Quyết định 2213/QĐ-UBND năm 2013 về giá cước vận tải hàng hóa bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Số hiệu: | 2213/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lào Cai | Người ký: | Nguyễn Văn Vịnh |
Ngày ban hành: | 22/08/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Giao thông, vận tải, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2213/QĐ-UBND |
Lào Cai, ngày 22 tháng 08 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH GIÁ CƯỚC VẬN TẢI HÀNG HÓA BẰNG XE Ô TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 640/QĐ-BGTVT ngày 04/4/2011 của Bộ Giao thông vận tải về việc xếp loại đường để xác định giá cước vận tải đường bộ năm 2011;
Căn cứ Quyết định số 42/2010/QĐ-UBND ngày 25/11/2010 của UBND tỉnh Lào Cai ban hành quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Lào Cai;
Xét đề nghị của liên Sở: Tài chính - Giao thông vận tải tại Tờ trình số 03/TTLS-TC-GTVT ngày 12/8/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành giá cước vận tải hàng hóa bằng xe ô tô để làm cơ sở xác định giá cước vận chuyển các loại vật liệu, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Lào Cai được chi từ các nguồn của ngân sách nhà nước, nguồn ủng hộ, đóng góp của các tổ chức, cá nhân.
Cụ thể theo Phụ biểu số 01 và 02 kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Tổ chức thực hiện.
1. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Giao thông vận tải tham mưu trình UBND tỉnh điều chỉnh giá cước khi có sự biến động tăng hoặc giảm quá 10% giá cước theo quy định hiện hành.
2. Giao Sở Tài chính chịu trách nhiệm hướng dẫn thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở: Tài chính, Giao thông vận tải, Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/9/2013 và bãi bỏ Quyết định số 777/QĐ-UBND ngày 12/4/2012 của UBND tỉnh Lào Cai và văn bản số 1054/UBND-TM ngày 27/4/2013 của UBND tỉnh Lào Cai về việc ban hành giá cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
PHỤ BIỂU SỐ 1
BIỂU CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA BẰNG Ô TÔ
(Kèm theo Quyết định số 2213/QĐ-UBND ngày 22 tháng 8 năm 2013 của UBND tỉnh Lào Cai)
I. Biểu cước hàng hóa bằng ô tô
1. Đơn giá cơ bản với hàng hóa bậc 1
Hàng bậc 1 bao gồm: Đất, cát, sỏi, đá xay, gạch các loại:
Đơn vị tính: Đồng/ TấnKm
Loại đường Cự ly(km) |
Đường loại 1 |
Đường loại 2 |
Đường loại 3 |
Đường loại 4 |
Đường loại 5 |
Đường loại 6 |
1 |
10.067 |
11.980 |
17.609 |
25.533 |
33.193 |
39.831 |
2 |
5.572 |
6.632 |
9.748 |
14.135 |
18.375 |
22.050 |
3 |
4.008 |
4.771 |
7.012 |
10.167 |
13.217 |
15.861 |
4 |
3.281 |
3.904 |
5.738 |
8.322 |
10.818 |
12.981 |
5 |
2.877 |
3.423 |
5.032 |
7.295 |
9.482 |
11.380 |
6 |
2.599 |
3.093 |
4.545 |
6.593 |
8.572 |
10.287 |
7 |
2.396 |
2.851 |
4.192 |
6.077 |
7.901 |
9.481 |
8 |
2.238 |
2.663 |
3.915 |
5.677 |
7.379 |
8.856 |
9 |
2.109 |
2.510 |
3.689 |
5.348 |
6.952 |
8.343 |
10 |
2.002 |
2.384 |
3.503 |
5.080 |
6.604 |
7.924 |
11 |
1.911 |
2.273 |
3.343 |
4.846 |
6.300 |
7.560 |
12 |
1.827 |
2.174 |
3.195 |
4.633 |
6.022 |
7.227 |
13 |
1.741 |
2.071 |
3.044 |
4.413 |
5.737 |
6.885 |
14 |
1.661 |
1.977 |
2.904 |
4.214 |
5.477 |
6.573 |
15 |
1.587 |
1.890 |
2.777 |
4.027 |
5.235 |
6.282 |
16 |
1.521 |
1.810 |
2.660 |
3.858 |
5.015 |
6.018 |
17 |
1.474 |
1.755 |
2.577 |
3.740 |
4.860 |
5.833 |
18 |
1.437 |
1.710 |
2.513 |
3.644 |
4.737 |
5.684 |
19 |
1.395 |
1.480 |
2.439 |
3.538 |
4.599 |
5.519 |
20 |
1.348 |
1.606 |
2.358 |
3.419 |
4.444 |
5.333 |
21 |
1.294 |
1.541 |
2.263 |
3.282 |
4.268 |
5.121 |
22 |
1.243 |
1.480 |
2.177 |
3.155 |
4.102 |
4.922 |
23 |
1.199 |
1.428 |
2.098 |
3.041 |
3.954 |
4.745 |
24 |
1.159 |
1.380 |
2.028 |
2.941 |
3.822 |
4.588 |
25 |
1.122 |
1.336 |
1.963 |
2.846 |
3.700 |
4.440 |
26 |
1.085 |
1.293 |
1.900 |
2.754 |
3.580 |
4.297 |
27 |
1.050 |
1.250 |
1.838 |
2.662 |
3.462 |
4.152 |
28 |
1.013 |
1.207 |
1.775 |
2.573 |
3.343 |
4.013 |
29 |
979 |
1.167 |
1.713 |
2.484 |
3.230 |
3.876 |
30 |
949 |
1.128 |
1.661 |
2.407 |
3.129 |
3.755 |
31-35 |
921 |
1.095 |
1.610 |
2.335 |
3.035 |
3.643 |
36-40 |
895 |
1.065 |
1.566 |
2.270 |
2.952 |
3.541 |
41-45 |
875 |
1.042 |
1.532 |
2.220 |
2.886 |
3.463 |
46-50 |
858 |
1.021 |
1.500 |
2.175 |
2.828 |
3.393 |
51-55 |
841 |
1.001 |
1.472 |
2.134 |
2.774 |
3.328 |
56-60 |
827 |
984 |
1.448 |
2.098 |
2.728 |
3.273 |
61-70 |
814 |
969 |
1.423 |
2.065 |
2.685 |
3.222 |
71-80 |
803 |
956 |
1.406 |
2.039 |
2.650 |
3.181 |
81-90 |
795 |
946 |
1.389 |
2.016 |
2.619 |
3.144 |
91-100 |
788 |
936 |
1.377 |
1.997 |
2.596 |
3.116 |
Từ 101 trở lên |
781 |
932 |
1.368 |
1.983 |
2.577 |
3.093 |
2. Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 2: Được tính bằng 1,10 lần cước hàng bậc 1. Hàng bậc 2 bao gồm: Ngói, lương thực đóng bao, đá các loại (trừ đá xay), gỗ cây, than các loại, các loại quặng, sơn các loại, tranh, tre, nứa, lá, bương, vầu, hóp, sành, sứ, các thành phẩm và bán thành phẩm bằng gỗ (cửa, tủ, bàn, ghế, chấn, song...) các thành phẩm và bán thành phẩm kim loại (thanh, thỏi, dầm, tấm, lá, dây, cuộn, ống (trừ ống nước)...)
3. Đơn giá cước vận tải đối với hàng bậc 3: Được tính bằng 1,3 lần cước hàng bậc 1.
Hàng bậc 3 bao gồm: Lương thực rời, xi măng, vôi các loại, phân bón các loại, (trừ phân động vật), xăng, dầu, thuốc trừ sâu, trừ dịch, thuốc chống mối mọt, thuốc thú y, sách, báo, giấy viết, giống cây trồng, nông sản phẩm, các loại vật tư, máy móc, thiết bị chuyên ngành, nhựa đường, cột điện, ống nước, (bằng thép, bằng nhựa)
4. Đơn giá cước vận tải hàng bậc 4: Được tính bằng 1,4 lần cước hàng bậc 1.
Hàng bậc 4 bao gồm: Nhựa nhũ tương, muối các loại, thuốc chữa bệnh, phân động vật, bùn, các loại hàng dơ bẩn, kính các loại, hàng tinh vi, hàng thủy tinh, xăng dầu chứa bằng phi.
5. Trường hợp vận chuyển hàng không có trong danh mục 4 bậc hàng nêu trên: Thì chủ hàng và chủ phương tiện căn cứ vào đặc tính của mặt hàng tương đương để xếp vào bậc hàng thích hợp khi tính cước vận chuyển.
II. Các trường hợp được tăng (cộng thêm), giảm so với mức cước cơ bản:
1. Trường hợp không sử dụng được xe trên 6 tấn do đường nhỏ hẹp, nhiều cua gấp, đường đang thi công, đường đã xuống cấp bắt buộc phải sử dụng xe có trọng tải nhẹ từ 6 tấn trở xuống, cước vận tải hàng hóa bằng phương tiện vận tải có tải trọng từ 6 tấn trở xuống khi chạy trên các đường loại 4, loại 5, loại 6 được tăng thêm (cộng thêm) 74% mức cước cơ bản
2. Cước vận chuyển hàng hóa kết hợp chiều về: Một chủ hàng vừa có hàng đi vừa có hàng về trong vòng quay phương tiện được giảm 10% tiền cước của số hàng vận chuyển chiều về.
3. Cước vận chuyển bằng phương tiện có thiết bị xếp dỡ hàng:
a) Hàng hóa vận chuyển bằng phương tiện có thiết bị tự đổ (xe ben), phương tiện có thiết bị tự nâng hạ (xe reo) được cộng thêm 15% mức cước cơ bản;
b) Hàng hóa vận chuyển bằng phương tiện có thiết bị hút xả (xe Stéc) được cộng thêm 20% mức cước cơ bản;
4. Đối với hàng chứa trong Container: Bậc hàng tính cước là hàng bậc 3 cho tất cả các loại hàng chứa trong Container. Trọng lượng cước tính là trọng tải đăng ký của Container
5. Trường hợp vận chuyển hàng thiếu tải, cước vận chuyển được tính như sau:
a) Nếu hàng hóa vận chuyển chỉ xếp được dưới 50% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng lượng tính cước bằng 80% tải trọng đăng ký của phương tiện.
b) Nếu hàng hóa vận chuyển chỉ xếp được 50% đến 90% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng lượng tính bằng 90% tải trọng đăng ký của phương tiện;
c) Nếu hàng hóa vận chuyển xếp được trên 90% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng lượng tính cước bằng trọng lượng hàng hóa thực chở;
5. Vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng phải được sử dụng phương tiện vận tải đặc chủng áp dụng biểu cước do Bộ Giao thông Vận tải quy định.
PHỤ BIỂU SỐ 02
HƯỚNG DẪN TÍNH CƯỚC VẬN TẢI HÀNG HÓA BẰNG ÔTÔ
(Kèm theo Quyết định số 2213/QĐ-UBND ngày 22 tháng 8 năm 2013 của UBND tỉnh)
I. PHẠM VI ÁP DỤNG
- Xác định giá cước vận tải hóa bằng xe ô tô để làm cơ sở xác định giá cước vận chuyển các loại vật liệu, hàng hóa chi từ các nguồn của ngân sách nhà nước; nguồn ủng hộ, đóng góp của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh Lào Cai không qua hình thức đấu thầu, đấu giá.
- Thực hiện chuyển tiếp:
+ Các công trình, hạng mục công trình, gói thầu đã được phê duyệt kế hoạch đấu thầu (giá gói thầu) trước thời điểm quyết định này có hiệu lực thì không điều chỉnh theo quy định này.
+ Đối với các công trình đang lập thiết kế kỹ thuật - dự toán hoặc đã phê duyệt dự án nhưng chưa phê duyệt thiết kế - dự toán, chưa phê duyệt kế hoạch đấu thầu (giá gói thầu) thì thực hiện theo quy định này.
II. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
1. Trọng lượng hàng hóa tính cước:
- Là trọng lượng hàng hóa thực tế vận chuyển, kể cả bao bì (trừ trọng lượng vật liệu kê, chèn, lót, chằng buộc);
- Đơn vị tính trọng lượng là Tấn (Viết tắt là T).
2. Quy định về hàng hóa vận chuyển ôtô như sau:
Quy định về hàng thiếu tải: Trường hợp chủ hàng có số lượng hàng hóa cần vận chuyển nhỏ hơn trọng tải đăng ký của phương tiện hoặc có số lượng hàng hóa đã xếp đầy thùng xe nhưng vẫn chưa sử dụng hết trọng tải đăng ký của xe;
3. Khoảng cách tính cước:
- Khoảng cách tính cước là khoảng cách thực tế vận chuyển có hàng
- Đơn vị khoảng cách tính cước là Kilômét (Viết tắt là Km)
- Khoảng cách tính cước tối thiểu là 01 km.
- Quy tròn khoảng cách tính cước: Số lẻ dưới 0,5km không tính, từ 0,5km đến dưới 1km được tính là 1km.
4. Loại đường tính cước:
- Loại đường tính cước được chia làm 6 loại theo bảng phân cấp loại đường: Đối với đường quốc lộ theo Quyết định số 640/QĐ-BGTVT ngày 04/4/2011 của Bộ Giao thông vận tải về việc xếp loại đường để xác định giá cước vận tải đường bộ năm. Đường do địa phương quản lý thực hiện theo Quyết định số 1584/QĐ-UBND ngày 27/6/2011 của UBND tỉnh về xếp loại đường bộ để xác định cước vận tải đường bộ năm 2011, tỉnh Lào Cai.
5. Các quy định về cước cơ bản (Phụ biểu số 01) Biểu cước vận chuyển hàng hóa bằng ôtô:
- Đơn giá cước cơ bản tại Phụ biểu số 01 chưa bao gồm thuế VAT được quy định cho hàng bậc 1, vận chuyển trên 6 loại đường ở 41 cự ly
- Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 2, bậc 3, bậc 4 được tính theo hệ số đối với đơn giá cước cơ bản của hàng bậc 1;
- Đơn vị tính cước là đồng/tấn kilômét (Viết tắt Đ/TKm);
6. Phương pháp tính cước cơ bản theo các cự ly:
a) Vận chuyển hàng hóa trên cùng một loại đường: Vận chuyển hàng hóa ở cự ly nào, loại đường nào thì sử dụng đơn giá cước ở cự ly, loại đường đó để tính cước;
Ví dụ 1: Vận chuyển 15T hàng bậc 1, cự ly 30km, trên đường loại 3. Tính cước cơ bản như sau:
1.661đ/Tkm x 30km x 15T = 747.450 đồng
b) Vận chuyển hàng hóa trên chặng đường gồm nhiều loại đường khác nhau: Dùng đơn giá cước của khoảng cách toàn chặng, ứng với từng loại đường để tính cước cho từng đoạn đường rồi cộng lại;
Ví dụ 2: Vận chuyển 15T hàng bậc 1, khoảng cách vận chuyển là 145km, trong đó gồm 70km đường loại 3, 30km đường loại 4, 40km đường loại 5 và 5km đường loại 6. Tính cước cơ bản như sau:
+ Dùng đơn giá cước ở cự ly trên 100 km của đường loại 3 hàng bậc 1 để tính cước cho 70 km đường loại 3: 1.368đ/Tkm x 70km x 15T = 1.436.400 đồng
+ Dùng đơn giá cước ở cự ly trên 100 km của đường loại 4 hàng bậc 1 để tính cước cho 30 km đường loại 4: 1.983đ/Tkm x 30km x 15T = 892.350 đồng
+ Dùng đơn giá cước ở cự ly trên 100 km của đường loại 5 hàng bậc 1 để tính cước cho 40 km đường loại 5: 2.577đ/Tkm x 40km x 15T = 1.546.200 đồng
+ Dùng đơn giá cước ở cự ly trên 100 km của đường loại 6 hàng bậc 1 để tính cước cho 5 km đường loại 6: 3.093đ/Tkm x 5km x 15T = 231.975 đồng
Cước toàn chặng: 1.436.400đ + 892.350đ + 1.546.200đ + 231.975đ = 4.106.925 đồng.
7. Các chi phí khác:
- Chi phí chèn lót, chằng buộc hàng hóa: Những hàng hóa cồng kềnh, tinh vi, dễ vỡ, hàng nặng, hàng rời... khi vận chuyển đòi hỏi phải chèn lót, chằng buộc; thì ngoài tiền cước, chủ phương tiện được thu thêm tiền chèn lót, chằng buộc hàng hóa.
- Phí đường, cầu phà: Trường hợp phương tiện vận chuyển trên đường có thu phí đường, cầu phà thì chủ hàng phải thanh toán tiền phí đường, cầu phà cho chủ phương tiện theo mức giá quy định của Nhà nước.
Quyết định 1584/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt thời gian được hưởng hỗ trợ tiền ăn, tiền nhà ở, gạo và nấu ăn tập trung của học sinh tại các trường trung học phổ thông, học kỳ II năm học 2019 - 2020 (đợt 2) trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 22/05/2020 | Cập nhật: 16/09/2020
Quyết định 777/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính mới; được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Xuất bản, In, Phát hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Cao Bằng Ban hành: 13/05/2020 | Cập nhật: 13/07/2020
Quyết định 777/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Chăn nuôi và Thú y thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 18/03/2020 | Cập nhật: 28/07/2020
Quyết định 777/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt các ngành hàng, sản phẩm quan trọng cần khuyến khích ưu tiên hỗ trợ thực hiện liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp và phân cấp phê duyệt hỗ trợ liên kết trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 17/05/2019 | Cập nhật: 17/06/2019
Quyết định 777/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 14/03/2019 | Cập nhật: 21/05/2019
Quyết định 777/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch huy động trẻ ra lớp và tuyển sinh vào các lớp đầu cấp từ năm học 2019-2020 Ban hành: 04/03/2019 | Cập nhật: 29/07/2019
Quyết định 1584/QĐ-UBND năm 2018 công bố chuẩn hóa danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận, trả kết quả giải quyết qua dịch vụ bưu chính công ích và tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả tại Bộ phận Một cửa các cấp thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau Ban hành: 27/09/2018 | Cập nhật: 24/11/2018
Quyết định 1584/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 21/06/2018 | Cập nhật: 10/09/2018
Quyết định 1584/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính đặc thù trong lĩnh vực thi đua, khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 03/05/2018 | Cập nhật: 14/08/2018
Quyết định 1584/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, thay thế, bãi bỏ lĩnh vực hộ tịch, chứng thực; phổ biến giáo dục pháp luật thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc Trung tâm hành chính công cấp huyện trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 15/05/2018 | Cập nhật: 21/06/2018
Quyết định 777/QĐ-UBND về Kế hoạch Đào tạo, bồi dưỡng phát triển nguồn nhân lực năm 2018 thực hiện Chương trình hành động 09-CTr/TU Ban hành: 09/04/2018 | Cập nhật: 16/04/2018
Quyết định 777/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Đề án nâng cao chất lượng sàn giao dịch việc làm trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa đến năm 2020 Ban hành: 21/03/2018 | Cập nhật: 26/05/2018
Quyết định 777/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 29/12/2017 | Cập nhật: 30/03/2018
Quyết định 1584/QĐ-UBND năm 2017 về sáp nhập bộ phận Cổng thông tin điện tử thuộc Sở Thông tin và Truyền thông vào Trung tâm Công báo - Tin học thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thành Trung tâm Thông tin - Công báo trực thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang Ban hành: 16/08/2017 | Cập nhật: 15/09/2017
Quyết định 1584/QĐ-UBND năm 2017 về công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 05/09/2017 | Cập nhật: 12/10/2017
Quyết định 1584/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch triển khai ứng dụng chữ ký số chuyên dùng trong các cơ quan nhà nước tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2015-2017 Ban hành: 09/10/2015 | Cập nhật: 12/01/2016
Quyết định 777/QĐ-UBND năm 2015 về kế hoạch lập điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ cuối (2016 - 2020) cấp tỉnh; Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến 2020 và kế hoạch sử dụng đất năm 2016 cấp huyện do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 06/04/2015 | Cập nhật: 14/05/2016
Quyết định 1584/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 27/10/2014 | Cập nhật: 01/12/2015
Quyết định 777/QĐ-UBND năm 2014 về công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ trong lĩnh vực tín ngưỡng - tôn giáo áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 02/04/2014 | Cập nhật: 26/09/2015
Quyết định 777/QĐ-UBND năm 2014 quy hoạch đất xây dựng trụ sở Cục Hải quan thành phố Cần Thơ tại phường Bình Thủy, quận Bình Thủy Ban hành: 17/03/2014 | Cập nhật: 01/07/2014
Quyết định 1584/QĐ-UBND năm 2013 công nhận huyện, thị xã, thành phố sau đạt chuẩn Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi Ban hành: 03/09/2013 | Cập nhật: 05/09/2013
Quyết định 1584/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt đề cương, nhiệm vụ và dự toán kinh phí Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025 Ban hành: 17/05/2013 | Cập nhật: 18/06/2013
Quyết định 1584/QĐ-UBND năm 2012 công bố Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Cao Bằng - Phần sửa chữa Ban hành: 25/10/2012 | Cập nhật: 11/12/2012
Quyết định 1584/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 28/05/2012 | Cập nhật: 07/08/2012
Quyết định 777/QĐ-UBND năm 2012 về giá cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 12/04/2012 | Cập nhật: 03/06/2015
Quyết định 1584/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt điều chỉnh dự án chi tiết xây dựng hệ thống hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu quản lý đất đai tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2009-2010 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 06/10/2016
Quyết định 1584/QĐ-UBND về xếp loại đường bộ để xác định cước vận tải đường bộ năm 2011, tỉnh Lào Cai Ban hành: 27/06/2011 | Cập nhật: 03/06/2015
Quyết định 640/QĐ-BGTVT năm 2011 về xếp loại đường để xác định cước vận tải đường bộ năm 2011 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Ban hành: 04/04/2011 | Cập nhật: 11/04/2011
Quyết định 42/2010/QĐ-UBND về Quy định mức chi trả chế độ nhuận bút, trích lập và sử dụng Quỹ nhuận bút đối với cơ quan báo chí, Đài Phát thanh, Truyền thanh, Truyền hình và Cổng Thông tin điện tử tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 23/12/2010 | Cập nhật: 13/03/2013
Quyết định 42/2010/QĐ-UBND ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2011 – 2015 tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 30/12/2010 | Cập nhật: 29/06/2013
Quyết định 42/2010/QĐ-UBND Quy định về giá đất năm 2011 trên địa bàn tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 21/12/2010 | Cập nhật: 18/01/2011
Quyết định 42/2010/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương, thuộc Sở Tài chính Ban hành: 31/12/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 42/2010/QÐ-UBND ban hành phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách huyện, thị xã, thành phố và xã, phường, thị trấn từ năm 2011 Ban hành: 31/12/2010 | Cập nhật: 29/06/2013
Quyết định 42/2010/QĐ-UBND về Quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 25/11/2010 | Cập nhật: 26/02/2011
Quyết định 42/2010/QĐ-UBND Quy chế về quản lý và sử dụng nhãn hiệu tập thể “Chè Thái Nguyên” do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 06/12/2010 | Cập nhật: 26/01/2011
Quyết định 42/2010/QĐ-UBND Quy định giá tối thiểu tính thuế tài nguyên của đất khai thác san lấp, xây đắp công trình; khoáng sản không kim loại làm vật liệu xây dựng thông thường như: đá, cát, sỏi, đất làm gạch ngói; nước thiên nhiên; vàng sa khoáng và định mức đất sét làm gạch ngói để thu phí bảo vệ môi trường do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 06/07/2015
Quyết định 42/2010/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 153/2005/QĐ-UBND phê duyệt Đề án cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” của Ban Quản lý các Khu Công nghiệp và Chế xuất Đà Nẵng Ban hành: 06/12/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 42/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin tại cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 26/10/2010 | Cập nhật: 03/11/2010
Quyết định 42/2010/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 23/11/2010 | Cập nhật: 27/11/2010
Quyết định 42/2010/QĐ-UBND hủy bỏ Quyết định 2422/QĐ-UB và sửa đổi Quyết định 883/2004/QĐ-UB quy định về vận động nhân dân cùng nhà nước đầu tư nâng cấp, mở rộng các đường giao thông trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 25/10/2010 | Cập nhật: 08/11/2010
Quyết định 42/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định Cấp giấy phép xây dựng đối với công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 17/11/2010 | Cập nhật: 15/12/2010
Quyết định 1584/QĐ-UBND năm 2010 về phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng công trình Tuyến đường vào khu bể chứa kho ngầm xăng dầu Ban hành: 10/11/2010 | Cập nhật: 16/08/2018
Quyết định 42/2010/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Tôn giáo tỉnh thuộc Sở Nội vụ tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 16/11/2010 | Cập nhật: 06/03/2013
Quyết định 42/2010/QĐ-UBND về Quy định chính sách hỗ trợ di dời cơ sở sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp vào cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Thuận đến năm 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 22/09/2010 | Cập nhật: 22/12/2010
Quyết định 42/2010/QĐ-UBND về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 14/10/2010 | Cập nhật: 11/11/2010
Quyết định 42/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn và tổ dân phố trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 30/08/2010 | Cập nhật: 07/09/2010
Quyết định 42/2010/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 13/08/2010 | Cập nhật: 10/11/2010
Quyết định 42/2010/QĐ-UBND thay thế thủ tục hành chính áp dụng tại Ủy ban nhân dân quận - huyện trong lĩnh vực hộ tịch do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 13/07/2010 | Cập nhật: 22/07/2010
Quyết định 42/2010/QĐ-UBND ban hành Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh Nghệ An đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 27/07/2010 | Cập nhật: 14/10/2010
Quyết định 42/2010/QĐ-UBND về mức bồi thường, hỗ trợ đối với đất và tài sản trên đất do hạn chế khả năng sử dụng đất thuộc hành lang an toàn lưới điện cao áp trên không áp dụng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 26/07/2010 | Cập nhật: 16/08/2010
Quyết định 42/2010/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 49/2006/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng tỉnh Bình Phước Ban hành: 26/05/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Quyết định 1584/QĐ-UBND năm 2008 về Quy định tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” tại Sở Tư pháp tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 11/07/2008 | Cập nhật: 20/04/2013
Quyết định 1584/QĐ-UBND năm 2008 thành lập Phòng Kinh tế trực thuộc Ủy ban Nhân dân quận Gò Vấp do Ủy ban Nhân dân quận Gò Vấp ban hành Ban hành: 28/05/2008 | Cập nhật: 07/06/2008
Quyết định 777/QĐ-UBND năm 2007 điều chỉnh và quy định tạm thời mức thu 02 loại phí trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 07/03/2007 | Cập nhật: 11/07/2012