Quyết định 42/2010/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương, thuộc Sở Tài chính
Số hiệu: 42/2010/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang Người ký: Đỗ Văn Chiến
Ngày ban hành: 31/12/2010 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Cán bộ, công chức, viên chức, Tổ chức bộ máy nhà nước, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 42/2010/QĐ-UBND

Tuyên Quang, ngày 31 tháng 12 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN BỔ NHIỆM CHỨC DANH TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG, THUỘC SỞ TÀI CHÍNH

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 13/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Nghị định số 16/2009/NĐ-CP ngày 16/02/2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 8 Nghị định số 13/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 90/2009/TTLT-BTC-BNV ngày 06/5/2009 của Bộ Tài chính - Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về lĩnh vực tài chính thuộc Uỷ ban nhân cấp tỉnh, cấp huyện; Thông tư số 54/2010/TT-BTC ngày 15/4/2010 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 90/2009/TTLT-BTC-BNV ngày 06/5/2009 của Bộ Tài chính - Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về lĩnh vực tài chính thuộc Uỷ ban nhân cấp tỉnh, cấp huyện;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 1515/TTr-STC ngày 14/12/2010 về việc ban hành Quyết định quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh các Trưởng phòng, Phó trưởng phòng thuộc Sở Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:,

Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng

Quyết định này quy định về tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm các chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và các chức danh tương đương thuộc Sở Tài chính (sau đây gọi chung là Trưởng, phó phòng và tương đương thuộc Sở Tài chính).

Điều 2. Tiêu chuẩn để xem xét bổ nhiệm

1. Tiêu chuẩn chung:

a) Về phẩm chất chính trị, đạo đức và lối sống:

Là Đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam; có lập trường chính trị vững vàng; có phẩm chất đạo đức tốt, trung thực, thẳng thắn; có ý thức tổ chức kỷ luật, chấp hành nghiêm chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; có tinh thần đoàn kết, trách nhiệm với công việc; được công chức, viên chức trong cơ quan tín nhiệm.

b) Về năng lực công tác:

Có khả năng tham mưu, tổ chức thực hiện các chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước về lĩnh vực chuyên môn được giao; Có khả năng tổ chức, quản lý, điều hành các công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ của phòng, đơn vị; Am hiểu tình hình chính trị, kinh tế, xã hội của đất nước, địa phương và của ngành tài chính; Nắm vững các văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực chuyên môn được giao; Hiểu biết sâu về nghiệp vụ quản lý lĩnh vực chuyên môn được giao.

2. Tiêu chuẩn về trình độ:

a) Trưởng phòng:

Có bằng cử nhân kinh tế trở lên, có trình độ trung cấp lý luận chính trị trở lên; có chứng chỉ quản lý nhà nước ngạch chuyên viên trở lên; có chứng chỉ trình độ tin học, ngoại ngữ từ trình độ B trở lên.

b) Phó Trưởng phòng:

Có bằng cử nhân kinh tế và có trình độ trung cấp lý luận chính trị trở lên; có chứng chỉ quản lý nhà nước ngạch chuyên viên và có chứng chỉ trình độ tin học, ngoại ngữ từ trình độ B trở lên.

3. Ngoài các tiêu chuẩn quy định tại khoản 1, 2 Điều 2 Quyết định này, cán bộ, công chức được xem xét bổ nhiệm vào chức danh:

a) Trưởng, Phó Phòng Tin học thống kê: Có trình độ Kỹ sư Tin học.

b) Chánh, Phó Thanh tra: Phải đáp ứng các tiêu chuẩn theo quy định của Luật Thanh tra và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Điều 3. Điều kiện để xem xét bổ nhiệm

1. Là cán bộ, công chức, viên chức, được tuyển dụng trong biên chế, hưởng lương từ ngân sách Nhà nước và được bổ nhiệm ngạch từ chuyên viên hoặc tương đương trở lên. Đạt tiêu chuẩn quy định tại Điều 2, Quyết định này. Có đầy đủ hồ sơ, lý lịch cá nhân rõ ràng được cơ quan có thẩm quyền xác minh theo quy định.

2. Trong quy hoạch của Sở Tài chính đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

3. Có thời gian công tác từ 5 năm trở lên đối với chức danh trưởng phòng và tương đương, 3 năm trở lên đối với chức danh phó phòng và tương đương, trong đó có ít nhất 02 năm làm công tác về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành dự kiến được xem xét bổ nhiệm, trừ trường hợp bổ nhiệm vào các chức danh mà pháp luật có quy định khác.

4. Đảm bảo đúng độ tuổi bổ nhiệm, bổ nhiệm lại theo quy định hiện hành.

5. Không trong thời gian chấp hành án hình sự theo quyết định của Tòa án, hoặc thi hành quyết định kỷ luật của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

6. Có sức khỏe tốt để thực hiện nhiệm vụ được giao.

Điều 4. Tổ chức thực hiện

1. Giám đốc Sở Tài chính có trách nhiệm:

a) Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức thuộc thẩm quyền quản lý;

b) Xây dựng quy hoạch cán bộ, công chức vào các chức danh lãnh đạo các phòng thuộc Sở Tài chính;

c) Quyết định hoặc trình cấp có thẩm quyền quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, luân chuyển, điều động chức danh Trưởng, Phó các phòng thuộc Sở Tài chính theo quy định.

2. Giám đốc Sở Nội vụ căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, chịu trách nhiệm theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.

Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký

Các ông (bà): Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ truởng các cơ quan và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Tài chính;
- Thường trực Tỉnh uỷ; (báo cáo)
- Thường trực HĐND tỉnh; (báo cáo)
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Cục Kiểm tra văn bản-Bộ Tư pháp
- Các Phó CVP UBND tỉnh;
- Như Điều 5 (thực hiện)
- Lưu: VT, NV.

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Đỗ Văn Chiến