Quyết định 42/2010/QÐ-UBND ban hành phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách huyện, thị xã, thành phố và xã, phường, thị trấn từ năm 2011
Số hiệu: | 42/2010/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Tháp | Người ký: | Nguyễn Văn Dương |
Ngày ban hành: | 31/12/2010 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 42/2010/QÐ-UBND |
Thành phố Cao Lãnh, ngày 31 tháng 12 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI NGÂN SÁCH HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ VÀ XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TỪ NĂM 2011
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước (sửa đổi) số 01/2002/QH ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị quyết số 11/2010/NQ-HĐND ngày 19/11/2010 của Hội đồng nhân dân Tỉnh về việc phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách huyện, thị xã, thành phố và xã, phường, thị trấn từ năm 2011;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về việc phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách huyện, thị xã, thành phố và xã, phường, thị trấn từ năm 2011.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ năm ngân sách 2011.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân Tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp Tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Chủ tịch các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUY ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI NGÂN SÁCH HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ VÀ XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TỪ NĂM 2011.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 42/2010/QĐ-UBND-HC ngày 31/12/2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Mục đích, yêu cầu
1. Nâng cao tính chủ động và trách nhiện của các cấp chính quyền địa phương trong việc quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước.
2. Thực hiện ổn định ngân sách trong một thời kỳ nhất định theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.
3. Đảm bảo hoạt động cho các ngành, các cấp hoàn thành mục tiêu kinh tế - xã hội, an ninh - quốc phòng theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân Tỉnh.
Điều 2. Nguyên tắc
1. Ngân sách cấp tỉnh giữ vai trò chủ đạo, đảm bảo thực hiện các nhiệm vụ quan trọng trên địa bàn tỉnh, hỗ trợ những địa phương chưa thể cân đối được thu - chi ngân sách.
2. Phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp chính quyền phù hợp với phân cấp quản lý kinh tế - xã hội, an ninh - quốc phòng và trình độ quản lý của mỗi cấp.
3. Phân cấp nguồn thu phải đảm bảo cho các cấp chính quyền chủ động thực hiện nhiệm vụ được giao; tăng cường nguồn lực cho ngân sách xã.
4. Đảm bảo sự công bằng, công khai, minh bạch, phát triển cân đối giữa các khu vực trên địa bàn để chủ động trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao, vừa đảm bảo tập trung điều hành của ngân sách các cấp trong phạm vi địa phương.
5. Đảm bảo theo đúng tiêu thức phân cấp nguồn thu và phân chia các nguồn thu giữa ngân sách các cấp chính quyền theo quy định, phục vụ công tác quản lý, kiểm tra, theo dõi nguồn thu của các cấp ngân sách qua hệ thống thông tin quản lý ngân sách nhà nước và Kho bạc nhà nước (Tabmis).
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
A. PHÂN CẤP NGUỒN THU
Điều 3. Nguồn thu ngân sách cấp huyện hưởng 100%
1. Thuế môn bài thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh, trừ thuế môn bài thu từ cá nhân, hộ kinh doanh ở xã, phường, thị trấn;
2. Tiền sử dụng đất, trừ tiền sử dụng đất nộp vào ngân sách tỉnh theo quy định của pháp luật;
3. Tiền cho thuê và tiền bán nhà thuộc sở hữu nhà nước nộp vào ngân sách cấp huyện theo quy định của pháp luật;
4. Lệ phí trước bạ, không kể lệ phí trước bạ nhà, đất;
5. Tiền cho thuê mặt đất, mặt nước nộp vào ngân sách cấp huyện theo quy định của pháp luật;
6. Các khoản phí, lệ phí nộp vào ngân sách cấp huyện theo quy định của pháp luật;
7. Tiền thu từ hoạt động sự nghiệp nộp ngân sách cấp huyện theo quy định của pháp luật;
8. Thu xử phạt vi phạm hành chính trong các lĩnh vực nộp vào ngân sách cấp huyện theo quy định của pháp luật;
9. Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho cấp huyện theo quy định của pháp luật;
10. Huy động từ các tổ chức, cá nhân cho ngân sách cấp huyện theo quy định của pháp luật;
11. Đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân ở trong và ngoài nước cho ngân sách cấp huyện theo quy định của pháp luật;
12. Các khoản thu khác nộp ngân sách cấp huyện theo quy định của pháp luật;
13. Thu chuyển nguồn năm trước chuyển sang năm sau của ngân sách huyện;
14. Thu bổ sung từ ngân sách cấp Tỉnh;
15. Thu kết dư ngân sách năm trước của cấp huyện.
Điều 4. Nguồn thu ngân sách cấp xã hưởng 100%
1. Các khoản phí, lệ phí nộp vào ngân sách cấp xã theo quy định của pháp luật;
2. Thu từ các hoạt động sự nghiệp nộp vào ngân sách cấp xã theo quy định của pháp luật;
3. Thu hoa lợi công sản từ quỹ đất công ích, quỹ đất công;
4. Thu phạt xử lý hành chính trong các lĩnh vực nộp vào ngân sách xã theo quy định của pháp luật, kể cả thu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an toàn giao thông do cấp xã thực hiện;
5. Các khoản huy động đóng góp của tổ chức, cá nhân ở trong và ngoài nước trực tiếp cho ngân sách cấp xã theo quy định của pháp luật;
6. Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức, cá nhân ngoài nước trực tiếp cho xã theo chế độ quy định;
7. Các khoản thu khác nộp vào ngân sách xã theo quy định của pháp luật;
8. Thu chuyển nguồn năm trước chuyển sang năm sau của ngân sách xã;
9. Thu bổ sung từ ngân sách cấp huyện;
10. Thu kết dư ngân sách năm trước của cấp xã.
Điều 5. Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) giữa ngân sách cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã:
1. Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) giữa ngân sách cấp tỉnh và ngân sách cấp huyện.
a) Thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh.
b) Uỷ ban nhân dân tỉnh sẽ trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định phần trăm phân chia cụ thể cho tỉnh, huyện khi Trung ương quyết định tỷ lệ phần trăm phân chia cho ngân sách địa phương.
2. Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) giữa ngân sách cấp huyện và cấp xã.
a. Thuế môn bài thu từ cá nhân hộ kinh doanh
b. Lệ phí trước bạ nhà, đất;
c. Thuế sử dụng đất nông nghiệp;
d. Thuế nhà, đất.
Đối với 04 khoản thu trên ngân sách xã, thị trấn được hưởng 100%; riêng ngân sách phường ủy quyền cho Hội đồng nhân dân thị xã, thành phố quyết định tỷ lệ phần trăm phân chia cho ngân sách phường được hưởng và được ổn định tỷ lệ phần trăm phân chia trong suốt thời kỳ ổn định.
B. PHÂN CẤP NHIỆM VỤ CHI
Điều 6. Nhiệm vụ chi ngân sách cấp huyện:
1. Chi đầu tư phát triển:
a. Chi đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội theo phân cấp của tỉnh. Riêng đối với 2 thị xã và thành phố được phân cấp thêm nhiệm vụ chi đầu tư xây dựng các trường phổ thông các cấp, điện chiếu sáng, cấp thoát nước, giao thông đô thị, vệ sinh đô thị và các công trình phúc lợi công cộng khác.
b. Chi bổ sung quỹ phát triển đất cấp huyện từ nguồn thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và các nguồn khác theo quy định hiện hành của Nhà nước.
2. Chi thường xuyên.
a. Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo gồm:
- Nhà trẻ, mẫu giáo trên địa bàn phường.
- Giáo dục phổ thông trung học cơ sở, giáo dục tiểu học, bổ túc văn hoá, các loại hình giáo dục khác như phổ cập giáo dục, xoá mù chữ… thuộc cấp huyện quản lý.
- Chi sự nghiệp đào tạo của Trung tâm bồi dưỡng chính trị, Trung tâm dạy nghề cấp huyện quản lý.
b. Chi sự nghiệp văn hoá, thông tin, phát thanh, thể dục, thể thao do cấp huyện quản lý.
c. Chi đảm bảo xã hội: Chi cứu đói, mai táng phí, trợ cấp xã hội, trợ cấp nuôi dưỡng tại cộng đồng, quà lễ tế thờ cúng bà mẹ Việt Nam anh hùng, thăm hỏi các đối tượng chính sách, phòng chống các tệ nạn xã hội, các hoạt động xã hội khác do cấp huyện quản lý.
d. Chi sự nghiệp môi trường do cấp huyện quản lý theo quy định của pháp luật.
đ. Chi sự nghiệp khoa học do cấp huyện quản lý theo quy định của pháp luật:
e. Các hoạt động sự nghiệp kinh tế do cấp huyện quản lý:
- Sự nghiệp giao thông: duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa cầu đường và các công trình giao thông khác; lập các biển báo và các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông trên các tuyến đường do huyện quản lý.
- Sự nghiệp nông nghiệp, thủy lợi, ngư nghiệp và lâm nghiệp: duy tu, bảo dưỡng các tuyến đê, các công trình thủy lợi, các trạm, trại nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp; công tác khuyến lâm, khuyến ngư, khuyến nông; chi khoanh nuôi, bảo vệ nguồn lợi thủy sản do huyện quản lý. Riêng chi cho Trạm khuyến nông, Trạm thú y, Trạm bảo vệ thực vật, Trạm thủy sản do ngân sách cấp tỉnh chi.
- Chi sự nghiệp thị chính: duy tu, bảo dưỡng hệ thống đèn chiếu sáng, vĩa hè, hệ thống cấp thoát nước, giao thông nội thị, công viên và các sự nghiệp thị chính khác.
- Chi cho công tác quy hoạch do cấp huyện quản lý.
+ Dự án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 đối với các khu chức năng của đô thị loại 4, loại 5.
+ Dự án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 các khu chức năng của đô thị.
+ Dự án quy hoạch chi tiết xây dựng các dự án đầu tư xây dựng công trình không tập trung, không mang tính chất kinh doanh.
+ Dự án quy hoạch điểm dân cư nông thôn.
+ Chi quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện.
- Các sự nghiệp kinh tế khác.
g. Chi quốc phòng, an ninh và trật tự an toàn xã hội:
- Chi quốc phòng gồm: công tác giáo dục quốc phòng toàn dân; công tác tuyển quân và đón tiếp quân nhân hoàn thành nghĩa vụ quân sự trở về; đăng ký quân nhân dự bị; tổ chức huấn luyện cán bộ dân quân tự vệ; hội nghị và tập huấn nghiệp vụ dân quân tự vệ.
- Chi an ninh trật tự và an toàn xã hội gồm: tuyên truyền giáo dục phong trào quần chúng bảo vệ an ninh tổ quốc; hỗ trợ các chiến dịch giữ gìn an ninh trật tự và an toàn xã hội; hỗ trợ sơ kết, tổng kết phong trào quần chúng bảo vệ an ninh tổ quốc; hỗ trợ hoạt động an ninh, trật tự ở cơ sở.
h. Chi hoạt động quản lý nhà nước cấp huyện.
i. Hoạt động của cơ quan Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam cấp huyện.
k. Hỗ trợ các tổ chức xã hội, xã hội nghề nghiệp cấp huyện theo quy định của pháp luật.
l. Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.
m. Chi bổ sung cho ngân sách cấp xã.
Điều 7. Nhiệm vụ chi ngân sách cấp xã:
1. Chi đầu tư phát triển:
Chi đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội theo phân cấp của tỉnh từ nguồn ngân sách và nguồn huy động đóng góp trên nguyên tắc tự nguyện của các tổ chức cá nhân cho từng dự án nhất định.
2. Chi thường xuyên:
a. Sự nghiệp giáo dục: hỗ trợ các lớp bổ túc văn hóa, giáo dục mầm non (nhà trẻ, mẫu giáo) do xã quản lý; đối với phường, ngân sách thị xã, thành phố chi.
b. Sự nghiệp đảm bảo xã hội: mai táng phí, các hoạt động xã hội do xã, phường quản lý, chi phụ cấp cho Đội hoạt động xã hội tình nguyện cấp xã.
c. Sự nghiệp văn hóa, thông tin: chi các hoạt động văn hóa, thông tin, truyền thanh, tuyên truyền giáo dục pháp luật ở cơ sở, chi cuộc vận động xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư và các hoạt động khác do xã quản lý.
d. Sự nghiệp thể dục, thể thao: chi tổ chức các hoạt động thể dục, thể thao do xã quản lý.
đ. Sự nghiệp văn xã khác: hỗ trợ hoạt động dân số, gia đình và trẻ em.
e. Quản lý, duy tu, bảo dưỡng các công trình kiến trúc, tài sản, công trình phúc lợi, đường giao thông do xã quản lý; hỗ trợ các hoạt động khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư…do xã quản lý.
g. Chi sự nghiệp môi trường do xã quản lý.
h. Hoạt động của các cơ quan nhà nước cấp xã.
i. Hoạt động của cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam cấp xã.
k. Tài trợ cho các tổ chức xã hội, xã hội nghề nghiệp cấp xã theo quy định của pháp luật.
l. Công tác dân quân tự vệ, trật tự an toàn xã hội:
- Huấn luyện dân quân tự vệ, đăng ký nghĩa vụ quân sự, đưa thanh niên đi làm nghĩa vụ quân sự.
- Phong trào quần chúng bảo vệ an ninh, trật tự an toàn xã hội; hoạt động bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở, Đề án nâng cao chất lượng công tác đảm bảo an ninh trật tự ở địa bàn các xã trong tỉnh Đồng tháp giai đoạn 2011-2015.
l. Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Giao Giám đốc Sở Tài chính phối hợp với Cục trưởng Cục Thuế Tỉnh, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Đồng Tháp, Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện./.
Nghị quyết 11/2010/NQ-HĐND về phân cấp ngân sách và tỷ lệ phần trăm phân chia khoản thu ngân sách của các cấp ngân sách thuộc chính quyền địa phương, tỉnh Sóc Trăng giai đoạn ổn định 2011 - 2015 Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 19/01/2013
Nghị quyết 11/2010/NQ-HĐND về tổng quyết toán ngân sách thành phố năm 2009 do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh khóa VII, kỳ họp thứ 19 ban hành Ban hành: 08/12/2010 | Cập nhật: 26/05/2011
Nghị quyết 11/2010/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở miền núi, hải đảo và vùng đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2011 - 2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa IV, kỳ họp thứ 15 ban hành Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 22/10/2012
Nghị quyết 11/2010/NQ-HĐND về tỷ lệ phần trăm phân chia nguồn thu cho các cấp ngân sách tỉnh Cà Mau thời kỳ ổn định 2011-2015 Ban hành: 09/12/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Nghị quyết 11/2010/NQ-HĐND thông qua đề án phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp chính quyền địa phương của tỉnh năm 2011 Ban hành: 14/12/2010 | Cập nhật: 01/07/2013
Nghị quyết 11/2010/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách huyện, thị xã, thành phố và xã, phường, thị trấn từ năm 2011 Ban hành: 19/11/2010 | Cập nhật: 14/09/2015
Nghị quyết 11/2010/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 21/12/2012
Nghị quyết 11/2010/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2011 - 2015 Ban hành: 03/12/2010 | Cập nhật: 05/03/2013
Nghị quyết 11/2010/NQ-HĐND sử dụng nguồn vốn hoàn trả lưới điện trung áp nông thôn để đầu tư phát triển lưới điện nông thôn Ban hành: 17/11/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Nghị quyết 11/2010/NQ-HĐND điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung mức thu phí qua phà, đò kèm theo Nghị quyết số 13/2007/NQ-HĐND do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc khóa XIV, kỳ họp thứ 19 ban hành Ban hành: 22/07/2010 | Cập nhật: 19/07/2012
Nghị quyết 11/2010/NQ-HĐND quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khóa X, kỳ họp thứ 24 ban hành Ban hành: 22/07/2010 | Cập nhật: 13/09/2010
Nghị quyết 11/2010/NQ-HĐND sửa đổi phí, lệ phí quy định tại Nghị quyết 11/2007/NQ-HĐND do Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang khóa XVI, kỳ họp thứ 17 ban hành Ban hành: 15/07/2010 | Cập nhật: 16/08/2010
Nghị quyết 11/2010/NQ-HĐND về kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng đầu năm và nhiệm vụ trọng tâm 6 tháng cuối năm 2010 Ban hành: 20/07/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Nghị quyết 11/2010/NQ-HĐND sửa đổi giá thu viện phí trên địa bàn tỉnh Quảng Trị do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị khóa V, kỳ họp thứ 21 ban hành Ban hành: 23/07/2010 | Cập nhật: 11/09/2010
Nghị quyết 11/2010/NQ-HĐND về chức danh và mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai khóa XIII, kỳ họp thứ 19 ban hành Ban hành: 14/07/2010 | Cập nhật: 11/09/2010
Nghị quyết 11/2010/NQ-HĐND đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng đầu năm và nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm 6 tháng cuối năm 2010 Ban hành: 09/07/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Nghị quyết 11/2010/NQ-HĐND phê duyệt đề án tái định cư tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn năm 2010 - 2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu khóa IV, kỳ họp thứ 14 ban hành Ban hành: 14/07/2010 | Cập nhật: 31/08/2010
Nghị quyết 11/2010/NQ-HĐND điều chỉnh mức thu phí cầu đối với một số phương tiện giao thông trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 09/07/2010 | Cập nhật: 08/07/2013