Quyết định 62/2006/QĐ-UBND về quy chế quản lý các Chương trình khoa học và công nghệ của thành phố Đà Nẵng giai đoạn từ năm 2006 đến năm 2010
Số hiệu: | 62/2006/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Đà Nẵng | Người ký: | Trần Văn Minh |
Ngày ban hành: | 21/06/2006 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Khoa học, công nghệ, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 62/2006/QĐ-UBND |
Đà Nẵng, ngày 21 tháng 6 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH “QUY CHẾ QUẢN LÝ CÁC CHƯƠNG TRÌNH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CỦA THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG GIAI ĐOẠN TỪ NĂM 2006 ĐẾN NĂM 2010”
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 51/2006/QĐ-UBND ngày 26 tháng 5 năm 2006 của UBND thành phố Đà Nẵng về việc phê duyệt các Chương trình khoa học và công nghệ của thành phố Đà Nẵng giai đoạn từ năm 2006 đến năm 2010;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 28/TTr-SKHCN ngày 11 tháng 5 năm 2006,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý các Chương trình khoa học và công nghệ của thành phố Đà Nẵng giai đoạn từ năm 2006 đến năm 2010 (sau đây gọi tắt là Chương trình).
Điều 2. Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với Chủ nhiệm các Chương trình, các sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện hướng dẫn, tổ chức triển khai và kiểm tra việc thực hiện Quy chế.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND thành phố, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố, Chủ tịch UBND các quận, huyện, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan và các Chủ nhiệm Chương trình chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY CHẾ
QUẢN LÝ CÁC CHƯƠNG TRÌNH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CỦA THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG GIAI ĐOẠN TỪ NĂM 2006 ĐẾN NĂM 2010
(Ban hành kèm theo Quyết định số 62/2006/QĐ-UBND ngày 21 tháng 6 năm 2006 của UBND thành phố Đà Nẵng)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Quy chế này áp dụng cho việc quản lý các Chương trình khoa học và công nghệ của thành phố Đà Nẵng giai đoạn từ năm 2006 đến năm 2010 (sau đây gọi tắt là Chương trình) được phê duyệt tại Quyết định số 51/2006/QĐ-UBND ngày 26 tháng 5 năm 2006 của UBND thành phố Đà Nẵng về việc phê duyệt các chương trình khoa học và công nghệ của thành phố Đà Nẵng giai đoạn từ năm 2006 đến năm 2010 (sau đây gọi tắt là Quyết định số 51/2006/QĐ-UBND).
Điều 2. Việc xác định, lựa chọn và triển khai thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ (sau đây viết tắt là nhiệm vụ) thuộc các Chương trình được tổ chức hàng năm và tiến hành theo Quyết định số 30/2005/QĐ-UB ngày 18 tháng 3 năm 2005 của UBND thành phố về việc ban hành Quy định về cơ chế quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ thành phố Đà Nẵng.
Điều 3. Mỗi Chương trình có một Ban chủ nhiệm Chương trình (sau đây gọi tắt là Ban Chủ nhiệm) do UBND thành phố quyết định thành lập. Ban Chủ nhiệm có trách nhiệm chủ trì, giúp UBND thành phố (thông qua Sở Khoa học và Công nghệ) điều hành và tổ chức thực hiện có hiệu quả Chương trình.
Ban Chủ nhiệm gồm các nhà khoa học và các nhà quản lý của các cơ quan Trung ương và địa phương trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Chương II
QUẢN LÝ CHƯƠNG TRÌNH
Điều 4. Sở Khoa học và Công nghệ có các nhiệm vụ sau:
1. Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện liên quan tổ chức triển khai và kiểm tra việc thực hiện Chương trình theo Quyết định số 51/2006/QĐ-UBND ;
2. Tổng hợp xem xét và đề xuất các đề tài thuộc Chương trình đưa vào kế hoạch nghiên cứu hàng năm;
3. Tổ chức lồng ghép các hoạt động khoa học và công nghệ thuộc phạm vi Chương trình với các chương trình và dự án khác có liên quan;
4. Thẩm định nội dung và dự toán kinh phí các đề tài thuộc Chương trình; phê duyệt nội dung, kinh phí đối với các đề tài được phân cấp theo thẩm quyền;
5. Tổng hợp dự toán kinh phí của Chương trình để cân đối trong tổng dự toán kinh phí sự nghiệp khoa học hàng năm; ký kết hợp đồng thực hiện các đề tài thuộc nội dung của Chương trình; phối hợp với Sở Tài chính trong việc giải quyết những vấn đề về tài chính của Chương trình;
6. Điều chỉnh mục tiêu, nội dung, hạng mục kinh phí và tiến độ thực hiện các đề tài thuộc Chương trình đã được phê duyệt, đình chỉ và hủy bỏ hợp đồng khi cần thiết;
7. Định kỳ hàng năm tổ chức đánh giá sơ kết hoạt động của Chương trình và báo cáo UBND thành phố; tham mưu cho UBND thành phố đánh giá tổng kết Chương trình vào cuối năm 2010;
8. Bố trí phương tiện làm việc và các điều kiện khác có liên quan để Ban chủ nhiệm hoàn thành nhiệm vụ.
Điều 5. Ban Chủ nhiệm có nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:
1. Xây dựng kế hoạch thực hiện Chương trình và kế hoạch công tác hàng năm của Ban Chủ nhiệm;
2. Cụ thể hóa mục tiêu và nội dung của Chương trình đã được xác định tại Quyết định số 51/2006/QĐ-UBND để làm căn cứ cho việc lựa chọn và đề xuất các đề tài thuộc Chương trình vào kế hoạch nghiên cứu hàng năm của thành phố;
3. Xác định danh mục các đề tài, cơ quan chủ trì và chủ nhiệm đề tài thuộc Chương trình;
4. Hướng dẫn, hỗ trợ cơ quan chủ trì và chủ nhiệm đề tài tổ chức triển khai đề tài theo đúng mục tiêu, nội dung, tiến độ và kinh phí đã được phê duyệt;
5. Giúp Sở Khoa học và Công nghệ đôn đốc, kiểm tra tình hình thực hiện, đánh giá, nghiệm thu, tổng kết các đề tài. Đề xuất xử lý các vấn đề nảy sinh trong quá trình thực hiện Chương trình và các đề tài thuộc Chương trình;
6. Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ đề xuất với UBND thành phố khen thưởng đối với các tổ chức và cá nhân có thành tích nổi bật trong quá trình thực hiện đề tài. Đề xuất các biện pháp xử lý đối với những trường hợp vi phạm quy định về tổ chức và quản lý đề tài thuộc Chương trình.
7. Được đảm bảo nguồn kinh phí và các phương tiện cần thiết để điều hành các hoạt động của Chương trình.
Chương III
TỔ CHỨC VÀ PHƯƠNG THỨC HOẠT ĐỘNG CỦA BAN CHỦ NHIỆM
Điều 6.
1. Thành phần của Ban Chủ nhiệm gồm có:
- Chủ nhiệm Chương trình;
- 01 Phó Chủ nhiệm Chương trình;
- 02 - 05 ủy viên, trong đó có 01 ủy viên thư ký;
2. Chủ nhiệm Chương trình do Chủ tịch UBND thành phố quyết định theo đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ; Phó Chủ nhiệm và các ủy viên do Chủ tịch UBND thành phố quyết định theo đề nghị của Chủ nhiệm Chương trình.
Điều 7. Chủ nhiệm Chương trình có nhiệm vụ:
1. Lãnh đạo hoạt động của Ban Chủ nhiệm theo đúng các quy định của Quy chế này;
2. Triệu tập và chủ trì các cuộc họp của Ban Chủ nhiệm;
3. Định kỳ 6 tháng báo cáo UBND thành phố (thông qua Sở Khoa học và Công nghệ) về kết quả triển khai Chương trình.
Điều 8. Các Phó Chủ nhiệm có nhiệm vụ:
1. Giúp Chủ nhiệm Chương trình tổ chức thực hiện Chương trình theo sự phân công nhiệm vụ của Chủ nhiệm Chương trình;
2. Thay mặt Chủ nhiệm Chương trình giải quyết các công việc của Ban chủ nhiệm khi Chủ nhiệm vắng mặt hoặc trong các trường hợp được Chủ nhiệm ủy quyền;
3. Chuẩn bị và trình Chủ nhiệm Chương trình các nội dung thảo luận tại các cuộc họp của Ban Chủ nhiệm;
4. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chủ nhiệm Chương trình phân công.
Điều 9. Ủy viên thư ký có nhiệm vụ và trách nhiệm sau:
1. Soạn thảo và trình Chủ nhiệm Chương trình kế hoạch công tác của Ban Chủ nhiệm, chuẩn bị nội dung và điều kiện cần thiết cho các buổi làm việc của Ban Chủ nhiệm;
2. Lưu giữ hồ sơ, tài liệu của Chương trình theo quy định hiện hành;
3. Lập dự toán kinh phí hàng năm cho hoạt động chung của Chương trình, tổng hợp dự toán, quyết toán kinh phí năm của Chương trình trình Ban Chủ nhiệm Chương trình;
4. Giúp Ban Chủ nhiệm Chương trình tổng hợp khối lượng công việc hàng năm đã thực hiện để báo cáo UBND thành phố (thông qua Sở Khoa học và Công nghệ);
6. Đề xuất với Ban Chủ nhiệm Chương trình trong việc phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ trình UBND thành phố khen thưởng đối với các tổ chức và cá nhân có thành tích nổi bật trong quá trình thực hiện đề tài và đề xuất các biện pháp xử lý đối với những trường hợp vi phạm quy định về tổ chức và quản lý đề tài thuộc Chương trình.
Điều 10. Kinh phí hoạt động của Ban Chủ nhiệm
1. Kinh phí hoạt động của Ban Chủ nhiệm được lấy từ nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ thành phố và được bố trí thành mục riêng trong dự toán chi hàng năm của Sở Khoa học và Công nghệ.
2. Kinh phí hoạt động của Ban Chủ nhiệm được chi cho những nhiệm vụ sau:
a/ Chi phí các cuộc họp, hội thảo, tọa đàm, lấy ý kiến góp ý bằng văn bản của các thành viên Ban Chủ nhiệm (mức chi theo quy định hiện hành về chế độ chi tiêu đối với các chương trình, đề tài, dự án khoa học và công nghệ của thành phố);
b/ In ấn tài liệu, văn phòng phẩm phục vụ cho các hoạt động của Chương trình;
c/ Các hoạt động khác của Ban Chủ nhiệm;
d/ Chi phụ cấp trách nhiệm cho thành viên Ban Chủ nhiệm. Mức chi cụ thể do UBND thành phố quyết định.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 11. Ban Chủ nhiệm Chương trình, Thủ trưởng các sở, ban, ngành và Chủ tịch UBND quận, huyện, các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm triển khai thực hiện Quy chế này.
Điều 12. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, phát sinh, Ban Chủ nhiệm Chương trình, Thủ trưởng các sở, ban, ngành và Chủ tịch UBND các quận, huyện kịp thời phản ánh về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, báo cáo UBND thành phố xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Quyết định 51/2006/QĐ-UBND sửa đổi khoản 2, Điều 34 của Bản quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông kèm theo Quyết định 16/2005/QĐ-UB Ban hành: 28/12/2006 | Cập nhật: 11/07/2012
Quyết định 51/2006/QĐ-UBND quy định mức chi theo Nghị quyết 13/2006/NQ-HĐND do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 11/12/2006 | Cập nhật: 13/07/2012
Quyết định số 51/2006/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình Phát triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp và ngành nghề nông thôn tỉnh Quảng Bình, giai đoạn 2006 - 2010 Ban hành: 26/11/2006 | Cập nhật: 01/08/2013
Quyết định 51/2006/QĐ-UBND Quy định về trình tự, thủ tục và thời hạn thực hiện công chứng, chứng thực trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 07/11/2006 | Cập nhật: 31/12/2010
Quyết định 51/2006/QĐ-UBND ban hành Danh mục tuyến đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Tiền Giang và phân cấp quản lý do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 03/10/2006 | Cập nhật: 10/09/2010
Quyết định 51/2006/QĐ-UBND bổ sung giá đất thổ cư huyện Lập Thạch tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 11/08/2006 | Cập nhật: 26/05/2015
Quyết định 51/2006/QĐ-UBND bãi bỏ hiệu lực thi hành Quyết định 536/QĐ-UB về miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với đất trồng chè, đất đồi và đất màu, đất soi bãi trồng mía nguyên liệu đường Ban hành: 06/09/2006 | Cập nhật: 01/08/2013
Quyết định 51/2006/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 25/2006/QĐ-UBND về chính sách khuyến khích áp dụng các thành tựu khoa học và công nghệ vào sản xuất của tỉnh Thái Bình Ban hành: 25/08/2006 | Cập nhật: 15/05/2020
Quyết định 51/2006/QĐ-UBND về phân cấp nhiệm vụ chi đầu tư phát triển giữa ngân sách cấp tỉnh, ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp từ năm 2007 Ban hành: 01/09/2006 | Cập nhật: 28/01/2015
Quyết định 51/2006/QĐ-UBND về Chương trình hành động thực hiện Quyết định 188/2005/QĐ-TTg về đẩy mạnh phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học phục vụ công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước Ban hành: 21/07/2006 | Cập nhật: 16/03/2015
Quyết định 51/2006/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận Ban hành: 26/06/2006 | Cập nhật: 30/06/2014
Quyết định 51/2006/QĐ-UBND ban hành Danh mục số 06 các cơ quan, tổ chức thuộc diện nộp lưu hồ sơ, tài liệu vào Trung tâm Lưu trữ tỉnh Bình Định Ban hành: 26/05/2006 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 51/2006/QĐ-UBND ban hành Chương trình hành động thực hiện Quyết định 30/2006/QĐ-TTg về thực hiện Luật Phòng, chống tham nhũng Ban hành: 07/07/2006 | Cập nhật: 24/06/2014
Quyết định 51/2006/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình khoa học và công nghệ của thành phố Đà Nẵng giai đoạn từ năm 2006 đến năm 2010 Ban hành: 26/05/2006 | Cập nhật: 18/03/2014
Quyết định 51/2006/QĐ-UBND ban hành Quy chế tạm thời quản lý cụm Công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 02/06/2006 | Cập nhật: 05/08/2013
Quyết định 51/2006/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Y tế tỉnh Lào Cai Ban hành: 12/06/2006 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 51/2006/QĐ-UBND quy định điều kiện chi tiền thưởng đơn vị dẫn đầu Khối thi đua của tỉnh và tiền thưởng thi đua Khối mặt trận, tổ chức Đoàn thể tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 15/06/2006 | Cập nhật: 22/08/2012
Quyết định 51/2006/QĐ-UBND điều chỉnh dự toán thu chi giai đoạn 2003 - 2005 cho đơn vị có thu bảo đảm toàn bộ chi phí: trung tâm kiểm dịch y tế quốc tế trực thuộc Sở Y tế do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 07/04/2006 | Cập nhật: 08/08/2009
Quyết định 51/2006/QĐ-UBND về Chương trình tuyên truyền thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2006-2010 trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 25/04/2006 | Cập nhật: 16/05/2015
Quyết đinh 51/2006/QĐ-UBND ban hành Kế hoạch hỗ trợ doanh nghiệp ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ hội nhập và phát triển giai đoạn 2006 – 2010 do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 24/02/2006 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 51/2006/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Trung tâm giới thiệu việc làm trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hưng Yên Ban hành: 21/03/2006 | Cập nhật: 11/07/2015
Quyết định 30/2005/QĐ-UB quy định về việc thu, sử dụng tiền phạt và trông giữ xe, kinh phí tạm giữ xe do vi phạm các quy định trong việc thực hiện các biện pháp làm giảm bụi trong lĩnh vực xây dựng Ban hành: 09/03/2005 | Cập nhật: 28/03/2013
Quyết định 30/2005/QĐ-UB quy định giá tiêu thụ nước sạch do Công ty Xây dựng và Cấp thoát nước Quảng Nam sản xuất, quản lý, cung cấp tại một số địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 25/04/2005 | Cập nhật: 30/03/2015
Quyết định 30/2005/QĐ-UB về Quy chế tổ chức và hoạt động của Trường Đại học Bán công Tôn Đức Thắng do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 16/02/2005 | Cập nhật: 28/11/2012
Quyết định 30/2005/QĐ-UB Quy định cơ chế quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ thành phố Đà Nẵng Ban hành: 18/03/2005 | Cập nhật: 18/03/2014
Quyết định 30/2005/QĐ-UB về Quy định hạn mức giao đất ở, đất nông nghiệp; công nhận đất ở đối với trường hợp thửa đất ở có vườn ao cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 31/03/2005 | Cập nhật: 14/02/2011