Quyết định 10/2007/QĐ-UBND ban hành Chương trình hành động thực hiện chiến lược truyền thông thay đổi hành vi về dân số, sức khỏe sinh sản, kế hoạch hóa gia đình giai đoạn 2006 - 2010
Số hiệu: | 10/2007/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thừa Thiên Huế | Người ký: | Ngô Hòa |
Ngày ban hành: | 04/01/2007 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Dân số, trẻ em, gia đình, bình đẳng giới, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2007/QĐ-UBND |
Huế, ngày 04 tháng 01 năm 2007 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC TRUYỀN THÔNG THAY ĐỔI HÀNH VI VỀ DS, SKSS/KHHGĐ GIAI ĐOẠN 2006 – 2010
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/ 2003;
Căn cứ Quyết định số: 01/2006/QĐ-DSGĐTE ngày 17/4/2006 của Ủy ban Dân số, Gia đình và Trẻ em Việt Nam về Chiến lược truyền thông giáo dục chuyển đổi hành vi về DS,SKSS/KHHGĐ giai đoạn 2006-2010;
Theo đề nghị của Chủ nhiệm Ủy ban Dân số, Gia đình và Trẻ em tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Chương trình hành động thực hiện chiến lược truyền thông thay đổi hành vi về DS,SKSS/KHHGĐ giai đoạn 2006 - 2010.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh; Chủ nhiệm Ủy ban Dân số, Gia đình và Trẻ em tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, ban, ngành liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Huế chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC TRUYỀN THÔNG CHUYỂN ĐỔI HÀNH VI VỀ DS, SKSS/KHHGĐ, GIAI ĐOẠN 2006-2010
( Ban hành kèm theo quyết định số: 10/2007/QĐ-UBND ngày 04 tháng 01 năm 2007 của UBND tỉnh)
Mục tiêu tổng quát:
Tạo môi trường thuận lợi về chính sách, nguồn lực, dư luận xã hội để mỗi cá nhân, gia đình, cộng đồng có nhận thức, thái độ, hành vi có lợi và bền vững về DS, SKSS/KHHGĐ, từng bước nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân, góp phần thực hiện mục tiêu của Chiến lược dân số Việt Nam giai đoạn 2001-2010.
· Tạo dư luận xã hội mạnh mẽ, tạo sự đồng thuận và ủng hộ việc thực hiện chính sách DS, SKSS/KHHGĐ.
Chỉ báo kiểm định đầu ra 1:
1. 100% các cấp ủy Đảng, Chính quyền ban hành các Chỉ thị, Nghị quyết, các văn bản quy phạm pháp luật để thúc đẩy việc thực hiện chính sách DS, SKSS/KHHGĐ phù hợp với các cam kết của Chính phủ đối với Chương trình hành động ICPD; thực hiện thắng lợi các chỉ tiêu, nghị quyết của Tỉnh Đảng bộ lần thứ XIII về công tác DS,GĐ&TE.
2. 100% các tổ chức chính trị-xã hội, các ngành đoàn thể có liên quan ban hành các văn bản hướng dẫn chỉ đạo về thực hiện công tác DS, SKSS/KHHGĐ
3. 95% những người có uy tín trong cộng đồng ủng hộ việc thực hiện công tác DS, SKSS/KHHGĐ;
4. 95% người dân ủng hộ và tham gia thực hiện chính sách DS, SKSS/KHHGĐ.
5. Góp phần tăng kinh phí đầu tư từ ngân sách nhà nước của tỉnh và sự ủng hộ nguồn lực của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước cho chương trình DS, SKSS/KHHGĐ.
Giải pháp 1: Lãnh đạo, chỉ đạo và quản lý |
|
||||
Hoạt động (1) |
Chỉ báo kiểm định hoạt động (2) |
Cơ quan thực hiện/phối hợp (3) |
Thời gian (4) |
Kinh phí (Dự kiến)* (5) 10 % |
|
1.Tổ chức các hoạt động tuyên truyền, phổ biến Chiến lược |
01 Hội nghị cấp tỉnh phổ biến Chiến lược BCC cho các ban ngành, đoàn thể liên quan và các huyện/ thành phố |
- UBDSGĐTE - Các cơ quan liên quan (Ban tuyên giáo, PN, TN…) |
Quý IV/2006 |
|
|
Ít nhất 01 chiến dịch truyền thông trên các phương tiện TTĐC tuyên truyền về chiến lược BCC |
- UBDSGĐTE - Các cơ quan liên quan (VHTT, PT-TH…) |
Quý IV/2006 |
|
|
|
2. Sản xuất, phân phối các tài liệu chiến lược |
Mỗi xã, phường thị trấn, quận huyện được nhận ít nhất 01 bộ tài liệu chiến lược |
UBDSGĐTE |
Quý IV/2006 |
|
|
3. Xây dựng và triển khai kế hoạch hành động BCC |
Kế hoạch hành động của các huyện, thành phố được phê duyệt. |
UBDSGĐTE |
Quý IV/2006 |
|
|
4. Xây dựng và triển khai chương trình, kế hoạch vận động về công tác DS, SKSS/KHHGĐ cho Lãnh đạo Đảng, chính quyền các cấp, đại biểu HĐND, lãnh đạo các ban ngành, đoàn thể, những người có uy tín trong cộng đồng. |
Kế hoạch hành động của các huyện, thành phố được triển khai thực hiện |
UBDSGĐTE |
2007-2010 |
|
|
5. Phát triển hệ thống cung cấp thông tin về dân số, SKSS/KHHGĐ bao gồm: a) Xây dựng mạng lưới truyền thông vận động từ tỉnh đến cơ sở b) Cung cấp, chia sẻ thông tin và thống nhất kế hoạch hành động về DS, SKSS/KHHGĐ
|
Mạng lưới truyền thông vận động được xây dựng từ tỉnh đến cơ sở Thông tin được cung cấp định kỳ hàng tháng |
UBDSGĐTE Các cơ quan liên quan |
2007-2010 |
|
|
6. Tổ chức các hội thảo chuyên đề cho cán bộ làm công tác truyền thông DS, SKSS/KHHGĐ ở các ban ngành đoàn thể và các huyện, thành phố |
3 cuộc hội thảo được tổ chức ( 2007-2010) |
- UBDSGĐTE -Các cơ quan liên quan (Nội vụ, UBND các cấp…) |
2007 |
|
|
7. Xây dựng chương trình phối hợp giữa các tổ chức, ban ngành đoàn thể các cấp trong công tác vận động nguồn lực (nhân lực, kinh phí, tài liệu, phương tiện...) cho công tác truyền thông DS, SKSS/KHHGĐ. |
Các chương trình phối hợp được ký kết
|
- UBDSGĐTE - Các cơ quan liên quan |
Quý I/2007 |
|
|
8. Ban hành và thực hiện chính sách, qui chế động viên, khuyến khích những cá nhân, tập thể làm tốt công tác truyền thông DS, SKSS/KHHGĐ. |
Các chính sách, qui chế động viên, khuyến khích được ban hành và thực hiện |
UBND tỉnh, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các thành viên |
Quý II/2007 |
|
|
9. Tổ chức các cuộc tọa đàm, đối thoại đảm bảo sự tham gia của VTN, TN, vợ/chồng trong độ tuổi sinh đẻ, người cung cấp dịch vụ KHHGĐ/SKSS trong việc hoạch định chính sách, chương trình, kế hoạch các hoạt động truyền thông |
Tối thiểu 01 cuộc được tổ chức hàng/năm có sự tham gia của đối tượng đích.
|
- UBDSGĐTE - Tỉnh đoàn - Trường ĐHKH Huế |
Quý IV/2006 |
|
|
10. Xây dựng các chỉ báo TTCĐHV trên cơ sở thực hiện hệ thông tin quản lý về DS, GĐ, TE các cấp. |
Các chỉ báo TTCĐHV được xây dựng và được cập nhật |
- UBDSGĐTE - Các cơ quan liên quan ; các huyện, Thành phố |
Quý IV/2006 |
|
|
11. Xây dựng, tổ chức thực hiện kế hoạch hàng năm và giám sát đánh giá việc thực hiện kế hoạch truyền thông dựa trên các chỉ báo TTCĐHV, phương pháp quản lý dựa trên kết quả. |
Kế hoạch được xây dựng Giám sát /đánh giá được thực hiện |
- UBDSGĐTE - Các cơ quan liên quan; các huyện, Thành phố |
2006-2010 |
|
|
12. Kiểm điểm tình hình thực hiện Chiến lược TTCĐHV 2006-2010 |
Báo cáo kiểm điểm giữa kỳ và cuối kỳ được thông qua |
UBDSGĐTE Các cơ quan liên quan |
2008 & 2010 |
|
|
13.Tổ chức các Hội thảo, hội nghị điều chỉnh kế hoạch TTCĐHV 2008-2010 |
Kế hoạch được điều chỉnh hàng năm |
- UBDSGĐTE - Các cơ quan liên quan |
Quý II –III/2008 |
|
|
14. Xây dựng Chiến lược TTCĐHV về DS, SKSS/KHHGĐ giai đoạn 2011-2015 |
Chiến lược TTCĐHV về DS, SKSS/KHHGĐ giai đoạn 2011-2015 được phê duyệt
|
- UBDSGĐTE - Các chuyên gia - UNFPA |
Quý III-IV/2010 |
|
|
15. Đưa chính sách DS, SKSS/KHHGĐ, GĐTE vào hương ước, quy ước |
Các nội dung chính sách DSGĐTE vào hương ước, quy ước |
- Sở VHTT, Sở Tư Pháp, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các thành viên |
2007 |
|
|
|
Đầu ra 2: Nâng cao năng lực đội ngũ làm công tác truyền thông các cấp
Chỉ báo kiểm định đầu ra 2 :
1. 01 Kết quả nghiên cứu đánh giá thực trạng nhu cầu đào tạo của các nhóm đối tượng làm TT DS, SKSS/KHHGĐ các cấp được nghiệm thu và ứng dụng.
2. 03 chương trình, nội dung tài liệu đào tạo cho 3 nhóm đối tượng được phê duyệt và ứng dụng.
3. 70- 80% cán bộ truyền thông các cấp được tham dự các khoá đào tạo lại, đào tạo bổ sung hoặc được tham quan, dự hội nghị, hội thảo.
4. 40-50% CTV, CB chuyên trách đã qua đào tạo tại các huyện trọng điểm được giám sát và hỗ trợ kỹ thuật sau đào tạo.
Giải pháp 2 : Nâng cao năng lực đội ngũ làm công tác truyền thông các cấp |
||||
Hoạt động |
Chỉ báo kiểm định hoạt động |
Cơ quan thực hiện /phối hợp |
Thời gian |
Kinh phí 5 % |
1. Xây dựng kế hoạch, công cụ N/C đánh giá thực trạng nhu cầu đào tạo của các nhóm đối tượng làm TT DS, SKSS/ KHHGĐ ở các cấp |
01 bản kế hoạch và 3 bộ công cụ N/C đánh giá nhu cầu đào tạo của 3 nhóm đối tượng (giảng viên, CB quản lý, TTV) được nghiệm thu. |
UBDSGDTE / Các cơ quan liên quan
|
2007 |
|
2. Triển khai N/C đánh giá thực trạng nhu cầu đào tạo theo kế hoạch |
01 báo cáo kết quả N/C nhu cầu đào tạo được nghiệm thu (gồm cả 3 bộ tiêu chí tuyển chọn đối tượng đào tạo) |
Cơ quan, tổ chức được chọn /địa phương N/C |
2007 |
|
3 .Hội nghị BC kết quả N/C nhu cầu ĐT |
Hội nghị được tổ chức |
UBDSGĐTE |
2007 |
|
4. Rà soát và cập nhật chương trình, nội dung tài liệu đào tạo phù hợp với đối tượng giảng viên DS, SKSS/KHHGĐ. |
Chương trình, nội dung tài liệu đào tạo cho GV được điều chỉnh và nghiệm thu |
UBDSGĐTE |
2007 |
|
5. Rà soát và cập nhật chương trình, nội dung tài liệu đào tạo phù hợp với cán bộ quản lý DS, SKSS /KHHGĐ các cấp |
Chương trình, nội dung tài liệu đào tạo cho cán bộ quản lý được nghiệm thu |
UBDSGĐTE/Các cơ quan liên quan |
2007 |
|
6. Rà soát và cập nhật chương trình, nội dung tài liệu đào tạo mạng lưới TTV DS, SKSS/KHHGĐ |
Chương trình, nội dung tài liệu đào tạo mạng lưới TTV được nghiệm thu. |
UBDSGĐTE Các cơ quan liên quan |
2007 |
|
7. Tổ chức các khoá đào tạo cho các nhóm đối tượng theo kế hoạch |
01 khoá đào tạo GV quốc gia 01 khoá đào tạo GV tuyến tỉnh 03 khoá đào tạo CB QL các cấp 04 khoá đào tạo cấp xã (lãnh đạo ban ngành, chuyên trách, CTV) |
UBDSGĐTE/ các nhóm đối tượng |
2007-2010 |
|
8. Tổ chức các hội thảo về BCC |
03 hội thảo được thực hiện |
UBDSGĐTE/ Các cơ quan liên quan |
2007- 2010 |
|
9. Xây dựng kế hoạch và điều chỉnh bộ công cụ giám sát, hỗ trợ kỹ thuật sau đào tạo cho thích hợp với vùng miền giám sát. |
Kế hoạch và bộ công cụ giám sát hỗ trợ kỹ thuật sau đào tạo được nghiệm thu và phê duyệt |
UBDSGĐTE |
2007-2010 |
|
10. Xây dựng kế hoạch và điều chỉnh bộ công cụ giám sát, hỗ trợ kỹ thuật sau đào tạo cho thích hợp với vùng miền giám sát |
Kế hoạch và bộ công cụ giám sát hỗ trợ kỹ thuật sau đào tạo được nghiệm thu và phê duyệt |
UBDSGĐTE |
2007-2010 |
|
11. Đào tạo CB giám sát, hỗ trợ kỹ thuật tại các huyện trọng điểm |
05 khoá đào tạo giám sát, hỗ trợ kỹ thuật sau đào tạo được thực hiện
|
UBDSGĐTE |
2007 |
|
12. Tổ chức các đợt giám sát tại địa phương theo kế hoạch |
Tổ chức theo kế hoạch hằng năm |
UBDSGĐTE và các ngành liên quan |
2007- 2010 |
|
Đầu ra 3: Triển khai có hiệu quả các can thiệp truyền thông
· Nam, nữ trong độ tuổi sinh đẻ đã và chưa kết hôn :
- Được nâng cao kiến thức,thái độ về DS, SKSS/ KHHGĐ ;
- Hành vi về DS, SKSS/ KHHGĐ, được chuyển đổi theo hướng có lợi và bền vững
· VTN, TN, kể cả thanh niên đã kết hôn:
- Được nâng cao kiến thức, kỹ năng sống cơ bản, hiểu biết về DS, SKSS/ KHHGĐ, tình dục an toàn, phòng chống HIV/AIDS, ma tuý, mại dâm... .
- Có hành vi đúng đắn, có lợi cho SKSS
Các chỉ báo kiểm định đầu ra 3:
1. 95% nam, nữ trong độ tuổi sinh đẻ (kết hôn và chưa kết hôn) hiểu được các vấn đề SKSS ưu tiên và lợi ích của việc thực hiện SKSS/KHHGĐ.
2. Tăng tỷ lệ các cặp vợ chồng trong tuổi sinh đẻ sử dụng các BPTT hiện đại từ 65% (năm 2006) lên 70%; đặc biệt tăng tỷ lệ sử dụng bao cao su lên 15-20%.
3. Tăng bình quân hàng năm 2% tỷ lệ VTN,TN có quan hệ tình dục sử dụng bao cao su.
4. Tăng bình quân mỗi năm 5% số bà mẹ mang thai đi khám thai ít nhất 3 lần, sinh con tại cơ sở y tế hoặc sinh con được người đào tạo đỡ đẻ.
5. 95% VTN, TN, kể cả thanh niên đã kết hôn hiểu được kiến thức, kỹ năng sống cơ bản liên quan đến chăm sóc SKSS VTN, TN, giới, giới tính và tình dục an toàn.
6. 90% VTN, TN, kể cả thanh niên đã kết hôn chấp nhận thực hiện các hành vi có lợi về chăm sóc SKSS VTN, TN, giới, HIV/AIDS, tình dục và tình dục an toàn.
7. Giảm dần tỷ lệ VTN, TN mang thai ngoài ý muốn, sinh con ở tuổi VTN
8. Giảm tỷ lệ nạo phá thai trong VTN, TN từ 30% trong số nạo phá thai hàng năm xuống dưới 20%
9. 95% nam, nữ trong độ tuổi sinh đẻ (kết hôn và chưa kết hôn) hiểu được các đường lây truyền các bệnh LTQĐTD, HIV/AIDS
10. 75% nhóm có hành vi nguy cơ cao thực hành tình dục an toàn.
11. Giảm tỷ lệ VTN, TN mắc các bệnh LTQĐTD từ 0,3% (năm 2006) xuống 0,1% (năm 2010).
12. Giảm tỷ lệ VTN, TN mắc các bệnh HIV/AIDS từ trên 10% (năm 2006) xuống dưới 5% (năm 2010).
Giải pháp 3: Triển khai có hiệu quả các can thiệp truyền thông |
||||
Hoạt động |
Chỉ báo kiểm định hoạt động |
Cơ quan thực hiện/phối hợp |
Thời gian |
Kinh phí (Dự kiến)* 65% |
1.Xây dựng và thực hiện chương trình, kế hoạch phối hợp với các cơ quan truyền thông về DS, SKSS/KHHGĐ 2.Tổ chức các hoạt động tuyên truyền nhằm tạo dư luận ủng hộ những hành vi có lợi về CSSKSS/KHHGĐ |
03 chương trình truyền thông phối hợp với Báo TTH, đài TRT, HVTV được xây dựng và triển khai thực hiện hằng năm |
- UBDSGĐTE - Các cơ quan truyền thông |
2006-2010 |
|
09 huyện và Thành phố thực hiện chương trình phối hợp với các đài PTTH, phòng VHTT tại địa phương |
|
|||
3.Tập huấn đội ngũ giáo viên các trường phổ thông chương trình giáo dục kỹ năng sống về DS, SKSS/KHHGĐ, giới và giới tính cho VTN, TN. |
· Ít nhất 30% số trường phổ thông có giáo viên được tập huấn chương trình giáo dục kỹ năng sống về DS, SKSS/KHHGĐ, giới và giới tính cho VTN, TN. |
- UBDSGĐTE tỉnh - Sở GDĐT tỉnh
|
2006-2010 |
|
· Ít nhất 80% số giáo viên được tập huấn có giảng dạy chương trình giáo dục kỹ năng sống về DS, SKSS/KHHGĐ, giới và giới tính cho VTN, TN. |
|
|
|
|
4.Tổ chức các hoạt động giáo dục DS, SKSS/KHHGĐ giới và giới tính cho VTN, TN trong và ngoài nhà trường |
Ít nhất 30% VTN,TN được học tập về DS, SKSS/KHHGĐ trong và ngoài nhà trường tham gia các họat động ngoại khóa: diễn đàn, thi tìm hiểu, giao lưu... |
- Bộ GD&ĐT - UBDSGĐTE - UBDSGĐTE tỉnh - Sở GDĐT tỉnh - Tỉnh đoàn |
2007-2010 |
|
5.Triển khai mô hình tư vấn lồng ghép các dịch vụ thân thiện cho VTN, TN. |
15% số trường trung học phổ thông có mô hình tư vấn lồng ghép các dịch vụ thân thiện cho VTN, TN |
- UBDSGĐTE tỉnh - Sở GDĐT tỉnh - Tỉnh Đoàn |
2007-2010 |
|
6. Duy trì và phát triển: Chiến dịch truyền thông lồng ghép với cung ứng dịch vụ SKSS/KHHGĐ; |
Mỗi huyện TP triển khai 2-3 chiến dịch/năm. |
- UBDSGĐTE - Sở Y tế |
2006-2010 |
|
7. Duy trì và phát triển: Mô hình chăm sóc SKSS/KHHGĐ vùng đặc thù: có nhiều dân di cư, đầm phá, dân tộc, giáo dân.v.v. |
Mỗi huyện, TP xây dựng ít nhất 3 loại mô hình |
- UBDSGĐTE |
2007-2010 |
|
8. Đưa các nội dung truyền thông về DS, SKSS/KHHGĐ, chăm sóc, giáo dục và bảo vệ trẻ em vào gia đình |
95% gia đình được tiếp cận thông tin về DS, SKSS/KHHGĐ, chăm sóc, giáo dục và bảo vệ trẻ em |
UBDSGĐTE |
2007 |
|
9.Triển khai quy trình và nội dung chuẩn về TTCĐHV cho đội ngũ truyền thông trực tiếp tại gia đình và cộng đồng. |
Quy trình và nội dung chuẩn về TTCĐHV được triển khai |
- UBDSGĐTE tỉnh - Sở GDĐT - Tỉnh đoàn - Hội phụ nữ - Hội nông dân |
2007-2010 |
|
Đầu ra 4: Nghiên cứu và đánh giá
- Các nghiên cứu khoa học thuộc lĩnh vực TTCĐHV về DS, SKSS/ KHHGĐ được triển khai kịp thời và áp dụng có hiệu quả.
- Nhận thức, thái độ và chuyển đổi hành vi về DS, SKSS/ KHHGĐ giai đoạn 2006-2010 được nghiên cứu, đánh giá (lồng ghép nghiên cứu, phân tích ảnh hưởng của phong tục tập quán, tâm sinh lý ở các nhóm đối tượng thuộc các vùng miền khác nhau đến hành vi về DS, SKSS/KHHGĐ và đánh giá chất lượng, hiệu quả và tác động của các tài liệu, thông điệp và các phương tiện truyền thông đại chúng đến các nhóm đối tượng tại cộng đồng).
- Các mô hình truyền thông hiện có được nghiên cứu, đánh giá và hiệu quả, tác động đối với nhận thức, thái độ, sự chuyển đổi hành vi về DS, SKSS/ KHHGĐ.
Chỉ báo kiểm định đầu ra 4:
1. Các nghiên cứu, đánh giá trên mọi khía cạnh liên quan đến lĩnh vực TTCĐHV về DS, SKSS/KHHGĐ được nghiệm thu và ứng dụng có hiệu quả trong quá trình hoạch định và điều chỉnh chính sách/chương trình, kế hoạch
2. UBDS,GĐ&TE tỉnh có chương trình nghiên cứu đánh giá nhận thức, thái độ và chuyển đổi hành vi về DS, SKSS/KHHGĐ giai đoạn 2007-2010
3. Hiệu quả của các mô hình truyền thông được đánh giá.
Giải pháp 4: Nghiên cứu và đánh giá |
||||
Hoạt động |
Chỉ báo kiểm định hoạt động |
Cơ quan thực hiện/phối hợp |
Thời gian |
Kinh phí (tr.đồng) 10% |
1. Rà soát thu thập tất cả các nghiên cứu hiện có đối với các nhóm đối tượng và xác định nhu cầu cần nghiên cứu |
Các văn bản nghiên cứu về các đối tượng hiện có được thu thập.
|
UBDSGĐTE
|
2006 |
|
2. Xây dựng kế hoạch nghiên cứu về lĩnh vực truyền thông giai đoạn 2006-2010 |
Kế hoạch nghiên cứu giai đoạn 2006-2010 được phê duyệt |
UBDSGĐTE Các cơ quan /tổ chức liên quan |
2006 |
|
3. Nghiên cứu đánh giá về nhận thức, thái độ và chuyển đổi hành vi về DS, SKSS/KHHGĐ của 5 nhóm đối tượng |
03 báo cáo nghiên cứu đánh giá (đầu kì, giữa kì, cuối kì) được nghiệm thu. |
-UBDSGĐTE - Các cơ quan liên quan |
2006; 2008 và 2010 |
|
4. Nghiên cứu thử nghiệm các mô hình lồng ghép với các nội dung giáo dục đời sống gia đình và bảo vệ chăm sóc giáo dục trẻ em với DS, SKSS/KHHGĐ. |
05 Mô hình lồng ghép được xây dựng
|
- UBDSGĐTE - Các cơ quan liên quan |
2006-2010 |
|
5. Nghiên cứu đánh giá chất lượng, hiệu quả và tác động của các tài liệu, thông điệp và các phương tiện truyền thông đại chúng đến các nhóm đối tượng tại cộng đồng. |
- 02 nghiên cứu đánh giá tác động của tài liệu, thông điệp đối với nhóm dân tộc ít người, VTN và TN được thực hiện. - 02 nghiên cứu đánh giá tác động của các phương tiện truyền thông đại chúng đến các nhóm đối tượng tại cộng đồng được thực hiện. |
-UBDSGĐTE TƯ/tỉnh -Các cơ quan liên quan |
2007 & 2010 |
|
Đầu ra 5: Các điều kiện hỗ trợ công tác truyền thông
· Có sự cam kết hỗ trợ nguồn lực cho chương trình
· Các sản phẩm truyền thông đạt chất lượng phù hợp với từng nhóm đối tượng và từng vùng
· Các phương tiện truyền thông được cung cấp cho cơ sở
· Người cung cấp dịch vụ, thông tin, tư vấn về DS, SKSS/ KHHGĐ được khuyến khích về vật chất và tinh thần
· Dịch vụ thông tin, tư vấn về DS, SKSS/ KHHGĐ được xã hội hóa
Chỉ báo kiểm định đầu ra 5:
Kinh phí truyền thông chiếm ít nhất 18% kinh phí của cả chương trình
1. Dịch vụ thông tin, tư vấn về DS, SKSS/ KHHGĐ được xã hội hóa
2. 100% các sản phẩm truyền thông về DS, SKSS/KHHGĐ đạt chất lượng phù hợp với từng nhóm đối tượng và từng vùng.
3. 100% sản phẩm truyền thông được phân phối đến đúng đối tượng.
4. 100% cơ sở được trang bị mới bộ phương tiện truyền thông
5. 100% người cung cấp dịch vụ, thông tin, tư vấn về DS, SKSS/KHHGĐ được hưởng chính sách.
6. Thu được lệ phí từ các dịch vụ thông tin, tư vấn về DS, SKSS/ KHHGĐ theo quy định
Giải pháp 5: Các điều kiện hỗ trợ công tác truyền thông |
||||
Hoạt động |
Chỉ báo kiểm định hoạt động |
Cơ quan thực hiện/phối hợp |
Thời gian |
Kinh phí (tr.đồng) 10%
|
1. Tổ chức các diễn đàn, hội nghị hội thảo. |
05 diễn đàn, hội nghị hội thảo |
UBDSGĐTE tỉnh Các cơ quan liên quan |
2007-2010 |
|
2. Xây dựng và thực hiện kế hoạch sản xuất và phân phối các loại sản phẩm truyền thông về DS, SKSS/KHHGĐ |
- 01 kế hoạch ở tỉnh, 09 kế hoạch huyện,thành phố được phê duyệt - Sản xuất và phân phối các loại sản phẩm truyền thông theo kế hoạch như:chương trình để phát trên truyền hình, phát thanh; tờ gấp, sách mỏng, tài liệu tuyên truyền, đĩa CD |
UBDSGĐTE tỉnh - Các đối tác có đủ năng lực
|
2007-2010
|
|
3. Trang bị và trang bị lại các phương tiện truyền thông cho cơ sở (ưu tiên các xã nghèo, vùng sâu, vùng xa, vùng bị thiên tai) |
- 01 kế hoạch trang bị và trang bị lại phương tiện truyền thông được xây dựng và phê duyệt - Trang bị và trang bị lại cho mỗi Ban DSGĐTE cấp xã một bộ phương tiện truyền thông(Ti vi, Đầu, Catset, Loa) với mức bình quân 5 triệu/xã). |
-UBDSGĐTE TƯ và tỉnh
|
2006-2010
|
|
4. Xây dựng chính sách khuyến khích người cung cấp dịch vụ, thông tin, tư vấn về DS, SKSS/KHHGĐ. |
01 chính sách khuyến khích người cung cấp dịch vụ, thông tin, tư vấn về DS, SKSS/KHHGĐ được xây dựng. |
-UBDSGĐTE tỉnh -Các cơ quan liên quan |
2006-2007 |
|