy nước Thăng Long hiện đã xây dựng cách khu vực khoảng 1.500m về phía Tây (thông qua tuyến truyền dẫn F400 xây dựng dọc theo đường Cầu Chui - Đông Trù - Vân Trì - Bắc Thăng Long). Mạng lưới cấp nước trong khu đất bao gồm các tuyến ống cấp nước kích thước F100 - 250. Dọc theo các tuyến ống chính trong khu Trung tâm giao lưu hàng hoá xây đựng đủ số lượng họng cứu hoả đảm bảo theo yêu cầu tiêu chuẩn về PCCC. Bố trí các hố lấy nước (từ nước hồ) dự phòng tại hồ điều hoà trong khu Công viên và hồ cảnh quan trong khu Trung tâm giao lưu hàng hoá.
3.3.4. Quy hoạch hệ thống thoát nước thải và thu gom rác thải:
Xây dựng hệ thống cống thoát nước thải riêng, bao gồm: Các tuyến cống D300, trạm xử lý nước thải (công suất xử lý 600m3/ngày,đêm, bố trí tại ô đất A3-2). Nước thải sau khi được xử lý đáp ứng các yêu cầu về điều kiện vệ sinh môi trường mới được xả vào mương tiêu Việt Thắng.
Rác thải được thu gom, phân loại và vận chuyển đến khu xử lý rác tập trung của thành phố.
3.3.5. Quy hoạch hệ thống cấp điện:
Nguồn cấp điện cho khu vực quy hoạch là tuyến cáp trục 22KV từ trạm biến áp 110/22KV Hải Bối. Cấp điện cho 07 trạm biến thế 22/0,4KV, công suất trạm 560KVA và 2 X 560 KVA.
- Tuyến điện 35 KV hiện có cấp điện cho trạm hạ thế thôn Bầu, xã Kim Chung được cải tuyến dọc theo đường 40m và đường Cầu Chui - Đông Trù - Vân Trì - Bắc Thăng Long.
- Đối với tuyến điện 35KV cấp điện cho trạm bơm Đại Độ và trạm hạ thế của Công ty Công trình giao thông 234 (trước mắt chưa ảnh hưởng đến khu đất xây dựng Trung tâm giao lưu hàng hoá) giữ nguyên hiện trạng. Khi thực hiện dự án đầu tư xây dựng Hồ điều hoà và công viên cây xanh sẽ được di chuyển (thực hiện theo dự án riêng).
3.3.6. Quy hoạch hệ thống thông tin bưu điện:
Nhu cầu điện thoại thuê bao trong khu vực quy hoạch được đảm bảo từ tuyến cáp quang nối tới tổng đài điều khiển Xóm Trại. Các tuyến cáp điện thoại từ tổng đài đến tủ cáp được bố trí đi ngầm dưới hè.
3.3.7. Quy hoạch chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng:
Chỉ giới xây dựng cho các công trình phải đảm bảo các yêu cầu về giao thông, phòng hoả và kiến trúc cảnh quan, được xác định như sau: Cách 20m đối với các tuyến đường thu gom của đường Bắc Thăng Long - Nội Bài, đường Cầu Chui - Đông Trù - Vân Trì, đường có chiều rộng 40m. Cách 15m đối với tuyến đường có chiều rộng 25m và 10m đối với đường nội bộ.
Điều 2. Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc Hà Nội chịu trách nhiệm trước pháp luật và Chủ tịch UBND Thành phố về việc xác nhận hồ sơ, bản vẽ Quy hoạch chi tiết (tỷ lệ 1/500) Trung tâm giao lưu hàng hoá và Khu công viên, cây xanh, hồ điều hoà tại huyện Đông Anh, Hà Nội được duyệt theo Quyết đinh này trong vòng 15 ngày kể từ ngày ký Quyết định này; Chủ trì phối hợp với UBND huyện Đông Anh và Công ty cổ phần Thương mại và Dịch vụ Đông Anh tổ chức công bố công khai quy hoạch chi tiết được duyệt cho các tổ chức, cơ quan và nhân dân được biết, thực hiện.
- Công ty cổ phần Thương mại và Dịch vụ Đông Anh căn cứ Thông tư số 10/2000/TT-BXD ngày 08/8/2000 của Bộ Xây dựng, tổ chức lập báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với Quy hoạch chi tiết khu đất quy hoạch này, trình cấp có thẩm quyền xem xét, thẩm định và phê duyệt.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 62/2006/QĐ-UBND về quy định lộ giới bảo vệ kết cấu hạ tầng đường bộ đối với hệ thống đường huyện trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 07/12/2006 | Cập nhật: 23/03/2013
Quyết định 62/2006/QĐ-UBND quy định các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2007 - 2010 đối với huyện, thị xã do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 24/11/2006 | Cập nhật: 16/04/2015
Quyết định 62/2006/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động "Quỹ Đền ơn đáp nghĩa" Ban hành: 22/11/2006 | Cập nhật: 14/07/2015
Quyết định 62/2006/QĐ-UBND thành lập trung tâm y tế dự phòng huyện, thị xã trực thuộc Sở Y tế Ban hành: 15/09/2006 | Cập nhật: 01/08/2013
Quyết định 62/2006/QĐ-UBND quy định chính sách khuyến khích thực hiện Chương trình nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 13/10/2006 | Cập nhật: 30/07/2013
Quyết định 62/2006/QĐ-UBND quy định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Sơn La năm 2007 Ban hành: 11/08/2006 | Cập nhật: 24/06/2014
Quyết định 62/2006/QĐ-UBND về tổ chức và hoạt động của Sở Y tế tỉnh Đồng Nai Ban hành: 10/08/2006 | Cập nhật: 28/11/2014
Quyết định 62/2006/QĐ-UBND công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành từ quý III năm 1996 đến quý III năm 2005 liên quan đến pháp luật dân sự hết hiệu lực thi hành Ban hành: 18/07/2006 | Cập nhật: 23/08/2014
Quyết định 62/2006/QĐ-UBND Ban hành Đề án đẩy mạnh xã hội hoá hoạt động giáo dục trên địa bàn tỉnh Gia Lai, giai đoạn 2006-2010 do Uỷ ban nhân dân tỉnh Gia lai ban hành Ban hành: 08/08/2006 | Cập nhật: 23/08/2006
Quyết định 62/2006/QĐ-UBND về mức thu, quản lý học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 21/07/2006 | Cập nhật: 28/06/2014
Quyết định 62/2006/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 28/2003/QĐ-UB về Quy chế phối hợp thẩm định cấp, điều chỉnh, thu hồi giấy phép đầu tư, quyết định chấp thuận đầu tư và quản lý đối với dự án đầu tư tại các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 28/07/2006 | Cập nhật: 18/12/2010
Quyết định 62/2006/QĐ-UBND Kế hoạch hành động thực hiện Luật Phòng, chống tham nhũng Ban hành: 06/06/2006 | Cập nhật: 05/08/2013
Quyết định 62/2006/QĐ-UBND về đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 03/08/2006 | Cập nhật: 26/06/2012
Quyết định 62/2006/QĐ-UBND về mức chi bồi dưỡng cho công tác hòa giải ở cơ sở Ban hành: 22/06/2006 | Cập nhật: 20/07/2013
Quyết định 62/2006/QĐ-UBND về quy chế quản lý các Chương trình khoa học và công nghệ của thành phố Đà Nẵng giai đoạn từ năm 2006 đến năm 2010 Ban hành: 21/06/2006 | Cập nhật: 14/03/2014
Quyết định 62/2006/QĐ-UBND phê duyệt Nhiệm vụ thiết kế Quy hoạch chi tiết (Tỷ lệ 1/500) Trung tâm Giao lưu hàng hóa và Khu công viên, cây xanh, hồ điều hòa tại huyện Đông Anh, Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 12/05/2006 | Cập nhật: 01/09/2009
Quyết định 62/2006/QĐ-UBND về tổ chức thu, nộp phí giao thông một chiều qua cầu Bình Triệu 2 do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 26/04/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 62/2006/QĐ-UBND thành lập và ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của Trường đào tạo kỹ thuật do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 07/03/2006 | Cập nhật: 05/08/2013
Nghị định 92/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Thủ đô Hà Nội Ban hành: 12/07/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Thông tư 15/2005/TT-BXD hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng do Bộ xây dựng ban hành Ban hành: 19/08/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 08/2005/NĐ-CP về quy hoạch xây dựng Ban hành: 24/01/2005 | Cập nhật: 06/12/2012
Thông tư 10/2000/TT-BXD hướng dẫn lập báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với các đồ án quy hoạch xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 08/08/2000 | Cập nhật: 05/02/2013
Quyết định 108/1998/QĐ-TTg phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020 Ban hành: 20/06/1998 | Cập nhật: 18/12/2009