Quyết định 2251/QĐ-UBND về phân bổ kinh phí hỗ trợ giống cây trồng để khắc phục hậu quả do đợt mưa lớn đầu năm 2017 gây ra trên địa bàn tỉnh Bình Định
Số hiệu: | 2251/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Định | Người ký: | Hồ Quốc Dũng |
Ngày ban hành: | 26/06/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2251/QĐ-UBND |
Bình Định, ngày 26 tháng 6 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÂN BỔ KINH PHÍ HỖ TRỢ GIỐNG CÂY TRỒNG ĐỂ KHẮC PHỤC HẬU QUẢ DO CÁC ĐỢT MƯA LỚN ĐẦU NĂM 2017 GÂY RA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Văn bản số 5965/BTC-NSNN ngày 09/5/2017 của Bộ Tài chính về việc hỗ trợ giống cây trồng khắc phục hậu quả do các đợt mưa lớn đầu năm 2017;
Căn cứ Kết luận của Thường trực Tỉnh ủy tại buổi hội ý ngày 16/6/2017 (Văn bản số 666-TB/TU ngày 16/6/2017);
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 335/TTr-STC ngày 26/5/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Phân bổ kinh phí hỗ trợ giống cây trồng khắc phục hậu quả do các đợt mưa lớn đầu năm 2017, cụ thể như sau:
1. Phân bổ tạm ứng kinh phí hỗ trợ khắc phục thiệt hại về giống cây trồng do các đợt mưa lớn đầu năm 2017 gây ra với tổng số tiền là 900 triệu đồng, cụ thể:
- Thành phố Quy Nhơn: 140 triệu đồng;
- Thị xã An Nhơn: 93 triệu đồng;
- Huyện Tuy Phước: 371 triệu đồng;
- Huyện Tây Sơn: 108 triệu đồng;
- Huyện Phù Cát: 70 triệu đồng;
- Huyện Phù Mỹ: 66 triệu đồng;
- Huyện Hoài Nhơn: 33 triệu đồng;
- Huyện An Lão: 19 triệu đồng.
(chi tiết Phụ lục kèm theo)
Nguồn kinh phí: Từ nguồn Trung ương tạm ứng cho ngân sách tỉnh tại Văn bản số 5965/BTC-NSNN ngày 09/5/2017 của Bộ Tài chính.
2. Đối với 30% kinh phí còn lại phần ngân sách Trung ương hỗ trợ là 392 triệu đồng, giao UBND các huyện, thị xã, thành phố chủ động tạm mượn ngân sách địa phương để thực hiện. Riêng huyện An Lão tạm mượn ngân sách tỉnh để thực hiện. Đồng thời, tổng hợp báo cáo quyết toán kinh phí này gửi Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và PTNT để báo cáo UBND tỉnh gửi Bộ Tài chính xem xét hỗ trợ kinh phí còn lại. Sau khi Bộ Tài chính cấp bổ sung cho ngân sách tỉnh, giao Sở Tài chính đề xuất UBND tỉnh quyết định hoàn trả cho ngân sách huyện, thị xã, thành phố.
3. Đối với 30% kinh phí ngân sách địa phương đảm bảo là 553 triệu đồng, UBND các huyện, thị xã, thành phố sử dụng nguồn dự phòng ngân sách địa phương và các nguồn hợp pháp khác để thực hiện. Riêng huyện An Lão do ngân sách tỉnh hỗ trợ.
Điều 2.
1. Giao Giám đốc Sở Tài chính lập thủ tục cấp kinh phí cho các địa phương được phân bổ.
2. Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố nêu tại Điều 1 sử dụng kinh phí đúng mục đích và thanh quyết toán theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Nông nghiệp và PTNT, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện Tuy Phước, Tây Sơn, Phù Cát, Phù Mỹ, Hoài Nhơn, An Lão, Chủ tịch UBND thị xã An Nhơn, Chủ tịch UBND thành phố Quy Nhơn và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
|
CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
PHÂN BỔ KINH PHÍ HỖ TRỢ GIỐNG CÂY TRỒNG KHẮC PHỤC HẬU QUẢ CÁC ĐỢT MƯA LỚN ĐẦU NĂM 2017
(Kèm theo Quyết định số 2251/QĐ-UBND ngày 26/6/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Đvt: triệu đồng
TT |
Huyện, thị xã, thành phố |
TỔNG HỢP THIỆT HẠI |
KINH PHÍ HỖ TRỢ |
Hỗ trợ 70% theo văn bản số 5965/BTC-NSNN của Bộ Tài chính |
30% kinh phí phần NSTW hỗ trợ do các huyện, thị xã, thành phố tạm mượn nguồn ngân sách địa phương để thực hiện |
30% kinh phí phần NSTW hỗ trợ do ngân sách tỉnh tạm mượn cho huyện An Lão để thực hiện |
|||||||||||||
Tổng giá trị thiệt hại (triệu đồng) |
DIỆN TÍCH THIỆT HẠI HƠN 70% |
DIỆN TÍCH THIỆT HẠI 30%-70% |
Tổng NSNN hỗ trợ (tr.đồng) |
Trong đó |
|||||||||||||||
Lúa thuần (ha) |
Lúa lai (ha) |
Ngô và rau màu (ha) |
Cây công nghiệp (ha) |
Cây ăn quả lâu năm (ha) |
Lúa thuần (ha) |
Lúa lai (ha) |
Ngô và rau màu (ha) |
Cây công nghiệp (ha) |
Cây ăn quả lâu năm(ha) |
NSTW hỗ trợ (tr.đồng) (70%) |
NSĐP đảm bảo (tr.đồng) (30%) |
||||||||
Ngân sách cấp huyện |
Ngân sách tỉnh |
||||||||||||||||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16=13x70% |
17=13-16 |
18=13- 16 |
|
TỔNG SỐ |
1.845,0 |
576,2 |
47,0 |
9,1 |
34,7 |
1,2 |
376,5 |
8,7 |
0,2 |
0,0 |
0,0 |
1.845,0 |
1.292,0 |
540,9 |
12,1 |
900,0 |
382,7 |
9,3 |
1 |
Quy Nhơn |
286,2 |
84,1 |
35,3 |
0,0 |
0 |
0 |
4,39 |
5 |
0 |
0 |
0 |
286,2 |
200,4 |
85,8 |
0,0 |
140,0 |
60,4 |
0 |
2 |
An Nhơn |
191,6 |
46,5 |
0,0 |
4,3 |
0 |
1,2 |
85 |
0 |
0,2 |
0 |
0 |
191,6 |
134,2 |
57,4 |
0,0 |
93,0 |
41,2 |
0 |
3 |
Tuy Phước |
759,6 |
294,6 |
0,0 |
2,7 |
0 |
0 |
159,5 |
3,7 |
0 |
0 |
0 |
759,6 |
531,8 |
227,8 |
0,0 |
371,0 |
160,8 |
0 |
4 |
Tây Sơn |
220,6 |
34,8 |
3,8 |
0,0 |
34 |
0 |
3,6 |
0 |
0 |
0 |
0 |
220,6 |
154,5 |
66,1 |
0,0 |
108,0 |
46,5 |
0 |
5 |
Phù Cát |
143,4 |
17,4 |
0,0 |
0,0 |
0 |
0 |
108,6 |
0 |
0 |
0 |
0 |
143,4 |
100,5 |
42,9 |
0,0 |
70,0 |
30,5 |
0 |
6 |
Phù Mỹ |
136,0 |
68,0 |
0,0 |
0,0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
136,0 |
95,2 |
40,8 |
0,0 |
66,0 |
29,2 |
0 |
7 |
Hoài Nhơn |
67,2 |
22,5 |
0,0 |
2,1 |
0,7 |
0,0 |
15,424 |
0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
67,2 |
47,1 |
20,1 |
0,0 |
33,0 |
14,1 |
0 |
8 |
An Lão |
40,4 |
8,3 |
7,9 |
0,0 |
0,0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
40,4 |
28,3 |
0,0 |
12,1 |
19,0 |
0,0 |
9,3 |