Quyết định 15/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Chi cục Bảo vệ thực vật tỉnh Hậu Giang
Số hiệu: | 15/2009/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hậu Giang | Người ký: | Trần Thành Lập |
Ngày ban hành: | 23/04/2009 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2009/QĐ-UBND |
Vị Thanh, ngày 23 tháng 4 năm 2009 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 16/2008/QĐ-BNN ngày 28 tháng 01 năm 2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Trồng trọt;
Căn cứ Quyết định số 17/2008/QĐ-BNN ngày 28 tháng 01 năm 2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Bảo vệ thực vật;
Căn cứ Quyết định số 15/2008/QĐ-UBND ngày 18 tháng 4 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang về việc thành lập Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hậu Giang;
Căn cứ Quyết định số 50/2008/QĐ-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hậu Giang;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và chức năng của Chi cục Bảo vệ thực vật
Chi cục Bảo vệ thực vật là cơ quan trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; có chức năng tham mưu, giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện chức năng quản lý nhà nước chuyên ngành và thực thi nhiệm vụ quản lý nhà nước đối với ngành, trong lĩnh vực trồng trọt, lĩnh vực bảo vệ thực vật, phòng trừ sinh vật gây hại rừng, kiểm dịch thực vật, thuốc bảo vệ thực vật, thanh tra chuyên ngành về bảo vệ và kiểm dịch thực vật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và chuyển giao các tiến bộ khoa học, kỹ thuật về trồng trọt và bảo vệ thực vật đến tận nông thôn trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
Chi cục Bảo vệ thực vật chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; đồng thời, chịu sự chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ của Cục Bảo vệ thực vật và Cục Trồng trọt thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chi cục Bảo vệ thực vật
1. Tham mưu cho Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Ủy ban nhân dân tỉnh các văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý chuyên ngành về trồng trọt, bảo vệ và kiểm dịch thực vật; chiến lược, quy hoạch, chính sách, kế hoạch ngắn hạn, dài hạn, các chương trình, dự án, đề án về trồng trọt, bảo vệ và kiểm dịch thực vật.
2. Trình Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển dài hạn, 05 năm và hàng năm; các chiến lược, quy hoạch vùng trọng điểm, liên vùng, liên huyện, thị và các chương trình, đề án, dự án, công trình quan trọng thuộc chuyên ngành, lĩnh vực quản lý của Chi cục theo sự phân công của Giám đốc Sở.
3. Ban hành các văn bản cá biệt và hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về chuyên ngành, lĩnh vực được giao quản lý. Thông báo kế hoạch chi tiết thực hiện chương trình, đề án, dự án, kế hoạch tổng thể về lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Cục Bảo vệ thực vật và Cục Trồng trọt chuyển giao cho từng địa phương, đơn vị sau khi được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt.
4. Trình Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công bố chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển và tổ chức chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy trình, quy phạm, định mức kinh tế - kỹ thuật chuyên ngành đã được phê duyệt; chỉ đạo và tổ chức thực hiện tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về chuyên ngành thuộc phạm vi quản lý của Chi cục.
5. Về giống cây trồng nông nghiệp:
a. Chủ trì xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển giống cây trồng phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội trên phạm vi cả tỉnh và từng vùng sinh thái nông nghiệp;
b. Trình Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về việc sử dụng, trao đổi nguồn gen cây trồng; quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các cấp hạt giống; quyết định công nhận, cấp hoặc hủy bỏ văn bằng bảo hộ giống cây trồng mới nông nghiệp;
c. Phổ biến danh mục cây trồng chính, danh mục giống cây trồng được phép sản xuất, kinh doanh; danh mục nguồn gen cây trồng quý hiếm cần bảo tồn; danh mục cây trồng cấm xuất khẩu, cho phép trao đổi với nước ngoài; quy trình nhân giống và quy trình phục tráng hạt giống siêu thuần chủng; quy trình sản xuất giống cây công nghiệp, cây ăn quả ngắn ngày, cây cảnh và cây trồng khác; quy phạm, quy trình khảo nghiệm, chọn, tạo giống cây trồng mới; quy trình sản xuất giống cây trồng phải áp dụng, phải được chứng nhận chất lượng phù hợp quy chuẩn kỹ thuật quốc gia theo ủy quyền của Cục Trồng trọt;
d. Quản lý và tổ chức thực hiện công tác khảo nghiệm, công nhận giống cây trồng mới; chỉ đạo thực hiện công tác bình tuyển, công nhận cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng. Quản lý các hoạt động kiểm định, kiểm nghiệm chất lượng giống cây trồng; thực hiện nhiệm vụ bảo hộ giống cây trồng mới;
đ. Công nhận phòng kiểm nghiệm giống cây trồng, người kiểm định, người lấy mẫu, đơn vị khảo nghiệm giống cây trồng theo ủy quyền của Cục Trồng trọt;
e. Cấp và thu hồi Giấy cho phép cho phép nhập khẩu giống cây trồng chưa có trong danh mục giống cây trồng được phép sản xuất, kinh doanh theo ủy quyền của Cục Trồng trọt và quy định của pháp luật;
g. Trình Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn việc lập, bổ sung và sử dụng dự trữ quốc gia về giống cây trồng theo quy định của pháp luật và hướng dẫn việc xuất, nhập khẩu giống cây trồng theo hướng dẫn của Cục Trồng trọt.
6. Về quản lý sử dụng đất và phân bón:
a. Quản lý quy hoạch, giải pháp sử dụng, bảo vệ và nâng cao độ phì đất nông nghiệp; thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp;
b. Quản lý chất lượng và sử dụng phân bón, nguyên liệu sản xuất phân bón trên địa bàn theo quy định của pháp luật; quản lý sản xuất, xuất nhập khẩu phân bón theo ủy quyền và theo quy định;
c. Trình Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân bón do Cục Trồng trọt đề xuất Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xét duyệt;
d. Thực hiện theo quy định về khảo nghiệm; thông báo các Quyết định công nhận phân bón mới; ban hành danh mục phân bón phải công bố tiêu chuẩn chất lượng, danh mục phân bón được phép sản xuất kinh doanh và sử dụng ở Việt Nam của Cục Trồng trọt;
đ. Thực hiện theo ủy quyền trong quản lý khảo nghiệm về phân bón mới, đặt tên, đổi tên phân bón; quản lý các đơn vị khảo nghiệm, phòng kiểm nghiệm, người lấy mẫu phân bón trên địa bàn;
e. Thực hiện theo ủy quyền trong việc cấp và thu hồi Giấy cho phép sản xuất, xuất, nhập khẩu phân bón chưa có trong danh mục, Giấy chứng nhận khảo nghiệm phân bón theo quy định của pháp luật.
7. Chỉ đạo sản xuất trồng trọt:
a. Xây dựng, chỉ đạo thực hiện và tổng kết, đánh giá kế hoạch sản xuất trồng trọt hàng vụ, hàng năm và nhiều năm;
b. Chỉ đạo xây dựng, kiểm tra thực hiện quy hoạch phát triển vùng cây trồng tập trung, sản xuất nông sản thực phẩm an toàn;
c. Chỉ đạo việc thực hiện cơ cấu sản xuất, quy trình kỹ thuật trồng trọt; đề xuất biện pháp khắc phục thiên tai, dịch hại trong sản xuất trồng trọt.
8. Quản lý chất lượng sản phẩm và vệ sinh an toàn thực phẩm lĩnh vực trồng trọt từ đầu vào của sản xuất:
a. Xây dựng, trình Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành và tổ chức triển khai chương trình, kế hoạch hoạt động sản xuất để đảm bảo chất lượng và vệ sinh an toàn thực phẩm thuộc lĩnh vực trồng trọt;
b. Xây dựng, trình Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các văn bản quy phạm pháp luật, các cơ chế chính sách để đảm bảo chất lượng sản phẩm trồng trọt. Đề xuất xây dựng, thực hiện các tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật quốc gia để đảm bảo chất lượng sản phẩm thuộc lĩnh vực trồng trọt;
c. Đề xuất dự án, kế hoạch xây dựng và phát triển các vùng nguyên liệu sản xuất nông sản thực phẩm an toàn thuộc lĩnh vực trồng trọt;
d. Thực hiện việc ủy quyền trong chỉ định, công nhận và quản lý hoạt động của các tổ chức chứng nhận, phòng kiểm nghiệm, người lấy mẫu chất lượng sản phẩm cây trồng, sản phẩm cây trồng an toàn;
đ. Giám sát, kiểm tra việc thực hiện quy chế quản lý vùng, cơ sở sản xuất trồng trọt an toàn (GAP); quy chuẩn kỹ thuật về sản xuất trồng trọt đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
9. Về bảo vệ thực vật:
a. Chỉ đạo điều tra, phát hiện, dự tính, dự báo sinh vật gây hại trên các loại cây trồng chính và cây rừng, cây trong công viên, cây cảnh. Hướng dẫn và chỉ đạo áp dụng biện pháp phòng trừ sinh vật gây hại chính đối với tài nguyên thực vật;
b. Trình Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định điều kiện công bố dịch trên phạm vi huyện, thị; công bố dịch và bãi bỏ quyết định công bố dịch sinh vật gây hại từ hai huyện, thị trở lên;
c. Hướng dẫn, chỉ đạo các địa phương dập tắt dịch, ngăn ngừa dịch bệnh lây lan sang vùng khác.
10. Về kiểm dịch thực vật:
a. Kết hợp Trung tâm Kiểm dịch thực vật vùng IX thuộc Cục Bảo vệ thực vật trong thực hiện kiểm dịch thực vật nhập, xuất khẩu, chuyển khẩu, tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập và quá cảnh vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật khi được phân công;
b. Kiểm dịch thực vật sau nhập khẩu đối với giống cây trồng và sinh vật có ích nhập nội theo quy định của pháp luật và các điều ước quốc tế về kiểm dịch thực vật mà Việt Nam đã ký kết hoặc tham gia;
c. Chỉ đạo, hướng dẫn việc thực hiện công tác kiểm dịch thực vật nội địa tại địa phương trên phạm vi toàn tỉnh;
d. Quản lý hoạt động xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật theo quy định của Nhà nước và các điều ước quốc tế mà Việt Nam đã ký kết hoặc tham gia;
đ. Cấp phát và quản lý sử dụng trang phục, phù hiệu, cấp hiệu, biển hiệu thẻ kiểm dịch thực vật đối với cán bộ, công chức, viên chức kiểm dịch thực vật.
11. Quản lý thuốc bảo vệ thực vật:
a. Trình Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cơ chế, chính sách về quản lý thuốc bảo vệ thực vật do Cục Bảo vệ thực vật đề xuất, xây dựng được Bộ phê duyệt;
b. Trình Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và công bố danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng, thuốc bảo vệ thực vật hạn chế sử dụng và thuốc bảo vệ thực vật cấm sử dụng ở Việt Nam;
c. Thực hiện tốt quy định thủ tục cấp và thu hồi chứng chỉ hành nghề và buôn bán, sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói thuốc bảo vệ thực vật; quy định điều kiện và thủ tục cấp phép nhập khẩu thuốc bảo vệ thực vật theo quy định của Cục Bảo vệ thực vật đã được của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
d. Hướng dẫn, quản lý và tổ chức thực hiện khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật mới theo ủy quyền của Cục Bảo vệ thực vật;
đ. Quản lý, tổ chức thực hiện kiểm định chất lượng nguyên liệu và thành phẩm thuốc bảo vệ thực vật xuất khẩu, nhập khẩu; thành phẩm thuốc bảo vệ thực vật tại kho, xưởng sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói, buôn bán và sử dụng; kiểm định dư lượng thuốc bảo vệ thực vật trong nông, lâm sản theo ủy quyền của Cục Bảo vệ thực vật;
e. Hướng dẫn thực hiện công tác quản lý thuốc bảo vệ thực vật ở địa phương; hướng dẫn việc thu gom và tiêu hủy thuốc, bao bì thuốc bảo vệ thực vật;
g. Trình Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Ủy ban nhân dân tỉnh việc lập quỹ và sử dụng dự trữ địa phương về thuốc bảo vệ thực vật, chế độ quản lý, phương thức sử dụng dự trữ về thuốc bảo vệ thực vật ở cấp tỉnh theo hướng dẫn của Cục Bảo vệ thực vật;
h. Hướng dẫn các địa phương kiểm tra việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật trên cây trồng để đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
12. Đề xuất trình Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn danh mục các chương trình, dự án đầu tư về lĩnh vực trồng trọt, bảo vệ thực vật. Chủ trì thẩm định và thực hiện nhiệm vụ chủ đầu tư các chương trình, dự án đầu tư của Sở, Cục Bảo vệ thực vật, Cục Trồng trọt giao cho Chi cục, tham gia quản lý về bảo quản, chế biến nông sản;
13. Tổ chức chỉ đạo công tác điều tra, thống kê và quản lý cơ sở dữ liệu về sản xuất trồng trọt, bảo vệ và kiểm dịch thực vật theo quy định.
14. Về khoa học công nghệ:
a. Đề xuất, trình Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chương trình, kế hoạch, đề tài nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ công nghệ, kỹ thuật chuyên ngành;
b. Chủ trì thẩm định đề cương, đề tài nghiên cứu; đặt hàng cho các tổ chức, cá nhân thực hiện; nghiệm thu, quản lý kết quả và chỉ đạo triển khai kết quả nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ công nghệ, kỹ thuật thuộc phạm vi quản lý của Chi cục;
c. Quản lý thông tin khoa học công nghệ về chuyên ngành trồng trọt, bảo vệ và kiểm dịch thực vật;
d. Tham gia xây dựng dự thảo tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở theo phân công của Giám đốc Sở;
đ. Nhân, nuôi sinh vật có ích sử dụng trong bảo vệ thực vật.
e. Giám sát, kiểm tra việc thực hiện tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường trong sản xuất trồng trọt. Phối hợp với các cơ quan môi trường khác đánh giá chất lượng môi trường và đề xuất giải pháp bảo vệ môi trường trong sản xuất trồng trọt.
15. Chỉ đạo triển khai hoạt động khuyến nông trong lĩnh vực trồng trọt, bảo vệ thực vật theo phân công của Giám đốc Sở; đào tạo bồi dưỡng giảng viên quản lý dịch hại tổng hợp, phương pháp khuyến nông trồng trọt, bảo vệ thực vật. Xây dựng, chuyển giao và tuyên truyền các mô hình trình diễn ứng dụng khoa học công nghệ trong trồng trọt, bảo vệ thực vật; huấn luyện, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ trồng trọt, bảo vệ thực vật do Chi cục quản lý.
16. Tham gia các hoạt động xúc tiến thương mại về chuyên ngành trồng trọt theo phân công của Giám đốc Sở và Cục Trồng trọt.
17. Về hợp tác quốc tế:
a. Xây dựng, trình Sở chương trình, dự án hợp tác quốc tế về chuyên ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Chi cục; thực hiện các điều ước quốc tế, quan hệ các tổ chức quốc tế về bảo vệ thực vật, kiểm dịch thực vật, thuốc bảo vệ thực vật theo phân công của Giám đốc Sở, Cục Bảo vệ thực vật;
b. Tổ chức thực hiện hợp tác quốc tế, các chương trình, dự án quốc tế tài trợ theo phân công của Giám đốc Sở, Cục bảo vệ thực vật.
18. Về cải cách hành chính:
a. Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch cải cách hành chính theo kế hoạch của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và sự chỉ đạo của Giám đốc Sở;
b. Chỉ đạo rà soát, hệ thống hóa và đề xuất, xây dựng hệ thống thể chế, pháp luật về ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Chi cục;
c. Chỉ đạo hoàn thiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các tổ chức trực thuộc Chi cục theo hướng phân công, phân cấp; trình Sở phân cấp nhiệm vụ quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực cho chính quyền địa phương;
d. Chỉ đạo thực hiện các quy định về chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế, tài chính và cải cách thủ tục hành chính, đổi mới phương thức làm việc, hiện đại hóa công sở, ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ hoạt động của Chi cục.
19. Về quản lý nhà nước các tổ chức thực hiện dịch vụ công thuộc ngành, lĩnh vực quản lý của Chi cục:
a. Trình Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cơ chế, chính sách, quy chuẩn kỹ thuật về cung ứng dịch vụ công; về thực hiện xã hội hóa các hoạt động cung ứng dịch vụ công trong ngành, lĩnh vực;
b Ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật, thời gian thực hiện cung ứng các dịch vụ công thuộc ngành, lĩnh vực;
c. Hướng dẫn, kiểm tra và hỗ trợ cho các tổ chức thực hiện dịch vụ công trong ngành, lĩnh vực theo quy định của pháp luật.
20. Về quản lý nhà nước đối với hoạt động của hội, tổ chức phi Chính phủ thuộc ngành, lĩnh vực quản lý của Chi cục theo phân công của Giám đốc Sở:
a. Hướng dẫn, tạo điều kiện cho hội, tổ chức phi Chính phủ tham gia các hoạt động trong ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Chi cục; tổ chức lấy ý kiến và tiếp thu việc đề xuất, phản biện của hội, tổ chức phi Chính phủ để hoàn thiện các quy định quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực;
b. Kiến nghị việc xử lý các vi phạm pháp luật của hội, tổ chức phi Chính phủ hoạt động trong ngành, lĩnh vực.
21. Về tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức:
a. Xây dựng dự thảo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục; đề xuất việc thành lập, tổ chức lại các tổ chức trực thuộc Chi cục;
b. Quy định cụ thể về nhiệm vụ tự chủ, điều lệ tổ chức và hoạt động cho các tổ chức sự nghiệp nhà nước thuộc Chi cục theo quy định;
c. Trình Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kế hoạch biên chế hàng năm của Chi cục; quyết định phân bổ biên chế hành chính, sự nghiệp cho các Phòng, Trạm thuộc Chi cục;
d. Trình Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn việc cử cán bộ, công chức, viên chức đi học tập, công tác ở nước ngoài theo phân cấp quản lý cán bộ của Sở;
đ. Quy định thẩm quyền và trách nhiệm của người đứng đầu các tổ chức thuộc Chi cục;
e. Quyết định và thực hiện các biện pháp cụ thể để tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính; tổ chức thực hiện phòng, chống tham nhũng, chống lãng phí và quan liêu, hách dịch, cửa quyền trong các đơn vị thuộc Chi cục;
g. Tổ chức thực hiện công tác tuyển dụng, sử dụng, điều động, luân chuyển, nghỉ hưu, chế độ tiền lương, khen thưởng và các chế độ khác đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý của Chi cục theo quy định của pháp luật, phân cấp của Sở; bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ về chuyên ngành theo phân công của Giám đốc Sở; Cục Bảo vệ thực vật, Cục Trồng trọt.
h. Thực hiện phân công cán bộ phù hợp các tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của ngạch công chức, viên chức thuộc ngành, lĩnh vực theo phân công của Giám đốc Sở;
i. Báo cáo thực hiện về công tác tổ chức, cán bộ và biên chế theo quy định.
22. Về thanh tra, kiểm tra:
a. Hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện chính sách, pháp luật về ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Chi cục theo quy định;
b. Giải quyết hoặc tham gia giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị của tổ chức, công dân liên quan đến ngành, lĩnh vực quản lý của Chi cục; tổ chức việc tiếp công dân theo quy định của pháp luật;
c. Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện phân cấp quản lý về ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Chi cục. Thanh tra chuyên ngành và xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật;
d. Cấp phát và quản lý việc sử dụng trang phục, phù hiệu, cấp hiệu, biển hiệu thanh tra đối với công chức thanh tra bảo vệ thực vật theo quy định.
23. Về quản lý tài chính, tài sản:
a. Trình Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn dự toán ngân sách hàng năm và kế hoạch ngân sách trung hạn của Chi cục;
b. Chịu trách nhiệm quyết toán các nguồn kinh phí do Chi cục trực tiếp quản lý; quản lý và chịu trách nhiệm về tài sản của nhà nước được giao cho Chi cục theo phân cấp của Giám đốc Sở, Cục bảo vệ thực vật, Cục Trồng trọt và quy định của pháp luật;
c. Tổ chức quản lý việc thu phí và lệ phí theo quy định của pháp luật.
24. Theo dõi, đề xuất việc xây dựng và củng cố hệ thống tổ chức mạng lưới trồng trọt và bảo vệ thực vật cơ sở theo sự chỉ đạo của cấp trên.
25. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao và theo quy định pháp luật.
Điều 3. Tổ chức bộ máy và biên chế
1. Tổ chức bộ máy
a. Lãnh đạo: Chi cục Bảo vệ thực vật có Chi cục trưởng và các Phó Chi cục trưởng giúp việc.
b. Cơ cấu tổ chức:
- Các Phòng chuyên môn - nghiệp vụ:
+ Phòng Tổ chức - Hành chính.
+ Thanh tra và Kiểm dịch thực vật.
+ Phòng Bảo vệ thực vật.
+ Phòng Trồng trọt.
- Các Trạm Bảo vệ thực vật huyện, thị xã trực thuộc Chi cục.
2. Biên chế:
Biên chế Chi cục Bảo vệ thực vật nằm trong tổng biên chế của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được Ủy ban nhân dân tỉnh giao hàng năm.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Giao Chi cục trưởng Chi cục Bảo vệ thực vật xây dựng Quy chế tổ chức và hoạt động của Chi cục có sự phân công nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể của từng bộ phận trực thuộc và từng cán bộ, công chức, viên chức trình Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành; đồng thời, sắp xếp tổ chức, bố trí cán bộ, công chức, viên chức theo đúng tiêu chuẩn chức danh Nhà nước quy định.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở: Nội vụ, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chi cục trưởng Chi cục Bảo vệ thực vật, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 50/2008/QĐ-UBND quy chế phối hợp trong công tác quản lý quy hoạch, xây dựng, đất đai, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trên địa bàn khu kinh tế mở Chu Lai Ban hành: 16/12/2008 | Cập nhật: 23/07/2013
Quyết định 50/2008/QĐ-UBND về mức chi hỗ trợ xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 20/11/2008 | Cập nhật: 06/11/2012
Quyết định 50/2008/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 10/12/2008 | Cập nhật: 12/12/2008
Quyết định 50/2008/QĐ-UBND về Quy định công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống Ban hành: 07/11/2008 | Cập nhật: 10/04/2013
Quyết định 50/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 18/11/2008 | Cập nhật: 11/03/2010
Quyết định 50/2008/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Sở Nội vụ tỉnh Hải Dương Ban hành: 20/10/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 50/2008/QĐ-UBND giao nhiệm vụ và phân cấp quản lý đường đô thị do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 13/10/2008 | Cập nhật: 15/06/2012
Quyết định 50/2008/QĐ-UBND về bảng phân loại đường phố và quy định vị trí đất trên địa bàn thành phố Cao Lãnh để thu thuế đất ở năm 2008, 2009 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 10/11/2008 | Cập nhật: 03/01/2009
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Thi đua - Khen thưởng Ban hành: 04/11/2008 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về Quy định định mức chi đối với Huấn luyện viên, Trọng tài, Vận động viên, lớp tập huấn nâng cao trình độ chuyên môn cho cán bộ, Hướng dẫn, Huấn luyện viên, trọng tài thể dục thể thao và giải thi đấu Thể thao tỉnh Điện Biên Ban hành: 29/09/2008 | Cập nhật: 25/08/2012
Quyết định 50/2008/QĐ-UBND về tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý các khu công nghiệp Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 05/09/2008 | Cập nhật: 08/12/2009
Quyết định 50/2008/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 20/2008/NQ-HĐND về hỗ trợ thu nhập cho các hộ gia đình và cá nhân khi nhà nước thu hồi đất sản xuất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích phát triển kinh tế - xã hội và an ninh - quốc phòng do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 15/10/2008 | Cập nhật: 10/06/2010
Quyết định 50/2008/QĐ-UBND kế hoạch tiếp tục thực hiện chỉ thị của Tỉnh ủy về tăng cường lãnh đạo đối với công tác thi hành án dân sự do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 03/11/2008 | Cập nhật: 27/07/2013
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 23/09/2008 | Cập nhật: 30/09/2008
Quyết định 50/2008/QĐ-UBND ban hành quy định quản lý, sử dụng sổ theo dõi hộ nghèo trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 15/10/2008 | Cập nhật: 28/09/2013
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 25/08/2008 | Cập nhật: 18/09/2008
Quyết định 50/2008/QĐ-UBND điều chỉnh, bãi bỏ một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, giáo viên ngành Giáo dục và Đào tạo do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 23/09/2008 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về cơ quan, đơn vị thu lệ phí cấp giấy, xác nhận thay đổi giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 10/09/2008 | Cập nhật: 17/07/2009
Quyết định 50/2008/QĐ-UBND về phê duyệt quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh giai đoạn 2006-2015, tầm nhìn đến năm 2020 Ban hành: 22/08/2008 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 50/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về hoạt động đo đạc và bản đồ, trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 19/09/2008 | Cập nhật: 29/04/2010
Quyết định 50/2008/QĐ-UBND quy định chế độ phụ cấp, trợ cấp đối với cán bộ, viên chức làm việc tại các cơ sở quản lý người nghiện ma tuý, người bán dâm và người sau cai nghiện ma tuý trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 03/09/2008 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về Quy định chế độ đối với vận động, huấn luyện viên thể thao và chế độ chi tiêu tài chính cho giải thi đấu thể thao áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 21/08/2008 | Cập nhật: 24/12/2012
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định đánh và gắn biển số nhà trên địa bàn tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 20/08/2008 | Cập nhật: 01/06/2010
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND thành lập Phòng Quản lý đô thị quận Tân Bình do Ủy ban nhân dân quận Tân Bình ban hành Ban hành: 16/06/2008 | Cập nhật: 07/07/2008
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND công bố danh mục văn bản Quy phạm pháp luật từ ngày 01/10/1991 đến ngày 31/12/2007 về công tác quy hoạch hết hiệu lực thi hành do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 29/05/2008 | Cập nhật: 26/08/2014
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND ủy quyền cho Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hà Nam thực hiện một số nhiệm vụ quản lý nhà nước về các lĩnh vực xây dựng, bảo vệ môi trường, lao động do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 20/08/2008 | Cập nhật: 31/12/2009
Quyết định 50/2008/QĐ-UBND về phân công, phân cấp quản lý nhà nước về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 25/06/2008 | Cập nhật: 03/12/2009
Quyết định 50/2008/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá tối thiểu dùng làm căn cứ tính lệ phí trước bạ và truy thu thuế đối với hoạt động kinh doanh xe ô tô do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 01/08/2008 | Cập nhật: 08/02/2010
Quyết định 50/2008/QĐ-UBND về việc bổ sung dự toán chi ngân sách thành phố năm 2008 (đợt 1) từ nguồn kết dư ngân sách năm 2007, thưởng vượt thu từ Ngân sách Trung ương, tiết kiệm 10% chi thường xuyên, đình hoãn giãn tiến độ vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2008 theo chủ trương của Chính phủ do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 31/07/2008 | Cập nhật: 13/08/2008
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND bãi bỏ thu phí dự thi, dự tuyển vào cơ sở giáo dục bậc trung học phổ thông Ban hành: 20/08/2008 | Cập nhật: 30/03/2015
Quyết định 50/2008/QĐ-UBND hợp nhất Sở Văn hóa và Thông tin và Sở Thể dục và Thể thao thành Sở Văn hóa và Thể thao thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 13/06/2008 | Cập nhật: 07/07/2008
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về đơn giá đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; đơn giá đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính và đơn giá đo đạc lập bản đồ do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 17/07/2008 | Cập nhật: 19/10/2009
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về giá cước và tính cước vận chuyển hàng hoá bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 14/07/2008 | Cập nhật: 22/01/2010
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 05/05/2008 | Cập nhật: 04/08/2009
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND Quy định về tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty Nhà nước thuộc tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 24/06/2008 | Cập nhật: 27/12/2010
Quyết định 50/2008/QĐ-UBND bổ sung và điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2008 Ban hành: 06/08/2008 | Cập nhật: 11/09/2017
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND thành lập Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 24/06/2008 | Cập nhật: 09/07/2008
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 05/06/2008 | Cập nhật: 15/08/2009
Quyết định 50/2008/QĐ-UBND thành lập Ban Dân tộc thành phố thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ Ban hành: 15/05/2008 | Cập nhật: 18/01/2013
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 09/2008/QĐ-UBND về bảng giá các loại đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre năm 2008 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 03/07/2008 | Cập nhật: 18/02/2009
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý Khu kinh tế cửa khẩu tỉnh An Giang Ban hành: 02/05/2008 | Cập nhật: 12/03/2013
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND quy định thực hiện đấu thầu mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước bằng vốn Nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 22/04/2008 | Cập nhật: 23/06/2008
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về xác định, tuyển chọn nhiệm vụ, thẩm định và đánh giá nghiệm thu các đề tài, dự án khoa học và công nghệ tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 12/05/2008 | Cập nhật: 17/05/2010
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND bãi bỏ, miễn phí, lệ phí theo Chỉ thị 24/2007/CT-TTg do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 21/05/2008 | Cập nhật: 16/04/2011
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND bổ sung Điều 10 Quy định dạy học thêm môn văn hóa của cơ sở, tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 08/04/2008 | Cập nhật: 30/07/2012
Quyết định 50/2008/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 20/06/2008 | Cập nhật: 26/07/2008
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND ban hành Bảng đơn giá xây dựng nhà ở và vật kiến trúc thông dụng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 14/04/2008 | Cập nhật: 10/06/2008
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND quy định về quản lý và sử dụng tiền thu phạt từ xử phạt vi phạm hành chính trong các lĩnh vực giao thông đường bộ và đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 08/04/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND Quy định về chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 18/04/2008 | Cập nhật: 21/05/2008
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý và khuyến khích hoạt động nghiên cứu, ứng dụng thành tựu khoa học và công nghệ kèm theo Quyết định 89/2004/QĐ-UB do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 11/04/2008 | Cập nhật: 18/06/2012
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND thành lập Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 18/04/2008 | Cập nhật: 11/03/2010
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương, tỉnh Quảng Trị Ban hành: 01/07/2008 | Cập nhật: 13/07/2015
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND quy định phân cấp quản lý và định mức xây dựng dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 24/03/2008 | Cập nhật: 06/08/2008
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND Quy định mức hỗ trợ thực hiện Chính sách hỗ trợ các dịch vụ, cải thiện và nâng cao đời sống nhân dân, trợ giúp pháp lý để nâng cao nhận thức pháp luật thuộc Chương trình 135 giai đoạn II, tỉnh Khánh Hòa do UBND Tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 18/03/2008 | Cập nhật: 05/10/2009
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về xử lý lấn, chiếm đất đai; đất đã đựơc giao không đúng thẩm quyền, thu tiền không đúng quy định và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với các trường hợp đủ điều kiện tiếp tục sử dụng đất trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 18/03/2008 | Cập nhật: 11/01/2010
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về Quy định việc thực hiện chính sách kéo điện vào nhà cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số tại chỗ theo Quyết định 168/2001/QĐ-TTg do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 02/04/2008 | Cập nhật: 20/02/2012
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về Bảng giá chuẩn nhà và vật kiến trúc xây dựng mới áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 06/05/2008 | Cập nhật: 07/01/2009
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về thành lập Trung tâm Dân số - Kế hoạch hoá gia đình các huyện, thị xã trực thuộc Chi cục Dân số - Kế hoạch hoá gia đình tỉnh Hưng Yên Ban hành: 30/05/2008 | Cập nhật: 10/07/2015
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về xác định giá khởi điểm và chuyển giao tài sản nhà nước để bán đấu giá áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 17/03/2008 | Cập nhật: 22/12/2009
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về chế độ chi tiêu tiếp khách trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 27/03/2008 | Cập nhật: 23/06/2010
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về việc thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 25/02/2008 | Cập nhật: 20/11/2009
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương Ban hành: 17/03/2008 | Cập nhật: 23/03/2015
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND quy định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn nhà nước do UBND TP. Hà Nội quản lý theo Nghị định 99/2007/NĐ-CP và Nghị định 03/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình của Chính phủ do UBND TP. Hà Nội ban hành Ban hành: 31/03/2008 | Cập nhật: 10/04/2008
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về chương trình hành động của Ủy ban nhân dân thành phố về đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của bộ máy nhà nước theo Nghị quyết 53/2007/NQ-CP Ban hành: 25/02/2008 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND quy định về chính sách nghỉ hưu trước tuổi và nghỉ thôi việc đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 29/05/2008 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 50/2008/QĐ-UBND quy định cơ cấu cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Ba Tơ, tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 31/03/2008 | Cập nhật: 13/07/2015
Quyết định 17/2008/QĐ-BNN quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Bảo vệ thực vật Ban hành: 28/01/2008 | Cập nhật: 27/02/2008
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND Quy định về chính sách khuyến khích đối với cán bộ, công chức, viên chức do UBND thành phố Đà Nẵng quản lý tự nguyện nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc do UBND thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 01/02/2008 | Cập nhật: 09/10/2009
Quyết định 16/2008/QĐ-BNN quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Trồng trọt Ban hành: 28/01/2008 | Cập nhật: 27/02/2008
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về thực hiện bồi thường và đơn giá bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 06/03/2008 | Cập nhật: 07/04/2010
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND quy định về trách nhiệm quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 12/03/2008 | Cập nhật: 15/03/2008
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND sửa đổi quy định về tổ chức và hoạt động của quỹ hỗ trợ việc làm ngoài nước tỉnh kèm theo quyết định 62/2007/QĐ-UBND Ban hành: 25/01/2008 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về chia tách, thành lập thôn, làng, tổ dân phố thuộc xã Al Bá, Ia Phang, Ia Le, Ia Dreng và thị trấn Chư Sê, huyện Chư Sê, tỉnh Gia Lai Ban hành: 12/03/2008 | Cập nhật: 21/12/2019
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về Quy định cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 04/02/2008 | Cập nhật: 30/07/2012