Quyết định 50/2008/QĐ-UBND về bảng phân loại đường phố và quy định vị trí đất trên địa bàn thành phố Cao Lãnh để thu thuế đất ở năm 2008, 2009 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành
Số hiệu: | 50/2008/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Tháp | Người ký: | Trương Ngọc Hân |
Ngày ban hành: | 10/11/2008 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 50/2008/QĐ-UBND |
Thành phố Cao Lãnh, ngày 10 tháng 11 năm 2008 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Bảng phân loại đường phố và quy định về vị trí đất để làm căn cứ thu thuế đất ở năm 2008, 2009 trên địa bàn thành phố Cao Lãnh.
1. Về phân loại đường phố (có Bảng phân loại kèm theo).
2. Về vị trí đất để tính thuế đất ở.
a) Vị trí 1: áp dụng đối với đất ở mặt tiền đường.
b) Vị trí 2: áp dụng đất nằm trong ngõ, hẻm của đường phố có điều kiện sinh hoạt thuận lợi (xe ôtô hoặc xe ba bánh vào tận nơi).
c) Vị trí 3: áp dụng đối với hộ độc lập nhưng phải đi qua dãy nhà mặt tiền; đất ở trong hẻm của đường phố có điều kiện sinh hoạt không thuận lợi (xe ôtô hoặc xe ba bánh không vào được).
d) Vị trí 4: áp dụng đối với các thửa đất còn lại.
Điều 2. Việc xác định mức thuế đất ở theo quy định tại Điều 1 của Quyết định này, nếu cao hơn mức thuế đất ở mà hộ gia đình, cá nhân đã nộp từ ngày 10 tháng 8 năm 2008 trở về trước, thì không truy thu thêm; trường hợp thấp hơn mức mức thuế đất ở mà hộ gia đình, cá nhân đã nộp thì được bù trừ vào tiền thuế đất ở phải nộp của các năm tiếp theo.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký; chỉ áp dụng để tính thuế đất ở trong các năm 2008, 2009. Việc xác định loại đường phố, vị trí để tính giá đất phục vụ cho các mục đích khác (ngoài mục đích thu thuế đất ở) trong năm 2008, 2009 trên địa bàn thành phố Cao Lãnh được thực hiện theo Quyết định của Uỷ ban nhân dân Tỉnh về ban hành Quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp, công bố vào ngày 01 tháng 01 hàng năm.
Giao trách nhiệm cho Cục trưởng Cục thuế Tỉnh chủ trì, phối hợp với Uỷ ban nhân dân thành phố Cao Lãnh tổ chức triển khai và theo dõi thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân Tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành Tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân thành phố Cao Lãnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
BẢNG PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ ĐỂ TÍNH THUẾ ĐẤT Ở NĂM 2008, 2009 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CAO LÃNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 50/2008/QĐ-UBND ngày 10 tháng 11 năm 2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
STT |
Tên đường phố |
Lọai đường |
|
|
Phường 1 |
|
|
1 |
Đường 30/4 |
|
|
|
- Nguyễn Huệ - Tôn Đức Thắng |
2 |
|
|
- Tôn Đức Thắng - Cầu Kinh Cụt |
3 |
|
2 |
Đường Nguyễn Quang Diêu |
|
|
|
- Đường 30/4 - Lý Thường Kiệt |
4 |
|
3 |
Đường Đặng Văn Bình |
|
|
|
- Đường 30/4 – Ngô Thời Nhậm |
2 |
|
|
- Đường Ngô Thời Nhậm - Trần Hưng Đạo |
2 |
|
4 |
Đường giữa NH Đầu tư - Sở LĐTB & XH |
5 |
|
5 |
Đường Phạm Ngũ Lão ( Bên hông Công ty Kinh doanh nhà) |
5 |
|
6 |
Đường Võ Trường Toản |
|
|
|
- Đường 30/4 – Ngô Thời Nhậm |
2 |
|
|
- Đường Ngô Thời Nhậm - Trần Hưng Đạo |
2 |
|
7 |
Đường Trương Định |
|
|
|
- Đường 30/4 - Lý Thường Kiệt |
3 |
|
|
- Lý Thường Kiệt - Ngô Thời Nhậm |
3 |
|
8 |
Đường Lê Quý Đôn |
3 |
|
9 |
Đường Nguyễn Trường Tộ |
|
|
|
- Trương Định - Võ Trường Toản |
4 |
|
10 |
Đường Nguyễn Văn Bảnh |
|
|
|
- Đường 30/4 - Trần Hưng Đạo |
5 |
|
11 |
Đường Nguyễn Văn Tre |
|
|
|
- Đường 30/4 - Trần Hưng Đạo |
2 |
|
12 |
Đường Trần Bình Trọng |
|
|
|
- Đường 30/4 - Trần Hưng Đạo |
5 |
|
13 |
Đường Nguyễn Thị Minh Khai |
|
|
|
- Nguyễn Quang Diêu - Lê Hồng Phong |
4 |
|
|
- Lê Hồng Phong – Cuối đường |
5 |
|
14 |
Đường Trần Phú |
|
|
|
- Tôn Đức Thắng - Trần Hưng Đạo |
3 |
|
15 |
Đường Trần Phú nối dài |
|
|
|
- Tôn Đức Thắng - Nguyễn Quang Diêu |
5 |
|
16 |
Đường Trần Hưng Đạo |
|
|
|
- Nguyễn Huệ - Nguyễn Văn Tre |
5 |
|
|
+ Phía trên đường |
|
|
|
+ Phía bờ sông |
|
|
|
- Nguyễn Văn Tre - Đường 30/4 |
5 |
|
|
+ Phía trên đường |
|
|
|
+ Phía bờ sông |
|
|
17 |
Đường Lê Hồng Phong |
4 |
|
18 |
Phố chợ Mỹ Ngãi |
4 |
|
19 |
Đường nội bộ Sở Xây dựng |
5 |
|
20 |
Hẻm đường 30/4 |
|
|
|
- Hẻm khu Kiến Ốc Cục |
5 |
|
|
- Hẻm cặp hàng rào Phụ nữ Tỉnh |
5 |
|
21 |
Hẻm đường Tôn Đức Thắng gồm khu tập thể gồm Bệnh viện, Đài truyền hình, Sở Khoa học - Công nghệ |
5 |
|
22 |
Đường Lê Thị Riêng (Sau Đài Truyền hình Đồng Tháp) |
5 |
|
23 |
Đường nội bộ khu Tái định cư phường 1 |
|
|
|
- Đường 3,5mét |
5 |
|
|
- Đường 5mét |
5 |
|
|
- Đường 7mét |
4 |
|
24 |
Đường cặp Rạch Chùa (Võ Trường Toản - Ngô Thời Nhậm) |
5 |
|
25 |
Đường phía sau C Quân Y |
5 |
|
26 |
Đường nội bộ Công ty Sao mai--An Giang |
5 |
|
|
Phường 2 |
|
|
27 |
Đường Hùng Vương ( Phan Bội Châu ) |
|
|
|
- Hai Bà Trưng - Nguyễn Trãi |
1 |
|
|
- Nguyễn Trãi - Ngô Thời Nhậm |
1 |
|
|
- Ngô Thời Nhậm - Ngô Quyền |
2 |
|
28 |
Đường Đốc Binh Kiều |
1 |
|
29 |
Đường Nguyễn Du |
|
|
|
- Đốc Binh Kiều - Lý Thường Kiệt |
1 |
|
30 |
Đường Tháp Mười |
|
|
|
-Đốc Binh Kiều - Lý Thường Kiệt |
1 |
|
31 |
Đường Lê Lợi |
|
|
|
-Hai Bà Trưng - Lý Thường Kiệt |
1 |
|
|
-Lý Thường Kiệt - Nguyễn Trãi |
2 |
|
|
-Nguyễn Trãi - Ngô Quyền |
3 |
|
32 |
Đường Phan Văn Hân |
4 |
|
33 |
Đường Hai Bà Trưng |
|
|
|
-Nguyễn Huệ - Lê Lợi |
2 |
|
|
-Lê Lợi - Ngô Sĩ Liên |
2 |
|
34 |
Đường Lê Anh Xuân |
|
|
|
-Lý Thường Kiệt - Nguyễn Trãi |
2 |
|
|
-Nguyễn Trãi - Ngô Thời Nhậm |
2 |
|
|
-Ngô Thời Nhậm- Ngô Quyền |
3 |
|
35 |
Đường Nguyễn Văn Trổi |
|
|
|
- Nguyễn Trãi-Võ Thị Sáu |
2 |
|
|
- Ngô Thời Nhậm - Nguyễn Trãi |
3 |
|
|
- Ngô Quyền – Ngô Thời Nhậm |
3 |
|
36 |
Đường Lý Tự Trọng |
|
|
|
- Nguyễn Huệ - Lê Lợi |
2 |
|
37 |
Đường Võ Thị Sáu |
|
|
|
- Nguyễn Huệ - Lê Lợi |
2 |
|
38 |
Đường Đỗ Công Tường |
|
|
|
- Nguyễn Huệ - Hùng Vương |
1 |
|
39 |
Đường Lê Thị Hồng Gấm (Hùng Vương - Nguyễn Du) |
3 |
|
40 |
Đường Nguyễn Minh Trí (Hùng Vương - Nguyễn Du) |
3 |
|
41 |
Đường Phan Đình Phùng |
|
|
|
- Hai Bà Trưng - Cách mạng tháng 8 |
4 |
|
42 |
Đường Nguyễn Tri Phương |
|
|
|
- Hai Bà Trưng - Cách mạng tháng 8 |
4 |
|
43 |
Đường Phan Chu Trinh |
|
|
|
- Hai Bà Trưng - Cách mạng tháng 8 |
4 |
|
44 |
Đường Hoàng Văn Thụ |
|
|
|
- Hai Bà Trưng - Cách mạng tháng 8 |
4 |
|
45 |
Đường Hoàng Hoa Thám |
|
|
|
- Hai Bà Trưng - Cách mạng tháng 8 |
4 |
|
46 |
Đường Bùi Thị Xuân |
|
|
|
- Hai Bà Trưng - Cách mạng tháng 8 |
4 |
|
47 |
Đường Đống Đa |
|
|
|
- Hai Bà Trưng - Cuối đường |
4 |
|
48 |
Đường Bà Triệu |
|
|
|
- Hai Bà Trưng - Nguyễn Đình Chiểu |
4 |
|
49 |
Đường Lý Công Uẩn |
|
|
|
- Cách mạng tháng 8 - Hai Bà Trưng |
4 |
|
50 |
Đường Chu Văn An |
|
|
|
- Cách mạng tháng 8 - Hai Bà Trưng |
5 |
|
51 |
Đường Tô Hiến Thành |
|
|
|
- Cách mạng tháng 8 - Hai Bà Trưng |
4 |
|
52 |
Đường Lê Văn Hưu |
|
|
|
- Cách mạng tháng 8 - Hai Bà Trưng |
4 |
|
53 |
Đường Ngô Sĩ Liên |
|
|
|
- Hai Bà Trưng - Nguyễn Đình Chiểu |
5 |
|
54 |
Đường Lê Lai |
|
|
|
- Lê Lợi - Ngô Sĩ Liên |
5 |
|
55 |
Đường Đoàn Thị Điểm |
|
|
|
- Nguyễn Tri Phương - Hoàng Văn Thụ |
4 |
|
56 |
Đường Tôn Thất Tùng |
|
|
|
- Cách mạng tháng 8 - Đốc Binh Kiều |
4 |
|
57 |
Đường Hồ Tùng Mậu |
|
|
|
- Lê Lợi - cuối đường |
5 |
|
58 |
Các hẻm nhỏ cắt các đường thuộc Phường 2 gồm: Nguyễn Huệ, Nguyễn Đình Chiểu, Đốc Binh Kiều, Lê Lợi, cạnh nhà sách Nguyễn Văn Cừ, Đỗ Công Tường, Lý Thường Kiệt |
4 |
|
59 |
Hẻm 220 đường Nguyễn Huệ (ngang Trường TH T.Phố) |
4 |
|
60 |
Đường Dal cặp Trường tiểu học Phường 2 |
4 |
|
61 |
Đường Trần Quang Khải ( Nguyễn văn Trỗi-Lê Anh Xuân) |
4 |
|
|
Phường 4 |
|
|
62 |
Đường Nguyễn Văn Cừ |
4 |
|
63 |
Đường Phùng Hưng |
|
|
|
- Nguyễn Thái Học - Thiên Hộ Dương |
5 |
|
64 |
Đường Bùi Văn Kén |
|
|
|
- Nguyễn Thái Học - Thiên Hộ Dương |
4 |
|
|
- Thiên Hộ Dương - Trần Thị Nhượng |
5 |
|
65 |
Đường Phan Đình Giót |
|
|
|
- Nguyễn Thái Học - Thiên Hộ Dương |
5 |
|
66 |
Đường Trần Thị Thu |
|
|
|
- Nguyễn Thái Học - Thiên Hộ Dương |
4 |
|
|
- Thiên Hộ Dương - Trần Thị Nhượng |
5 |
|
|
- Trần Thị Nhượng - Đinh Bộ Lĩnh |
5 |
|
67 |
Đường Nguyễn Bỉnh Khiêm (Xưởng dệt Phường 4) |
5 |
|
68 |
Đường Nguyễn Công Trứ (Phạm Hữu Lầu - Nguyễn Thái Học) |
5 |
|
69 |
Đường Trần Thị Nhượng |
3 |
|
70 |
Đường Cái Tôm Phường 4 |
|
|
|
-Phạm Hữu Lầu - Nguyễn Thái Học |
5 |
|
|
-Phạm Hữu Lầu - Giáp xã Hoà An |
5 |
|
71 |
Lộ Tổ 8 (Phạm Hữu Lầu – Nguyễn Thái Học) |
5 |
|
72 |
Đường Ba Khía |
5 |
|
|
Phường 6 |
|
|
73 |
Lộ Tổ 12, 13, 14, 15 |
5 |
|
74 |
Lộ Ngọc Đài (tổ 37, 38 ) |
5 |
|
75 |
Đường vào khu tập thể Trường Đại học Sư phạm |
5 |
|
76 |
Đường vào trường Võ Trường Toản |
5 |
|
77 |
Khu phố chợ Tân Việt Hoà và Tân Tịch |
5 |
|
78 |
Ngã tư Tân Việt Hoà đi bến đò An Nhơn |
5 |
|
79 |
Các lộ cắt đường Phạm Hữu Lầu (đất đỏ, nhựa, Dal) |
5 |
|
80 |
Đường Ven Sông Cao Lãnh |
|
|
|
- Cầu Cái Tôm Trong - Cần Quỵch |
5 |
|
81 |
Đường Cái Tôm Phường 6 |
|
|
|
-Phạm Hữu Lầu - Cầu cái Tôm trong |
5 |
|
|
-Phạm Hữu Lầu - Giáp xã Hoà An |
5 |
|
|
Phường 3 |
|
|
82 |
Đường cặp kinh chợ |
|
|
|
- Đoạn sông Đình Trung - cầu sắt Nguyễn Trãi |
5 |
|
|
- Từ cầu sắt Nguyễn Trãi đến cuối đường |
5 |
|
83 |
Đường lộ Kinh xáng ngoài, các hẻm nhỏ khu Bùng binh phường 3 |
5 |
|
84 |
Đường Ngô Quyền nối dài |
|
|
|
- Đoạn cầu kinh chợ đến Kinh 16 |
5 |
|
|
- Đoạn Kinh 16 – Cuối đường |
5 |
|
85 |
Đường cặp kinh 16 |
5 |
|
86 |
Nguyễn Đình Chiểu nối dài |
|
|
|
- Ngô Sĩ Liên – Cách mạng tháng 8 |
5 |
|
87 |
Đường Chi Lăng |
5 |
|
88 |
Các Đường cắt ngang đường Nguyễn Trãi |
5 |
|
89 |
Các lộ đất phường 3 |
5 |
|
|
Phường 11 |
|
|
90 |
Đường cặp mé sông |
|
|
|
- Đoạn chợ Trần Quốc Toản đến cầu Đạo Nằm |
5 |
|
|
- Đường qua Tân Thuận Tây đến cuối đường |
5 |
|
91 |
Đường hẻm tổ 5, 6 (sau Quốc lộ 30) |
|
|
|
- Đoạn từ Đường qua Tân Thuận Tây đến cuối đường |
5 |
|
92 |
Đường hẻm tổ 7, 8,9,10 |
|
|
|
- Đoạn từ đường qua Tân Thuận Tây đến cuối đường |
5 |
|
93 |
Đường vào Xí nghiệp xay xát 2 |
|
|
|
- Đoạn từ Quốc lộ 30 đến cuối đường |
5 |
|
94 |
Đường phố chợ Trần Quốc Toản |
4 |
|
95 |
Đường tổ 27 (kinh ông Kho) |
|
|
|
- Quốc lộ 30- Sông Tiền |
5 |
|
|
- Quốc lộ 30- giáp xã Mỹ Ngãi |
5 |
|
96 |
Đường ven sông Mỹ Ngãi (cầu Bình Trị - Lộ 30/4) |
5 |
|
97 |
Cụm dân cư Trần Quốc Toản |
|
|
|
- Đường rộng từ 5m – 7m |
5 |
|
|
- Đường rộng 10,5m |
5 |
|
98 |
Đường 27/7 |
5 |
|
99 |
Các lộ dal Phường 11 |
5 |
|
|
Phường Mỹ Phú |
|
|
100 |
Đường Điện Biên Phủ |
|
|
|
- Nghĩa trang Liệt sĩ - Tôn Đức Thắng |
4 |
|
|
- Tôn Đức Thắng - Ngã ba Quảng Khánh |
4 |
|
101 |
Đường Ngang bến xe Tải (Quốc lộ 30 - Sông Đình Trung ) |
5 |
|
102 |
Đường Tôn Đức Thắng nối Dài |
|
|
|
- Điện Biên Phủ - Lộ Vành Đai |
4 |
|
103 |
Đường Phù Đổng |
|
|
|
-Lê Duẫn - Điện Biên Phủ |
5 |
|
|
-Điện Biên Phủ - lộ Vành Đai |
5 |
|
104 |
Khu tái định cư Mỹ Phú (Khu 1, 2, 3 xã Mỹ Trà cũ) |
|
|
|
-Đường số 2 (mặt nhựa 14mét) |
4 |
|
|
-Đường số 3 (mặt nhựa 12mét) |
4 |
|
|
-Đường số 5 (mặt nhựa 14mét) |
4 |
|
|
-Đường 3 - 5m |
5 |
|
105 |
Đường Tắc Thầy Cai |
|
|
|
- Từ Quốc lộ 30 – Đường Vành Đai |
5 |
|
|
- Đường Vành Đai - xã An Bình (huyện Cao Lãnh) |
5 |
|
106 |
Đường nội bộ khu 500 căn (khu C,D,E,F) |
5 |
|
107 |
Đường lộ cặp Công ty DOMESCO |
|
|
|
- Từ Quốc lộ 30 đến sông Cái Sao Thượng |
5 |
|
108 |
Đường cặp sông Đình trung |
|
|
|
- Đoạn cầu Đình Trung - cuối Đường |
5 |
|
109 |
Đường cặp hoa viên Nghĩa trang Liệt Sĩ |
5 |
|
110 |
Đường vào Sở Tư pháp |
5 |
|
111 |
Đường cặp hàng rào Bến Xe tải |
|
|
|
- Quốc lộ 30 - Ngã ba đường vành đai |
5 |
|
112 |
Đường vào cổng khán đài A, B,C Sân vận động Đồng Tháp |
5 |
|
113 |
Đường nội bộ Khu dân cư ấp 4 Mỹ Trà |
|
|
|
- Đường 5m |
5 |
|
|
- Đường 12m |
4 |
|
114 |
Khu dân cư chợ Mỹ Trà |
|
|
|
- Đường rộng 5m – 7m |
5 |
|
|
- Đường rộng 12m |
4 |
|
115 |
Đường nội bộ khu 28 căn( KDC Mỹ Trà) |
5 |
|
116 |
Đường dal (đọan từ Lê Duẫn đến Tôn Đức Thắng) |
5 |
|
|
Phường Hoà Thuận |
|
|
116 |
Đường lộ xếp lá |
|
|
|
- Nguyễn Thái Học - Lộ Hoà Đông |
5 |
|
|
- Lộ Hoà Đông - lộ Hoà Tây |
5 |
|
117 |
Đường Lê Duẩn |
|
|
|
- Cầu Đình trung-Phù Đổng |
5 |
|
|
- Phù Đổng-Tôn Đức thắng |
5 |
|
|
+ Phía trên đường |
|
|
|
+ Phía bờ sông |
|
|
|
- Tôn Đức Thắng-cầu Rạch Chanh |
5 |
|
|
- Cầu Rạch Chanh đến hết cụm dân cư Rạch Chanh |
5 |
|
|
- Hết cụm dân cư Rạch Chanh-cầu Bà Vại |
5 |
|
|
Xã Mỹ Trà |
|
|
118 |
Đường Điện Biên Phủ Nối Dài |
|
|
|
- Ngã Tư Quãng Khánh – Cầu Ông Hoành |
5 |
|
|
Xã Mỹ Tân |
|
|
119 |
Đường dự kiếm cắt ngang khu tập thể Sở Nông nghiệp và PTNT |
|
|
|
- Đoạn từ Quốc lộ 30 đến cuối Đường |
5 |
|
120 |
Đường Ông Thợ |
|
|
|
- Đoạn từ Quốc lộ 30 - cầu Ông Thợ |
5 |
|
|
Các Tuyến Đường Liên Xã, Phường |
|
|
121 |
Đường Nguyễn Huệ |
1 |
|
122 |
Đường Cách mạnh tháng 8 |
|
|
|
- Nguyễn Huệ - Lê Lợi |
1 |
|
|
- Lê Lợi - cầu Xáng |
2 |
|
|
- Cầu Xáng - cầu ông Cân |
5 |
|
|
- Cầu ông Cân – Cuối đường |
5 |
|
123 |
Đường Lý Thường Kiệt |
|
|
|
- Lê Lợi - Nguyễn Huệ |
1 |
|
|
- Nguyễn Huệ - Tôn Đức Thắng |
1 |
|
124 |
Đường Tôn Đức Thắng |
|
|
|
- Đường 30/4 - Trần Hưng Đạo |
2 |
|
|
- Lê Duẩn (Cầu Cái Sao Thượng) - Điện Biên Phủ |
3 |
|
125 |
Đường Ngô Quyền |
|
|
|
- Đường Nguyễn Huệ - Lê Lợi |
4 |
|
126 |
Đường Mai Văn Khải (Trần Hữu Trang cũ) |
|
|
|
- Cầu Bà Vại - Cầu Bệnh viện Hữu Nghị |
5 |
|
|
- Cầu Bệnh viện Hữu Nghị - rạch ông Hổ |
5 |
|
|
- Rạch ông Hổ - cống Bộ Từ |
5 |
|
127 |
Quốc lộ 30 |
|
|
|
- Cầu Kinh cụt - Cầu Đạo Nằm |
5 |
|
|
- Cầu Đạo nằm - Hết Trường Tiểu học Phường 11 |
3 |
|
|
- Trường Tiểu học Phường 11 - Cống (Công An Biên phòng) |
5 |
|
|
- Cống (Công An Biên phòng) - kinh ông Kho |
5 |
|
|
- Cầu Đình Trung - Cống Tắc Thầy Cai |
3 |
|
|
- Cống Tắc Thầy Cai - giáp ranh huyện Cao Lãnh |
3 |
|
128 |
Đường Ngô Thời Nhậm |
|
|
|
- Tôn Đức Thắng - Nguyễn Huệ |
2 |
|
|
- Nguyễn Huệ - Lê Lợi |
3 |
|
129 |
Đường Nguyễn Trãi |
|
|
|
- Võ Trường Toản - Nguyễn Huệ |
3 |
|
|
- Nguyễn Huệ - Lê Lợi |
2 |
|
|
- Lê Lợi - Chi Lăng |
4 |
|
130 |
Đường Nguyễn Thái Học |
|
|
|
- Cầu Cái Tôm trong - Phạm Hữu Lầu |
5 |
|
|
- Phạm Hữu Lầu - Nguyễn Thị Lựu |
4 |
|
|
- Nguyễn Thị Lựu - Hoà Đông |
4 |
|
131 |
Nguyễn Thái Học nối dài |
|
|
|
- Từ lộ Hòa Đông – lộ Hòa Tây |
5 |
|
|
- Lộ Hòa Tây - cầu Sáu Quốc |
5 |
|
|
- Cầu Sáu Quốc – bến đò Mỹ Hiệp |
5 |
|
132 |
Đường nội bộ Sở Kế hoạch và Đầu tư |
5 |
|
133 |
Đường Thiên Hộ Dương |
|
|
|
- Phạm Hữu Lầu – Đường Hòa Đông |
3 |
|
134 |
Đường Phạm Hữu Lầu |
|
|
|
- Cầu Đúc - cầu Cái Sâu |
2 |
|
|
- Cầu Cái Sâu - Cầu Cái Tôm |
3 |
|
|
- Cầu Cái Tôm - Cống Tân Việt Hòa |
4 |
|
|
- Cống Tân Việt Hòa - Bến phà Cao Lãnh |
3 |
|
135 |
Đường Nguyễn Đình Chiểu |
|
|
|
- Nguyễn Huệ - Lê Lợi |
1 |
|
|
- Lê Lợi - Ngô Sĩ Liên |
4 |
|
|
- Nguyễn Huệ - Võ Trường Toản |
3 |
|
136 |
Đường Nguyễn Thị Lựu |
|
|
|
- Nguyễn Thái Học - Thiên Hộ Dương |
4 |
|
|
- Thiên Hộ Dương - Đinh Bộ Lĩnh |
5 |
|
137 |
Đường Đinh Bộ Lĩnh (Phạm Hữu Lầu – Lô Hòa Đông ) |
5 |
|
138 |
Đường đi Uỷ ban nhân dân xã Tịnh Thới |
|
|
|
- Phạm Hữu Lầu - Trường Tiểu học Phường 6 C |
5 |
|
|
- Trường Tiểu học phường 6C - cầu UBND xã Tịnh Thới |
5 |
|
139 |
Lộ 30/4 (đi Mỹ Ngãi) |
|
|
|
- Đoạn từ Quốc lộ 30 đến cuối đường |
5 |
|
140 |
Đường Bình Trị |
|
|
|
- Từ Quốc lộ 30 đến Cầu Bình Trị |
5 |
|
141 |
Đường Vành Đai |
|
|
|
- Quốc lộ 30 – Ngã Ba Quảng Khánh |
5 |
|
|
- Ngã ba Quãng Khánh – Nghĩa địa nhân dân |
5 |
|
142 |
Lộ Hoà Đông |
|
|
|
- Nguyễn Thái Học – Thiên Hộ Dương |
5 |
|
|
- Thiên Hộ Dương – Cầu sắt Vĩ |
5 |
|
|
- Cầu Sắt Vĩ - Hết Đường (bờ Sông Tiền) |
5 |
|
143 |
Lộ Hoà Tây |
|
|
|
- Nguyễn Thái Học - Cầu Xẻo Bèo |
5 |
|
|
- Cầu Xẻo Bèo – Cuối Đường |
5 |
|
144 |
Đường cặp sông Tiền (Phường 6 - Tịnh Thới) |
|
|
|
- Bến phà Cao Lãnh - Cầu Long Sa |
5 |
|
|
- Cầu Long Sa - Cầu Long Hồi |
5 |
|
145 |
Đường dal tổ 11 (cặp rạch Cái Da) |
5 |
|
146 |
Đường dal tổ 12 (cặp rạch Cái Da) |
5 |
|
147 |
Đường dal ven sông Cái sâu |
5 |
Nghị định 123/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất. Ban hành: 27/07/2007 | Cập nhật: 31/07/2007
Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất Ban hành: 16/11/2004 | Cập nhật: 07/12/2012