Quyết định 30/2005/QĐ-UB quy định về việc thu, sử dụng tiền phạt và trông giữ xe, kinh phí tạm giữ xe do vi phạm các quy định trong việc thực hiện các biện pháp làm giảm bụi trong lĩnh vực xây dựng
Số hiệu: | 30/2005/QĐ-UB | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội | Người ký: | Đỗ Hoàng Ân |
Ngày ban hành: | 09/03/2005 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Môi trường, Thuế, phí, lệ phí, Giao thông, vận tải, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 30/2005/QĐ-UB |
Hà Nội, ngày 09 tháng 3 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ VIỆC THU, SỬ DỤNG TIỀN PHẠT VÀ TRÔNG GIỮ XE, KINH PHÍ TẠM GIỮ XE DO VI PHẠM CÁC QUY ĐỊNH TRONG VIỆC THỰC HIỆN CÁC BIỆN PHÁP LÀM GIẢM BỤI TRONG LĨNH VỰC XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
- Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND;
- Căn cứ Luật Bảo vệ Môi trường;
- Căn cứ Pháp Lệnh Thủ đô Hà Nội;
- Căn cứ Thông tư số 15/2003/TT-BTC ngày 7/3/2003 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô bị tạm giữ do vi phạm Pháp Luật về trật tự an toàn giao thông;
- Căn cứ Quyết định số 02/2005/QĐ-UB ngày 10/01/2005 của UBND Thành phố ban hành quy định về việc thực hiện các biện pháp làm giảm bụi trong lĩnh vực xây dựng trên địa bàn Thành phố;
- Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông Công chính và Giám đốc Sở Tài chính tại tờ trình liên ngành số 161/TT-LN ngày 03/3/2005,
QUYẾT ĐỊNH
Điều I. Quy định công tác tổ chức thu, sử dụng tiền phạt do vi phạm các quy định trong việc thực hiện biện pháp làm giảm bụi trong lĩnh vực xây dựng trên địa bàn Thành phố như sau:
1- Thu tiền phạt: Các đơn vị có thẩm quyền xử phạt được phép trực tiếp thu tiền phạt tại chỗ bằng tem phạt do Cục Thuế Hà Nội in ấn, phát hành. Người được thu tiền phạt của cơ quan cảnh sát và Thanh tra Giao thông công chính do Giám đốc Công an Thành phố và Giám đốc Sở Giao thông công chính Quyết định.
2- Sử dụng tiền phạt: Số tiền phạt được phân phối như sau:
2.1. 40% số tiền phạt được chi bồi dưỡng cho những người trực tiếp tham gia xử phạt.
2.2. 30% số tiền phạt được chi cho các nội dung:
- Chi phí trực tiếp phục vụ cho công tác xử phạt: Văn phòng phẩm, vật tư văn phòng, điện thoại, điện, nước, công tác phí, công vụ phí theo tiêu chuẩn, định mức hiện hành.
- Chi sửa chữa thường xuyên, sửa chữa lớn tài sản, máy móc, thiết bị phục vụ trực tiếp cho công tác xử phạt.
- Chi mua sắm vật tư, nguyên liệu và các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến công tác xử phạt.
- Mua sắm bổ sung trang bị bảo hộ lao động cho người trực tiếp tham gia xử phạt.
2.3. 20% số tiền phạt được chi cho việc phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị thực hiện công tác xử phạt.
2.4. 10% số tiền phạt được nộp vào ngân sách Thành phố.
Đơn vị thực hiện công tác thu có trách nhiệm lập dự toán thu, chi gửi cơ quan quản lý cấp trên và Sở Tài chính để xét duyệt.
Hàng tuần, đơn vị thực hiện thu làm báo cáo thu, chi số tiền thu được sau khi trừ 40% số tiền chi bồi dưỡng trực tiếp cho những người trực tiếp tham gia xử phạt, còn lại 60% nộp vào ngân sách Thành phố.
Sở Tài chính sẽ cấp lại cho đơn vị khoảng 30% chi phí quản lý và 20% chi phí phối hợp để đơn vị chi theo chế độ.
Điều II. Quy định việc trông giữ xe vi phạm và kinh phí tạm giữ như sau: Giám đốc Sở Giao thông công chính căn cứ đề nghị của Thanh tra Giao thông công chính và Cảnh sát giao thông quyết định các đơn vị được trông giữ xe vi phạm ngoài những điểm trông giữ xe do Công ty Khai thác điểm đỗ xe đang quản lý. Đơn vị trông giữ xe vi phạm phải đảm bảo đủ điều kiện trông giữ theo quy định, thực hiện đúng quy trình trông giữ xe do Sở Giao thông công chính Quy định và thực hiện đúng mức thu, sử dụng kinh phí trông giữ xe theo đúng quy định ban hành kèm theo Quyết định số 71/2003/QĐ-UB ngày 11/6/2003 của UBND Thành phố và Hướng dẫn liên ngành về việc thực hiện trích cho các lực lượng phối hợp tạm giữ phương tiện vi phạm Luật giao thông đường bộ trên địa bàn Thành phố số 1412/2004/HD-LN ngày 31/5/2004 của liên ngành Tài chính, Cục Thuế, Giao thông công chính.
Điều III. Thời gian áp dụng từ ngày 1/3/2005. Giám đốc Công an Thành phố, Giám đốc Sở Giao thông công chính có trách nhiệm chỉ đạo tổ chức thực hiện và sử dụng số tiền phạt theo đúng quy định.
Điều IV. Chánh văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc Công an Thành phố; Giám đốc các Sở; Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giao thông công chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Hà Nội, Cục trưởng Cục Thuế Hà Nội, Trưởng phòng Cảnh sát giao thông, Trưởng ban Thanh tra Giao thông công chính và Giám đốc, Thủ trưởng các Sở, Ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
T/M UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI |
Quyết định 02/2005/QĐ-UB ban hành quy định giá cước vận tải hàng hoá bằng ô tô do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 14/01/2005 | Cập nhật: 06/04/2010
Quyết định số 02/2005/QĐ-UB quy định số lượng, các chức danh và thực hiện chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trong tỉnh Hưng Yên Ban hành: 18/01/2005 | Cập nhật: 09/06/2017
Quyết định 02/2005/QĐ-UB ban hành Điều lệ quản lý xây dựng theo Quy hoạch chi tiết tại Khu công nghiệp Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang Ban hành: 11/01/2005 | Cập nhật: 28/08/2015
Quyết định 02/2005/QĐ-UB về việc thực hiện các biện pháp làm giảm bụi trong lĩnh vực xây dựng trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 10/01/2005 | Cập nhật: 28/09/2009
Quyết định 02/2005/QĐ-UB thành lập cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ Ban hành: 17/01/2005 | Cập nhật: 17/01/2013
Quyết định 02/2005/QĐ-UB phê duyệt chương trình công tác phòng chống tội phạm trên địa bàn tỉnh Nghệ An, giai đoạn 2005 - 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 10/01/2005 | Cập nhật: 29/11/2007
Quyết định 02/2005/QĐ-UB về việc cho phép thành lập Phòng Tài nguyên và Môi trường, Phòng Quản lý đô thị quận thuộc UBND các quận của thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 07/01/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 2/2005/QĐ-UB phê duyệt quy hoạch một số ngành nghề thương mại và dịch vụ trong lĩnh vực văn hóa-xã hội “nhạy cảm” dễ phát sinh tệ nạn xã hội trên địa bàn quận 3, năm 2005 do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 06/01/2005 | Cập nhật: 25/12/2009
Quyết định 02/2005/QĐ-UB về bảng giá chuẩn tối thiểu giá xây dựng nhà, công trình kiến trúc để làm cơ sở tính thu lệ phí trước bạ nhà, công trình kiến trúc trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 06/01/2005 | Cập nhật: 29/07/2014
Quyết định 71/2003/QĐ-UB phê duyệt Đề án "Đưa tin học vào nhà trường từ nay đến 2005 và định hướng đến 2010 ngành Giáo dục - Đào tạo Quảng Bình" Ban hành: 18/12/2003 | Cập nhật: 30/10/2014
Quyết định 71/2003/QĐ-UB quy định tạm thời về thu, quản lý và sử dụng nguồn thu phí trông giữ phương tiện tham gia giao thông bị tạm giữ do vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông trên địa bàn Thành phố Hà Nội Ban hành: 11/06/2003 | Cập nhật: 06/02/2013
Quyết định 71/2003/QĐ-UB ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng đấu giá quyền sử dụng đất thành phố do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 09/05/2003 | Cập nhật: 10/12/2011
Thông tư 15/2003/TT-BTC hướng dẫn về phí trông giữ xe đạp, xe máy, ôtô bị tạm giữ do vi phạm luật lệ về trật tự an toàn giao thông Ban hành: 07/03/2003 | Cập nhật: 17/12/2009
Quyết định 71/2003/QĐ-UB quy định mức thu thuế tài nguyên đối với gỗ pơ mu khai thác tận thu, tận dụng do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 25/02/2003 | Cập nhật: 03/06/2015