Quyết định 15/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Chi cục Bảo vệ thực vật tỉnh Hậu Giang
Số hiệu: 15/2009/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Hậu Giang Người ký: Trần Thành Lập
Ngày ban hành: 23/04/2009 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tổ chức bộ máy nhà nước, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẬU GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 15/2009/QĐ-UBND

Vị Thanh, ngày 23 tháng 4 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY CHI CỤC BẢO VỆ THỰC VẬT TỈNH HẬU GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Quyết định số 16/2008/QĐ-BNN ngày 28 tháng 01 năm 2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Trồng trọt;

Căn cứ Quyết định số 17/2008/QĐ-BNN ngày 28 tháng 01 năm 2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Bảo vệ thực vật;

Căn cứ Quyết định số 15/2008/QĐ-UBND ngày 18 tháng 4 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang về việc thành lập Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hậu Giang;

Căn cứ Quyết định số 50/2008/QĐ-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hậu Giang;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.  Vị trí và chức năng của Chi cục Bảo vệ thực vật

Chi cục Bảo vệ thực vật là cơ quan trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; có chức năng tham mưu, giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện chức năng quản lý nhà nước chuyên ngành và thực thi nhiệm vụ quản lý nhà nước đối với ngành, trong lĩnh vực trồng trọt, lĩnh vực bảo vệ thực vật, phòng trừ sinh vật gây hại rừng, kiểm dịch thực vật, thuốc bảo vệ thực vật, thanh tra chuyên ngành về bảo vệ và kiểm dịch thực vật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn  và chuyển giao các tiến bộ khoa học, kỹ thuật về trồng trọt và bảo vệ thực vật đến tận nông thôn trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.

Chi cục Bảo vệ thực vật chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; đồng thời, chịu sự chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ của Cục Bảo vệ thực vật và Cục Trồng trọt thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Điều 2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chi cục Bảo vệ thực vật

1. Tham mưu cho Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Ủy ban nhân dân tỉnh các văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý chuyên ngành về trồng trọt, bảo vệ và kiểm dịch thực vật; chiến lược, quy hoạch, chính sách, kế hoạch ngắn hạn, dài hạn, các chương trình, dự án, đề án về trồng trọt, bảo vệ và kiểm dịch thực vật.

2. Trình Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển dài hạn, 05 năm và hàng năm; các chiến lược, quy hoạch vùng trọng điểm, liên vùng, liên huyện, thị và các chương trình, đề án, dự án, công trình quan trọng thuộc chuyên ngành, lĩnh vực quản lý của Chi cục theo sự phân công của Giám đốc Sở.

3. Ban hành các văn bản cá biệt và hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về chuyên ngành, lĩnh vực được giao quản lý. Thông báo kế hoạch chi tiết thực hiện chương trình, đề án, dự án, kế hoạch tổng thể về lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Cục Bảo vệ thực vật và Cục Trồng trọt chuyển giao cho từng địa phương, đơn vị sau khi được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt.

4. Trình Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công bố chiến lược,  quy hoạch, kế hoạch phát triển và tổ chức chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy trình, quy phạm, định mức kinh tế - kỹ thuật chuyên ngành đã được phê duyệt; chỉ đạo và tổ chức thực hiện tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về chuyên ngành thuộc phạm vi quản lý của Chi cục.

5. Về giống cây trồng nông nghiệp:

a. Chủ trì xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển giống cây trồng phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội trên phạm vi cả tỉnh và từng vùng sinh thái nông nghiệp;

b. Trình Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về việc sử dụng, trao đổi nguồn gen cây trồng; quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các cấp hạt giống; quyết định công nhận, cấp hoặc hủy bỏ văn bằng bảo hộ giống cây trồng mới nông nghiệp;

c. Phổ biến danh mục cây trồng chính, danh mục giống cây trồng được phép sản xuất, kinh doanh; danh mục nguồn gen cây trồng quý hiếm cần bảo tồn; danh mục cây trồng cấm xuất khẩu, cho phép trao đổi với nước ngoài; quy trình nhân giống và quy trình phục tráng hạt giống siêu thuần chủng; quy trình sản xuất giống cây công nghiệp, cây ăn quả ngắn ngày, cây cảnh và cây trồng khác; quy phạm, quy trình khảo nghiệm, chọn, tạo giống cây trồng mới; quy trình sản xuất giống cây trồng phải áp dụng, phải được chứng nhận chất lượng phù hợp  quy chuẩn kỹ thuật quốc gia theo ủy quyền của Cục Trồng trọt;

d. Quản lý và tổ chức thực hiện công tác khảo nghiệm, công nhận giống cây trồng mới; chỉ đạo thực hiện công tác bình tuyển, công nhận cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng. Quản lý các hoạt động kiểm định, kiểm nghiệm chất lượng giống cây trồng; thực hiện nhiệm vụ bảo hộ giống cây trồng mới;

đ. Công nhận phòng kiểm nghiệm giống cây trồng, người kiểm định, người lấy mẫu, đơn vị khảo nghiệm giống cây trồng theo ủy quyền của Cục Trồng trọt;

e. Cấp và thu hồi Giấy cho phép cho phép nhập khẩu giống cây trồng chưa có trong danh mục giống cây trồng được phép sản xuất, kinh doanh theo ủy quyền của Cục Trồng trọt và quy định của pháp luật;

g. Trình Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn việc lập, bổ sung và sử dụng dự trữ quốc gia về giống cây trồng theo quy định của pháp luật và hướng dẫn việc xuất, nhập khẩu giống cây trồng theo hướng dẫn của Cục Trồng trọt.

6. Về quản lý sử dụng đất và phân bón:

a. Quản lý quy hoạch, giải pháp sử dụng, bảo vệ và nâng cao độ phì đất nông nghiệp; thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp;

b. Quản lý chất lượng và sử dụng phân bón, nguyên liệu sản xuất phân bón trên địa bàn theo quy định của pháp luật; quản lý sản xuất, xuất nhập khẩu phân bón theo ủy quyền và theo quy định;

c. Trình Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân bón do Cục Trồng trọt đề xuất Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xét duyệt;

d. Thực hiện theo quy định về khảo nghiệm; thông báo các Quyết định công nhận phân bón mới; ban hành danh mục phân bón phải công bố tiêu chuẩn chất lượng, danh mục phân bón được phép sản xuất kinh doanh và sử dụng ở Việt Nam của Cục Trồng trọt;

đ. Thực hiện theo ủy quyền trong quản lý khảo nghiệm về phân bón mới, đặt tên, đổi tên phân bón; quản lý các đơn vị khảo nghiệm, phòng kiểm nghiệm, người lấy mẫu phân bón trên địa bàn;

e. Thực hiện theo ủy quyền trong việc cấp và thu hồi Giấy cho phép sản xuất, xuất, nhập khẩu phân bón chưa có trong danh mục, Giấy chứng nhận khảo nghiệm phân bón theo quy định của pháp luật.

7. Chỉ đạo sản xuất trồng trọt:

a. Xây dựng, chỉ đạo thực hiện và tổng kết, đánh giá kế hoạch sản xuất trồng trọt hàng vụ, hàng năm và nhiều năm;

b. Chỉ đạo xây dựng, kiểm tra thực hiện quy hoạch phát triển vùng cây trồng tập trung, sản xuất nông sản thực phẩm an toàn;

c. Chỉ đạo việc thực hiện cơ cấu sản xuất, quy trình kỹ thuật trồng trọt; đề xuất biện pháp khắc phục thiên tai, dịch hại trong sản xuất trồng trọt.

8. Quản lý chất lượng sản phẩm và vệ sinh an toàn thực phẩm lĩnh vực trồng trọt từ đầu vào của sản xuất:

a. Xây dựng, trình Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành  và tổ chức triển khai chương trình, kế hoạch hoạt động sản xuất để đảm bảo chất lượng và vệ sinh an toàn thực phẩm thuộc lĩnh vực trồng trọt;

b. Xây dựng, trình Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các văn bản quy phạm pháp luật, các cơ chế chính sách để đảm bảo chất lượng sản phẩm trồng trọt. Đề xuất xây dựng, thực hiện các tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật quốc gia để đảm bảo chất lượng sản phẩm thuộc lĩnh vực trồng trọt;

c. Đề xuất dự án, kế hoạch xây dựng và phát triển các vùng nguyên liệu sản xuất nông sản thực phẩm an toàn thuộc lĩnh vực trồng trọt;

d. Thực hiện việc ủy quyền trong chỉ định, công nhận và quản lý hoạt động của các tổ chức chứng nhận, phòng kiểm nghiệm, người lấy mẫu chất lượng  sản phẩm cây trồng, sản phẩm cây trồng an toàn;

đ. Giám sát, kiểm tra việc thực hiện quy chế quản lý vùng, cơ sở sản xuất trồng trọt an toàn (GAP); quy chuẩn kỹ thuật về sản xuất trồng trọt đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.

9. Về bảo vệ thực vật:

a. Chỉ đạo điều tra, phát hiện, dự tính, dự báo sinh vật gây hại trên các loại cây trồng chính và cây rừng, cây trong công viên, cây cảnh. Hướng dẫn và chỉ đạo áp dụng biện pháp phòng trừ sinh vật gây hại chính đối với tài nguyên thực vật;

b. Trình Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định điều kiện  công bố dịch trên phạm vi huyện, thị; công bố dịch và bãi bỏ quyết định công bố dịch sinh vật gây hại từ hai huyện, thị trở lên;

c. Hướng dẫn, chỉ đạo các địa phương dập tắt dịch, ngăn ngừa dịch bệnh lây lan sang vùng khác.

10. Về kiểm dịch thực vật:

a. Kết hợp Trung tâm Kiểm dịch thực vật vùng IX thuộc Cục Bảo vệ thực vật trong thực hiện kiểm dịch thực vật nhập, xuất khẩu, chuyển khẩu, tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập và quá cảnh vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật  khi được phân công;

b. Kiểm dịch thực vật sau nhập khẩu đối với giống cây trồng và sinh vật có ích nhập nội theo quy định của pháp luật và các điều ước quốc tế về kiểm dịch thực vật mà Việt Nam đã ký kết hoặc tham gia;

c. Chỉ đạo, hướng dẫn việc thực hiện công tác kiểm dịch thực vật nội địa tại địa phương trên phạm vi toàn tỉnh;

d. Quản lý hoạt động xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật theo quy định của Nhà nước và các điều ước quốc tế mà Việt Nam đã ký kết hoặc tham gia;

đ. Cấp phát và quản lý sử dụng trang phục, phù hiệu, cấp hiệu, biển hiệu thẻ kiểm dịch thực vật đối với cán bộ, công chức, viên chức kiểm dịch thực vật.

11. Quản lý thuốc bảo vệ thực vật:

a. Trình Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cơ chế, chính sách về quản lý thuốc bảo vệ thực vật do Cục Bảo vệ thực vật đề xuất, xây dựng được Bộ phê duyệt;

b. Trình Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và công bố danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng, thuốc bảo vệ thực vật hạn chế sử dụng và thuốc bảo vệ thực vật cấm sử dụng ở Việt Nam;

c. Thực hiện tốt quy định thủ tục cấp và thu hồi chứng chỉ hành nghề và buôn bán, sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói thuốc bảo vệ thực vật; quy định điều kiện và thủ tục cấp phép nhập khẩu thuốc bảo vệ thực vật theo quy định của Cục Bảo vệ thực vật đã được của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

d. Hướng dẫn, quản lý và tổ chức thực hiện khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật mới theo ủy quyền của Cục Bảo vệ thực vật;

đ. Quản lý, tổ chức thực hiện kiểm định chất lượng nguyên liệu và thành phẩm thuốc bảo vệ thực vật xuất khẩu, nhập khẩu; thành phẩm thuốc bảo vệ thực vật tại kho, xưởng sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói, buôn bán và sử dụng; kiểm định dư lượng thuốc bảo vệ thực vật trong nông, lâm sản theo ủy quyền của Cục Bảo vệ thực vật;

e. Hướng dẫn thực hiện công tác quản lý thuốc bảo vệ thực vật ở địa phương; hướng dẫn việc thu gom và tiêu hủy thuốc, bao bì thuốc bảo vệ thực vật;

g. Trình Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Ủy ban nhân dân tỉnh việc lập quỹ và sử dụng dự trữ địa phương về thuốc bảo vệ thực vật, chế độ quản lý, phương thức sử dụng dự trữ về thuốc bảo vệ thực vật ở cấp tỉnh theo hướng dẫn của Cục Bảo vệ thực vật;

h. Hướng dẫn các địa phương kiểm tra việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật trên cây trồng để đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.

12. Đề xuất trình Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn danh mục  các chương trình, dự án đầu tư về lĩnh vực trồng trọt, bảo vệ thực vật. Chủ trì thẩm định và thực hiện nhiệm vụ chủ đầu tư các chương trình, dự án đầu tư của Sở, Cục Bảo vệ thực vật, Cục Trồng trọt giao cho Chi cục, tham gia quản lý về bảo quản, chế biến nông sản;

13. Tổ chức chỉ đạo công tác điều tra, thống kê và quản lý cơ sở dữ liệu về sản xuất trồng trọt, bảo vệ và kiểm dịch thực vật theo quy định.

14. Về khoa học công nghệ:

a. Đề xuất, trình Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chương trình,  kế hoạch, đề tài nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ công nghệ, kỹ thuật chuyên ngành;

b. Chủ trì thẩm định đề cương, đề tài nghiên cứu; đặt hàng cho các tổ chức, cá nhân thực hiện; nghiệm thu, quản lý kết quả và chỉ đạo triển khai kết quả nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ công nghệ, kỹ thuật thuộc phạm vi quản lý của Chi cục;

c. Quản lý thông tin khoa học công nghệ về chuyên ngành trồng trọt, bảo vệ và kiểm dịch thực vật;

d. Tham gia xây dựng dự thảo tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở theo phân công của Giám đốc Sở;

đ. Nhân, nuôi sinh vật có ích sử dụng trong bảo vệ thực vật.

e. Giám sát, kiểm tra việc thực hiện tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường trong sản xuất trồng trọt. Phối hợp với các cơ quan môi trường khác đánh giá chất lượng môi trường và đề xuất giải pháp bảo vệ môi trường trong sản xuất trồng trọt.

15. Chỉ đạo triển khai hoạt động khuyến nông trong lĩnh vực trồng trọt, bảo vệ thực vật theo phân công của Giám đốc Sở; đào tạo bồi dưỡng giảng viên quản lý dịch hại tổng hợp, phương pháp khuyến nông trồng trọt, bảo vệ thực vật. Xây dựng, chuyển giao và tuyên truyền các mô hình trình diễn ứng dụng  khoa học công nghệ  trong trồng trọt, bảo vệ thực vật; huấn luyện, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ trồng trọt, bảo vệ thực vật do Chi cục quản lý.

16. Tham gia các hoạt động xúc tiến thương mại về chuyên ngành  trồng trọt theo phân công của Giám đốc Sở và Cục Trồng trọt.

17. Về hợp tác quốc tế:

a. Xây dựng, trình Sở chương trình, dự án hợp tác quốc tế về chuyên ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Chi cục; thực hiện các điều ước quốc tế, quan hệ các tổ chức quốc tế về bảo vệ thực vật, kiểm dịch thực vật, thuốc bảo vệ thực vật theo phân công của Giám đốc Sở, Cục Bảo vệ thực vật;

b. Tổ chức thực hiện hợp tác quốc tế, các chương trình, dự án quốc tế tài trợ theo phân công của Giám đốc Sở, Cục bảo vệ thực vật.

18. Về cải cách hành chính:

a. Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch cải cách hành chính theo kế hoạch của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và sự chỉ đạo của Giám đốc Sở;

b. Chỉ đạo rà soát, hệ thống hóa và đề xuất, xây dựng hệ thống thể chế, pháp luật về ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Chi cục;

c. Chỉ đạo hoàn thiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các tổ chức trực thuộc Chi cục theo hướng phân công, phân cấp; trình Sở phân cấp nhiệm vụ quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực cho chính quyền địa phương;

d. Chỉ đạo thực hiện các quy định về chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế, tài chính và cải cách thủ tục hành chính, đổi mới phương thức làm việc, hiện đại hóa công sở, ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ hoạt động của Chi cục.

19. Về quản lý nhà nước các tổ chức thực hiện dịch vụ công thuộc ngành, lĩnh vực quản lý của Chi cục:

a. Trình Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cơ chế, chính sách, quy chuẩn kỹ thuật về cung ứng dịch vụ công; về thực hiện xã hội hóa các hoạt động cung ứng dịch vụ công trong ngành, lĩnh vực;

b Ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật, thời gian thực hiện cung ứng các dịch vụ công thuộc ngành, lĩnh vực;

c. Hướng dẫn, kiểm tra và hỗ trợ cho các tổ chức thực hiện dịch vụ công trong ngành, lĩnh vực theo quy định của pháp luật.

20. Về quản lý nhà nước đối với hoạt động của hội, tổ chức phi Chính phủ thuộc ngành, lĩnh vực quản lý của Chi cục theo phân công của Giám đốc Sở:

a. Hướng dẫn, tạo điều kiện cho hội, tổ chức phi Chính phủ tham gia các hoạt động trong ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Chi cục; tổ chức lấy ý kiến và tiếp thu việc đề xuất, phản biện của hội, tổ chức phi Chính phủ để hoàn thiện các quy định quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực;

b. Kiến nghị việc xử lý các vi phạm pháp luật của hội, tổ chức phi Chính phủ hoạt động trong ngành, lĩnh vực.

21. Về tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức:

a. Xây dựng dự thảo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục; đề xuất việc thành lập, tổ chức lại các tổ chức trực thuộc Chi cục;

b. Quy định cụ thể về nhiệm vụ tự chủ, điều lệ tổ chức và hoạt động cho các tổ chức sự nghiệp nhà nước thuộc Chi cục theo quy định;

c. Trình Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kế hoạch biên chế hàng năm của Chi cục; quyết định phân bổ biên chế hành chính, sự nghiệp cho các Phòng, Trạm thuộc Chi cục;

d. Trình Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn việc cử cán bộ, công chức, viên chức đi học tập, công tác ở nước ngoài theo phân cấp quản lý cán bộ của Sở;

đ. Quy định thẩm quyền và trách nhiệm của người đứng đầu các tổ chức thuộc Chi cục;

e. Quyết định và thực hiện các biện pháp cụ thể để tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính; tổ chức thực hiện phòng, chống tham nhũng, chống lãng phí và quan liêu, hách dịch, cửa quyền trong các đơn vị thuộc Chi cục;

g. Tổ chức thực hiện công tác tuyển dụng, sử dụng, điều động, luân chuyển, nghỉ hưu, chế độ tiền lương, khen thưởng và các chế độ khác đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý của Chi cục theo quy định của pháp luật, phân cấp của Sở; bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ về chuyên ngành theo phân công của Giám đốc Sở; Cục Bảo vệ thực vật, Cục Trồng trọt.

h. Thực hiện phân công cán bộ phù hợp các tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của ngạch công chức, viên chức thuộc ngành, lĩnh vực theo phân công của Giám đốc Sở;

i. Báo cáo thực hiện về công tác tổ chức, cán bộ và biên chế theo quy định.

22. Về thanh tra, kiểm tra:

a. Hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện chính sách, pháp luật về ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Chi cục theo quy định;

b. Giải quyết hoặc tham gia giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị của tổ chức, công dân liên quan đến ngành, lĩnh vực quản lý của Chi cục; tổ chức việc tiếp công dân theo quy định của pháp luật;

c. Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện phân cấp quản lý về ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Chi cục. Thanh tra chuyên ngành và xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật;

d. Cấp phát và quản lý việc sử dụng trang phục, phù hiệu, cấp hiệu, biển hiệu thanh tra đối với công chức thanh tra bảo vệ thực vật theo quy định.

23. Về quản lý tài chính, tài sản:

a. Trình Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn dự toán ngân sách hàng năm và kế hoạch ngân sách trung hạn của Chi cục;

b. Chịu trách nhiệm quyết toán các nguồn kinh phí do Chi cục trực tiếp quản lý; quản lý và chịu trách nhiệm về tài sản của nhà nước được giao cho Chi cục theo phân cấp của Giám đốc Sở, Cục bảo vệ thực vật, Cục Trồng trọt và quy định của pháp luật;

c. Tổ chức quản lý việc thu phí và lệ phí theo quy định của pháp luật.

24. Theo dõi, đề xuất việc xây dựng và củng cố hệ thống tổ chức mạng lưới trồng trọt và bảo vệ thực vật cơ sở theo sự chỉ  đạo của cấp trên.

25. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao và theo quy định pháp luật.

Điều 3. Tổ chức bộ máy và biên chế

1. Tổ chức bộ máy

a. Lãnh đạo: Chi cục Bảo vệ thực vật có Chi cục trưởng và các Phó  Chi cục trưởng giúp việc.

b. Cơ cấu tổ chức:

- Các Phòng chuyên môn - nghiệp vụ:

+ Phòng Tổ chức - Hành chính.

+ Thanh tra và Kiểm dịch thực vật.

+ Phòng Bảo vệ thực vật.

+ Phòng Trồng trọt.

- Các Trạm Bảo vệ thực vật huyện, thị xã trực thuộc Chi cục.

2. Biên chế:

Biên chế Chi cục Bảo vệ thực vật nằm trong tổng biên chế của Sở  Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được Ủy ban nhân dân tỉnh giao hàng năm.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.

Giao Chi cục trưởng Chi cục Bảo vệ thực vật xây dựng Quy chế tổ chức và hoạt động của Chi cục có sự phân công nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể của từng bộ phận trực thuộc và từng cán bộ, công chức, viên chức trình Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành; đồng thời, sắp xếp tổ chức, bố trí cán bộ, công chức, viên chức theo đúng tiêu chuẩn chức danh Nhà nước quy định.

Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở: Nội vụ, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chi cục trưởng Chi cục Bảo vệ thực vật, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- VP. Chính phủ (HN-TPHCM);
- Bộ: NN&PTNT; NV;
- Cục Kiểm tra văn bản (BTP);
- TT: TU; HĐND; UBND tỉnh;
- Sở, Ban ngành tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Phòng VB-TT (STP);
- Lưu: VT. HN
D:\2009\QĐPQ\CNCCBVTVật

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Thành Lập