Quyết định 2275/QĐ-UBND năm 2017 về Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh Phú Yên
Số hiệu: | 2275/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Phú Yên | Người ký: | Nguyễn Chí Hiến |
Ngày ban hành: | 20/11/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài nguyên, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2275/QĐ-UBND |
Phú Yên, ngày 20 tháng 11 năm 2017 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH PHƯƠNG ÁN BẢO VỆ KHOÁNG SẢN CHƯA KHAI THÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17/11/2010;
Căn cứ Nghị định của Chính phủ: số 203/2013/NĐ-CP ngày 28/11/2013 quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản; số 158/2016/NĐ-CP ngày 19/11/2016 quy định chi tiết một số điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Chỉ thị số 03/CT-TTg ngày 30/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường hiệu lực thực thi chính sách, pháp luật về khoáng sản;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường (tại Tờ trình số 596/TTr-STNMT ngày 07/112017),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Công Thương, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Giao thông Vận tải, Văn hóa Thể thao và Du lịch, Thông tin và Truyền thông; Giám đốc Công an tỉnh; Chỉ huy Trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; Chỉ huy Trưởng Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế Phú Yên; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Tổng biên tập Báo Phú Yên; Giám đốc Đài Phát thanh Truyền hình tỉnh; Giám đốc Bưu điện tỉnh Phú Yên; Giám đốc Công ty Điện lực Phú Yên; Giám đốc Công ty Cổ phần Cấp thoát nước Phú Yên; các tổ chức, cá nhân có hoạt động khoáng sản, sử dụng đất và các tổ chức, cá nhân có liên quan trên địa bàn tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢO VỆ KHOÁNG SẢN CHƯA KHAI THÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2275/QĐ-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2017 của UBND tỉnh Phú Yên)
Nhằm đảm bảo công tác quản lý, bảo vệ có hiệu quả tài nguyên khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh; ngăn chặn, xử lý các hoạt động thăm dò, khai thác khoáng sản trái phép, bảo vệ môi trường, sinh thái, đảm bảo an ninh trật tự trong khu vực; tăng cường hiệu lực quản lý nhà nước trong lĩnh vực tài nguyên khoáng sản; cụ thể hóa công tác bảo vệ tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh.
Thực hiện quy định tại Điều 16, Điều 17, Điều 18 Luật Khoáng sản; Điều 13 Nghị định số 203/2013/NĐ-CP ngày 28/11/2013 của Chính phủ quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản; Điều 17, Điều 18 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 19/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản; UBND tỉnh ban hành Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh Phú Yên, như sau:
I. TIỀM NĂNG KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH:
Kết quả các cuộc nghiên cứu, thăm dò địa chất cho thấy Phú Yên là tỉnh có nguồn khoáng sản phong phú với nhiều loại khác nhau:
- Diatomit: Phân bố ở Hòa Lộc - xã An Xuân và Tuy Dương - xã An Hiệp, huyện Tuy An (90 triệu m3) đây là mỏ diatomit có trữ lượng lớn nhất Việt Nam, chất lượng diatomit đạt mức trung bình với hàm lượng SiO2 từ 64 - 66%.
- Đá granit (54 triệu m3): Phân bố ở các xã: Xuân Sơn Bắc, Đa Lộc, Xuân Lãnh, Xuân Quang 1, Xuân Quang 2 - huyện Đồng Xuân và các xã thuộc huyện Sông Hinh, Sơn Hòa. Qua nghiên cứu cho thấy đá ở đây có độ nguyên khối cao, có thể khai thác làm đá xuất khẩu.
- Vàng sa khoáng: Phân bố rải rác ở Sông Hinh, Sơn Hòa, Tây Hòa và một phần ở huyện Phú Hòa. Đây mới chỉ là những điểm quặng vì cho tới nay vàng ở Phú Yên chưa được thăm dò đánh giá trữ lượng. Theo ước tính của ngành địa chất tổng trữ lượng vàng ở Phú Yên khoảng 21.245 kg.
- Nhôm (Bauxít): Trữ lượng ước tính khoảng 4,8 triệu tấn, được tìm thấy trên cao nguyên Vân Hòa. Quặng phân bố ở 2 khu vực chính là núi Đất Mò thuộc xã Sơn Long - huyện Sơn Hòa, xã An Xuân - huyện Tuy An và thôn Mỹ Lương, xã Xuân Thọ 2 - thị xã Sông Cầu. Cho tới nay quặng này chưa được khai thác.
- Sắt: Phân bố ở thôn Phong Hanh, xã An Định, huyện Tuy An. Theo tài liệu của Đoàn 504, tại đây tồn tại 03 thân quặng hàm lượng sắt biến đổi từ 31,45-55,71% với tổng trữ lượng khoảng 924 nghìn tấn.
- Fluorit: Có ở xã Xuân Lãnh và xã Phú Mỡ huyện Đồng Xuân, ước tính khoảng 300.000 tấn.
- Titan: Phân bố ven biển thị xã Sông Cầu và huyện Tuy An, ước tính khoảng 34.330 tấn, hàng năm được khai thác, chế biến để xuất khẩu với công suất 5.000-6.000 tấn quặng/năm, đến nay đã khai thác gần hết tài nguyên này.
- Nước khoáng: Theo tài liệu điều tra của ngành địa chất, trên lãnh thổ Phú Yên đã phát hiện được 04 điểm nước khoáng nóng ở Sơn Thành - huyện Tây Hòa, Phước Long - xã Xuân Long - huyện Đồng Xuân, thôn Triêm Đức, xã Xuân Quang 2 - huyện Đồng Xuân và Phú Sen cách thành phố Tuy Hòa 20 km về phía Tây.
Nguồn tài nguyên nước khoáng ở Phú Yên khá phong phú, tuy nhiên cho đến nay vẫn chưa được điều tra, đánh giá một cách đầy đủ và hệ thống khoa học để khai thác hợp lý. Riêng nguồn nước khoáng Phú Sen từ năm 1996 đã được khai thác để chế biến với công suất 7,5 triệu lít/năm, đến nay công suất khai thác nguồn nước khoáng này là 10 triệu lít/năm.
1. Thực trạng công tác quản lý nhà nước về khoáng sản và hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh:
a) Công tác ban hành văn bản:
- Quyết định số 413/QĐ-UBND ngày 11/3/2009 của UBND tỉnh V/v Phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Phú Yên đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020.
- Kế hoạch số 12-KH/TU ngày 10/10/2011 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết số 02-NQ/TW ngày 25/4/2011 của Bộ Chính trị về định hướng chiến lược khoáng sản và công nghiệp khai khoáng đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
- Kế hoạch số 31/KH-UBND ngày 17/4/2012 của UBND tỉnh về triển khai Chỉ thị số 02/CT-TTg ngày 09/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ và Kế hoạch số 12-KH/TU ngày 10/10/2011 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy.
- Quyết định số 23/2012/QĐ-UBND ngày 20/9/2012 của UBND tỉnh V/v Quy định giá tính thuế tài nguyên các loại lâm sản, khoáng sản, nước thiên nhiên áp dụng trên địa bàn tỉnh.
- Chỉ thị số 32/2012/CT-UBND ngày 21/12/2012 của UBND tỉnh V/v Tăng cường sử dụng vật liệu xây không nung và hạn chế sản xuất, sử dụng gạch ngói đất sét nung trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
- Quyết định số 2139/QĐ-UBND ngày 21/12/2012 của UBND tỉnh V/v Phê duyệt Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Phú Yên đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030.
- Chỉ thị số 09/2014/CT-UBND ngày 14/4/2014 của UBND tỉnh V/v Tăng cường sử dụng vật liệu xây không nung và hạn chế sản xuất, sử dụng gạch, ngói đất sét nung trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
- Quyết định số 956/QĐ-UBND ngày 20/6/2014 của UBND tỉnh V/v Phê duyệt Danh mục khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
- Quyết định số 48/2014/QĐ-UBND ngày 17/12/2014 của UBND tỉnh V/v Ban hành Quy chế về quản lý, bảo vệ khoáng sản và quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
- Quyết định số 2130/QĐ-UBND ngày 25/12/2014 của UBND tỉnh V/v Phê duyệt Dự án khoanh định khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
- Quyết định số 34/QĐ-UBND ngày 12/01/2015 của UBND tỉnh V/v Ban hành Kế hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh.
- Quyết định số 05/2015/QĐ-UBND ngày 28/01/2015 của UBND tỉnh V/v Quy định hệ số quy đổi từ thể thành phẩm sang thể nguyên khai đối với các loại khoáng sản trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
- Chỉ thị số 17/CT-UBND ngày 16/12/2015 của UBND tỉnh V/v Tăng cường hiệu lực thực thi chính sách, pháp luật về khoáng sản trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
- Chỉ thị số 06/CT-UBND ngày 04/4/2016 của UBND tỉnh V/v Tăng cường công tác quản lý hoạt động khai thác, sản xuất đá chẻ viên trên địa bàn tỉnh.
- Nghị quyết số 61/NQ-HĐND ngày 16/12/2016 của HĐND tỉnh về Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn trên địa bàn tỉnh Phú Yên đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030.
- Nghị quyết số 62/NQ-HĐND ngày 16/12/2016 của HĐND tỉnh về Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản tỉnh Phú Yên đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030.
- Quyết định số 3237/QĐ-UBND ngày 30/12/2016 của UBND tỉnh V/v Phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn trên địa bàn tỉnh Phú Yên đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030.
- Quyết định số 3249/QĐ-UBND ngày 30/12/2016 của UBND tỉnh V/v Phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản tỉnh Phú Yên đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030.
- Quyết định số 47/2017/QĐ-UBND ngày 27/10/2017 của UBND tỉnh V/v Ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2017 trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
b) Công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật về khoáng sản:
UBND tỉnh thường xuyên chỉ đạo các sở, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật về hoạt động khoáng sản. Ngoài ra, Sở Tài nguyên và Môi trường đã thường xuyên phối hợp với các cơ quan thông tin, báo, đài phát thanh, truyền hình tổ chức tuyên truyền, phổ biến những quy định của pháp luật về quản lý, bảo vệ tài nguyên khoáng sản, bảo vệ môi trường trong hoạt động khoáng sản.
Nội dung tuyên truyền là các bài viết về một số thành tựu nổi bật của ngành Địa chất Việt Nam; quyền và nghĩa vụ của UBND cấp xã và người dân nơi có khoáng sản theo quy định của Luật Khoáng sản; trách nhiệm và quyền lợi của UBND cấp xã, người dân nơi có khoáng sản và doanh nghiệp hoạt động khoáng sản. Hình thức tuyên truyền qua đài phát thanh theo tài liệu (đĩa CD) của Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam cung cấp.
c) Công tác khoanh định khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản:
UBND tỉnh đã phê duyệt Dự án khoanh định khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Phú Yên (tại Quyết định số 2130/QĐ-UBND ngày 25/12/2014).
d) Công tác quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản:
Sau khi được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua, UBND tỉnh đã phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn trên địa bàn tỉnh Phú Yên đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 (tại Quyết định số 3237/QĐ-UBND ngày 30/12/2017) và Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản tỉnh Phú Yên đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 (tại Quyết định số 3249/QĐ-UBND ngày 30/12/2017).
e) Công tác khoanh định khu vực đấu giá và không đấu giá quyền khai thác khoáng sản:
- Công tác khoanh định khu vực không đấu giá: UBND tỉnh đã phê duyệt Danh mục khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh (tại các Quyết định: số 956/QĐ-UBND ngày 21/12/2014; số 113/QĐ-UBND ngày 21/01/2015; số 1171/QĐ-UBND ngày 02/6/2016; số 969/QĐ-UBND ngày 15/5/2017).
- Công tác khoanh định khu vực đấu giá: Sở Tài nguyên và Môi trường đang xây dựng Quy chế đấu giá quyền khai thác khoáng sản. Sau khi được UBND tỉnh phê duyệt, Sở Tài nguyên và Môi trường sẽ triển khai tổ chức đấu giá quyền khai thác khoáng sản theo quy định.
g) Công tác thẩm định, tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản:
Trong các năm 2014-2016, Sở Tài nguyên và Môi trường đã thẩm định và trình UBND tỉnh phê duyệt tiền cấp quyền khai thác khoáng sản là 22.820.434.500 đồng, đã nộp là 8.155.116.950 đồng; số tiền còn lại, các đơn vị tiếp tục nộp vào các năm tiếp theo.
Hiện nay, Sở Tài nguyên và Môi trường đang xây dựng hướng dẫn thực hiện công tác tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh theo Thông tư số 38/2017/TT-BTNMT ngày 16/10/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường (có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30/11/2017), làm cơ sở để thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt tiền cấp quyền khai thác khoáng sản đối với các mỏ khoáng sản được cấp Giấy phép khai thác khoáng sản kể từ ngày Nghị định số 158/2016/NĐ-CP của Chính phủ có hiệu lực thi hành.
g) Công tác cấp phép hoạt động khoáng sản:
Từ ngày năm 2012 đến tháng 7/2017, UBND tỉnh đã cấp và gia hạn 170 giấy phép, cụ thể:
- Năm 2012: 30 giấy phép (02 Giấy phép thăm dò; 28 Giấy phép khai thác);
- Năm 2013: 28 giấy phép (05 Giấy phép thăm dò; 23 Giấy phép khai thác);
- Năm 2014: 16 giấy phép (15 Giấy phép thăm dò; 01 Giấy phép khai thác);
- Năm 2015: 26 giấy phép (17 Giấy phép thăm dò; 09 Giấy phép khai thác);
- Năm 2016: 47 giấy phép (28 Giấy phép thăm dò; 19 Giấy phép khai thác);
- Năm 2017: 23 giấy phép (10 Giấy phép thăm dò; 13 Giấy phép khai thác).
Công tác thẩm định cấp phép hoạt động khoáng sản được thực hiện đảm bảo các quy định của pháp luật, các khu vực cấp phép đều nằm trong quy hoạch thăm dò, khai thác khoáng sản; không thuộc khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản; thuộc khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản; các đơn vị hoạt động khoáng sản bảo đảm năng lực trong hoạt động khoáng sản; có báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc Kế hoạch bảo vệ môi trường, Phương án cải tạo phục hồi môi trường.
i) Công tác thanh tra, kiểm tra hoạt động khoáng sản:
Hàng năm, Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan, tiến hành các cuộc thanh, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về tài nguyên môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản, qua đó đã nhắc nhở các đơn vị và yêu cầu có biện pháp chấn chỉnh khắc phục những thiếu sót.
Bên cạnh đó, Sở Tài nguyên và Môi trường đã phối hợp với Phòng Cảnh sát Môi trường - Công an tỉnh, các ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố tiến hành kiểm tra và xử phạt vi phạm hành chính 11 tổ chức, cá nhân với tổng số tiền 202 triệu đồng, trong đó có 01 tổ chức bị xử phạt về hành vi chưa được các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cho thuê đất nhưng đã khai thác khoáng sản, 02 tổ chức bị xử phạt về hành vi khai thác khoáng sản vượt công suất cho phép, 07 cá nhân bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi khai thác khoáng sản khi chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép, 01 tổ chức bị xử phạt về hành vi khai thác vượt ra ngoài ranh giới.
k) Công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh tại thời điểm lập Phương án:
Để bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh, UBND tỉnh ban hành Quy chế về quản lý, bảo vệ khoáng sản và quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Phú Yên (tại Quyết định số 48/2014/QĐ-UBND ngày 17/12/2014). Nhìn chung, các đơn vị chức năng trên địa bàn tỉnh đã triển khai thực hiện nghiêm Quyết định số 48/2014/QĐ-UBND, nên hoạt động khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh dần đi vào nề nếp, hạn chế các hoạt động khai thác khoáng sản trái phép trên địa bàn.
Tuy nhiên, vẫn còn những tồn tại, hạn chế nhất định, nhất là thời gian gần đây hoạt động khai thác khoáng sản trái phép (đặc biệt là cát làm vật liệu xây dựng thông thường, đá chẻ và đất san lấp) có chiều hướng gia tăng ở một số địa phương, làm ảnh hưởng đến môi trường; gây mất an ninh trật tự, an toàn xã hội; làm thất thoát tài nguyên, mất đất sản xuất và thất thu ngân sách.
Hiện nay, UBND các huyện, thị xã, thành phố đã ban hành Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn, gồm: Huyện Đông Hòa (Quyết định số 1470/QĐ-UBND ngày 24/4/2017); huyện Đồng Xuân (Quyết định số 441/UBND ngày 08/5/2017); huyện Phú Hòa (Quyết định số 3791/QĐ-UBND ngày 18/5/2017); huyện Tây Hòa (Quyết định số 3252/QĐ-UBND ngày 22/5/2017); thị xã Sông Cầu (Quyết định số 668/QĐ-UBND ngày 25/5/2017); huyện Tuy An (Quyết định số 1244/QĐ-UBND ngày 29/5/2017); huyện Sơn Hòa (Phương án số 02/PA-UBND ngày 01/6/2017); thành phố Tuy Hòa (Quyết định số 2412/QĐ-UBND ngày 08/6/2017); huyện Sông Hinh (Quyết định số 868/QĐ-UBND ngày 20/7/2017).
2. Những tồn tại, hạn chế, nguyên nhân:
a) Những tồn tại, hạn chế:
- Sự hiểu biết chính sách, pháp luật về khoáng sản trong một số cơ quan, chính quyền địa phương và một số bộ phận nhân dân còn hạn chế; trách nhiệm quản lý bảo vệ tài nguyên khoáng sản ở cấp cơ sở có nơi còn buông lỏng.
- Số lượng các dự án chế biến sâu khoáng sản chưa nhiều, công nghệ chưa cao, công nghệ khai thác chưa thu hồi triệt để khoáng sản đi kèm với khoáng sản chính; việc triển khai xây dựng nhà máy chế biến sâu khoáng sản còn chậm, giá trị sản xuất công nghiệp trong những năm gần đây đạt mức độ tăng trưởng thấp hơn so với mục tiêu đề ra.
- Hoạt động khai thác khoáng sản trái phép vẫn còn tồn tại trên địa bàn tỉnh, tình trạng khai thác khoáng sản trái phép tại một số điểm nóng vẫn còn tái diễn, trong khi chính quyền các địa phương chưa có biện pháp ngăn chặn triệt để; sự phối hợp giữa các cấp, các ngành, các địa phương chưa đồng bộ, đặc biệt là công tác phối hợp quản lý, bảo vệ khoáng sản và việc ngăn chặn kịp thời tình trạng khai thác khoáng sản trái phép; công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý đối với những hành vi vi phạm pháp luật chưa nghiêm.
- Công tác quản lý bảo vệ tài nguyên khoáng sản ở cấp huyện, cấp xã đôi lúc, đôi nơi còn buông lỏng, không kịp thời phát hiện, xử lý nghiêm các trường hợp khai thác trái phép, để kéo dài tạo điểm nóng (khai thác cát, đất san lấp, đá chẻ tại huyện Đông Hòa, huyện Tây Hòa; khai thác vàng tại huyện Sơn Hòa…).
- Trong hoạt động khai thác khoáng sản của các đơn vị vẫn còn tồn tại một số vấn đề như: Khai thác vượt công suất, khai thác ngoài vị trí được cấp; chưa chú trọng đến an toàn lao động, môi sinh, môi trường; tổ chức giám sát môi trường chưa đúng tần suất theo quy định.
b) Nguyên nhân:
- Nguyên nhân khách quan:
+ Pháp luật về khoáng sản nói chung và pháp luật khác có liên quan đến hoạt động khoáng sản, như: Đất đai, môi trường, đầu tư, kinh doanh, xây dựng, thuế,… vẫn còn nhiều bất cập, thường xuyên điều chỉnh, bổ sung gây khó khăn cho công việc tổ chức thực hiện.
+ Nhiệm vụ quản lý khoáng sản còn có sự phân tán ở nhiều ngành, cơ chế chính sách chưa rõ ràng.
- Nguyên nhân chủ quan:
+ Công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật về khoáng sản chưa được thường xuyên; hình thức tuyên truyền chưa đa dạng, phù hợp với từng đối tượng, địa bàn dân cư; công tác thanh, kiểm tra, giám sát hoạt động khoáng sản của các doanh nghiệp chưa được thường xuyên.
+ Nhận thức về công tác quản lý, bảo vệ tài nguyên khoáng sản của một số cấp ủy, chính quyền các địa phương chưa thấu đáo.
+ Các doanh nghiệp khai thác, chế biến khoáng sản hầu hết ở quy mô nhỏ, trung bình, khó khăn trong việc đầu tư công nghệ và thiết bị tiên tiến. Trong khi đó, hoạt động khoáng sản nhất là thăm dò, khai thác và chế biến khoáng sản như vàng, diatomit, fluorit đòi hỏi vốn lớn về đầu tư.
+ Lực lượng cán bộ cấp huyện, đặc biệt là cấp xã được giao nhiệm vụ tham mưu quản lý nhà nước về khoáng sản chưa đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ cả về số lượng và trình độ chuyên môn, do kiêm nhiệm nhiều lĩnh vực (đất đai, môi trường, khoáng sản); chưa phối hợp tốt với các đơn vị liên quan trên địa bàn (lực lượng Biên phòng, Công an, Ban quản lý các khu bảo tồn, các chủ rừng…) trong công tác bảo vệ tài nguyên khoáng sản chưa khai thác.
+ Hoạt động khoáng sản trái phép diễn biến ngày càng phức tạp, tinh vi (ngoài giờ hành chính, ban đêm, các ngày nghỉ, ngày lễ).
+ Thanh tra chuyên ngành khoáng sản còn thiếu, chưa thường xuyên nên chưa phát hiện kịp thời hoạt động khoáng sản trái pháp luật hoặc phát hiện nhưng chưa ngăn chặn, xử lý triệt để.
+ Một số đơn vị chức năng, các chủ đất, chủ rừng chưa phát huy vai trò trách nhiệm trong công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác.
1. Các khu vực thăm dò khoáng sản đang hoạt động: Chi tiết theo Phụ lục 1 đính kèm.
2. Các khu vực khai thác khoáng sản đang hoạt động: Chi tiết theo Phụ lục 2 đính kèm.
3. Các khu vực khai thác đã kết thúc, đóng cửa mỏ để bảo vệ; các bãi thải của mỏ đã có quyết định đóng cửa mỏ: Chi tiết theo Phụ lục 3 đính kèm.
1. Các khu vực dự trữ khoáng sản quốc gia: Chi tiết theo Phụ lục số 4 đính kèm.
Theo Quyết định số 645/QĐ-TTg ngày 06/5/2014 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt khu vực dự trữ khoáng sản Quốc gia, trên địa bàn tỉnh Phú Yên có 05 khu vực quặng Titan sa khoáng với diện tích 75 km2 cần được quản lý, bảo vệ.
2. Các khu vực cấm hoạt động khoáng sản, các khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản đã phê duyệt:
Theo Quyết định số 2130/QĐ-UBND ngày 25/12/2014 của UBND tỉnh phê duyệt Dự án khoanh định khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Phú Yên, tổng diện tích khu vực cấm và tạm thời cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Phú Yên gồm: 696 vị trí, tiểu khu, tuyến với tổng diện tích 158.299,23 ha, cụ thể:
- Khu vực cấm hoạt động khoáng sản: Gồm 663 vị trí, tiểu khu, tuyến với tổng diện tích 140.074,45 ha.
- Khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản: Gồm 33 vị trí với tổng diện tích 18.224,78 ha.
3. Các khu vực có khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ đã được khoanh định và công bố:
Khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường khoanh định và công bố cho tỉnh Phú Yên có 04 khu vực, với diện tích 53,27ha và UBND tỉnh đã cấp giấy phép hoạt động khoáng sản cho các đơn vị:
- Vàng gốc: 02 khu vực tại xã Sơn Phước, huyện Sơn Hòa (diện tích 33,2ha), UBND tỉnh đã cấp Giấy phép khai thác khoáng sản cho Công ty TNHH Tân Hoàng Đạt.
- Đá ốp lát: 01 khu vực tại Hòn Gộp, xã Đức Đông, huyện Sông Hinh (diện tích 2,07ha), UBND tỉnh đã cấp Giấy phép khai thác khoáng sản cho Công ty Cổ phần Khai thác và Chế biến Khoáng sản Hùng Dũng.
- Đá ốp lát: 01 khu vực tại xã Đa Lộc, huyện Đồng Xuân (diện tích 5,30ha), UBND tỉnh đã cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản cho Công ty TNHH Xuất nhập khẩu Thành Châu.
- Đá ốp lát: 01 khu vực tại xã Hòa Quang Bắc, huyện Phú Hòa (diện tích 12,7ha), UBND tỉnh đã cấp Giấy phép khai thác khoáng sản cho Công ty Cổ phần Vật liệu Xây dựng Phú Yên.
1. Thông tin về Quy hoạch khoáng sản của tỉnh:
UBND tỉnh đã phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn trên địa bàn tỉnh Phú Yên đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 (tại Quyết định số 3237/QĐ-UBND ngày 30/12/2017) và Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản tỉnh Phú Yên đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 (tại Quyết định số 3249/QĐ-UBND ngày 30/12/2017).
2. Thông tin về Quy hoạch khoáng sản của cả nước:
Theo Quyết định số 41/2008/QĐ-BTC ngày 17/11/2008 của Bộ Công Thương V/v Phê duyệt Quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng nhóm khoáng chất công nghiệp (serpentin, barit, grafit, fluorit, bentonit, diatomit và talc) đến năm 2015, có xét đến năm 2025; Quyết định số 45/QĐ-TTg ngày 09/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng ở Việt Nam đến năm 2020, trên địa bàn tỉnh có các loại khoáng sản thuộc Quy hoạch, như sau:
a) Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng chất công nghiệp diatomit:
- Diatomit Hòa Lộc: Xã An Xuân, huyện Tuy An.
- Diatomit Tuy Dương: Xã An Hòa, huyện Tuy An.
b) Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng:
Đá ốp lát Hòa Tâm: Xã Hòa Tâm, huyện Đông Hòa.
c) Quy hoạch mỏ khoáng sản dự trữ khoáng sản làm vật liệu xây dựng:
- Đá ốp lát Núi Hương: Thị trấn Phú Hòa, huyện Phú Hòa.
- Đá ốp lát Lãnh Tú: Xã Xuân Lãnh, huyện Đồng Xuân.
- Đá ốp lát Núi Cầu Sông Ván: Xã Hòa Xuân Đông, huyện Đông Hòa.
- Đá ốp lát Hảo Sơn: Xã Hòa Xuân Nam, huyện Đông Hòa.
- Đá ốp lát Sơn Phước: Xã Sơn Phước, huyện Sơn Hòa.
- Đá ốp lát Sông Cầu: Thị xã Sông Cầu.
- Đá ốp lát Cù Mông: Xã Xuân Lộc, thị xã Sông Cầu.
- Đá ốp lát Đèo Cả: Xã Hòa Xuân Nam, huyện Đông Hòa.
- Bentonit Trà Rằng: Xã An Hiệp, huyện Tuy An.
- Bentonit Sơn Hòa: Thị trấn Củng Sơn, huyện Sơn Hòa.
1. Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Chủ trì xây dựng phương án, kế hoạch, hướng dẫn và tổ chức thực hiện công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn toàn tỉnh.
- Cung cấp các thông tin, tài liệu về khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản, quy hoạch khoáng sản, khu vực cấp phép hoạt động khoáng sản cho các đơn vị liên quan và các lực lượng chức năng để thực hiện công tác quản lý. Giám sát, theo dõi các hoạt động điều tra cơ bản địa chất khoáng sản, hoạt động thăm dò, khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
- Chủ trì, tổ chức kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất tại các địa bàn thường xảy ra hoạt động khoáng sản trái phép hoặc có nguy cơ xảy ra khai thác khoáng sản trái phép. Lực lượng nòng cốt là Thanh tra chuyên ngành, Phòng Khoáng sản, Chi cục Quản lý đất đai, Chi cục Bảo vệ Môi trường, Phòng Cảnh sát Môi trường - Công an tỉnh; lực lượng chức năng tại địa phương nơi có hoạt động khoáng sản trái phép; các sở, ngành chức năng và Công an tỉnh được huy động tham gia phối hợp để xử lý vụ việc có tính chất phức tạp.
- Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về khoáng sản, giải quyết các tranh chấp, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo; xử lý theo thẩm quyền hoặc tham mưu UBND tỉnh xử lý các trường hợp vi phạm pháp luật về thăm dò, khai thác khoáng sản theo quy định.
- Đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện của các cấp, các ngành được giao nhiệm vụ trong Phương án này; định kỳ hàng tháng, tổng hợp báo cáo kết quả công tác quản lý bảo vệ khoáng sản trên địa bàn về UBND tỉnh.
- Định kỳ hàng năm, tổ chức hội nghị tuyên truyền, phổ biến pháp luật về khoáng sản cho các cơ quan quản lý cấp huyện, cấp xã và tổ chức, cá nhân đang hoạt động khoáng sản và nghiệp vụ thanh tra, kiểm tra hoạt động khoáng sản cho các cơ quan, lực lượng chức năng liên quan.
2. Sở Công Thương:
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan triển khai thực hiện Đề án đổi mới và hiện đại hóa công nghệ trong ngành công nghiệp khai khoáng trên địa bàn tỉnh đến năm 2025; rà soát, đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch khoáng sản, kịp thời tham mưu điều chỉnh, bổ sung quy hoạch theo thẩm quyền để thực hiện công tác quản lý, đáp ứng nhu cầu khai thác, sử dụng khoáng sản trong từng thời kỳ.
- Chủ trì thực hiện công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác nằm trong hành lang lưới điện cao áp; chỉ đạo Chi cục Quản lý Thị trường chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan tăng cường công tác kiểm tra, xử lý kịp thời việc tàng trữ, vận chuyển, mua bán khoáng sản không có nguồn gốc khai thác, chế biến hợp pháp.
3. Sở Xây dựng:
- Chủ trì triển khai thực hiện lộ trình phát triển ngành vật liệu xây dựng nói chung và vật liệu xây không nung nói riêng trên địa bàn tỉnh; thực hiện tốt Chỉ thị số 09/2014/CT-UBND ngày 14/4/2014 về việc tăng cường sử dụng vật liệu xây không nung và hạn chế sản xuất, sử dụng gạch, ngói đất sét nung trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
- Thực hiện công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác theo chức năng nhiệm vụ của ngành đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
4. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
- Chủ trì thực hiện công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác theo chức năng nhiệm vụ của ngành đối với khu vực nằm trong hành lang bảo vệ các công trình thủy lợi, trong rừng tự nhiên, rừng được quy hoạch cho chức năng phòng hộ, đặc dụng.
- Chỉ đạo lực lượng kiểm lâm, các đơn vị chủ rừng, ngoài chức năng nhiệm vụ được giao về bảo vệ và phát triển rừng, phải có biện pháp ngăn chặn ngay các hoạt động khoáng sản (khảo sát, thăm dò, khai thác, chế biến…) trái phép trong lâm phần mình quản lý. Kịp thời lập biên bản, ghi lại hình ảnh để báo cáo chính quyền địa phương và cơ quan chức năng biết tình trạng trên để phối hợp xử lý.
- Chỉ đạo Chi cục Thủy lợi ngoài chức năng nhiệm vụ được giao trong lĩnh vực quản lý các công trình thủy lợi, phải có biện pháp ngăn chặn ngay các hoạt động khoáng sản (khảo sát, thăm dò, khai thác, chế biến…) trong phạm vi bảo vệ của các công trình thủy lợi do đơn vị đang quản lý theo quy định. Kịp thời lập biên bản, ghi lại hình ảnh để báo cáo chính quyền địa phương và cơ quan chức năng biết tình trạng trên để phối hợp xử lý.
5. Sở Giao thông Vận tải:
- Chủ trì thực hiện công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác theo chức năng nhiệm vụ của ngành đối với khu vực nằm trong phạm vi quản lý bảo vệ của công trình kết cấu hạ tầng giao thông.
- Chủ trì, phối hợp Phòng Cảnh sát giao thông - Công an tỉnh: Có biện pháp quản lý các phương tiện khai thác cát trên sông theo quy định của pháp luật (về an toàn vận tải đường thủy nội địa; việc đăng ký, đăng kiểm phương tiện khai thác, vận chuyển cát trên lòng sông; việc đăng ký số lượng, chủng loại, gắn biển hiệu các phương tiện khai thác cát…).
6. Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch:
Chủ trì thực hiện công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác theo chức năng nhiệm vụ của ngành đối với khu vực nằm trong phạm vi quản lý về di sản văn hóa, di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh; khi phát hiện có hoạt động khai thác khoáng sản trái phép trong khu vực quản lý bảo vệ, phải kịp thời xử lý theo quy định của pháp luật; đồng thời, lập biên bản, ghi lại hình ảnh để thông báo và phối hợp với chính quyền địa phương, cơ quan chức năng biết, phối hợp xử lý.
7. Sở Thông tin và Truyền thông:
Chủ trì thực hiện công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác theo chức năng nhiệm vụ của ngành đối với khu vực nằm trong phạm vi quản lý thuộc hành lang bảo vệ các công trình thông tin liên lạc viễn thông. Khi phát hiện có hoạt động khai thác khoáng sản trái phép trong khu vực quản lý bảo vệ, phải kịp thời xử lý theo quy định của pháp luật; đồng thời, lập biên bản, ghi lại hình ảnh để thông báo và phối hợp với chính quyền địa phương, cơ quan chức năng biết, phối hợp xử lý.
8. Sở Tài chính:
Tham mưu UBND tỉnh phân bổ nguồn kinh phí cho công tác bảo vệ tài nguyên khoáng sản chưa khai thác từ nguồn thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản theo quy định tại Điều 13 Nghị định số 203/2013/NĐ-CP ngày 28/11/2013 của Chính phủ.
9. Công an tỉnh:
- Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị mình có trách nhiệm chỉ đạo thực hiện đấu tranh phòng, chống tội phạm trong lĩnh vực khoáng sản; bảo vệ khoáng sản chưa khai thác tại khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản, khu vực thuộc đất dành riêng cho an ninh, khu vực quy hoạch đất an ninh; ngăn chặn, xử lý hoạt động khai thác khoáng sản trái phép, tác động xấu đến môi trường, gây mất an ninh trật tự, an toàn xã hội.
- Phối hợp các sở, ngành liên quan kiểm tra, xử lý hoạt động mua, bán, vận chuyển, tàng trữ, tiêu thụ khoáng sản không có nguồn gốc hợp pháp (kể cả đường bộ, đường thủy và đường sắt). Chỉ đạo các lực lượng trực thuộc tham gia phối hợp, hỗ trợ công tác truy quét hoạt động khoáng sản trái phép theo quy định của pháp luật khi có đề nghị của chính quyền địa phương.
10. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh:
Có trách nhiệm bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trong các khu vực đất quốc phòng, khu vực quy hoạch đất quốc phòng. Kịp thời phát hiện và báo cáo cơ quan chức năng kiểm tra, xử lý các trường hợp khai thác khoáng sản trái phép trong khu vực đất quốc phòng.
11. Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh:
- Trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm chỉ đạo thực hiện đấu tranh phòng, chống tội phạm trong lĩnh vực khoáng sản; bảo vệ khoáng sản chưa khai thác tại khu vực biên giới biển của tỉnh hoặc khu vực cấm hoạt động khoáng sản vì lý do quốc phòng, an ninh.
- Kiểm tra, kiểm soát chặt chẽ người, phương tiện vào hoạt động khảo sát, thăm dò, khai thác khoáng sản trong khu vực biên giới biển.
- Phối hợp với chính quyền các cấp và các cơ quan liên quan ngăn chặn, xử lý nghiêm các hành vi khai thác khoáng sản trái phép trong khu vực biên giới biển. Tăng cường kiểm tra, giám sát, ngăn chặn có hiệu quả hoạt động buôn bán, gian lận thương mại, xuất khẩu khoáng sản trái phép qua cửa khẩu cảng biển.
- Chỉ đạo các Đồn biên phòng trong khu vực biên giới, ngoài việc thực hiện chức năng quản lý Nhà nước trong lĩnh vực quốc phòng, an ninh, có trách nhiệm phối hợp với các cấp, các ngành có liên quan tham mưu cho cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương phát hiện xử lý, cung cấp thông tin kịp thời về hoạt động khoáng sản trái phép, đấu tranh ngăn chặn tình trạng khai thác khoáng sản trái phép xảy ra trong khu vực biên giới.
12. Cục Thuế tỉnh:
- Truy thu phí bảo vệ môi trường đối với khoáng sản khai thác trái phép, xử lý vi phạm theo quy định pháp luật.
- Thường xuyên kiểm tra việc thực hiện nghĩa vụ tài chính của các doanh nghiệp khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh.
13. Công ty Điện lực Phú Yên, Bưu Điện tỉnh và đơn vị cấp thoát nước thuộc các huyện, thị xã, thành phố:
Ngoài thực hiện nhiệm vụ của đơn vị, khi phát hiện hoạt động khai thác khoáng sản trái phép trong phạm vi quản lý bảo vệ của công trình kết cấu hạ tầng công trình cấp nước, thoát nước, xử lý chất thải, dẫn điện, thông tin liên lạc… theo chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm xử lý các trường hợp vi phạm theo đúng quy định của pháp luật, đồng thời, lập biên bản, ghi lại hình ảnh để thông báo kịp thời với chính quyền địa phương và cơ quan chức năng biết, phối hợp xử lý.
14. Lực lượng kiểm lâm, các đơn vị chủ rừng:
Ngoài chức năng nhiệm vụ được giao về bảo vệ và phát triển rừng, phải có biện pháp ngăn chặn các hoạt động khoáng sản (khảo sát, thăm dò, khai thác, chế biến…) trái phép trong lâm phần mình quản lý theo quy định của pháp luật. Kịp thời lập biên bản, ghi lại hình ảnh để báo cáo chính quyền địa phương và cơ quan chức năng biết tình trạng trên phối hợp xử lý.
15. Báo Phú Yên, Đài Phát thanh Truyền hình tỉnh:
- Thông tin, tuyên truyền các quy định của pháp luật về tài nguyên khoáng sản; Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác.
- Đăng tải thông tin về công tác quản lý nhà nước đối với tài nguyên khoáng sản; hoạt động khai thác khoáng sản trái phép và chịu trách nhiệm về nội dung thông tin đã đăng tải theo quy định của pháp luật.
16. Các tổ chức, cá nhân sử dụng đất:
Có trách nhiệm bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trong diện tích đất đang sử dụng; không được tự ý khai thác khoáng sản, trừ trường hợp quy định tại điểm b, khoản 2, Điều 64 của Luật Khoáng sản.
VII. TRÁCH NHIỆM CỦA CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG CẤP HUYỆN, XÃ:
1. UBND các huyện, thị xã, thành phố:
- Chủ trì phổ biến và triển khai Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn.
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về khoáng sản và vận động nhân dân tham gia bảo vệ khoáng sản, không tiếp tay, tham gia khai thác khoáng sản trái phép.
- Chỉ đạo UBND cấp xã thực hiện các biện pháp bảo vệ khoáng sản chưa khai thác.
- Chỉ đạo các Phòng chuyên môn phối hợp với lực lượng Công an, Quốc phòng đóng trên địa bàn tổ chức lực lượng ngăn chặn, giải tỏa hoạt động khai thác khoáng sản trái phép. Kịp thời báo cáo UBND tỉnh để chỉ đạo, xử lý trong trường hợp không ngăn chặn được hoạt động khai thác khoáng sản trái phép.
- Phối hợp với các địa phương giáp ranh tổ chức kiểm tra, xử lý hoạt động khai thác khoáng sản trái phép.
2. UBND các xã, phường, thị trấn:
- Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về khoáng sản đến thôn, xóm; vận động nhân dân địa phương không khai thác, thu mua, tàng trữ, vận chuyển khoáng sản trái phép, phát hiện và tố giác các tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản trái phép; thực hiện Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn.
- Phát hiện và thực hiện các giải pháp ngăn chặn hoạt động khai thác khoáng sản trái phép ngay sau khi phát hiện; trường hợp, vượt thẩm quyền thì kịp thời báo cáo UBND cấp huyện để chỉ đạo công tác giải tỏa.
3. Hình thức xử lý đối với tập thể, cá nhân là người đứng đầu chính quyền huyện, xã để xảy ra tình trạng khai thác khoáng sản trái phép, mua bán, vận chuyển khoáng sản trái phép trên địa bàn mà không giải tỏa dứt điểm, để tái diễn, kéo dài:
Chủ tịch UBND cấp huyện chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh, Chủ tịch UBND cấp xã chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND cấp huyện nếu để xảy ra tình trạng khai thác khoáng sản khoáng sản trái phép trên địa bàn mà không xử lý hoặc để diễn ra kéo dài.
Trường hợp phát hiện có cán bộ, công chức bao che tiếp tay cho hoạt động khai thác khoáng sản trái phép phải kiểm điểm, kỷ luật theo quy định pháp luật.
4. Trách nhiệm của Trưởng thôn:
Khi phát hiện hoạt động khai thác, vận chuyển, kinh doanh khoáng sản trái phép trên địa bàn thì Trưởng thôn có trách nhiệm thông tin kịp thời cho chính quyền cấp xã để có biện pháp xử lý.
1. Giao Sở Xây dựng, Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Giao thông Vận tải, Ban Quản lý Khu kinh tế Phú Yên, Ban Quản lý Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Phú Yên, Ban QLDA đầu tư xây dựng các công trình giao thông tỉnh, Ban QLDA đầu tư xây dựng các công trình nông nghiệp và PTNT tỉnh, Ban QLDA đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh:
Định kỳ hàng quý tổng hợp, thông báo cho Sở Tài nguyên và Môi trường về khối lượng đất, đá, cát sỏi trong dự án đầu tư mới được phê duyệt (do đơn vị làm Chủ đầu tư); các dự án có thu hồi vận chuyển khoáng sản ra khỏi dự án (thông tin gồm: Chủ đầu tư, Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư, diện tích dự án, khối lượng đắp; khối lượng vận chuyển ra khỏi dự án…).
2. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư định kỳ hàng quý tổng hợp, thông báo cho Sở Tài nguyên và Môi trường danh mục dự án được UBND tỉnh Quyết định chủ trương đầu tư lĩnh vực khoáng sản (gồm các thông tin theo quyết định chủ trương đầu tư: Nhà đầu tư, diện tích, công suất khai thác, mục tiêu đầu tư…); tình hình đăng ký thành lập doanh nghiệp có ngành nghề kinh doanh thuộc lĩnh vực hoạt động khoáng sản.
3. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường định kỳ hàng tháng phối hợp với UBND cấp huyện kiểm tra một số địa bàn thường xảy ra khai thác khoáng sản trái pháp luật; tổ chức giao ban, triển khai kế hoạch hàng quý với UBND cấp huyện về công tác bảo vệ tài nguyên khoáng sản chưa khai thác.
4. Các cơ quan, đơn vị có liên quan trong phạm vi chức năng quản lý, kịp thời phát hiện, cung cấp thông tin và phối hợp với UBND cấp huyện, xã, Sở Tài nguyên và Môi trường bảo vệ các khu vực khoáng sản chưa được cấp phép khai thác.
5. Giao UBND các huyện, thị xã, thành phố xây dựng kế hoạch và trực tiếp tổ chức thực hiện công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn; thường xuyên kiểm tra chỉ đạo công tác bảo vệ tài nguyên khoáng sản, tăng cường công tác quản lý hành chính trên địa bàn, đặc biệt tại vùng giáp ranh với các địa phương.
IX. KẾ HOẠCH, CÁC GIẢI PHÁP TỔ CHỨC THỰC HIỆN; DỰ TOÁN CHI PHÍ THỰC HIỆN:
1. Kế hoạch và các giải pháp thực hiện:
a) UBND cấp huyện, cấp xã:
- Chủ động phát hiện, lập kế hoạch bảo vệ khoáng sản chưa khai thác hàng năm và tổ chức thực hiện kiểm tra, xử lý vi phạm về khai thác khoáng sản trái pháp luật trên địa bàn quản lý; báo cáo UBND cấp trên đối với các trường hợp vượt thẩm quyền, khai thác khoáng sản trái pháp luật tại vùng giáp ranh các địa phương lân cận.
- Khi phát hiện hoạt động khoáng sản trái pháp luật phải chủ động tổ chức, huy động lực lượng để giải tỏa, ngăn chặn; lập Biên bản hành vi vi phạm của tổ chức, cá nhân; xử lý theo thẩm quyền, đúng quy định của pháp luật, trường hợp vượt quá thẩm quyền phải báo cáo cơ quan cấp trên để xử lý theo quy định.
- Đối với các trường hợp phức tạp, nằm ngoài tầm kiểm soát, đã tổ chức lực lượng và có các biện pháp xử lý nhưng vẫn không thể giải quyết phải kịp thời báo cáo cơ quan cấp trên. Các trường hợp khẩn cấp có thể thông báo qua điện thoại, sau đó phải có văn bản báo cáo cụ thể.
- Thực hiện báo cáo định kỳ tình hình bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn theo quy định tại điểm d, khoản 2 và điểm c, khoản 3, Điều 17 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ. UBND cấp huyện báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Tài nguyên và Môi trường) trước ngày 15 tháng 12 hàng năm.
b) Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Chủ trì, phối hợp các sở ngành, địa phương kiểm tra, bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn toàn tỉnh theo Phương án đã được phê duyệt.
- Tham mưu UBND tỉnh tổng kết, đánh giá công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh và Báo cáo tình hình quản lý nhà nước về khoáng sản hàng năm cho Bộ Tài nguyên và Môi trường theo quy định tại điểm b, khoản 1, Điều 7 và điểm c, khoản 1, Điều 17 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ.
2. Kinh phí thực hiện:
Trước ngày 15 tháng 8 hàng năm (cùng với thời điểm xây dựng dự toán ngân sách nhà nước), các cơ quan, gồm:
a) UBND cấp huyện, cấp xã:
Cơ quan tài nguyên môi trường cấp huyện có trách nhiệm lập dự toán kinh phí chi cho nhiệm vụ bảo vệ khoáng sản chưa khai thác gửi cơ quan tài chính cùng cấp thẩm định, trình UBND cấp huyện phê duyệt; đồng thời, gửi Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp.
b) Sở Tài nguyên và Môi trường:
Lập dự toán chi nhiệm vụ bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh theo quy định tại Điều 13 Nghị định số 203/2013/NĐ-CP ngày 28/11/2013 của Chính phủ, gửi Sở Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
c) Sở Tài chính:
Trên cơ sở dự toán chi nhiệm vụ bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh do Sở Tài nguyên và Môi trường lập, căn cứ khả năng cân đối của ngân sách và dự toán thu từ nguồn thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản năm kế hoạch được hưởng theo phân cấp, tổ chức tổng hợp, thẩm định phương án phân bổ chi ngân sách trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định theo Luật Ngân sách.
1. Yêu cầu Thủ trưởng các sở ngành, đơn vị có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Báo Phú Yên, Đài Phát thanh Truyền hình tỉnh; các tổ chức, cá nhân được cấp phép hoạt động khoáng sản thực hiện nghiêm túc Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường theo dõi, đôn đốc, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh về tình hình thực hiện Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh.
Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh vướng mắc, các sở ngành, địa phương, đơn vị và cá nhân có liên quan báo cáo về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, trình UBND tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
DANH SÁCH GIẤY PHÉP THĂM DÒ KHOÁNG SẢN CỦA CÁC TỔ CHỨC ĐANG HOẠT ĐỘNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2275/QĐ-UBND ngày 20/11 /2017 của UBND tỉnh)
1. Danh sách Giấy phép của UBND tỉnh cấp:
TT |
Số, ngày giấy phép |
Tên tổ chức/cá nhân |
Loại Khoáng sản |
Thời hạn |
Địa điểm |
Diện tích |
Tọa độ Hệ VN 2000 |
||
Điểm góc |
X(m) |
Y(m) |
|||||||
1 |
Số 04/GP-UBND ngày 11/01/2016 |
Công ty Cổ phần Quản lý và Sửa chữa đường bộ Phú Yên |
Đá VLXD thông thường |
06 tháng |
Thôn Tân Lập, xã An Thọ, huyện Tuy An |
4,0 |
1 2 3 4 |
1.459.176,75 1.459.122,51 1.459.019,24 1.458.898,95 |
579.247,64 579.434,14 579.400,30 579.139,16 |
2 |
Số 05/GP-UBND ngày 01/02/2016 |
Công ty Cổ phần 3.2 |
Đá VLXD thông thường |
11 tháng |
Thôn Phú Thạnh, xã An Chấn, huyện Tuy An |
4,0 |
1 2 3 4 |
1..457.212,00 1.457.036,00 1.456.928,00 1.457.104,00 |
582.042,00 582.285,00 582.207,00 581.964,00 |
3 |
Số 26/GP-UBND ngày 21/6/2016 |
Công ty TNHH Xây dựng Đông Kha |
Cát xây dựng |
07 tháng |
Thôn Phước Lộc, xã Xuân Quang 3, huyện Đồng Xuân |
0,75 |
1 2 3 4 |
1.477.412,00 1.477.477,00 1.477.432,00 1.477.367,00 |
562.811,00 562.946,00 562.968,00 562.833,00 |
4 |
Số 27/GP-UBND ngày 21/6/2016 |
Công ty CP Đầu tư và Xây dựng 1.5 |
Đá VLXD thông thường |
06 tháng |
Thôn Phước Hòa, xã Xuân Phước, huyện Đồng Xuân |
0,84 |
1 2 3 4 5 6 |
1.473.593,00 1.473.584,00 1.473.472,00 1.473.497,00 1.473.550,00 1.473.532,00 |
563.120,00 563.166,00 563.130,00 563.031,00 563.051,00 563.097,00 |
5 |
Số 28/GP-UBND ngày 23/6/2016 |
Công ty Cổ phần Đầu tư Du lịch Sinh thái Phú Yên |
Đá VLXD thông thường |
10 tháng |
Thôn Lương Phước, xã Hòa Phú, huyện Tây Hòa |
8,0 |
1 2 3 4 |
1.434.046,00 1.433.782,00 1.433.632,00 1.433.896,00 |
569.852,00 570.159,00 570.030,00 569.723,00 |
6 |
Số 29/GP-UBND ngày 30/6/2016 |
Công ty TNHH XNK Thành Châu |
Đá ốp lát |
18 tháng |
Xã Đa Lộc, huyện Đồng Xuân |
5,0 |
1 2 3 4 |
1.496.336,00 1.496.438,00 1.496.260,00 1.496.108,00 |
558.127,00 558.267,00 558.475,00 558.347,00 |
7 |
Số 34/GP-UBND ngày 26/7/2016 |
HTX Khai thác VLXD TT Đồng Xuân |
Cát xây dựng |
04 tháng |
Thôn Tân Phước, xã Xuân Sơn Bắc, huyện Đồng Xuân |
1,0 |
1 2 3 4 |
1.477.333,00 1.477.333,00 1.477.283,00 1.477.283,00 |
570.993,00 571.193,00 571.193,00 570.993,00 |
8 |
Số 37/GP-UBND ngày 16/8/2016 |
Công ty TNHH Xây dựng Việt Phát Đạt |
Cát xây dựng |
03 tháng |
Suối Cây Đu, thôn Bình Nông, xã Xuân Lâm, thị xã Sông Cầu |
0,88 |
1 2 3 4 |
1.490.006,00 1.489.819,00 1.489.814,00 1.489.987,00 |
574.242,00 574.551,00 574.508,00 574.226,00 |
9 |
Số 45/GP-UBND ngày 03/10/2016 |
Công ty TNHH Đầu tư BT Phú Yên Gia Lai |
Cát xây dựng |
02 tháng |
Suối Cối, xã Xuân Quang 1, huyện Đồng Xuân |
3,0 |
1 2 3 4 |
1.476.899,00 1.476.642,00 1.476.597,00 1.476.854,00 |
556.099,00 556.642,00 556.620,00 556.978,00 |
10 |
Số 46/GP-UBND ngày 03/10/2016 |
Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Bảo Hiệp |
Cát xây dựng |
03 tháng |
Thôn Mỹ Long, xã An Dân, huyện Tuy An |
2,0 |
1 2 3 4 5 6 |
1.473.654,00 1.473.688,00 1.473.657,00 1.473.728,00 1.473.596,00 1.473.490,00 |
573.320,00 573.354,00 573.386,00 573.456,00 573.590,00 573.484,00 |
11 |
Số 48/GP-UBND ngày 05/10/2016 |
Công ty Cổ phần Xây dựng Dịch vụ Gia Phú |
Đá VLXD thông thường |
06 tháng |
Thôn Lương Sơn, xã Sơn Xuân, huyện Sơn Hòa |
2,5 |
1 2 3 4 5 |
1.455.489,00 1.455.456,15 1.455.351,73 1.455.218,91 1.455.271,60 |
564.883,27 564.955,27 564.884,87 564.746,04 564.694,55 |
12 |
Số 51/GP-UBND ngày 12/10/2016 |
DNTN Sỹ Hoa |
Cát xây dựng |
12 tháng |
Thôn Hà Giang, xã Sơn Giang, huyện Sông Hinh |
5,0 |
1 2 3 4 |
1.440.808,00 1.440.808,00 1.440.641,00 1.440.641,00 |
557.900,00 558.140,00 558.146,00 557.900,00 |
13 |
Số 57/GP-UBND ngày 25/10/2016 |
Công ty TNHH Đầu tư BT Phú Yên Gia Lai |
Đá VLXD thông thường |
09 tháng |
Thôn Phú Giang, xã Phú Mỡ, huyện Đồng Xuân |
3,6 |
1 2 3 4 5 6 |
1.487.702,00 1.487.640,00 1.487.669,00 1.487.585,00 1.487.465,00 1.487.633,00 |
545.624,00 545.648,00 545.753,00 545.810,00 545.622,00 545.515,00 |
14 |
Số 67/GP-UBND ngày 21/11/2016 |
Công ty Cổ phần khai thác và Chế biến khoáng sản Vĩ Đạt |
Cát xây dựng |
12 tháng |
Thôn Phú Lễ, xã Hòa Thành, huyện Đông Hòa |
3,0 |
1 2 3 4 |
1.442.571,00 1.442.624,00 1.442.907,00 1.442.855,00 |
585.265,00 585.211,00 585.494,00 585.545,00 |
15 |
Số 72/GP-UBND ngày 02/12/2016 |
Công ty TNHH Thương mại và Đầu tư Phú Hòa |
Cát xây dựng |
03 tháng |
Thôn Phong Niên, xã Hòa Thắng, huyện Phú Hòa |
2,0 |
1 2 3 4 5 |
1.440.362,00 1.440.363,00 1.440.268,00 1.440.267,00 1.440.312,00 |
579.004,00 579.245,00 579.251,00 579.050,00 579.048,00 |
16 |
Số 73/GP-UBND ngày 05/12/2016 |
Công ty TNHH Xây dựng Công trình Khai khoáng Minh Thành |
Cát xây dựng |
04 tháng |
Thôn Phước Lộc 2, xã Hòa Thành, huyện Đông Hòa |
3,0 |
1 2 3 4 |
1.443.135,00 1.443.053,00 1.442.875,00 1.442.957,00 |
585.822,00 585.910,00 585.735,00 585.647,00 |
17 |
Số 74/GP-UBND ngày 05/12/2016 |
Công ty TNHH Xây dựng - Thương mại Phúc Trân |
Cát xây dựng |
06 tháng |
Thôn Định Thọ, thị trấn Phú Hòa, huyện Phú Hòa |
3,0 |
1 2 3 4 5 |
1.439.120,00 1.439.120,00 1.439.034,00 1.439.972,00 1.439.005,00 |
575.204,00 575.426,00 575.419,00 575.328,00 575.173,00 |
18 |
Số 47/GP-UBND ngày 10/8/2017 |
Công ty Xây dựng Bình Minh (TNHH) |
Cát xây dựng |
06 tháng |
Sông Đà Rằng, thôn Phong Niên, xã Hòa Thắng, huyện Phú Hòa |
2,0 |
01 02 03 04 |
1.440.785,00 1.440.879,00 1.440.775,00 1.440.680,00 |
580.982,00 581.098,00 581.182,00 580.066,00 |
19 |
Số 88/GP-UBND ngày 20/12/2016 |
Cty TNHH Huy Minh Tuấn |
Đất san lấp |
04 tháng |
Thôn Thọ Vức, xã Hòa Kiến, thành phố Tuy Hòa |
1,5 |
1 2 3 4 |
1.451.023,00 1.450.992,00 1.450.855,00 1.450.887,00 |
580.625,00 580.721,00 580.677,00 580.578,00 |
20 |
Số 89/GP-UBND ngày 20/12/2016 |
DNTN Vận tải Sanh Hồng |
Cát xây dựng |
06 tháng |
Thôn Liên Thạch, xã Hòa Phú, huyện Tây Hòa |
5,3 |
01 02 03 04 05 |
1.437.086,00 1.437.008,00 1.436.948,00 1.436.799,00 1.436.911,00 |
569.347,00 569.440,00 569.468,00 569.262,00 569.098,00 |
21 |
Số 90/GP-UBND ngày 21/12/2016 |
Cty TNHH Đầu tư và Xây dựng Nhơn Phú |
Cát xây dựng |
12 tháng |
Thôn Liên Thạch, xã Hòa Phú, huyện Tây Hòa |
4,0 |
01 02 03 04 |
1.436929,00 1.437104,00 1.437188,00 1.437014,00 |
569074,00 569323,00 569214,00 568965,00 |
22 |
Số 91/GP-UBND ngày 27/12/2016 |
Cty TNHH Đầu tư và Xây dựng Nhơn Phú |
Cát xây dựng |
04 tháng |
Thôn Vĩnh Phú, xã Hòa An, huyện Phú Hòa |
3,0 |
01 02 03 04 |
1.442558,00 1.442649,00 1.442473,00 1.442388,00 |
583640,00 583732,00 583891,00 583794,00 |
23 |
Số 11/GP-UBND ngày 18/01/2017 |
DNTN Xây dựng Phong Phú Hòa |
Cát xây dựng |
04 tháng |
Thôn Liên Thạch, xã Hòa Phú, huyện Tây Hòa |
4,0 |
1 2 3 4 |
1.436.920,00 1.436.707,00 1.436.645,00 1.436.783,00 |
569.481,00 569.580,00 569.492,00 569.287,00 |
24 |
Số 17/GP-UBND ngày 27/02/2017 |
Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Phú Gia Nguyên |
Cát xây dựng |
05 tháng |
Thôn Vĩnh Phú, xã Hòa An, huyện Phú Hòa |
3,0 |
1 2 3 4 |
1.442.670,00 1.442.757,00 1.442.575,00 1.442.493,00 |
583.753,00 583.842,00 584.007,00 583.915,00 |
25 |
Số 19/GP-UBND ngày 10/3/2017 |
Công ty CP Khoáng sản Hoàng Thịnh |
Cát xây dựng |
06 tháng |
Thôn Vĩnh Phú, xã Hòa An, huyện Phú Hòa |
3,0 |
1 2 3 4 |
1.442.442,00 1.442.537,00 1.442.369,00 1.442.280,00 |
583.522,00 583.619,00 583.772,00 583.670,00 |
26 |
Số 25/GP-UBND ngày 03/4/2017 |
Công ty TNHH Xây dựng TCN |
Cát san lấp |
03 tháng |
Thôn Dân Phú 1, xã Xuân Phương, thị xã Sông Cầu |
1,0 |
1 2 3 4 |
1.488.676,00 1.488.587,00 1.488.516,00 1.488.611,00 |
586.298,00 586.313,00 586.220,00 586.192,00 |
27 |
Số 30/GP-UBND ngày 14/4/2017 |
DNTN Xí nghiệp Xây dựng Hưng Thịnh |
Đất san lấp |
06 tháng |
Thôn Thọ Vức, xã Hòa Kiến, thành phố Tuy Hòa |
5,0 |
1 2 3 4 |
1.451.694,00 1.451.915,00 1.451.023,00 1.451.804,00 |
580.377,00 580.493,00 580.323,00 580.208,00 |
28 |
Số 33/GP-UBND ngày 28/4/2017 |
Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Tuấn Tú |
Đá VLXD thông thường |
06 tháng |
Đồng Đèo, thôn Phú Thạnh, xã An Chấn, huyện Tuy An |
1,47 |
1 2 3 4 |
1.457.314,00 1.457.250,00 1.457.116,80 1.457.145,80 |
582.736,00 582.838,00 582.744,00 582.693,00 |
29 |
Số 36/GP-UBND ngày 19/5/2017 |
Tổng Công ty cổ phần Thành Trung |
Đất san lấp |
02 tháng |
Núi Cây Tra, thôn Phú Khê 2, xã Hòa Xuân Đông, huyện Đông Hòa |
20,0 |
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 |
1.431.648,00 1.431.580,00 1.431.508,00 1.431.435,00 1.431.467,00 1.431.689,00 1.431.690,00 1.431.298,00 1.431.196,00 1.431.325,00 |
592.259,00 592.395,00 592.370,00 592.519,00 592.639,00 592.689,00 592.781,00 592.767,00 592.510,00 592.592,00 |
30 |
Số 37/GP-UBND ngày 22/5/2017 |
Hợp tác xã Sản xuất gạch ngói Hiệp Thành |
Đất san lấp |
06 tháng |
Đèo Tổng đạo, xã Hòa Tân Đông, huyện Đông Hòa |
1,77 |
1 2 3 4 |
1.435.478,00 1.435.474,00 1.435.185,00 1.435.185,00 |
585.318,00 585.389,00 585.338,00 585.288,00 |
31 |
Số 40/GP-UBND ngày 06/6/2017 |
Tổng Công ty cổ phần Thành Trung |
Cát xây dựng |
02 tháng |
Xã Hòa Thành, huyện Đông Hòa |
20,0 |
1 2 3 4 5 |
1.444.720,00 1.444.876,00 1.444.409,00 1.444.167,00 1.444.413,00 |
586.612,00 586.764,00 587.145,00 586.911,00 586.656,00 |
32 |
Số 41/GP-UBND ngày 06/6/2017 |
Công ty TNHH Dịch vụ - Tư vấn - Đầu tư Dầu khí Vũng Rô |
Đá VLXD thông thường |
06 tháng |
Thôn Phú Thạnh, xã An Chấn, huyện Tuy An |
9,4 |
1 2 3 4 |
1.459.005,00 1.459.033,00 1.458.641,00 1.458.600,00 |
581.164,00 581.391,00 581.465,00 581.232,00 |
33 |
Số 11/GP-UBND ngày 18/01/2017 |
DNTN Xây dựng Phong Phú Hòa |
Cát xây dựng |
04 tháng |
Thôn Liên Thạch, xã Hòa Phú, huyện Tây Hòa |
4,0 |
1 2 3 4 |
1..436.920,00 1.436.707,00 1.436.645,00 1.436.783,00 |
569.481,00 569.580,00 569.492,00 569.287,00 |
34 |
Số 17/GP-UBND ngày 27/02/2017 |
Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Phú Gia Nguyên |
Cát xây dựng |
05 tháng |
Thôn Vĩnh Phú, xã Hòa An, huyện Phú Hòa |
3,0 |
1 2 3 4 |
1.442.670,00 1.442.757,00 1.442.575,00 1.442.493,00 |
583.753,00 583.842,00 584.007,00 583.915,00 |
35 |
Số: 22/GP-UBND ngày 23/6/2015 |
Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Hoàng Minh |
Đá VLXD thông thường |
05 tháng |
Thôn Phú Thạnh, xã An Chấn, huyện Tuy An |
09 ha |
1 2 3 4 |
1.458.531,00 1.458.644,00 1.458.322,00 1.458.212,00 |
581.323,00 581.543,00 581.712,00 581.489,00 |
36 |
Số: 23/GP-UBND ngày 01/7/2015 |
HTX khai thác VLXD thông thường Đồng Xuân |
Cát xây dựng |
03 tháng |
Khu phố Long An, thị trấn La Hai, huyện Đồng Xuân |
01ha |
1 2 3 4 |
1.478.376,00 1.478.407,00 1.478.251,00 1.478.220,00 |
567.942,00 567.981,00 568.106,00 568.067,00 |
37 |
Số: 25/GP-UBND ngày 18/11/2014 |
Công ty TNHH XD&SX gạch Tuynen Tân An |
Đất sét |
07 tháng |
xã Hòa Tân Đông, huyện Đông Hòa |
20,8098 |
|
||
Khu vực Nam Hang - Vị trí 1 diện tích 7,51 ha |
1 2 3 4 5 6 7 |
1.433.455,00 1.433.271,00 1.433.227,00 1.433.157,00 1.433.041,00 1.432.998,00 1.433.299,00 |
584.265,00 584.371,00 584.290,00 584.249,00 584.286,00 584.152,00 584.060,00 |
||||||
Khu vực Nam Hang - Vị trí 2 diện tích 1,07 ha |
1 2 3 4 5 6 7 8 |
1.434.154,00 1.434.102,00 1.434.041,00 1.433.985,00 1.433.930,00 1.433.987,00 1.434.052,00 1.434.122,00 |
584.412,00 584.396,00 584.352,00 584.325,00 584.294,00 584.280,00 584.288,00 584.345,00 |
||||||
Khu vực Gò Cao - Diện tích 0,5358 ha |
1 2 3 4 5 |
1.434.852,00 1.434.773,00 1.434.670,00 1.434.658,00 1.434.842,00 |
584.170,00 584.200,00 584.210,00 584.191,00 584.148,00 |
||||||
Khu vực Soi Biểu - diện tích 2,168 ha |
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 |
1.435.196,00 1.435.149,00 1.435.133,00 1.435.117,00 1.435.098,00 1.435.074,00 1.435.052,00 1.435.030,00 1.435.018,00 1.434.995,00 1.434.986,00 1.435.020,00 1.435.051,00 1.435.061,00 1.435.099,00 1.435.102,00 1.435.118,00 1.435.073,00 1.435.020,00 1.435.017,00 1.435.019,00 1.434.978,00 1.435.012,00 1.435.019,00 1.435.024,00 1.435.042,00 1.435.051,00 1.435.077,00 1.435.143,00 |
584.302,00 584.337,00 584.354,00 584.348,00 584.363,00 584.388,00 584.392,00 584.370,00 584.356,00 584.321,00 584.299,00 584.286,00 584.330,00 584.351,00 584.335,00 584.312,00 584.290,00 584.228,00 584.203,00 584.168,00 584.151,00 584.134,00 584.123,00 584.099,00 584.113,00 584.142,00 584.157,00 584.142,00 584.230,00 |
||||||
Khu vực Gò Làng - diện tích 3,92 ha |
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 |
1.434.365,00 1.434.365,00 1.434.388,00 1.434.389,00 1.434.398,00 1.434.358,00 1.434.333,00 1.434.300,00 1.434.303,00 1.434.299,00 1.434.238,00 1.434.223,00 1.434.206,00 1.434.175,00 1.434.179,00 1.434.159,00 1.434.164,00 1.434.162,00 |
584.208,00 584.238,00 584.234,00 584.274,00 584.317,00 584.326,00 584.398,00 584.424,00 584.435,00 584.443,00 584.455,00 584.401,00 584.409,00 584.290,00 584.289,00 584.260,00 584.243,00 584.220,00 |
||||||
Khu vực Gò Giữa - diện tích 1,98 ha |
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 |
1.434.374,00 1.434.390,00 1.434.216,00 1.434.156,00 1.434.147,00 1.434.200,00 1.434.212,00 1.434.248,00 1.434.252,00 1.434.301,00 1.434.299,00 |
584.078,00 584.199,00 584.206,00 584.214,00 584.150,00 584.140,00 584.135,00 584.134,00 584.144,00 584.134,00 584.085,00 |
||||||
Khu vực Tân Khai - Diện tích 1,28 ha |
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 |
1.434.078,00 1.434.000,00 1.433.947,00 1.433.885,00 1.433.837,00 1.433.829,00 1.433.851,00 1.433.846,00 1.433.832,00 1.433.769,00 1.433.760,00 1.433.905,00 1.434.011,00 1.434.082,00 |
584.240,00 584.230,00 584.232,00 584.248,00 584.216,00 584.190,00 584.184,00 584.171,00 584.156,00 584.133,00 584.098,00 584.172,00 584.214,00 584.229,00 |
||||||
Khu vực Trầu Trẩu - diện tích 2,366 ha |
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 |
1.434.084,00 1.434.041,00 1.433.968,00 1.433.767,00 1.433.766,00 1.433.798,0.0 1.433.842,00 1.433.862,00 1.433.919,00 1.433.961,00 1.434.035,00 1.434.068,00 1.434.087,00 |
584.214,00 584.209,00 584.185,00 584.090,00 584.049,00 584.048,00 584.060,00 584.018,00 584.087,00 584.107,00 584.124,00 584.152,00 584.191,00 |
||||||
39 |
Số: 26/GP-UBND ngày 15/12/2014 |
Công ty CP khai thác và Chế biến khoáng sản Vĩ Đạt |
Cát xây dựng |
08 tháng |
Sông Đà Rằng, xã Hòa Phong và Hòa Phú, huyện Tây Hòa |
38,0 |
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 |
1.437.755,00 1.438.435,00 1.438.440,00 1.437.753,0.0 1.437.753,00 1.438.067,00 1.438.064,00 1.438.153,00 1.438.153,00 1.438.441,00 1.438.448,00 1.438.751,00 |
573.210,00 573.484,00 573.734,00 573.460,00 573.493,00 573.618,00 573.823,00 573.828,00 573.652,00 573767,00 574.082,00 573.834,00 |
2. Danh sách Giấy phép do Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp:
TT |
Số, ngày ký Giấy phép |
Tổ chức, cá nhân được cấp phép |
Tên khoáng sản |
Địa danh khu vực khai thác |
Thời gian |
Diện tích |
Tọa độ Hệ VN-2000 |
||
Điểm góc |
X (m) |
Y (m) |
|||||||
1 |
1181/GP-BTNMT ngày 27/9/2010 |
Công ty Cổ phần Ditomit Việt Nam |
Ditomit |
Xã An Xuân, huyện Tuy An |
24 tháng |
202 |
|
||
|
Khu vực I (95,4 ha) |
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 |
1.467.764,00 1.467.795,00 1.467.354,00 1.467.352,00 1.466.987,00 1.467.029,00 1.467.015,00 1.466.697,00 1.466.399,00 1.466.568,00 |
568.274,00 568.756,00 568.596,00 568.545,00 568.442,00 568.423,00 568.455,00 568.391,00 568.293,00 567.474,00 |
|||||
|
Khu vực II (106,6 ha) |
1 2 3 4 5 6 7 |
1.467.182,00 1.467.056,00 1.465.753,00 1.465.680,00 1.466.292,00 1.466962,00 1.466.687,00 |
569.329,00 569.695,00 569.358,00 569.323,00 568.674,00 568.859,00 568.685,00 |
|||||
2 |
68/GP-BTNMT ngày 13/01/2009 |
Công ty Sản xuất đá granit (TNHH) |
Đá ốp lát |
Xã Sơn Xuân, huyện Sơn Hòa |
12 tháng |
17,63 |
. |
||
|
Khu vực I (13,2 ha) |
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 |
1.450.466,00 1.450.499,00 1.450.451,00 1.450.412,00 1.450.390,00 1.450.490,00 1.450.503,00 1.449.884,00 1.449.838,00 1.450.420,00 |
560.513,00 560.620,00 560.615,00 560.671,00 560.738,00 560.706,00 560.755,00 560.992,00 560.853,00 560.515,00 |
|||||
|
Khu vực II (4,43 ha) |
1 2 3 4 |
1.451.338,00 1.451.382,00 1.451.141,00 1.451.042,00 |
561.599,00 561.442,00 561.532,00 561.405,00 |
|||||
3 |
2020/GP-BTNMT Ngày 11/8/2015 |
Công ty Cổ phần sản xuất và Xuất nhập khẩu Vạn Hạnh |
Vàng gốc |
Xã Cà Lúi, huyện Sơn Hòa |
48 tháng |
85 |
1 2 3 4 |
1.458.659,00 1.457.742,00 1.457.452,00 1.458.935,00 |
537.686,00 539.003,00 538.473,00 538.196,00 |
4 |
1439/GP-BTNMT Ngày 13/6/2017 |
Công ty Cổ phần VLXD Phú Yên |
Đá ốp lát |
Xã Xuân Lãnh, huyện Đồng Xuân |
24 tháng |
20,5 |
1 2 3 4 5 |
1.494.500,00 1.494.466,00 1.494.135,00 1.493.789,00 1.493.938,00 |
560.583,00 560.798,00 560.721,00 560.462,00 560.217,00 |
DANH SÁCH GIẤY PHÉP KHAI THÁC KHOÁNG SẢN CỦA CÁC TỔ CHỨC ĐANG HOẠT ĐỘNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2275/QĐ-UBND ngày 20/11/2017 của UBND tỉnh)
1. Danh sách Giấy phép do UBND tỉnh cấp:
TT |
Số, ngày ký Giấy phép |
Tổ chức, cá nhân được cấp phép |
Tên khoáng sản |
Trữ lượng/Công suất |
Địa danh khu vực khai thác |
Thời gian |
Diện tích |
Tọa độ Hệ VN-2000 |
||
Điểm góc |
X (m) |
Y (m) |
||||||||
01 |
Số: 36/GP-UBND ngày 10/10/2013 |
Công ty Cổ phần Tập đoàn Hải Thạch |
Cát xây dựng |
212.445m3 42.489m3/năm |
Sông Đà Rằng, thôn Phước Lộc 2, xã Hòa Thành, huyện Đông Hòa |
Đến 10/4/2019 |
15,0 |
1 2 3 4 |
1.443.580,50 1.443.368,00 1.443.015,00 1.443.227,00 |
585.349,00 585.561,00 585.207,50 584.995,50 |
02 |
Số: 29/GP-UBND ngày 20/7/2015 |
Công ty Cổ phần VLXD Phú Yên |
Cát xây dựng |
784.415 m3 54.000 m3/năm |
Sông Đà Rằng, xã Hòa Thành, huyện Đông Hòa và xã Hòa An, huyện Phú Hòa |
Đến 20/7/2018 |
31,7 |
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 |
1.444.293,00 1.444.453,00 1.444.508,00 1.444.723,00 1.444.678,00 1.444.578,00 1.444.388,00 1.444.378,00 1.444.271,00 1.444.218,00 1.444.894,00 1.444.967,00 1.445.028,00 1.444.919,00 1.444.859,00 1.444.068,00 1.444.124,00 1.444.074,00 1.443.976,00 1.443.582,00 1.443.771,00 1.443.903,00 1.443.728,00 1.443.438,00 |
585.828,00 585.953,00 586.088,00 586.273,00 586.608,00 586.623,00 586.443,00 586.320,00 586.003,00 585.866,00 586.459,00 586.454,00 586.543,00 586.651,00 586.602,00 585.988,00 586.129,00 586.179,00 586.071,00 585.396,00 585.498,00 585.643,00 585.813,00 585.513,00 |
03 |
Số: 49/GP-UBND ngày 14/8/2017 |
Doanh nghiệp Tư nhân Sang Lệ |
Cát xây dựng |
70.322 m3 40.000 m3/năm |
Sông Ba, thôn Chí Thán, xã Đức Bình Đông, huyện Sông Hinh |
Đến 30/5/2019 |
5,5 |
1 2 3 4 |
1.441.488,00 1.441.303,00 1.441.170,00 1.441.358,00 |
550.823,00 550.997,00 550.835,00 550.650,00 |
04 |
Số: 34/GP-UBND ngày 11/8/2015 |
DNTN Xí nghiệp XD Hưng Thịnh |
Cát xây dựng |
39.346,2 m3 10.000 m3/năm |
Sông Đà Rằng, thôn Ngọc Phước 2, xã Bình Ngọc, thành phố Tuy Hoà |
Đến 11/8/2019 |
4,0 |
1 2 3 4 5 6 7 8 |
1.445.318,00 1.445.434,00 1.445.375,00 1.445.239,00 1.445.318,00 1.445.264,00 1.445.095,00 1.445.149,00 |
586.763,00 586.852,00 586.973,00 586.887,00 586.763,00 586.848,00 586.741,00 586.656,00 |
05 |
Số 45/GP-UBND ngày 02/10/2015 |
DNTN Hoàng Dương |
Cát xây dựng |
106.891,1 m3 10.000m3/năm |
Sông Cái, thôn Long Hoà, xã An Định, huyện Tuy An |
Đến 02/10/2025 |
3,0 |
1 2 3 4 |
1.474.262,00 1.474.277,00 1.474.108,00 1.474.122,00 |
575.485,00 575.678,00 575.662,00 575.465,00 |
06 |
Số: 60/GP-UBND ngày 14/12/2015 |
DNTN Xây dựng Phong Phú Hòa |
Cát xây dựng |
134.985 m3 15.000 m3/năm |
Sông Đà Rằng, thôn Mỹ Thạnh Tây, xã Hòa Phong, huyện Tây Hòa |
08 năm |
2,0 |
1 2 3 4 |
1.438.525,00 1.438.684,00 1.438.623,00 1.438.464,00 |
573.793,00 573.915,00 573.994,00 573.873,00 |
07 |
Số: 06/GP-UBND ngày 01/02/2016 |
Công ty XD&TM Trần Đại |
Cát xây dựng |
33.524 m3 15.000 m3 |
Sông Đà Rằng, thị trấn Phú Thứ, huyện Tây Hòa |
1,9 năm |
1,05 |
1 2 3 4 |
1.439.720,88 1.439.798,26 1.439.749,00 1.439.671,00 |
578.464,57 578.653,38 578.661,00 578.490,00 |
08 |
Số: 13/GP-UBND ngày 30/3/2016 |
Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại bảo Hiệp |
Cát xây dựng |
20.645 m3 3.000m3/năm |
Sông Cái, thôn Mỹ Long, xã An Dân, huyện Tuy An |
01 năm |
1,0 |
1 2 3 4 |
1.473.728,55 1.473.657,81 1.473.587,13 1.473.657,87 |
573.456,00 573.526,68 573.455,94 573.385,26 |
09 |
Số: 14/GP-UBND ngày 30/3/2016 |
Công ty Xây dựng Bình Minh (TNHH) |
Cát xây dựng |
37.830 m3 3.000m3/năm |
Sông Đà Rằng, thôn Phong Niên, xã Hòa Thắng, huyện Phú Hòa |
01 năm |
1,0 |
1 2 3 4 |
1.440.833,00 1.440.785,00 1.440.697,00 1.440.746,00 |
580.895,00 580.982,00 580.934,00 580.846,00 |
10 |
Số: 15/GP-UBND ngày 14/4/2016 |
DNTN Xây dựng Tân Tín |
Cát xây dựng |
67.801,5 m3 10.000m3/năm |
Sông Ba, khu phố Đông Hòa, thị trấn Củng Sơn, huyện Sơn Hòa |
06 năm 08 tháng |
1,0 |
1 2 3 4 |
1.441.443,00 1.441.427,00 1.441.328,00 1.441.344,00 |
553.194,00 553.293,00 553.277,00 553.178,00 |
11 |
Số: 16/GP-UBND ngày 14/4/2016 |
DNTN Xây dựng Tân Tín |
Cát xây dựng |
44.369,91m3 10.000m3/năm |
Sông Ba, thôn Thành Hội, xã Sơn Hà, huyện Sơn Hòa |
04 năm 05 tháng |
1,0 |
1 2 3 4 |
1.441.558,00 1.441.497,00 1.441.418,00 1.441.479,00 |
556.471,00 556.550,00 556.490,00 556.410,00 |
12 |
Số: 17/GP-UBND ngày 28/4/2016 |
Hợp tác xã Nông nghiệp KDTH Đông Hòa An |
Cát xây dựng |
38.814,52 m3 10.000m3/năm |
Sông Đà Rằng, thôn Đông Bình, xã Hòa An, huyện Phú Hòa |
03 năm 06 tháng |
1,0 |
1 2 3 4 |
1.444.791,00 1.444.840,00 1.444.736,00 1.444.686,00 |
585.729,00 585.772,00 585.881,00 585.832,00 |
13 |
Số: 21/GP-UBND ngày 27/5/2016 |
Công ty TNHH Thương mại và Đầu tư Phú Hòa |
Cát xây dựng |
38.793 m3 10.000 m3/năm |
Sông Đà Rằng, thôn Phong Niên, xã Hòa Thắng, huyện Phú Hòa |
03 năm 11 tháng |
1,0 |
1 2 3 4 |
1.440.361,00 1.440.362,00 1.440.312,00 1.440.296,00 |
578.854,00 579.004,00 579.048,00 578.849,00 |
14 |
Số: 22/GP-UBND ngày 09/6/2016 |
Công ty Cổ phần Xây dựng và Thương mại Trung Tây Nguyên |
Cát xây dựng |
148.882,15 m3 20.000 m3/năm |
Sông Đà Rằng, thôn Phú Lễ, xã Hòa Thành, huyện Đông Hòa |
8,7 năm |
7,0 |
1 2 3 4 |
1.444.102,00 1.444.385,00 1.444.260,00 1.443.977,00 |
586.364,00 586.647,00 586.769,00 586.486,00 |
15 |
Số: 24/GP-UBND ngày 09/6/2016 |
Công ty TNHH 6 Nớ |
Cát xây dựng |
36.992 m3 10.000 m3/năm |
Sông Đà Rằng, khu phố 5, phường Phú Lâm, thành phố Tuy Hòa |
03 năm 08 tháng |
7,0 |
1 2 3 4 |
1.444.679,00 1.444.632,00 1.444.455,00 1.444.503,00 |
587.411,00 587.499,00 587.404,00 587.316,00 |
16 |
Số: 25/GP-UBND ngày 14/6/2016 |
Công ty Cổ phần Hồng Phúc |
Cát xây dựng |
196.677 m3 15.000 m3/năm |
Sông Đà Rằng, thôn Đông Bình, xã Hòa An, huyện Phú Hòa |
13 năm 01 tháng |
10 |
1 2 3 4 |
1.444.982,00 1.445.345,00 1.445.206,00 1.444.858,00 |
585.926,00 586.373,00 586.489,00 586.040,00 |
17 |
Số: 38/GP-UBND ngày 16/8/2016 |
Công ty TNHH Xây dựng Việt Phát Đạt |
Cát san lấp |
128.266 m3 10.000 m3/năm |
Thôn Phú Dương, xã Xuân Thịnh, thị xã Sông Cầu |
12 năm 10 tháng |
1,0 |
1 2 3 4 5 6 |
1.490.108,00 1.490.003,00 1.489.872,00 1.489.859,00 1.489.973,00 1.490.079,00 |
585.199,00 585.369,00 585.440,00 585.424,00 585.352,00 585.187,00 |
18 |
Số: 42/GP-UBND ngày 25/8/2016 |
HTX Sản xuất Kinh doanh Dịch vụ Nông nghiệp thị trấn La Hai |
Cát xây dựng |
43.275 m3 10.000 m3/năm |
Sông Cái, Khu phố Long An, thị trấn Lai Hai, huyện Đồng Xuân |
04 năm 07 tháng |
1,0 |
1 2 3 4 |
1.478.537,00 1.478.625,00 1.478.553,00 1.478.465,00 |
567.621,00 567.669,00 567.801,00 567.752,00 |
19 |
Số: 54/GP-UBND ngày 24/10/2016 |
Công ty Cổ phần VL&XD An Thành Phát |
Cát xây dựng |
31.137 m3 10.000 m3/năm |
Sông Đà Rằng, thôn Phú Lễ, xã Hòa Thành, huyện Đông Hòa |
03 năm 01 tháng |
1,0 |
1 2 3 4 |
1.443.195,00 1.443.208,00 1.443.014,00 1.443.002,00 |
585.991,00 586.039,00 586.089,00 586.041,00 |
20 |
Số: 55/GP-UBND ngày 24/10/2016 |
DNTN XD Phong Phú Hòa |
Cát xây dựng |
33.377,76m3 10.000 m3/năm |
Sông Đà Rằng, thôn Phước Thành Đông, xã Hòa Phong, huyện Tây Hòa |
03 năm 04 tháng |
0,8 |
1 2 3 4 |
1.438.958,00 1.439.001,00 1.439.079,00 1.439.037,00 |
577.128,00 577.090,00 577.211,00 577.247,00 |
21 |
Số: 63/GP-UBND ngày 11/11/2016 |
HTX khai thác vật liệu xây dựng thông thường Đồng Xuân |
Cát xây dựng |
28.847 m3 10.000 m3/năm |
Sông Cái, thôn Tân Phước, xã Xuân Sơn Bắc, huyện Đồng Xuân |
02 năm 11 tháng |
0,75 |
1 2 3 4 |
1.477.457,00 1.477.428,00 1.477.379,00 1.477.407,00 |
570.840,00 570.986,00 570.978,00 570.830,00 |
22 |
Số 75/GP-UBND ngày 12/12/2016 |
Công ty TNHH Đầu tư và Phát triển Huy Phú |
Cát xây dựng |
101.104,38 m3 10.000m3/năm |
Sông Đà Rằng, thôn Phước Bình Bắc, xã Hòa Thành, huyện Đông Hòa |
10 |
3,0 |
1 2 3 4 |
1.442.843,00 1.443.055,00 1.442.985,00 1.442.773,00 |
585.158,00 585.370,00 585.441,00 585.229,00 |
23 |
Số 01/GP-UBND ngày 03/01/2017 |
Công ty TNHH Khai thác cát Hùng Hưng |
Cát xây dựng |
28.185 m3 10.000m3/năm |
Sông Ba, khu phố Tây Hòa, thị trấn Củng Sơn, huyện Sơn Hòa |
02năm 09 tháng |
1,0 |
1 2 3 4 |
1.442.510,00 1.442.475,00 1.442.376,00 1.442.412,00 |
549.746,00 549.839,00 549.804,00 549.712,00 |
24 |
Số 07/GP-UBND ngày 11/01/2017 |
Công ty TNHH Xây dựng Thương mại Dịch vụ Phục Hưng |
Cát san lấp |
101.980 m3 10.000m3/năm |
Thôn Hòa Phú, xã Xuân Hòa, thị xã Sông Cầu |
10 năm 02 tháng |
2,1 |
1 2 3 4 5 |
1.502.317,00 1.502.327,00 1.502.116,00 1.502.079,00 1.502.097,00 |
580.512,00 580.581,00 580.644,00 580.609,00 580.537,00 |
25 |
Số 13/GP-UBND ngày 06/02/2017 |
Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Trần Đại |
Cát xây dựng |
35.124 m3 10.000m3/năm |
Sông Đà Rằng, thôn Phước Mỹ Đông, xã Hòa Bình 1, huyện Tây Hòa |
03 năm 06 tháng |
1,0 |
1 2 3 4 |
1.440.194,00 1.440.194,00 1.440.114,00 1.440.114,00 |
581.842,00 581.967,00 581.967,00 581.842,00 |
26 |
Số 14/GP-UBND ngày 16/02/2017 |
Công ty TNHH Bình An Phú Yên |
Cát xây dựng |
57.037 m3 10.000m3/năm |
Sông Đà Rằng, thôn Đông Bình, xã Hòa An, huyện Phú Hòa |
05 năm 08 tháng |
2,0 |
1 2 3 4 |
1.440.194,00 1.440.194,00 1.440.114,00 1.440.114,00 |
581.842,00 581.967,00 581.967,00 581.842,00 |
27 |
Số: 24/GP-UBND ngày 31/3/2017 |
Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Bảo Hiệp |
Cát xây dựng |
1.000m3 3.000m3/năm |
Sông Cái, thôn Mỹ Long, xã An Dân, huyện Tuy An |
04 tháng |
1,0 |
1 2 3 4 |
1.473.728,55 1.473.657,81 1.473.587,13 1.473.657,87 |
573.456,00 573.526,68 573.455,94 573.385,26 |
28 |
Số: 27/GP-UBND ngày 07/4/2017 |
Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Trần Đại |
Cát xây dựng |
29.190m3 34.152 m3 10.000 m3/năm |
Sông Đà Rằng, khu phố Phước Thịnh, thị trấn Phú Thứ, huyện Tây Hòa |
03 năm 04 tháng |
1,0 |
1 2 3 4 |
1.439.615,00 1.439.552,00 1.439.520,00 1.439.583,00 |
578.271,00 578.304,00 578.162,00 578.131,00 |
29 |
Số: 28/GP-UBND ngày 11/4/2017 |
Công ty TNHH Cát Thiên Phúc |
Cát xây dựng |
68.290m3 79.899 m3 10.000 m3/năm |
Sông Đà Rằng, thôn Mỹ Thạnh Tây, xã Hòa Phong, huyện Tây Hòa |
8,0 năm |
2,0 |
1 2 3 4 |
1.438.615,00 1.438.591,00 1.438.465,00 1.438.465,00 |
574.023,00 574.116,00 574.086,00 573.903,00 |
30 |
Số: 29/GP-UBND ngày 11/4/2017 |
Công ty Xây dựng Bình Minh (TNHH) |
Cát xây dựng |
3.000m3/năm |
Sông Đà Rằng, thôn Phong Niên, xã Hòa Thắng, huyện Phú Hòa |
06 tháng |
1,0 |
1 2 3 4 |
1.440.833,00 1.440.785,00 1.440.697,00 1.440.746,00 |
580.895,00 580.982,00 580.934,00 580.846,00 |
31 |
Số: 1053/GP-UBND ngày 12/6/2009 |
Công ty TNHH Sản xuất và Xây dựng Diệp Minh |
Đá VLXD thông thường |
646.138 m3 40.000 m3/năm |
Thôn Phú Thạnh, xã An Chấn, H. Tuy An |
Đến 12/6/2019 |
3,0 |
1 2 3 4 5 6 |
1.458.602,00 1.458.602,00 1.458.303,00 1.458.456,00 1.458.515,00 1.458.516,00 |
582.800,00 582.880,00 582.880,00 582.706,00 582.744,00 582.790,00 |
32 |
Số: 06/GP-UBND ngày 22/04/2010 |
Công ty TNHH XD Thành An |
Đá VLXD thông thường |
975.000 m3 43.000 m3/năm |
Xã Hòa Phú, huyện Tây Hoà |
Đến tháng 05/2030 |
2,0 |
1 2 3 4 |
1.433.744,00 1.433.744,00 1.433.544,00 1.433.544,00 |
570.740,00 570.840,00 570.840,00 570.740,00 |
33 |
Số: 19/GP-UBND Ngày 03/12/2010 |
Công ty Cổ phần Khoáng sản Việt Nhật |
Đá VLXD thông thường |
628.739 m3 90.000 m3/năm |
Xã Sơn Hà, huyện Sơn Hoà |
Đến tháng 11/2017 |
11,4849 |
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 |
1.444.334,10 1.444.496,79 1.444.549,66 1.444.537,00 1.444.578,64 1.444.567,86 1.444.581,98 1.444.515,61 1.444.500,74 1.444.469,90 1.444.362,29 1.444.264,45 1.444.240,67 1.444.175,75 1.444.177,88 1.444.185,16 1.444.217,70 1.444.226,79 1.444.252,13 1.444.318,22 |
554.497,00 554.523,00 554.531,00 554.686,00 554.687,00 554.782,00 554.889,00 554.879,00 554.962,00 554.975,00 554.992,00 554.965,00 554.931,00 554.897,00 554.863,00 554.817,00 554.741,00 554.693,00 554.595,00 554.597,00 |
34 |
Số: 22/GP-UBND Ngày 17/12/2010 |
Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng 1.5 |
Đá VLXD thông thường |
1.272.711 m3 60.000 m3/năm |
Xã An Chấn, huyện Tuy An |
Đến tháng 12/2020 |
5,7757 |
1 2 3 4 |
1.439.595,00 1.439.732,00 1.439.387,00 1.439.239,00 |
578.127,00 578.931,00 578.018,00 578.174,00 |
35 |
Số 39/GP-UBND ngày 05/10/2012 |
Công ty TNHH Sản xuất Xây dựng và Thương mại KCT |
Đá VLXD thông thường |
480.660 m3 45.000 m3/năm |
thôn Ngân Điền, xã Sơn Hà, huyện Sơn Hòa |
Đến 05/10/2025 |
5,98 |
1 2 3 4 |
1.444.380,00 1.444.314,00 1.443.960,40 1.443.969,80 |
554.272,00 554.400,00 554.429,20 554.243,90 |
36 |
Số 2367/GP-UBND Ngày 25/12/2009 |
Công ty Cổ phần VLXD Bằng Sơn |
Đá VLXD thông thường |
697.137 m3 49.000 m3/năm |
Thôn Tân Lập, xã Suối Bạc, huyện Sơn Hòa |
Đến tháng 1/2025 |
7,5 |
1 2 3 4 5 6 7 |
1.448.423,40 1.448.414,33 1.448.154,07 1.448.104,00 1.448.081,00 1.448.325,00 1.448.328,51 |
547.923,67 548.131,96 548.224,81 548.170,00 548.038,00 547.905,00 547.955,09 |
37 |
Số: 11/GP-UBND ngày 21/02/2013 |
Công ty TNHH Nhất Lam |
Đá VLXD thông thường |
877.679 m3 80.000m3/năm |
Buôn Zô, xã EaLy, huyện Sông Hinh, tỉnh Phú Yên |
Đến 21/02/2025 |
5,0 |
1 2 3 4 |
1.436.107,00 1.436.107,00 1.435.943,00 1.435.943,00 |
525.395,00 525.701,00 525.701,00 525.395,00 |
38 |
Số: 20/GP-UBND ngày 29/3/2013 |
DNTN Lý Tấn Phát |
Đá VLXD thông thường |
141.785m3 19.205m3 |
Dốc Ma Xanh, thị trấn Hai Riêng, huyện Sông Hinh |
Đến 29/3/2021 |
1,0 |
1 2 3 4 5 |
1.436.821,00 1.436.860,00 1.436.841,00 1.436.748,00 1.436.754,00 |
539.105,00 539.207,00 539.216,00 539.219,00 539.104,00 |
39 |
Số: 33/GP-UBND ngày 11/9/2013 |
Công ty Cổ phần Tập đoàn Hải Thạch |
Đá VLXD thông thường |
777.799 m3 150.000 m3 |
Thôn Phú Thạnh, xã An Chấn, huyện Tuy An |
Đến 23/11/2019 |
8,187 |
1 2 3 4 5 6 7 |
1.457.688,18 1.457.724,83 1.457.632.74 1.457.513,62 1.457.567,00 1.457.400,00 1.457.450,38 |
582.214,62 582.401,52 582.653,64 582.609,60 582.475,00 582.414,00 582.280,65 |
40 |
Số: 01/GP-UBND ngày 08/01/2015 |
Công ty Cổ phần Xây dựng Giao thông Phú Yên |
Đá VLXD thông thường |
80.243 m3 12.000m3/năm |
Thôn Chầm Mâm, xã Suối Bạc, huyện Sơn Hòa |
Đến 08/5/2022 |
1,713 |
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 |
1.447.220,00 1.447.072,00 1.447.179,98 1.447.181,62 1.447.141,68 1.447.104,58 1.447.085,49 1.447.087,58 1.447.070,90 1.447.220,00 |
548.385,00 548.386,00 548.185,23 548.239,04 548.312,84 548.321,41 548.285,08 548.355,60 548.316,80 548.185,00 |
41 |
Số: 04/GP-UBND ngày 28/01/2015 |
Công ty TNHH Bảo Trân |
Đá VLXD thông thường |
443.647 m3 30.000m3/năm |
Thôn Tân An, xã Suối Bạc, huyện Sơn Hòa |
Đến 28/01/2033 |
2,2762 |
1 2 3 4 5 6 7 |
1.448.117,27 1.448.075,96 1.448.010,99 1.447.895,00 1.447.982,00 1.448.000,99 1.448.046,00 |
547.790,73 547.872,06 548.000,00 547.974,00 547.795,00 547.823,00 547.823,00 |
42 |
Số: 33/GP-UBND ngày 11/8/2015 |
Công ty Cổ phần Xây lắp Tiến Đạt |
Đá VLXD thông thường |
111.618 m3 13.043 m3/năm |
Thôn Phú Thạnh, xã An Chấn, huyện Tuy An |
Đến 11/3/2023 |
1,5 |
1 2 3 4 |
1.457.958,35 1.457.908,39 1.457.928,34 1.457.978,34 |
582.262,95 582.262,35 581.963,01 581.963,01 |
43 |
Số 38/GP-UBND ngày 28/8/2015 |
Công ty TNHH Khoáng sản Sơn Long |
Đá VLXD thông thường |
90.188m3 10.000m3/năm |
Thôn Trung Trinh, xã Sơn Long, huyện Sơn Hoà |
Đến 28/8/2024 |
2,0 |
1 2 3 4 |
1.462.091,50 1.462.014,10 1.461.958,20 1.461.917,80 |
566.188,80 566.348,20 566.353,50 566.200,20 |
44 |
Số 44/GP-UBND ngày 29/9/2015 |
Công ty Cổ phần Quản lý và Xây dựng đường bộ Phú Yên |
Đá VLXD thông thường |
183.333m3 33.835m3/năm |
Dốc Súc, xã An Mỹ, huyện Tuy An |
Đến 29/9/2019 |
1,937 |
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 |
1.459.348,00 1.459.380,05 1.459.380,25 1.459.380,13 1.459.381,06 1.459.389,09 1.459.391,92 1.459.395,69 1.459.396,30 1.459.397,00 1.459.404,08 1.459.402,27 1.459.357,54 1.459.319,00 |
581.052,00 581.064,06 581.072,62 581.085,15 581.089,52 581.112,38 581.152,12 581.201,73 581.209,72 581.219,00 581.275,84 581.338,19 581.385,32 581.376,00 |
45 |
Số 55/GP-UBND ngày 30/11/2015 |
Công ty Cổ phần 3.2 |
Đá VLXD thông thường |
219.519 m3 50.000 m3/năm |
Thôn Phước Lộc, xã Xuân Quang 3, huyện Đồng Xuân |
05 năm 10 tháng |
1,8 |
1 2 3 4 5 |
1.475.397,15 1.475.558,14 1.475.529,14 1.475.428,15 1.475.368,16 |
564.401,00 564.479,00 564.569,00 564.550,00 564.471,00 |
46 |
Số 56/GP-UBND ngày 30/11/2015 |
Công ty Cổ phần 3.2 |
Đá VLXD thông thường |
427.946 m3 30.000 m3/năm |
Thôn Suối Biểu, xã Sơn Giang, huyện Sông Hinh |
14 năm 03 tháng |
2,0 |
01 02 03 04 |
1.435.859,06 1.435.910,06 1.435.736,07 1.435.685,08 |
554.520,00 554.594,00 554.696,00 554.597,00 |
47 |
Số 01/GP-UBND ngày 05/01/2016 |
DNTN Xí nghiệp Xây dựng Hùng Sơn |
Đá chẻ |
5.200 m3 1.500 m3 đá nguyên khai/năm |
Xã Hòa Xuân Đông, huyện Đông Hòa |
03 năm 06 tháng |
1,5 |
1 2 3 4 5 6 7 8 |
1.430.883,00 1.430.894,00 1.430.839,00 1.430.703,00 1.430.678,00 1.430.613,00 1.430.751,00 1.430.832,00. |
592.796,00 592.845,00 592.909,00 592.921,00 592.953,00 592.900,00 592.853,00 592.857,00 |
48 |
Số 02/GP-UBND ngày 07/01/2016 |
Hợp tác xã khai thác đá chẻ Hòa Xuân |
Đá chẻ |
30.340 m3 11.000 m3 đá nguyên khai/năm |
Xã Hòa Xuân Tây và Hòa Xuân Đông, huyện Đông Hòa |
03 năm |
1,7414 |
|
||
Khu 1 (Hóc Thuần, thôn Bàn Nham, xã Hòa Xuân Tây) Diện tích 0,105 ha; trữ lượng 2.340m3 |
1 2 3 4 |
1.431.275,00 1.431.284,00 1.431.232,00 1.431.223,00 |
591.410,68 591.428,51 591.442,13 591.424,10 |
|||||||
Khu 2 (Hóc Thuần, thôn Bàn Nham, xã Hòa Xuân Tây) Diện tích 0,0715 ha; trữ lượng 1.230m3) |
1 2 3 4 |
1.431.420,93 1.431.428,35 1.431.391,04 1.431.383,76 |
591.376,95 591.394,95 591.402,12 591.384,85 |
|||||||
Khu 3 (Hóc Trùm, thôn Bàn Nham Nam, xã Hòa Xuân Tây) Diện tích: 0,0479 ha, trữ lượng 870m3) |
1 2 3 4 |
1.431.933,38 1.431.925,65 1.431.911,70 1.431.912,03 |
590.346,51 590.368,98 590.383,31 590.347,88 |
|||||||
Khu 4 (Hóc Gạo, thôn Bàn Nham Nam, xã Hòa Xuân Tây) Diện tích 0,0725 ha; trữ lượng 1.040m3 |
1 2 3 4 5 |
1.432.863,79 1.432.863,06 1.432.855,15 1.432.815,05 1.432.822,30 |
590.163,37 590.183,36 590.181,73 590.169,18 590.159,15 |
|||||||
Khu 5 (Đá Bàn, thôn Bàn Nham Nam, xã Hòa Xuân Tây;) Diện tích 0,437 ha; trữ lượng 8.430m3 |
1 2 3 4 5 6 7 8 9 |
1.433.395,64 1.433.407,46 1.433.308,62 1.433.235,58 1.433.223,49 1.433.247,01 1.433.262,11 1.433.269,11 1.433.366,49 |
590.065,91 590.082,04 590.136,82 590.198,04 590.182,11 590.169,48 590.135,74 590.114,40 590.088,82 |
|||||||
Khu 6 (Hóc Gòn, thôn Bàn Nham Nam, xã Hòa Xuân Tây) Diện tích 0,4 ha, trữ lượng 6.630m3 |
1 2 3 4 5 6 7 8 |
1.431.748,00 1.431.743,00 1.431.702,00 1.431.667,00 1.431.651,00 1.431.610,00 1.431.621,00 1.431.673,00 |
590.588,00 590.607,00 590.596,00 590.553,00 590.576,00 590.547,00 590.531,00 590.536,00 |
|||||||
Khu 7 (Đá Dựng, thôn Phú Khê 2, xã Hòa Xuân Đông) Diện tích 0,102 ha; trữ lượng: 2.780m3 |
1 2 3 4 |
1.432.236,66 1.432.253,62 1.432.254,24 1.432.214,25 |
591.218,05 591.246,29 591.275,66 591.233,33 |
|||||||
Khu 8 (Hóc Thiết, thôn Bàn Nham Nam, xã Hòa Xuân Tây) Diện tích 0,2589 ha; trữ lượng: 3570m3 |
1 2 3 4 5 6 |
1.432.887,69 1.432.863,29 1.432.846,31 1.432.791,84 1.432.797,18 1.432.869,66 |
590.705,08 590.722,54 590.694,00 590.697,73 590.668,20 590.674,81 |
|||||||
Khu 9 (Hóc Dông, Bàn Nham Nam, xã Hòa xuân Tây) Diện tích 0,2466 ha; trữ lượng: 3.450m3) |
1 2 3 4 |
1.430.631,21 1.430.621,78 1.430.557,39 1.430.555,92 |
590.088,68 590.061,64 590.101,34 590.061,70 |
|||||||
49 |
Số: 21/GP-UBND ngày 21/3/2017 |
Công ty TNHH Xây dựng Thương mại Dịch vụ Phục Hưng |
Đá VLXD thông thường |
Cấp 122: 543.696 m3 100.000 m3/năm |
Thôn Hòa Hiệp, xã Xuân Thịnh, thị xã Sông Cầu |
05 năm 02 tháng |
1,5 |
1 2 3 4 |
1.496.258,00 1.496.213,18 1.496.102,99 1.496.148,00 |
579.643,00 579.761,57 579.705,08 579.591,00 |
50 |
Số: 23/GP-UBND ngày 29/3/2017 |
Công ty TNHH Xây dựng Hòa Mỹ |
Đá VLXD thông thường |
Cấp 122: 832.500 m3 100.000 m3 |
Thôn Hòa Mỹ, xã Xuân Thịnh, thị xã Sông Cầu |
30 năm |
9,4664 |
1 2 3 4 5 6 7 8 |
1.497.894,49 1.497.875,29 1.497.836,11 1.497.729,31 1.497.632,02 1.497.572,07 1.497.664,00 1.497.878,00 |
580.559,63 580.508,53 580.584,74 580.558,84 580.613,80 580.480,17 580.236,00 580.218,00 |
51 |
Số 40/GP-UBND ngày 14/11/2012 |
Công ty Cổ phần Tập đoàn Hải Thạch |
Đất san lấp |
642.000 m3 100.000 m3/năm |
Mỏ đất xã Hòa Xuân Nam, huyện Đông Hòa |
Đến 14/4/2018 |
16,0 |
1 2 3 4 5 6 7 8 |
1.424.792,40 1.425.148,70 1.425.329,66 1.425.274,79 1.425.330,83 1.425.115,84 1.425.069,80 1.424.973,55 |
596.581,99 596.846,73 596.602,91 596.561,99 596.486,56 596.326.82 596.402,25 596.338,17 |
52 |
Số 04/GP-UBND ngày 03/01/2017 |
Công ty TNHH Thiên Hải An |
Đất san lấp |
17.055 m3 5.000 m3/năm |
Thôn Phú Tân 2, xã An Cư, huyện Tuy An |
Ba năm bốn tháng |
0,9 |
1 2 3 4 5 6 7 |
1.468.654,23 1.468.660,74 1.468.668,35 1.468.666,86 1.468.655,71 1.468.567,94 1.468.537,14 |
580.551,78 580.559,20 580.576,61 580.604,38 580.630,10 580.681,82 580.618,51 |
53 |
Số: 47/GP-UBND ngày 26/7/2011 |
Công ty CP công nghệ sinh học Thiên Ân |
Than bùn |
316.585 tấn 18.000 tấn/năm |
Thôn Hảo Sơn, xã Hòa Xuân Nam, huyện Đông Hòa |
17,5 năm |
69,0752 |
|
||
Khu Đồng Bé, Diện tích 45,5552 |
1 2 3 4 5 |
1.427.458,00 1.427.046,00 1.426.935,00 1.426.519,00 1.427.017,00 |
595.007,00 595.369,00 594.919,00 594.377,00 594.377,00 |
|||||||
Khu Hốc Núi Dinh, diện tích 5,488 ha |
6 7 8 9 |
1.426.927,00 1.426.586,00 1.426.545,00 1.426.725,00 |
595.528,00 595.818,00 595.778,00 595.441,00 |
|||||||
Khu Hốc Vũng, diện tích 5,28 ha |
10 11 12 13 |
1.425.849,00 1.425.580,00 1.425.555,00 1.425.841,00 |
596.077,00 596.184,00 595.949,00 595.939,00 |
|||||||
Khu Hốc 2, diện tích 4,096 ha |
14 15 16 17 18 |
1.425.629,00 1.425.610,00 1.425.551,00 1.425.439,00 1.425.531,00 |
595.394,00 595.561,00 595.683,00 595.647,00 595.320,00 |
|||||||
Khu Hốc Lưới Quảng, diện tích 7,776 |
19 20 21 22 23 |
1.425.929,00 1.425.631,00 1.425.524,00 1.425.624,00 1.425.724,00 |
595.198,00 595.367,00 595.276,00 595.038,00 595.022,00 |
|||||||
Khu Hốc 1, diện tích 0,88 ha |
24 25 26 27 28 29 |
1.426.112,00 1.426.048,00 1.425.999,00 1.425.966,00 1.426.021,00 1.426.118,00 |
595.117,00 595.125,00 595.173,00 595.133,00 595.055,00 595.082,00 |
|||||||
54 |
Số: 08/GP-UBND ngày 15/02/2016 |
Công ty Cổ phần VLXD Phú Yên |
Đá ốp lát |
240.000 m3 8.000 m3/năm |
Xã Hòa Quang Bắc, huyện Phú Hòa |
30 năm |
6,04 |
1 2 3 4 5 6 7 8 |
1.454.428,30 1.454.458,30 1.454.472,42 1.454.289,82 1.454.299,76 1.454.188,00 1.454.190,00 1.454.299,78 |
573.310,05 573.407,36 573.559,33 573.491,74 573.630,00 573.630,28 573.451,91 573.310,06 |
55 |
Số 12/GP-UBND ngày 25/01/2017 |
Công ty Cổ phần Khai thác và Chế biến khoáng sản Hùng Dũng |
Đá ốp lát |
Cấp 121: 32.371 m3 Cấp 122: 11.560 m3 3.000m3/năm |
Hòn Gộp, thôn Tân Lập, xã Đức Bình Đông, huyện Sông Hinh |
Mười bốn năm hai tháng |
1,75 |
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 |
1.436.200,14 1.436.184,00 1.435.993,00 1.436.042,00 1.436.170,25 1.436.141,29 1.436.169,24 1.436.177,17 1.436.183,05 1.436.191,57 |
549.365,75 549.403,00 549.315,00 549.225,00 549.287,35 549.325,33 549.333,64 549.339,98 549.325,21 549.360,11 |
56 |
Số 31/GP-UBND ngày 17/4/2017 |
Công ty TNHH Tân Hoàng Đạt |
Quặng vàng |
68.658 tấn 6.841 tấn/năm |
Xã Sơn Phước, huyện Sơn Hòa |
13 năm 06 tháng |
21,62 |
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 |
1.452.872,00 1.452.732,00 1.452.669,00 1.452.429,00 1.452.419,00 1.452.321,00 1.452.161,00 1.452.071,00 1.452.094,00 1.452.313,00 1.452.600,00 1.452.647,00 |
546.945,00 547.047,00 547.053,00 546.993,00 546.819,00 546.764,00 546.635,00 546.562,00 546.412,00 546.481,00 546.656,00 546.615,00 |
57 |
Số 44/GP-UBND Ngày 08/8/2017 |
Công ty Cổ phần Lâm đặc sản Phú Yên |
Cát xây dựng |
82.857 m3 10.000 m3/năm |
Sông Đà Rằng, thôn Vĩnh Phú, xã Hòa An, huyện Phú Hòa |
08 năm 09 tháng |
3,0 |
01 02 03 04 |
1.442.778,00 1.442.864,00 1.442.675,00 1.442.594,00 |
583.863,00 583.950,00 584.122,00 584.030,00 |
58 |
Số 43/GP-UBND Ngày 07/8/2017 |
Doanh nghiệp tư nhân Vận tải - Xây dựng Hồng Nguyên |
Cát xây dựng |
81.432 m3 10.000 m3/năm |
Sông Ba, thôn Hà Giang, xã Sơn Giang, huyện Sông Hinh |
08 năm 04 tháng |
2,0 |
1 2 3 4 |
1.440.719,00 1.440.719,00 1.440.619,00 1.440.619,00 |
557.671,00 557.871,00 557.871,00 557.671,00 |
2. Danh sách Giấy phép do Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp:
TT |
Số, ngày ký Giấy phép |
Tổ chức, cá nhân được cấp phép |
Tên khoáng sản |
Trữ lượng/Công suất |
Địa danh khu vực khai thác |
Thời gian |
Diện tích |
Tọa độ Hệ VN-2000 |
||
Điểm góc |
X (m) |
Y (m) |
||||||||
1 |
Số: 57/QĐ-ĐCKS Ngày 6/01/1997 |
Công ty Cổ phần khoáng sản Phú Yên |
Tro núi lửa |
1.227.691m3 |
Thôn Chính Nghĩa, xã An Phú, TP Tuy Hoà |
Đến 06/01/2027 |
26 |
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 |
1.454.061,00 1.454.037,00 1.453.887,00 1.453.734,00 1.453.610,00 1.453.485,00 1.453.344,00 1.453.220,00 1.453.268,00 1.453.158,00 1.453.196,00 1.453.221,00 1.453.450,00 1.453.716,00 1.453.911,00 |
583.728,00 583.818,00 583.785,00 584.006,00 484.067,00 584.064,00 584.035,00 584.091,00 583911,00 583.867,00 583.697,00 583.701,00 583.609,00 583.666,00 583.694,00 |
2 |
Số: 1953/GP-ĐCKS Ngày 29/8/2001 |
Công ty Cổ phần I.D.P |
Đá ốp lát |
100.000 m3 4.000 m3 |
Xã Hòa Kiến, thành phố Tuy Hòa |
Đến 29/8/2026 |
7,07 |
1 2 3 4 5 6 7 |
1.454.472,00 1.454.501,37 1.454.277,75 1.454.181,00 1.454.113,00 1.454.100,00 1.454.139,00 |
573.643,00 573.677,53 573.931,55 573.945,00 573.852,00 573.751,00 573.700,00 |
3 |
Số: 1552/GP-BTNMT Ngày 8/10/2007 |
Cty CP Kỹ nghệ thực phẩm Phú Yên |
Nước khoáng
|
100 m3/ngày |
Thôn Phú Sen, xã Hòa Định Tây, huyện Phú Hoà |
Đến 05/7/2017 |
40 |
1 2 3 4 |
1.439.512,01 1.439.632,60 1.438.774,48 1.438.650,89 |
570.281,62 570.663,01 570.9934,35 570.552,96 |
4 |
Số: 55/GP-BTNMT Ngày 17/01/2005 |
Cty SX đá TNHH Granida |
Đá ốp lát |
50.000 m3 2.500 m3/năm |
Xã Sơn Xuân, huyện Sơn Hoà |
Đến 17/01/2025 |
0,68 |
1 2 3 4 5 6 |
1.450060.33 1.450040.68 1.450051.17 1.449951.50 1.449980.84 1.450012.29 |
561321.25 561356.44 561406.33 561437.31 561372.03 561316.73 |
5 |
Số: 1156/GP-BTNMT Ngày 02/8/2007 |
Công ty Cổ phần khoáng sản Phú Yên |
Fluorit |
33.000 tấn 2.500 tấn/năm |
Xã Xuân Lãnh, huyện Đồng Xuân |
Đến 02/8/2020 |
2,15 |
1 2 3 4 5 |
1.490619.28 1.490619.99 1.490390.35 1.490389.28 1.490450.96 |
558839.78 558909.68 558942.01 558837.05 558824.25 |
6 |
Số: 1253/GP-BTNMT ngày 29/6/2011 |
Công ty Cổ phần Granite Phú Yên |
Đá ốp lát |
202.083 m3 7.000 m3 |
Xã Xuân Lâm, thị xã Sông Cầu, tỉnh Phú Yên |
Đến 29/6/2041 |
10,5 |
1 2 3 4 |
1.490868.68 1.491100.25 1.490925.28 1.490718.70 |
571178.44 571826.03 571827.81 571179.96 |
7 |
Số: 1129/GP-BTNMT Ngày 13/6/2011 |
Công ty Cổ phần khoáng sản Phú Yên |
Diatomit |
354.000 m3 25.000 m3/năm |
Thôn Hòa Lộc, xã An Xuân, huyện Tuy An |
Đến 13/6/2026 |
11,8 |
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 |
1.467052.89 1.467053.20 1.467118.32 1.467094.96 1.466975.90 1.466901.92 1.466755.72 1.466761.58 1.466720.59 1.466728.93 |
568516.12 568547.11 568759.44 568822.67 568915.85 568916.59 568895.06 568782.01 568682.43 568616.35 |
DANH SÁCH CÁC KHU VỰC KHAI THÁC ĐÃ KẾT THÚC, ĐÓNG CỬA MỎ ĐỂ BẢO VỆ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2275/QĐ-UBND ngày 20/11/2017 của UBND tỉnh)
TT |
Quyết định |
Tổ chức, cá nhân được cấp phép |
Tên khoáng sản |
Địa danh khu vực khai thác |
Diện tích (ha) |
Tọa độ Hệ VN-2000 |
||
Điểm góc |
X (m) |
Y (m) |
||||||
1 |
Số 251/QĐ-UBND Ngày 01/2/2016 |
Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Hải Thạch |
Đá VLXD thông thường |
Xã An Chấn, huyện Tuy An |
2,2 |
1 2 3 4 |
1.457.212,00 1.457.036,00 1.456.928,00 1.457.104,00 |
582.042,00 582.285,00 582.207,00 581.964,00 |
2 |
Số 442/QĐ-UBND Ngày 06/3/2017 |
Công ty Cổ phần Xây dựng Giao thông Phú Yên |
Đá VLXD thông thường |
Xã An Phú, thành phố Tuy Hòa |
8,322 |
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 |
1.456.539,39 1.456.553,61 1.456.549,76 1.456.522,52 1.456.471,10 1.456.444,27 1.456.407,10 1.456.340,00 1.456.324,67 1.456.210,16 1.456.200,00 1.456.170,94 1.456.151,79 1.456.151,81 1.456.125,00 1.456.083,61 1.456.067,34 1.456.067,34 1.455.935,81 1.455.935,81 1.455.954,59 1.455.958,29 1.455.961,09 1.455.960,14 1.455.947,51 1.455.939,50 1.455.923,38 1.455.917,03 1.455.984,88 1.456.038,25 1.456.039,50 1.456.053,41 1.456.081,31 1.456.079,31 1.456.095,03 1.456.083,20 1.456.010,91 1.455.997,00 1.455.988,89 1.455.985,56 1.455.975,08 1.455.975,00 1.455.960,11 1.456.006,65 1.456.043,66 1.456.059,02 1.456.078,47 1.456.078,47 1.456.131,44 1.456.152,04 1.456.192,61 1.456.299,29 1.456.317,11 1.456.378,91 1.456.391,68 1.456.444,93 1.456.504,25 1.456.514,00 |
582.678,87 582.697,87 582.714,67 582.739,02 582.780,27 582.785,54 582.803,62 582.847,97 582.853,37 582.802,67 582.729,19 582.700,11 582.700,06 582.693,63 582.687,00 582.686,31 582.681,49 582.700,00 582.700,00 582.700,00 582.687,04 582.678,93 582.671,96 582.663,56 582.659,26 582.656,54 582.651,05 582.648,89 582.449,00 582.448,76 582.505,04 582.513,68 582.523,84 582.568,74 582.590,28 582.615,43 582.615,41 582.600,00 582.593,70 582.596,89 582.637,52 582.654,97 582.685,36 582.669,60 582.658,75 582.662,27 582.679,83 582.679,83 582.682,98 582.687,12 582.655,73 582.608,97 582.630,97 582.632,25 582.606,73 582.633,36 582.679,22 582.675,13 |
3 |
Số 2251/QĐ-UBND Ngày 22/9/2016 |
Công ty TNHH Xây dựng Hòa Mỹ |
Đá VLXD thông thường |
Xã Xuân Cảnh, thị xã Sông Cầu |
2,5 |
1 2 3 4 |
1.497.901,00 1.497.826,00 1.497.672,00 1.497.747,00 |
580.695,00 580.807,00 580.704,00 580.592,00 |
4 |
Số 2463/QĐ-UBND Ngày 17/10/2016 |
Công ty Cổ phần 3.2 |
Đá VLXD thông thường |
Xã An Phú, thành phố Tuy Hòa |
5,0603 |
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 |
1.455.384,10 1.455.363,80 1.455.346,50 1.455.346,60 1.455.377,70 1.455.359,00 1.455.292,30 1.455.216,50 1.455.214,40 1.455.164,70 1.455.192,10 1.455.238,20 1.455.243,70 1.455.264,00 1.455.384,10 1.455.363,80 1.455.346,50 1.455.346,60 1.455.520,00 1.455.531,50 1.455.527,20 1.455.513,00 1.455.499,20 1.455.478,40 1.455.500,40 |
583.612,30 583.641,00 583.655,50 583.663,40 583.698,00 583.745,60 583.751,80 583.726,80 583.725,30 583.687,00 583.637,50 583.559,00 583.552,00 583.543,30 583.612,30 583.641,00 583.655,50 583.663,40 583.807,90 583.827,80 583.831,10 583.838,70 583.843,40 583.817,80 583.811,00 |
5 |
Số 857/QĐ-UBND Ngày 18/5/2015 |
Công ty TNHH Phát triển Khoáng sản Duy Tân |
Quặng sắt |
Xã Sơn Nguyên, huyện Sơn Hòa |
5,0 |
1 2 3 4 |
1.447.992,00 1.447.904,00 1.447.728,00 1.447.804,00 |
556.052,00 556.327,00 556.277,00 556.027,00 |
6 |
Số 1211/QĐ-UBND Ngày 14/8/2012 |
Công ty TNHH Luyện kim Sơn giang Phú Yên |
Quặng sắt |
Xã An Định, huyện Tuy An |
18 |
Theo Đề án được duyệt |
CÁC KHU VỰC DỰ TRỮ KHOÁNG SẢN TITAN QUỐC GIA THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 645/QĐ-TTG NGÀY 06/5/2014 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ PHÊ DUYỆT KHU VỰC DỰ TRỮ KHOÁNG SẢN QUỐC GIA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2275/QĐ-UBND ngày 20 /2017 của UBND tỉnh)
1. Thị xã Sông Cầu: 02 khu vực
- Khu vực 1: Diện tích 20,0 km2
Điểm góc |
Tọa độ VN2000, múi chiếu 3o kinh tuyến trục 108o30’ |
Tọa độ VN2000, múi chiếu 6o kinh tuyến trục 111o |
Diện tích |
||
X(m) |
Y(m) |
X(m) |
Y(m) |
||
1 |
1.500.696 |
581.125 |
1.500.800 |
310.600 |
20 |
2 |
1.502.199 |
581.409 |
1.502.300 |
310.900 |
|
3 |
1.503.775 |
579.093 |
1.503.900 |
308.600 |
|
4 |
1.509.449 |
576.635 |
1.509.600 |
306.200 |
|
5 |
1.509.468 |
578.435 |
1.509.600 |
308.000 |
|
6 |
1.505.881 |
579.676 |
1.506.000 |
309.200 |
|
7 |
1.502.508 |
582.306 |
1.502.600 |
311.800 |
|
8 |
1.500.744 |
585.824 |
1.500.800 |
315.300 |
|
9 |
1.499.736 |
585.035 |
1.499.800 |
314.500 |
- Khu vực 2: Diện tích 11,0 km2
Điểm góc |
Tọa độ VN2000, múi chiếu 3o kinh tuyến trục 108o30’ |
Tọa độ VN2000, múi chiếu 6o kinh tuyến trục 111o |
Diện tích |
||
X(m) |
Y(m) |
X(m) |
Y(m) |
||
1 |
1.487.349 |
586.361 |
1.487.400 |
315.700 |
11 |
2 |
1.490.236 |
585.031 |
1.490.300 |
314.4000 |
|
3 |
1.494.228 |
584.291 |
1.494.300 |
313.700 |
|
4 |
1.494.740 |
585.486 |
1.494.800 |
314.900 |
|
5 |
1.495.930 |
584.473 |
1.496.000 |
313.900 |
|
6 |
1.496.322 |
583.669 |
1.496.400 |
313.100 |
|
7 |
1.498.422 |
583.648 |
1.498.500 |
313.100 |
|
8 |
1.498.425 |
583.948 |
1.498.500 |
313.400 |
|
9 |
1.496.826 |
584.064 |
1.496.900 |
313.500 |
|
10 |
1.496.334 |
584.869 |
1.496.400 |
314.300 |
|
11 |
1.494.350 |
586.390 |
1.494.400 |
315.800 |
|
12 |
1.493.637 |
585.197 |
1.493.700 |
314.600 |
|
13 |
1.490.242 |
585.631 |
1.490.300 |
315.000 |
|
14 |
1.488.752 |
586.647 |
1.488.800 |
316.000 |
|
15 |
1.489.774 |
588.836 |
1.489.800 |
318.200 |
|
16 |
1.489.278 |
589.241 |
1.489.300 |
318.600 |
2. Huyện Tuy An: Diện tích 21,0 km2
Điểm góc |
Tọa độ VN2000, múi chiếu 3o kinh tuyến trục 108o30’ |
Tọa độ VN2000, múi chiếu 6o kinh tuyến trục 111o |
Diện tích |
||
X(m) |
Y(m) |
X(m) |
Y(m) |
||
1 |
1.458.937 |
585.246 |
1.459.000 |
314.300 |
21 |
2 |
1.461.433 |
584.821 |
1.461.500 |
313.900 |
|
3 |
1.465.347 |
586.282 |
1.465.400 |
315.400 |
|
4 |
1.466.061 |
587.675 |
1.466.100 |
316.800 |
|
5 |
1.467.455 |
587.061 |
1.467.500 |
316.200 |
|
6 |
1.469.828 |
584.337 |
1.469.900 |
313.500 |
|
7 |
1.473.221 |
583.603 |
1.473.300 |
312.800 |
|
8 |
1.475.234 |
584.983 |
1.475.300 |
314.200 |
|
9 |
1.474.938 |
585.386 |
1.475.000 |
314.600 |
|
10 |
1.472.733 |
584.808 |
1.472.800 |
314.000 |
|
11 |
1.466.172 |
588.774 |
1.466.200 |
317.900 |
|
12 |
1.465.354 |
586.982 |
1.465.400 |
316.100 |
|
13 |
1.463.156 |
587.204 |
1.463.200 |
316.300 |
|
14 |
1.461.645 |
586.019 |
1.461.700 |
315.100 |
|
15 |
1.458.851 |
586.647 |
1.458.900 |
315.700 |
3. Thành phố Tuy Hòa: Diện tích 4,0 km2
Điểm góc |
Tọa độ VN2000, múi chiếu 3o kinh tuyến trục 108o30’ |
Tọa độ VN2000, múi chiếu 6o kinh tuyến trục 111o |
Diện tích |
||
X(m) |
Y(m) |
X(m) |
Y(m) |
||
1 |
1.450.044 |
585.934 |
1.450.100 |
314.900 |
4 |
2 |
1.451.135 |
585.023 |
1.451.200 |
314.000 |
|
3 |
1.452.840 |
585.607 |
1.452.900 |
314.600 |
|
4 |
1.449.964 |
588.035 |
1.450.000 |
317.000 |
4. Các huyện Đông Hòa, Tây Hòa: Diện tích 19,0 km2
Điểm góc |
Tọa độ VN2000, múi chiếu 3o kinh tuyến trục 108o30’ |
Tọa độ VN2000, múi chiếu 6o kinh tuyến trục 111o. |
Diện tích |
||
X(m) |
Y(m) |
X(m) |
Y(m) |
||
1 |
1.439.914 |
582.935 |
1.440.000 |
311.800 |
19 |
2 |
1.440.306 |
582.131 |
1.440.400 |
311.000 |
|
3 |
1.444.445 |
585.990 |
1.444.500 |
314.900 |
|
4 |
1.446.388 |
590.371 |
1.446.400 |
319.300 |
|
5 |
1.443.504 |
592.000 |
1.443.500 |
320.900 |
|
6 |
1.443.058 |
587.401 |
1.443.100 |
316.300 |
Chỉ thị 02/CT-TTg năm 2021 về tổ chức cuộc bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 Ban hành: 14/01/2021 | Cập nhật: 15/01/2021
Chỉ thị 03/CT-TTg năm 2021 về tăng cường kiểm soát ô nhiễm môi trường không khí Ban hành: 18/01/2021 | Cập nhật: 19/01/2021
Quyết định 668/QĐ-UBND về công bố giá ca máy và thiết bị thi công trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 28/12/2020 | Cập nhật: 09/01/2021
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2020 về tăng cường quản lý, giảm thiểu, phân loại, thu gom, tái sử dụng, tái chế và xử lý chất thải nhựa trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 23/10/2020 | Cập nhật: 04/02/2021
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2020 về tăng cường quản lý, tái sử dụng, tái chế, xử lý và giảm thiểu rác thải nhựa trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 22/10/2020 | Cập nhật: 26/10/2020
Quyết định 2139/QĐ-UBND năm 2020 về tiêu chí và quy trình đánh giá, phân loại thẩm định các cơ quan, đơn vị; xã, phường, thị trấn; bản, tiểu khu, tổ dân phố liên quan đến ma túy Ban hành: 29/09/2020 | Cập nhật: 23/10/2020
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2020 về tăng cường thực hiện tiết kiệm điện giai đoạn 2020-2025 Ban hành: 29/09/2020 | Cập nhật: 06/02/2021
Quyết định 3249/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực tài nguyên và môi trường Ban hành: 26/10/2020 | Cập nhật: 09/11/2020
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2020 về tiếp tục nâng cao hiệu quả công tác pháp chế trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 18/09/2020 | Cập nhật: 23/10/2020
Quyết định 2412/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực lý lịch tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Bình Dương Ban hành: 24/08/2020 | Cập nhật: 07/01/2021
Quyết định 2139/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt 02 quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Lâm nghiệp và lĩnh vực Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bến Tre Ban hành: 01/09/2020 | Cập nhật: 15/01/2021
Quyết định 2412/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi trong lĩnh vực đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Thái Bình Ban hành: 17/08/2020 | Cập nhật: 09/09/2020
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2020 về tăng cường công tác quản lý hoạt động khai thác đất làm vật liệu san lấp và san lấp mặt bằng thi công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 10/07/2020 | Cập nhật: 13/01/2021
Quyết định 442/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Bình Ban hành: 26/06/2020 | Cập nhật: 22/07/2020
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2020 về xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 Ban hành: 25/05/2020 | Cập nhật: 11/07/2020
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2020 về xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 06/05/2020 | Cập nhật: 22/05/2020
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2020 về thực hiện biện pháp phòng, chống dịch Covid-19 trong tình hình mới Ban hành: 25/04/2020 | Cập nhật: 26/08/2020
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2020 về xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm giai đoạn 2021-2025 tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 24/04/2020 | Cập nhật: 21/05/2020
Quyết định 1244/QĐ-UBND năm 2020 về tiếp tục tạm dừng hoạt động vũ trường, karaoke để phòng, chống dịch bệnh Covid-19 Ban hành: 08/05/2020 | Cập nhật: 28/07/2020
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2020 về cải tiến lề lối làm việc, nâng cao chất lượng tham mưu, thực hiện nhiệm vụ, giải quyết công việc của các sở, ngành, địa phương Ban hành: 21/04/2020 | Cập nhật: 29/05/2020
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2020 về tăng cường công tác quản lý, bảo vệ rừng tự nhiên; thực vật, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 21/04/2020 | Cập nhật: 22/07/2020
Quyết định 645/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Kế hoạch tổng thể phát triển thương mại điện tử quốc gia giai đoạn 2021-2025 Ban hành: 15/05/2020 | Cập nhật: 19/05/2020
Chỉ thị 06/CT-UBND về tăng cường công tác bảo đảm an toàn công trình thủy lợi, an toàn đập, hồ chứa nước trong mùa mưa, lũ năm 2020 Ban hành: 16/04/2020 | Cập nhật: 27/04/2020
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2020 về tập trung thực hiện quyết liệt giải pháp trong quản lý đầu tư, xây dựng để nâng cao hiệu quả đầu tư công, hỗ trợ doanh nghiệp, nhân dân, ổn định sản xuất, kinh doanh, đảm bảo an sinh xã hội trên địa bàn thành phố Hà Nội do tác động của dịch Covid-19 Ban hành: 07/04/2020 | Cập nhật: 08/04/2020
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2020 về tăng cường giải pháp nhằm ngăn chặn tình trạng xe ô tô vận chuyển hàng hóa quá khổ, quá tải trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 26/03/2020 | Cập nhật: 03/04/2020
Chỉ thị 06/CT-UBND về tăng cường chỉ đạo, điều hành thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh, quốc phòng năm 2020 trong bối cảnh dịch Covid-19 Ban hành: 18/04/2020 | Cập nhật: 28/04/2020
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2020 về tăng cường phòng, chống dịch bệnh cúm gia cầm do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 10/04/2020 | Cập nhật: 26/06/2020
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2020 về chấn chỉnh, tăng cường công tác quản lý đất đai, giá đất, quy hoạch xây dựng, trật tự xây dựng, hoạt động kinh doanh bất động sản trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 23/03/2020 | Cập nhật: 09/06/2020
Chỉ thị 06/CT-UBND về tăng cường công tác đảm bảo an toàn công trình thủy lợi, thủy điện trong mùa mưa, lũ năm 2020 trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 07/04/2020 | Cập nhật: 27/05/2020
Quyết định 969/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình Dương Ban hành: 07/04/2020 | Cập nhật: 24/06/2020
Quyết định 442/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ thuộc chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 10/04/2020 | Cập nhật: 18/04/2020
Quyết định 442/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Đấu thầu (lựa chọn nhà đầu tư) thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Cà Mau Ban hành: 23/03/2020 | Cập nhật: 27/06/2020
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2020 về đẩy mạnh hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 06/04/2020 | Cập nhật: 17/06/2020
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2020 về tăng cường chấn chỉnh, chỉ đạo công tác văn thư trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 06/04/2020 | Cập nhật: 17/06/2020
Chỉ thị 06/CT-UBND về tiếp tục đẩy mạnh thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2020 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 26/02/2020 | Cập nhật: 09/03/2020
Chỉ thị 06/CT-UBND về tập trung triển khai quyết liệt, đồng bộ các giải pháp phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm năm 2020 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 31/03/2020 | Cập nhật: 25/07/2020
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2020 về đẩy mạnh công tác phòng, chống bạo lực gia đình trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 13/03/2020 | Cập nhật: 04/07/2020
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2020 về tiếp tục đẩy mạnh phòng, chống dịch Covid-19 trong tình hình mới Ban hành: 13/03/2020 | Cập nhật: 23/05/2020
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2020 về quyết liệt thực hiện đợt cao điểm phòng, chống dịch COVID-19 Ban hành: 27/03/2020 | Cập nhật: 14/07/2020
Chỉ thị 06/CT-UBND về tăng cường biện pháp quản lý thu ngân sách nhà nước năm 2020 Ban hành: 20/02/2020 | Cập nhật: 03/03/2020
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2020 về tăng cường công tác quản lý, chấn chỉnh hành vi vi phạm, tiêu cực trong hoạt động đấu thầu dự án đầu tư phát triển và mua sắm thường xuyên sử dụng vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 14/02/2020 | Cập nhật: 22/05/2020
Quyết định 668/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi lĩnh vực Việc làm; Lao động - Tiền lương; Phòng, chống tệ nạn xã hội; Giáo dục nghề nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 25/02/2020 | Cập nhật: 12/05/2020
Chỉ thị 03/CT-TTg năm 2020 về tăng cường thực hiện Luật Phòng, chống tác hại của rượu, bia và Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định xử phạt hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt Ban hành: 16/01/2020 | Cập nhật: 18/01/2020
Chỉ thị 02/CT-TTg năm 2020 về tăng cường biện pháp quản lý, giám sát đối với tàu bay không người lái và phương tiện bay siêu nhẹ Ban hành: 15/01/2020 | Cập nhật: 18/01/2020
Quyết định 45/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch mạng lưới đường bộ thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 10/01/2020 | Cập nhật: 13/01/2020
Quyết định 2139/QĐ-UBND năm 2019 sửa đổi Phụ lục kèm theo Quyết định 1170/QĐ-UBND và Quyết định sửa đổi Quyết định 1170/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng của các tổ chức, đơn vị và địa phương trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 26/12/2019 | Cập nhật: 09/01/2020
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2019 về tăng cường công tác quản lý nhà nước về hoạt động công chứng trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 25/10/2019 | Cập nhật: 20/11/2019
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2019 về tăng cường thực hiện công tác an toàn, vệ sinh lao động trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 08/11/2019 | Cập nhật: 07/12/2019
Quyết định 2412/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt bổ sung danh mục thủ tục hành chính thực hiện tại Bộ phận Phục vụ hành chính công cấp xã tỉnh Yên Bái Ban hành: 24/10/2019 | Cập nhật: 23/11/2019
Quyết định 3252/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính ban hành mới lĩnh vực bảo hiểm thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 24/10/2019 | Cập nhật: 09/01/2020
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2019 về thực hiện biện pháp giảm thiểu rác thải nhựa trong sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 22/10/2019 | Cập nhật: 15/11/2019
Quyết định 2139/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới lĩnh vực Quản lý công sản thuộc phạm vi quản lý của Sở Tài chính tỉnh An Giang Ban hành: 04/09/2019 | Cập nhật: 07/09/2019
Quyết định 2130/QĐ-UBND năm 2019 quy định về một cửa liên thông giữa Cơ quan nhà nước và Điện lực trong giải quyết các thủ tục cấp điện qua lưới trung áp trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 29/08/2019 | Cập nhật: 16/09/2019
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2019 về tăng cường đảm bảo an toàn, an ninh, thông tin mạng trong hoạt động của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 02/08/2019 | Cập nhật: 07/12/2019
Chỉ thị 06/CT-UBND thực hiện kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2019 tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 24/07/2019 | Cập nhật: 23/08/2019
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2019 về tăng cường công tác quản lý, kiểm tra, xử lý hoạt động khai thác, tập kết, chế biến, vận chuyển, tiêu thụ than, bã sàng, đá xít, đất đá lẫn than trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 27/08/2019 | Cập nhật: 26/09/2019
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2019 về tăng cường vai trò, trách nhiệm của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trong theo dõi, thực hiện nhiệm vụ được giao do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 05/08/2019 | Cập nhật: 23/10/2019
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2019 về nghiêm cấm sử dụng chất nổ, chất độc, xung điện và ngư cụ cấm để khai thác thủy sản Ban hành: 13/06/2019 | Cập nhật: 08/07/2019
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2019 triển khai hệ thông dịch vụ công trực tuyến trong hoạt động nghiệp vụ kho bạc nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 17/06/2019 | Cập nhật: 27/06/2019
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2019 về tăng cường công tác phòng, chống bệnh Dịch tả lợn (heo) Châu Phi trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 24/05/2019 | Cập nhật: 27/07/2019
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2019 về rà soát, chấn chỉnh hình thức đánh bạc trá hình lợi dụng hoạt động vui chơi giải trí, trò chơi dân gian Ban hành: 07/06/2019 | Cập nhật: 03/08/2019
Quyết định 1470/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Xây dựng tỉnh Quảng Trị Ban hành: 14/06/2019 | Cập nhật: 05/07/2019
Quyết định 251/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển viễn thám đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2040 Ban hành: 23/05/2019 | Cập nhật: 21/06/2019
Chỉ thị 06/CT-UBND về tập trung thực hiện giải pháp đảm bảo hoàn thành vượt mức dự toán thu ngân sách nhà nước năm 2019 và những năm tới Ban hành: 02/05/2019 | Cập nhật: 15/06/2019
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2019 về tăng cường công tác quản lý hoạt động khai thác, kinh doanh cát, sỏi và đất san lấp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 10/05/2019 | Cập nhật: 18/06/2019
Chỉ thị 06/CT-UBND về tổ chức kỳ thi trung học phổ thông quốc gia năm 2019 và công tác tuyển sinh vào các lớp đầu cấp năm học 2019-2020 do thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 17/05/2019 | Cập nhật: 24/05/2019
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2019 về trích nộp kinh phí công đoàn do tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 16/04/2019 | Cập nhật: 10/06/2019
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2019 về tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 19/04/2019 | Cập nhật: 21/06/2019
Chỉ thị 06/CT-UBND về công tác phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn năm 2019 Ban hành: 10/04/2019 | Cập nhật: 18/04/2019
Quyết định 442/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch phát triển cụm công nghiệp, khu chế biến nông sản, lâm sản, thủy sản, hải sản tập trung cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 05/04/2019 | Cập nhật: 09/05/2019
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2019 về tăng cường quản lý thông tin, báo chí trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 07/05/2019 | Cập nhật: 03/07/2019
Quyết định 251/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực luật sư; trọng tài thương mại thuộc phạm vi quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Điện Biên Ban hành: 28/03/2019 | Cập nhật: 01/06/2019
Quyết định 868/QĐ-UBND năm 2019 quy định về hướng dẫn trình tự, hồ sơ thủ tục thực hiện chính sách khuyến khích phát triển nông nghiệp, nông thôn và cơ chế xây dựng nông thôn mới, đô thị tĩnh Hà Tĩnh giai đoạn 2019-2020 theo Nghị quyết 123/2018/NQ-HĐND Ban hành: 26/03/2019 | Cập nhật: 19/10/2019
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2019 triển khai giải pháp cấp bách khống chế bệnh dịch tả lợn Châu Phi Ban hành: 07/03/2019 | Cập nhật: 09/04/2019
Chỉ thị 06/CT-UBND về nhiệm vụ, giải pháp thúc đẩy hoạt động xuất nhập khẩu qua địa bàn tỉnh Lào Cai năm 2019 Ban hành: 07/03/2019 | Cập nhật: 05/04/2019
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2019 về tăng cường công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 08/04/2019 | Cập nhật: 27/05/2019
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2019 về tăng cường công tác đảm bảo an ninh, an toàn công trình dầu khí trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 27/03/2019 | Cập nhật: 20/05/2019
Quyết định 442/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của huyện Lộc Ninh, tỉnh Bình Phước Ban hành: 11/03/2019 | Cập nhật: 19/03/2019
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2019 về triển khai đồng bộ giải pháp cấp bách phòng và ngăn chặn nguy cơ xâm nhiễm bệnh dịch tả lợn Châu Phi vào địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 28/02/2019 | Cập nhật: 08/03/2019
Chỉ thị 03/CT-TTg năm 2019 thực hiện Nghị quyết 582/NQ-UBTVQH14 về nhiệm vụ giải pháp tiếp tục đẩy mạnh thực hiện chính sách, pháp luật về quản lý và sử dụng nguồn vốn vay nước ngoài Ban hành: 30/01/2019 | Cập nhật: 31/01/2019
Quyết định 442/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới lĩnh vực thể dục thể thao; được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực văn hóa, thể dục thể thao thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 01/03/2019 | Cập nhật: 09/03/2019
Quyết định 668/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Sở Tư pháp về lĩnh vực lý lịch tư pháp, quốc tịch, bồi thường nhà nước, đăng ký biện pháp bảo đảm, trợ giúp pháp lý, chứng thực và hòa giải ở cơ sở Ban hành: 21/03/2019 | Cập nhật: 25/04/2019
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2019 về tăng cường chỉ đạo thực hiện công tác phòng, chống tai nạn đuối nước ở trẻ em trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 13/03/2019 | Cập nhật: 29/04/2019
Quyết định 251/QĐ-UBND năm 2019 về Quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và mức độ 4 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 30/01/2019 | Cập nhật: 04/03/2019
Quyết định 251/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Quản lý chất lượng công trình xây dựng; lĩnh vực Việc làm thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Đắk Nông Ban hành: 26/02/2019 | Cập nhật: 14/03/2019
Chỉ thị 02/CT-TTg năm 2019 về tăng cường sử dụng chữ ký số chuyên dùng Chính phủ trong hoạt động của cơ quan nhà nước các cấp Ban hành: 23/01/2019 | Cập nhật: 25/01/2019
Quyết định 1244/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục gồm 01 thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Gia Lai Ban hành: 24/12/2018 | Cập nhật: 28/02/2019
Quyết định 45/QĐ-TTg năm 2019 về "cấp một số ấn phẩm báo, tạp chí cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn" giai đoạn 2019-2021 Ban hành: 09/01/2019 | Cập nhật: 16/01/2019
Quyết định 2412/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Phú Yên đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 26/12/2018 | Cập nhật: 28/02/2019
Nghị quyết 62/NQ-HĐND năm 2018 về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2019 Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 05/03/2019
Quyết định 2412/QĐ-UBND năm 2018 bãi bỏ thủ tục hành chính lĩnh vực Đấu thầu thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 18/10/2018 | Cập nhật: 25/01/2019
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2018 về tăng cường công tác quản lý, phát huy vai trò của báo chí trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 02/11/2018 | Cập nhật: 20/11/2018
Quyết định 3249/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế phối hợp giữa các cơ quan quản lý nhà nước trong việc quản lý hoạt động thể thao giải trí biển trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 26/10/2018 | Cập nhật: 01/03/2019
Quyết định 2412/QĐ-UBND năm 2018 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Người có công thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hưng Yên Ban hành: 27/09/2018 | Cập nhật: 07/05/2019
Quyết định 969/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục gồm 31 thủ tục hành chính mới và 11 bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Gia Lai Ban hành: 21/09/2018 | Cập nhật: 05/11/2018
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2018 thực hiện nghiêm quy định không uống rượu, bia trong giờ làm việc và không điều khiển phương tiện cơ giới tham gia giao thông khi đã uống rượu, bia vượt quá nồng độ cho phép Ban hành: 25/10/2018 | Cập nhật: 29/11/2018
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2018 về nhiệm vụ chủ yếu năm học 2018-2019 Ban hành: 31/08/2018 | Cập nhật: 20/09/2018
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2018 về nhiệm vụ trọng tâm năm học 2018-2019 Ban hành: 27/08/2018 | Cập nhật: 07/12/2018
Quyết định 2130/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tư pháp Ban hành: 27/08/2018 | Cập nhật: 04/10/2018
Quyết định 1470/QĐ-UBND năm 2018 công bố chuẩn hóa danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận, trả kết quả giải quyết qua dịch vụ bưu chính công ích và tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả tại trung tâm giải quyết thủ tục hành chính tỉnh thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Cà Mau Ban hành: 12/09/2018 | Cập nhật: 24/11/2018
Quyết định 1470/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Điều lệ Hội Điện Tử Tin học tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 28/08/2018 | Cập nhật: 26/09/2018
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2018 về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2019 Ban hành: 30/07/2018 | Cập nhật: 25/08/2018
Quyết định 2130/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 27/07/2018 | Cập nhật: 19/09/2018
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2018 về tăng cường sử dụng vật liệu xây không nung trong các công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 23/07/2018 | Cập nhật: 24/09/2018
Quyết định 1244/QĐ-UBND năm 2018 quy định về quy trình quy hoạch cán bộ lãnh đạo, quản lý cấp phòng Ban hành: 08/08/2018 | Cập nhật: 19/09/2018
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2018 về tăng cường quản lý đất đai, xây dựng tại vùng Đông Nam tỉnh Quảng Nam Ban hành: 02/07/2018 | Cập nhật: 09/08/2018
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2018 về tiếp tục tăng cường công tác triển khai thi hành Luật Hợp tác xã năm 2012 Ban hành: 11/07/2018 | Cập nhật: 20/08/2018
Chỉ thị 06/CT-UBND về tăng cường triển khai giải pháp thực hiện nhiệm vụ tài chính - ngân sách nhà nước năm 2018 Ban hành: 25/06/2018 | Cập nhật: 16/07/2018
Quyết định 2130/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2018-2025 trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 22/06/2018 | Cập nhật: 24/08/2018
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2018 về thực hiện giải pháp, nhiệm vụ nhằm chấn chỉnh việc điều chỉnh tăng tổng mức đầu tư dự án sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước Ban hành: 22/06/2018 | Cập nhật: 17/07/2018
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2018 về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, dự toán ngân sách nhà nước năm 2019 Ban hành: 18/06/2018 | Cập nhật: 21/12/2018
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2018 về xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2019 do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 18/06/2018 | Cập nhật: 20/08/2018
Quyết định 1244/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện Ban hành: 04/06/2018 | Cập nhật: 19/07/2018
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2018 về tăng cường biện pháp đảm bảo an toàn lao động trong thi công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 31/05/2018 | Cập nhật: 26/07/2018
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2018 về triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý hoạt động kinh doanh lưu trú trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 16/05/2018 | Cập nhật: 17/08/2018
Quyết định 969/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Bảo trợ xã hội mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 04/06/2018 | Cập nhật: 13/09/2018
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2018 về tăng cường công tác đấu tranh chống buôn lậu, gian lận thương mại, hàng giả và bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 23/05/2018 | Cập nhật: 27/10/2018
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2018 về tăng cường công tác quản lý, sử dụng, vận động giao nộp vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 23/04/2018 | Cập nhật: 11/08/2018
Quyết định 868/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Bảo trợ xã hội bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 18/05/2018 | Cập nhật: 14/09/2018
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2018 về tăng cường công tác quản lý thuế, thu hồi nợ đọng thuế trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 11/05/2018 | Cập nhật: 20/07/2018
Quyết định 1244/QĐ-UBND năm 2018 bổ sung Kế hoạch triển khai Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW và Nghị quyết 56/2017/QH14 về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy hành chính nhà nước tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả kèm theo Quyết định 848/QĐ-UBND Ban hành: 08/05/2018 | Cập nhật: 13/01/2020
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2018 về tăng cường quản lý hoạt động liên quan tới Bitcoin và các loại tiền ảo tương tự khác Ban hành: 25/05/2018 | Cập nhật: 15/06/2018
Chỉ thị 06/CT-UBND về tổ chức kỳ thi trung học phổ thông quốc gia năm 2018 Ban hành: 10/05/2018 | Cập nhật: 15/06/2018
Quyết định 251/QĐ-UBND quy định về giá thóc dùng để tính thuế sử dụng đất nông nghiệp vụ Đông Xuân năm 2018 trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 21/05/2018 | Cập nhật: 20/09/2018
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2018 về tăng cường giải pháp phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 10/04/2018 | Cập nhật: 03/09/2018
Quyết định 868/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của huyện Tiên Lãng, thành phố Hải Phòng Ban hành: 24/04/2018 | Cập nhật: 26/07/2018
Chỉ thị 06/CT-UBND về tổ chức kỳ thi trung học phổ thông quốc gia năm 2018 trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 07/05/2018 | Cập nhật: 21/06/2018
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2018 về tăng cường công tác đảm bảo an toàn thực phẩm, phòng chống ngộ độ thực phẩm trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 13/04/2018 | Cập nhật: 06/06/2018
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2018 về tăng cường công tác quản lý nhà nước về tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 14/03/2018 | Cập nhật: 03/08/2018
Chỉ thị 06/CT-UBND về tăng cường công tác thu ngân sách nhà nước năm 2018 do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 27/02/2018 | Cập nhật: 19/03/2018
Quyết định 442/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới và bị bãi bỏ trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 19/03/2018 | Cập nhật: 21/06/2018
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2018 về triển khai thi hành Bộ luật Hình sự năm 2015 Ban hành: 02/03/2018 | Cập nhật: 06/03/2018
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2018 về tăng cường công tác tham mưu xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 30/03/2018 | Cập nhật: 02/08/2018
Quyết định 868/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính/Ủy ban nhân cấp huyện tỉnh Bình Dương Ban hành: 03/04/2018 | Cập nhật: 07/11/2018
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2018 về chấn chỉnh những hạn chế trong công tác tư pháp trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 27/03/2018 | Cập nhật: 05/06/2018
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2018 về tăng cường công tác dân vận của các cơ quan Nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang trong tình hình mới Ban hành: 16/04/2018 | Cập nhật: 27/09/2018
Quyết định 251/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt hệ số điều chỉnh giá đất và giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum Ban hành: 07/03/2018 | Cập nhật: 18/04/2018
Chỉ thị 06/CT-UBND về tiếp tục siết chặt kỷ luật, kỷ cương hành chính trong cơ quan, đơn vị thuộc thành phố Hà Nội năm 2018 Ban hành: 16/04/2018 | Cập nhật: 23/04/2018
Chỉ thị 06/CT-UBND về tăng cường thực hiện giải pháp cấp bách nhằm thực hiện thắng lợi kế hoạch thu ngân sách nhà nước năm 2018 Ban hành: 16/04/2018 | Cập nhật: 12/05/2018
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2018 triển khai Nghị quyết 11/NQ-CP về triển khai thi hành Luật Quy hoạch Ban hành: 15/03/2018 | Cập nhật: 16/04/2018
Quyết định 969/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế phối hợp cung cấp thông tin, hỗ trợ khách du lịch trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 26/03/2018 | Cập nhật: 10/04/2018
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2018 về đảm bảo thời hạn và hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính Ban hành: 26/02/2018 | Cập nhật: 25/05/2018
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2018 chấn chỉnh công tác quản lý nhà nước về hoạt động đấu thầu đối với dự án đầu tư phát triển và hoạt động mua sắm thường xuyên sử dụng vốn nhà nước trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 26/03/2018 | Cập nhật: 25/07/2018
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2018 về tăng cường biện pháp quản lý bảo vệ, phát triển rừng, phòng cháy, chữa cháy rừng và quản lý lâm sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 14/03/2018 | Cập nhật: 16/04/2018
Chỉ thị 03/CT-TTg năm 2018 về tăng cường công tác giải quyết việc nuôi con nuôi trong tình hình mới Ban hành: 19/01/2018 | Cập nhật: 20/01/2018
Quyết định 251/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục quy định tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị chuyên dùng có mức giá mua dưới 500 triệu đồng/01 đơn vị tài sản tại các cơ quan, đơn vị, địa phương thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Bình Ban hành: 24/01/2018 | Cập nhật: 03/04/2018
Quyết định 251/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Thái Bình đến năm 2020 định hướng đến năm 2025 Ban hành: 24/01/2018 | Cập nhật: 08/08/2018
Chỉ thị 06/CT-UBND về tập trung triển khai thực hiện kế hoạch đầu tư công năm 2018 do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 26/01/2018 | Cập nhật: 14/03/2018
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2018 về tăng cường công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 08/02/2018 | Cập nhật: 23/06/2018
Quyết định 47/2017/QĐ-UBND quy định về quản lý hoạt động thoát nước đô thị trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 29/12/2017 | Cập nhật: 08/12/2018
Chỉ thị 02/CT-TTg năm 2018 về triển khai thi hành Bộ luật Hình sự năm 2015 Ban hành: 12/01/2018 | Cập nhật: 13/01/2018
Quyết định 47/2017/QĐ-UBND về quy định phân cấp thẩm quyền quản lý tổ chức, biên chế trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức hội, quỹ, tổ chức phi chính phủ trong nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 28/12/2017 | Cập nhật: 03/03/2018
Quyết định 47/2017/QĐ-UBND sửa đổi quy định tiêu chuẩn, chức trách, nhiệm vụ đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 43/2013/QĐ-UBND Ban hành: 29/12/2017 | Cập nhật: 10/04/2018
Quyết định 47/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Quyết định 53/2016/QĐ-UBND quy định thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội theo quy định của Luật phí và lệ phí Ban hành: 29/12/2017 | Cập nhật: 09/01/2018
Nghị quyết 61/NQ-HĐND năm 2017 về phê chuẩn tổng quyết toán ngân sách địa phương năm 2016 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 19/01/2018
Quyết định 442/QĐ-UBND năm 2017 về quy định hệ thống công chức đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 15/12/2017 | Cập nhật: 09/01/2018
Quyết định 3237/QĐ-UBND năm 2017 về công bố chuẩn hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hưng Yên Ban hành: 19/12/2017 | Cập nhật: 26/03/2018
Quyết định 47/2017/QĐ-UBND quy định về mức giá dịch vụ trông giữ xe đạp, xé máy, xe ô tô trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 22/12/2017 | Cập nhật: 12/03/2019
Quyết định 47/2017/QĐ-UBND về quy định bảo tồn, quản lý, sử dụng quỹ biệt thự thuộc sở hữu Nhà nước trên địa bàn thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 01/03/2018
Nghị quyết 61/NQ-HĐND năm 2017 về kế hoạch tổ chức Kỳ họp thường lệ năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình khóa XVI, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 07/12/2017 | Cập nhật: 28/12/2017
Nghị quyết 62/NQ-HĐND năm 2017 về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2018 tỉnh Hòa Bình Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 29/12/2017
Quyết định 47/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Điều 1 Quyết định 909/2011/QĐ-UBND quy định nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh và Truyền hình Bắc Kạn Ban hành: 27/12/2017 | Cập nhật: 12/01/2018
Quyết định 47/2017/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2018 Ban hành: 20/12/2017 | Cập nhật: 11/01/2018
Nghị quyết 62/NQ-HĐND năm 2017 về dự toán thu, chi ngân sách địa phương tỉnh Sơn La năm 2018 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 01/03/2018
Quyết định 47/2017/QĐ-UBND về ngưng hiệu lực tại Quyết định 46/2017/QĐ-UBND Ban hành: 06/12/2017 | Cập nhật: 13/12/2017
Quyết định 47/2017/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp lập hồ sơ đối với người bị xem xét áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 11/12/2017 | Cập nhật: 14/12/2017
Quyết định 2412/QĐ-UBND năm 2017 về quy chế phối hợp quản lý người nước ngoài điều khiển phương tiện cơ giới đường bộ tham gia giao thông trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 15/11/2017 | Cập nhật: 19/03/2018
Quyết định 47/2017/QĐ-UBND về phê duyệt quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Phước đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 02/11/2017 | Cập nhật: 16/11/2017
Quyết định 2412/QĐ-UBND năm 2017 về công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Hòa Bình Ban hành: 01/12/2017 | Cập nhật: 20/12/2017
Quyết định 47/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Quy định trình tự, thủ tục xét, cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC trên địa bàn tỉnh Quảng Bình kèm theo Quyết định 31/2015/QĐ-UBND Ban hành: 17/11/2017 | Cập nhật: 23/11/2017
Thông tư 38/2017/TT-BTNMT về quy định phương pháp quy đổi từ giá tính thuế tài nguyên để xác định giá tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản Ban hành: 16/10/2017 | Cập nhật: 04/11/2017
Quyết định 47/2017/QĐ-UBND về bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2017 trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 27/10/2017 | Cập nhật: 14/11/2017
Quyết định 47/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Khoản 1, Điều 4 Quy định kèm theo Quyết định 23/2016/QĐ-UBND quy định về chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư, quản lý, khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 01/11/2017 | Cập nhật: 04/11/2017
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2017 về tăng cường chăm sóc sức khỏe bà mẹ và trẻ sơ sinh nhằm giảm tử vong mẹ, tử vong sơ sinh Ban hành: 27/10/2017 | Cập nhật: 09/01/2018
Quyết định 47/2017/QĐ-UBND về quy định mức chi sự nghiệp bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 28/09/2017 | Cập nhật: 20/12/2017
Quyết định 47/2017/QĐ-UBND quy định về mức trần chi phí chứng thực, hành chính tư pháp trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 22/09/2017 | Cập nhật: 11/10/2017
Quyết định 47/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh kèm theo Quyết định 26/2017/QĐ-UBND Ban hành: 03/11/2017 | Cập nhật: 11/11/2017
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2017 về nâng cao chất lượng xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật theo trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 17/10/2017 | Cập nhật: 06/11/2017
Quyết định 47/2017/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 14/09/2017 | Cập nhật: 16/09/2017
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2017 thực hiện nhiệm vụ chủ yếu năm học 2017-2018 của ngành Giáo dục và đào tạo tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 25/08/2017 | Cập nhật: 07/09/2017
Quyết định 1470/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực Lâm nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 08/09/2017 | Cập nhật: 19/11/2018
Quyết định 47/2017/QĐ-UBND về việc bãi bỏ văn bản Ban hành: 24/08/2017 | Cập nhật: 06/09/2017
Quyết định 47/2017/QĐ-UBND quy định về tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 12/09/2017 | Cập nhật: 12/10/2017
Quyết định 3252/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt điều chỉnh dự án Xây dựng khu tái định cư để di dân vùng thiên tai, đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 06/09/2017 | Cập nhật: 27/11/2017
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2017 về triển khai Luật trẻ em và tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 28/08/2017 | Cập nhật: 05/12/2017
Quyết định 668/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch bồi dưỡng kiến thức quốc phòng và an ninh đối tượng 3 trong cơ quan, tổ chức của Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội năm 2018 Ban hành: 04/08/2017 | Cập nhật: 28/10/2017
Quyết định 47/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 09/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 04/08/2017 | Cập nhật: 13/09/2017
Quyết định 2130/QĐ-UBND năm 2017 về Quy định điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận và công bố xã đạt chuẩn nông thôn mới; thẩm tra huyện đạt chuẩn nông thôn mới, thị xã hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 04/08/2017 | Cập nhật: 11/08/2017
Quyết định 47/2017/QĐ-UBND Quy định trách nhiệm quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 08/08/2017 | Cập nhật: 15/08/2017
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2017 về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 Ban hành: 24/07/2017 | Cập nhật: 02/08/2017
Chỉ thị 06/CT-UBND về tổ chức chuẩn bị và thực hành Diễn tập Phòng thủ dân sự, ứng phó bão mạnh kết hợp triều cường và tìm kiếm cứu nạn trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh năm 2017 (Ký hiệu TP-17) Ban hành: 03/08/2017 | Cập nhật: 08/09/2017
Quyết định 47/2017/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện nhiệm vụ bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 26/07/2017 | Cập nhật: 11/08/2017
Nghị quyết 61/NQ-HĐND năm 2017 tăng cường Công tác quản lý nhà nước về đất đai và môi trường trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 15/07/2017 | Cập nhật: 08/08/2017
Nghị quyết 62/NQ-HĐND năm 2017 về chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Tĩnh năm 2018 Ban hành: 15/07/2017 | Cập nhật: 08/08/2017
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2017 về chấn chỉnh công tác thu, quản lý, sử dụng các khoản đóng góp tại cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 07/08/2017 | Cập nhật: 24/11/2018
Quyết định 2130/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch phát triển du lịch khu bảo vệ cảnh quan rừng tràm Trà Sư, huyện Tịnh Biên, tỉnh An Giang giai đoạn đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 01/08/2017
Nghị quyết 61/NQ-HĐND năm 2017 thông qua Quy hoạch xây dựng vùng huyện Trực Ninh, tỉnh Nam Định đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 10/07/2017 | Cập nhật: 26/07/2017
Quyết định 2412/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt quy hoạch khảo cổ học trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2025, định hướng đến năm 2035 Ban hành: 11/07/2017 | Cập nhật: 21/09/2017
Quyết định 1244/QĐ-UBND năm 2017 về việc phê duyệt quyết toán công trình hoàn thành dự án: tiểu dự án giải phóng mặt bằng đường cao tốc Đà Nẵng - Quảng Ngãi, đoạn qua tỉnh Quảng Ngãi (đợt 4: khu tái định cư điền trang (mở rộng), khu tái định cư điền long (mở rộng), điểm dân cư vũng thảo (giai đoạn 2 và 3), 8 hạng mục di dời đường điện và hạng mục đền bù đường chính đợt 2 gồm 157 phương án) Ban hành: 03/07/2017 | Cập nhật: 20/07/2017
Quyết định 47/2017/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 21/06/2017 | Cập nhật: 27/06/2017
Quyết định 47/2017/QĐ-UBND Quy định quản lý giá trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 21/06/2017 | Cập nhật: 11/07/2017
Quyết định 868/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế phối hợp trong quản lý Nhà nước về đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 12/06/2017 | Cập nhật: 24/06/2017
Quyết định 47/2017/QĐ-UBND về quy chế phối hợp trong công tác quản lý nhà nước về tài nguyên khoáng sản Ban hành: 01/06/2017 | Cập nhật: 10/06/2017
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2017 về tăng cường thực hiện tiết kiệm điện và an toàn trong sử dụng điện trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 06/06/2017 | Cập nhật: 26/09/2017
Quyết định 1244/QĐ-UBND phê duyệt Phương án thực hiện chính sách hỗ trợ đầu tư trực tiếp và trợ giá giống cây trồng tỉnh Lâm Đồng năm 2017 Ban hành: 12/06/2017 | Cập nhật: 27/06/2017
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2017 đẩy mạnh công tác phòng, chống dịch bệnh động vật Ban hành: 01/06/2017 | Cập nhật: 21/06/2017
Quyết định 1470/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh năm 2017-2018 Ban hành: 15/05/2017 | Cập nhật: 17/11/2018
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2017 chấn chỉnh thực hiện chế độ thông tin báo cáo Ban hành: 31/05/2017 | Cập nhật: 21/06/2017
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2017 về tăng cường công tác quản lý vận chuyển, giết mổ động vật đảm bảo an toàn thực phẩm Ban hành: 05/05/2017 | Cập nhật: 23/05/2017
Chỉ thị 06/CT-UBND về tiếp tục duy trì và cải thiện hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh Bắc Ninh (PAPI) năm 2017 Ban hành: 28/04/2017 | Cập nhật: 25/12/2017
Quyết định 668/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế phối hợp thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực văn hóa, thể thao, du lịch và gia đình trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 11/04/2017 | Cập nhật: 15/06/2017
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2017 về tăng cường giải pháp xử lý và hạn chế tình trạng trốn đóng, nợ đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp trong doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 28/04/2017 | Cập nhật: 08/05/2017
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2017 về nâng cao chất lượng giáo dục nghề nghiệp cho người lao động do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 05/04/2017 | Cập nhật: 10/06/2017
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2017 triển khai thi hành Luật tiếp cận thông tin Ban hành: 09/05/2017 | Cập nhật: 24/05/2017
Quyết định 251/QĐ-UBND năm 2017 sửa đổi Quyết định 298/QĐ-UBND về thành lập Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 05/04/2017 | Cập nhật: 05/08/2019
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2017 về tăng cường sử dụng vật tư, hàng hóa sản xuất trong nước trong công tác đấu thầu dự án đầu tư phát triển và hoạt động mua sắm thường xuyên sử dụng vốn nhà nước Ban hành: 11/05/2017 | Cập nhật: 07/06/2017
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2017 tổ chức triển khai khảo sát đời sống hộ nghèo 9 huyện miền núi tỉnh Quảng Nam Ban hành: 18/04/2017 | Cập nhật: 26/07/2017
Quyết định 668/QĐ-UBND năm 2017 về điều chuyển cảng cá: Dân Phước, thị xã Sông Cầu; Tiên Châu, huyện Tuy An và Phú Lạc, huyện Đông Hòa về Ban Quản lý cảng cá trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Phú Yên quản lý Ban hành: 31/03/2017 | Cập nhật: 18/12/2017
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2017 về tổng kết thực hiện Luật dân quân tự vệ năm 2009 Ban hành: 26/04/2017 | Cập nhật: 03/05/2017
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2017 về tăng cường công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng chống tham nhũng trong tình hình mới Ban hành: 30/03/2017 | Cập nhật: 03/12/2018
Chỉ thị 06/CT-UBND về tăng cường công tác quản lý đê điều, thủy lợi, chủ động phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn năm 2017 Ban hành: 07/04/2017 | Cập nhật: 17/10/2018
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2017 thực hiện Nghị quyết 05-NQ/TU về đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực thành phố Cần Thơ đến năm 2020 và những năm tiếp theo Ban hành: 23/03/2017 | Cập nhật: 03/05/2017
Chỉ thị 06/CT-UBND về tăng cường công tác Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn trên địa bàn tỉnh năm 2017 do Vĩnh Long ban hành Ban hành: 20/03/2017 | Cập nhật: 04/04/2017
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2017 về tăng cường công tác chỉ đạo, quản lý và nâng cao hiệu quả hoạt động của bảo vệ dân phố đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ trong tình hình mới Ban hành: 22/03/2017 | Cập nhật: 20/04/2017
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2017 về đẩy mạnh ứng dụng khoa học và công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới tỉnh Gia Lai giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 17/03/2017 | Cập nhật: 22/07/2017
Chỉ thị 06/CT-UBND triển khai Tổng điều tra kinh tế năm 2017 Ban hành: 21/03/2017 | Cập nhật: 28/03/2017
Quyết định 442/QĐ-UBND về phân bổ chi tiết dự toán kinh phí chi sự nghiệp khoa học công nghệ năm 2017 Ban hành: 03/03/2017 | Cập nhật: 18/03/2017
Chỉ thị 02/CT-TTg năm 2017 về đẩy mạnh thực hiện chủ trương tinh giản biên chế Ban hành: 06/01/2017 | Cập nhật: 07/01/2017
Chỉ thị 03/CT-TTg năm 2017 về đẩy mạnh phát triển nhà ở xã hội Ban hành: 25/01/2017 | Cập nhật: 06/02/2017
Quyết định 442/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành từ ngày 01/01/2016 đến ngày 31/12/2016 hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần Ban hành: 14/02/2017 | Cập nhật: 12/04/2017
Chỉ thị 06/CT-UBND về tổ chức quản lý, điều hành ngân sách nhà nước năm 2017 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 10/02/2017 | Cập nhật: 19/04/2017
Quyết định 45/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Chương trình khoa học và công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 (sửa đổi, bổ sung Quyết định 27/QĐ-TTg) Ban hành: 12/01/2017 | Cập nhật: 13/01/2017
Quyết định 2412/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của ngành Xây dựng tỉnh Hà Nam Ban hành: 30/12/2016 | Cập nhật: 30/05/2018
Quyết định 3237/QĐ-UBND năm 2016 về danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa trên lĩnh vực bồi thường nhà nước thực hiện tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả theo cơ chế một cửa tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 16/12/2016 | Cập nhật: 02/01/2017
Nghị quyết 61/NQ-HĐND năm 2016 Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 thành phố Cần Thơ Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 02/01/2017
Nghị quyết 62/NQ-HĐND năm 2016 Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản tỉnh Phú Yên đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 16/12/2016 | Cập nhật: 02/03/2017
Nghị quyết 61/NQ-HĐND năm 2016 về Dự toán ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh Bắc Kạn năm 2017 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 23/03/2017
Nghị quyết 62/NQ-HĐND năm 2016 Chương trình giám sát năm 2017 khóa XVII, nhiệm kỳ 2016-2021 do Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành Ban hành: 11/12/2016 | Cập nhật: 01/04/2017
Quyết định 2130/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực giáo dục và đào tạo được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 15/12/2016 | Cập nhật: 07/07/2017
Nghị quyết 61/NQ-HĐND năm 2016 Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn trên địa bàn tỉnh Phú Yên đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 16/12/2016 | Cập nhật: 02/03/2017
Quyết định 2130/QĐ-UBND năm 2016 Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước của Sở Giao thông vận tải tỉnh Cà Mau Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 14/03/2017
Quyết định 1470/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đồ án Quy hoạch chi tiết Khu công nghiệp Bờ Y (tỷ lệ 1/2.000) Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y, tỉnh Kon Tum Ban hành: 05/12/2016 | Cập nhật: 12/05/2018
Nghị quyết 62/NQ-HĐND năm 2016 bổ sung danh mục chủ trương đầu tư dự án nhóm B, nhóm C trọng điểm thuộc Kế hoạch đầu tư công trung hạn 2016-2020 kèm theo Nghị quyết 12/NQ-HĐND Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 02/01/2017
Nghị định 158/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật khoáng sản Ban hành: 29/11/2016 | Cập nhật: 01/12/2016
Quyết định 3249/QĐ-UBND năm 2016 chủ trương đầu tư Ban hành: 21/10/2016 | Cập nhật: 07/12/2016
Quyết định 2412/QĐ-UBND năm 2016 về kiện toàn Ban chỉ đạo liên ngành vệ sinh an toàn thực phẩm của tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 10/10/2016 | Cập nhật: 20/10/2016
Quyết định 2130/QĐ-UBND về công nhận khu chung cư, tổ dân phố, nhà tập thể đạt tiêu chí an toàn phong cháy, chữa cháy năm 2016 Ban hành: 30/09/2016 | Cập nhật: 22/10/2016
Quyết định 3252/QĐ-UBND phê duyệt Phương án Phòng chống thiên tai hồ chứa nước Thuận Ninh năm 2016 Ban hành: 13/09/2016 | Cập nhật: 17/10/2016
Quyết định 3249/QĐ-UBND năm 2016 bãi bỏ mức giá tối thiểu để tính lệ phí trước bạ đối với Xà lan vỏ sắt quy định tại Quyết định 290/2013/QĐ-UBND Ban hành: 04/10/2016 | Cập nhật: 15/10/2016
Quyết định 2412/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt giá đất cụ thể để làm căn cứ xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền một lần cho cả thời gian thuê 50 năm đối với Khu đất phía Bắc Trung tâm Thương mại Maximark Phú Yên (1,3ha) tại đại lộ Hùng Vương, Phường 7, thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên Ban hành: 11/10/2016 | Cập nhật: 05/12/2016
Quyết định 2130/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của bệnh viện trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 04/08/2016 | Cập nhật: 26/08/2016
Quyết định 2139/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án xã hội hóa huy động nguồn lực xây dựng thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh đạt tiêu chí đô thị loại II Ban hành: 02/08/2016 | Cập nhật: 26/08/2016
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2016 xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, dự toán ngân sách nhà nước năm 2017 Ban hành: 08/07/2016 | Cập nhật: 15/07/2016
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2016 Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 35/NQ-CP về hỗ trợ phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 28/06/2016 | Cập nhật: 05/08/2017
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2016 về tăng cường chỉ đạo thực hiện phòng, chống tai nạn đuối nước trẻ em Ban hành: 05/07/2016 | Cập nhật: 12/08/2016
Chỉ thị 06/CT-UBND triển khai tổng điều tra nông thôn, nông nghiệp và thủy sản năm 2016, trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 20/06/2016 | Cập nhật: 11/08/2016
Quyết định 2139/QĐ-UBND năm 2016 định mức chi phí, đơn giá tạm thời công tác xử lý rác thải sinh hoạt tại nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai (áp dụng thanh toán khối lượng rác đã xử lý khi chưa thực hiện phân loại rác tại nguồn) Ban hành: 05/07/2016 | Cập nhật: 17/08/2016
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2016 về đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Nam Định Ban hành: 01/06/2016 | Cập nhật: 31/10/2016
Quyết định 2130/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt quy hoạch chung xây dựng đô thị Phố Ràng, huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai (giai đoạn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030) Ban hành: 04/07/2016 | Cập nhật: 22/08/2016
Quyết định 868/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt phương án bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp và xếp lương giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở thuộc Ủy ban nhân dân huyện Mộ Đức tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 19/05/2016 | Cập nhật: 01/06/2016
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2016 về triển khai xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2017 do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 16/06/2016 | Cập nhật: 10/11/2016
Chỉ thị 06/CT-UBND chấn chỉnh công tác quản lý đầu tư xây dựng cơ bản năm 2016 và 05 năm 2016-2020 trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 28/04/2016 | Cập nhật: 30/05/2017
Quyết định 1244/QĐ-UBND năm 2016 về Quy định mức trần chi phí in, chụp, đánh máy giấy tờ, văn bản tại cơ quan, đơn vị thực hiện chứng thực trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 27/04/2016 | Cập nhật: 20/06/2016
Chỉ thị 06/CT-UBND về tăng cường công tác phòng, chống lụt, bão, giảm nhẹ thiên tai và tìm kiếm cứu nạn năm 2016 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 10/05/2016 | Cập nhật: 30/05/2016
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2016 về tổ chức kỳ thi trung học phổ thông quốc gia tỉnh Hưng Yên Ban hành: 10/05/2016 | Cập nhật: 14/06/2016
Quyết định 868/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực hộ tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các huyện tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 26/04/2016 | Cập nhật: 16/05/2016
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2016 về triển khai thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 12/05/2016 | Cập nhật: 27/05/2016
Quyết định 868/QĐ-UBND năm 2016 bãi bỏ thủ tục hành chính lĩnh vực xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh Cà Mau Ban hành: 19/05/2016 | Cập nhật: 01/06/2016
Chỉ thị 06/CT-UBND về tăng cường công tác phòng, chống thiên tai, lụt, bão và tìm kiếm cứu nạn năm 2016 trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 19/04/2016 | Cập nhật: 17/06/2016
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2016 về tăng cường biện pháp cấp bách phòng cháy, chữa cháy rừng tỉnh Bình Phước Ban hành: 19/04/2016 | Cập nhật: 09/06/2016
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2016 tăng cường công tác bảo đảm an ninh trật tự trong các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 07/04/2016 | Cập nhật: 26/04/2016
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2016 về tăng cường công tác phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 07/04/2016 | Cập nhật: 21/04/2016
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2016 về tăng cường công tác phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn; bảo đảm an toàn công trình thủy lợi, đê điều và chuẩn bị sẵn sàng hộ đê, chống lụt trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 21/04/2016 | Cập nhật: 03/05/2016
Quyết định 969/QĐ-UBND năm 2016 về Quy định quản lý hoạt động thoát nước, xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 01/04/2016 | Cập nhật: 11/04/2016
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2016 về tăng cường công tác quản lý hoạt động khai thác, sản xuất đá chẻ viên trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 04/04/2016 | Cập nhật: 11/04/2016
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2016 về tiếp tục đẩy mạnh giải pháp ngăn chặn tình trạng tàu cá tỉnh Cà Mau vi phạm vùng biển nước ngoài Ban hành: 14/04/2016 | Cập nhật: 06/05/2016
Chỉ thị 06/CT-UBND về tăng cường công tác quản lý đê điều và chuẩn bị sẵn sàng hộ đê, chống bão, lũ năm 2016 trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 29/03/2016 | Cập nhật: 20/06/2016
Chỉ thị 02/CT-TTg năm 2016 về tăng cường chỉ đạo thực hiện chính sách ưu đãi đối với người có công với cách mạng Ban hành: 25/01/2016 | Cập nhật: 27/01/2016
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2016 về tăng cường công tác quản lý xử phạt vi phạm hành chính và giải quyết hồ sơ thuộc thẩm quyền xử phạt của chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 08/03/2016 | Cập nhật: 11/03/2016
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2016 tăng cường công tác quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 21/03/2016 | Cập nhật: 11/04/2016
Quyết định 668/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch thực hiện Thông tư 48/2015/TT-BCA quy định về trang phục chữa cháy của lực lượng dân phòng, lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 29/03/2016 | Cập nhật: 14/11/2016
Quyết định 251/QĐ-UBND năm 2016 công nhận Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Quỹ bảo trợ nạn nhân chất độc da cam tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 05/02/2016 | Cập nhật: 23/02/2016
Chỉ thị 06/CT-UBND về công tác phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn năm 2016 Ban hành: 21/03/2016 | Cập nhật: 24/05/2017
Quyết định 668/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án đổi mới tổ chức và hoạt động của Trung tâm Công nghệ sinh học và Công nghệ thực phẩm Ban hành: 05/02/2016 | Cập nhật: 24/02/2016
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2016 về tăng cường kiểm soát dự án đầu tư sử dụng nhiều năng lượng, tài nguyên, gây ô nhiễm môi trường trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 19/02/2016 | Cập nhật: 22/02/2016
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2016 thực hiện biện pháp cấp bách phòng, chống hạn, xâm nhập mặn Ban hành: 29/02/2016 | Cập nhật: 25/03/2016
Chỉ thị 03/CT-TTg năm 2016 về tăng cường công tác phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 03/02/2016 | Cập nhật: 05/02/2016
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2016 về chấn chỉnh công tác thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 19/02/2016 | Cập nhật: 29/03/2016
Quyết định 969/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt kết quả khảo sát, đánh giá mức độ hài lòng của tổ chức, công dân đối với dịch vụ công trên địa bàn tỉnh Bình Định năm 2015 Ban hành: 28/03/2016 | Cập nhật: 26/04/2016
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2016 thực hiện kiến nghị của Kiểm toán về ngân sách địa phương năm 2014 Ban hành: 04/02/2016 | Cập nhật: 25/03/2016
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2016 về tổ chức cuộc bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 04/02/2016 | Cập nhật: 17/06/2016
Quyết định 251/QĐ-UBND năm 2016 công bố công khai số liệu quyết toán ngân sách tỉnh Cà Mau năm 2014 Ban hành: 18/02/2016 | Cập nhật: 07/03/2016
Quyết định 969/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của huyện Thường Xuân, tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 18/03/2016 | Cập nhật: 28/03/2016
Quyết định 3791/QĐ-UBND năm 2015 bổ sung Quyết định 10/2013/QĐ-UBND Ban hành: 28/12/2015 | Cập nhật: 06/01/2016
Quyết định 442/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Kế hoạch Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 17/08/2016
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2016 tổ chức cuộc bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016 - 2021 Ban hành: 01/02/2016 | Cập nhật: 28/03/2016
Quyết định 2130/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Kế hoạch thực hiện chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ trên địa bàn tỉnh Trà Vinh năm 2016 Ban hành: 26/11/2015 | Cập nhật: 15/03/2016
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản đã hết hiệu lực do Ủy ban nhân dân Quận 9, thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 07/10/2015 | Cập nhật: 21/10/2015
Quyết định 2412/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư số 5, phường 4, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 09/11/2015 | Cập nhật: 27/02/2016
Quyết định 3237/QĐ-UBND năm 2015 ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện lộ trình phân phối nhiên liệu sinh học trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 18/09/2015 | Cập nhật: 07/10/2015
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2015 về tăng cường phối hợp thực hiện nhiệm vụ trọng tâm năm học 2015-2016 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 21/09/2015 | Cập nhật: 02/10/2015
Quyết định 2130/QĐ-UBND năm 2015 về phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội đảm bảo an ninh quốc phòng đảo Trần giai đoạn 2015-2020 Ban hành: 27/07/2015 | Cập nhật: 07/10/2015
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2015 về tăng cường biện pháp xử lý nợ đọng trong xây dựng cơ bản nguồn vốn đầu tư công trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 30/06/2015 | Cập nhật: 06/08/2015
Quyết định 868/QĐ-UBND năm 2015 về Quy chế phối hợp tiếp công dân tại Trụ sở Tiếp công dân tỉnh An Giang Ban hành: 29/05/2015 | Cập nhật: 13/06/2015
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2015 về tăng cường công tác tiếp công dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 27/05/2015 | Cập nhật: 06/06/2015
Quyết định 2139/QĐ-UBND năm 2015 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Bình Định Ban hành: 23/06/2015 | Cập nhật: 18/11/2015
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2015 về tăng cường các biện pháp xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản nguồn vốn đầu tư công Ban hành: 19/05/2015 | Cập nhật: 27/05/2015
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2015 tăng cường thực hiện chính sách bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế Ban hành: 05/06/2015 | Cập nhật: 23/06/2015
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2015 tiếp tục tăng cường phối hợp và nâng cao hiệu quả công tác thi hành án dân sự Ban hành: 01/06/2015 | Cập nhật: 09/06/2015
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2015 về đẩy mạnh thực hiện chuyển đổi hợp tác xã và thực hiện các cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển hợp tác xã tỉnh Quảng Nam Ban hành: 24/04/2015 | Cập nhật: 04/06/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND ban hành Quy định phân công, phân cấp quản lý cho các cơ quan chuyên môn và UBND các huyện, thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh triển khai thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn Ban hành: 24/04/2015 | Cập nhật: 31/07/2015
Quyết định 668/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Danh mục tên các thủ tục hành chính có tính chất đặc thù đã được chuẩn hóa trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 13/05/2015 | Cập nhật: 06/06/2015
Chỉ thị 06/CT-UBND về tăng cường chỉ đạo điều hành thực hiện nhiệm vụ tài chính - ngân sách nhà nước năm 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 15/05/2015 | Cập nhật: 07/06/2017
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND Quy định tỷ lệ phần trăm đơn giá thuê đất trường hợp thuê đất hàng năm không thông qua hình thức đấu giá, thuê đất có mặt nước, thuê đất xây dựng công trình ngầm trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành Ban hành: 08/05/2015 | Cập nhật: 19/05/2015
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2015 tăng cường công tác quản lý cán bộ, công, viên chức và chấn chỉnh kỷ luật, kỷ cương, đạo đức công vụ do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 06/04/2015 | Cập nhật: 12/06/2015
Chỉ thị 06/CT-UBND về tăng cường chỉ đạo điều hành thực hiện nhiệm vụ tài chính - ngân sách nhà nước năm 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 15/05/2015 | Cập nhật: 20/05/2015
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2015 về tăng cường công tác hòa giải ở cơ sở do Ủy ban nhân dân Thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 23/04/2015 | Cập nhật: 16/05/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 15/05/2015 | Cập nhật: 12/06/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND về hạn mức giao đất ở, đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân; công nhận quyền sử dụng đất ở đối với thửa đất có vườn, ao; diện tích tối thiểu của thửa đất mới hình thành và các trường hợp không được tách thửa trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 17/04/2015 | Cập nhật: 15/05/2015
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2015 về tăng cường chăm sóc sức khoẻ bà mẹ và trẻ sơ sinh nhằm giảm tử vong mẹ, tử vong sơ sinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 22/04/2015 | Cập nhật: 20/05/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND ban hành Quy định mức hỗ trợ khám, điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 14/04/2015 | Cập nhật: 27/04/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND Quy định sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố ngoài mục đích giao thông tỉnh Hải Dương Ban hành: 08/04/2015 | Cập nhật: 01/07/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 73/2009/QĐ-UBND về Quy chế một cửa liên thông thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 03/04/2015 | Cập nhật: 14/04/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND Quy định thực hiện quản lý nhà nước về thẩm định giá tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 10/03/2015 | Cập nhật: 13/03/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND về Quy chế xét tặng Huy hiệu “Vì sự nghiệp phát triển tỉnh Hà Giang" Ban hành: 16/03/2015 | Cập nhật: 13/07/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Hà Nam Ban hành: 10/03/2015 | Cập nhật: 20/04/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND về Quy định Khu vực bảo vệ, khu vực cấm tập trung đông người, cấm ghi âm, ghi hình, chụp ảnh và tổ chức thực hiện đặt các biển báo trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 16/04/2015 | Cập nhật: 15/07/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND về Quy định phân cấp, quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 03/03/2015 | Cập nhật: 06/03/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND Quy định trình tự, thủ tục thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 16/04/2015 | Cập nhật: 29/05/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND Quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 20/03/2015 | Cập nhật: 13/04/2015
Quyết định 1244/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch hành động thực hiện năm vệ sinh an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 02/04/2015 | Cập nhật: 06/04/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 26/03/2015 | Cập nhật: 04/05/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND về Quy chế xét tặng Giải thưởng Báo chí Nguyễn Mai tỉnh Cà Mau Ban hành: 07/04/2015 | Cập nhật: 15/04/2015
Chỉ thị 03/CT-TTg năm 2015 tăng cường hiệu lực thực thi chính sách, pháp luật về khoáng sản Ban hành: 30/03/2015 | Cập nhật: 01/04/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND Quy định lập, giao kế hoạch thu, chi, thanh toán và phê duyệt, thẩm định báo cáo quyết toán thu, chi Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Hưng Yên Ban hành: 12/02/2015 | Cập nhật: 11/03/2015
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2015 về kê khai thuế, nộp thuế điện tử qua mạng Internet do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 16/04/2015 | Cập nhật: 04/05/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND về tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất trả tiền hàng năm không thông qua hình thức đấu giá; tỷ lệ phần trăm (%) để xác định đơn giá thuê đất có mặt nước, đơn giá thuê đất xây dựng công trình ngầm trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 11/03/2015 | Cập nhật: 20/03/2015
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2015 tăng cường biện pháp quản lý bảo vệ, phát triển rừng và phòng cháy, chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 19/03/2015 | Cập nhật: 25/04/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý, khai thác sử dụng hạ tầng dùng chung và các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu, phần mềm dùng chung đặt tại Trung tâm Dữ liệu nhà nước thành phố Hà Nội Ban hành: 25/03/2015 | Cập nhật: 30/03/2015
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2015 về việc tiếp tục đấy mạnh công tác bảo đảm an toàn thực phẩm và phòng chống ngộ độc thực phẩm trong tình hình mới do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành Ban hành: 01/04/2015 | Cập nhật: 07/05/2015
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2015 đẩy mạnh ứng dụng khoa học và công nghệ phục vụ tái cơ cấu ngành nông nghiệp gắn với xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 12/02/2015 | Cập nhật: 15/06/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND quy định về công tác quản lý giá trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 06/02/2015 | Cập nhật: 02/03/2015
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2015 về tăng cường quản lý nhà nước trong thu hút, quản lý đầu tư trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 25/03/2015 | Cập nhật: 10/03/2018
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2015 tăng cường công tác bảo đảm an toàn thực phẩm và phòng chống ngộ độc thực phẩm trong tình hình mới trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 27/02/2015 | Cập nhật: 02/03/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND Quy định nội dung chi và mức hỗ trợ hoạt động khuyến nông từ nguồn kinh phí địa phương trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 18/03/2015 | Cập nhật: 29/04/2015
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2015 về nâng cao hiệu quả quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ, đảm bảo an ninh trật tự trong tình hình mới Ban hành: 04/02/2015 | Cập nhật: 02/07/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh Ban hành: 18/03/2015 | Cập nhật: 20/04/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND về Quy định thu phí qua cầu Tân Nghĩa, huyện Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 06/02/2015 | Cập nhật: 07/02/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND về Bảng đơn giá đo đạc và bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 05/03/2015 | Cập nhật: 23/04/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND Quy định về lập, thực hiện, theo dõi và đánh giá kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 17/03/2015 | Cập nhật: 25/03/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền của cơ quan hành chính Nhà nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 06/02/2015 | Cập nhật: 01/07/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Yên Bái Ban hành: 11/02/2015 | Cập nhật: 13/02/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 03/02/2015 | Cập nhật: 12/02/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND về Quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ nhà ở, công trình và vật kiến trúc khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 11/02/2015 | Cập nhật: 11/08/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí Thư viện công cộng trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 27/01/2015 | Cập nhật: 02/02/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình kèm theo Quyết định 13/2014/QĐ-UBND Ban hành: 03/02/2015 | Cập nhật: 04/02/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND về Quy chế công tác văn thư, lưu trữ trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 16/01/2015 | Cập nhật: 28/01/2015
Quyết định 251/QĐ-UBND năm 2015 duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Phú Lâm, một phần liên Phường 13, 14, Quận 6, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 22/01/2015 | Cập nhật: 22/07/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND quy định mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 29/01/2015 | Cập nhật: 29/01/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND về Quy chế Thi đua, Khen thưởng Ban hành: 29/01/2015 | Cập nhật: 03/02/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND Quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 29/01/2015 | Cập nhật: 03/02/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND về Quy chế xét và công nhận “Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa” trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 29/01/2015 | Cập nhật: 30/01/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý, cung cấp, sử dụng thông tin trang thông tin điện tử và mạng xã hội trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 29/01/2015 | Cập nhật: 03/03/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND về Quy chế theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam giao Ban hành: 02/02/2015 | Cập nhật: 13/02/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND về Quy định thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 29/01/2015 | Cập nhật: 06/08/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý giá trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 02/02/2015 | Cập nhật: 12/02/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND Quy định khung mức chi nhuận bút, thù lao, tạo lập thông tin điện tử đối với công tác quản lý, biên tập, tạo lập, đăng phát tin, bài trên Cổng thông tin điện tử, Trang thông tin điện tử và Bản tin, xuất bản phẩm không kinh doanh trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 21/01/2015 | Cập nhật: 10/02/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND về Đơn giá hoạt động quan trắc và phân tích môi trường trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 28/01/2015 | Cập nhật: 03/02/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND sửa đổi bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Bình Định đối với đá granite các loại Ban hành: 28/01/2015 | Cập nhật: 24/02/2015
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2015 triển khai thi hành biện pháp xử lý hành chính Ban hành: 04/02/2015 | Cập nhật: 26/08/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND quy định hệ số quy đổi từ thể thành phẩm sang thể nguyên khai đối với khoáng sản trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 28/01/2015 | Cập nhật: 05/02/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND quy định về đơn giá bồi thường thiệt hại cây trái, hoa màu và vật nuôi là thủy sản khi nhà nước thu hồi đất Ban hành: 09/02/2015 | Cập nhật: 03/03/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND Quy định cơ chế hỗ trợ vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2015 - 2020 Ban hành: 28/01/2015 | Cập nhật: 04/03/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND về Quy định công nhận sáng kiến trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 20/01/2015 | Cập nhật: 05/02/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan danh lam thắng cảnh; di tích lịch sử; công trình văn hóa trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 23/01/2015 | Cập nhật: 23/01/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND quy định giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2015 trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 28/01/2015 | Cập nhật: 30/01/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ thành phố Cần Thơ Ban hành: 02/02/2015 | Cập nhật: 13/02/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND về thu hồi đất để thực hiện dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh (năm 2015) Ban hành: 20/01/2015 | Cập nhật: 29/01/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận kèm theo Quyết định 45/2014/QĐ-UBND Ban hành: 20/01/2015 | Cập nhật: 28/01/2015
Quyết định 48/2014/QĐ-UBND quy định tỷ lệ điều tiết khoản thu phạt vi phạm hành chính giữa các cấp ngân sách địa phương trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 14/01/2015
Quyết định 48/2014/QĐ-UBND phân cấp xác định các khoản được trừ về tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng, tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất vào số tiền thuê đất phải nộp (nếu có) theo quy định tại Nghị định 46/2014/NĐ-CP Ban hành: 24/12/2014 | Cập nhật: 19/01/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý nhà nước về giá; thẩm quyền tiếp nhận, rà soát biểu mẫu đăng ký giá đối với hàng hóa, dịch vụ thực hiện bình ổn giá, kê khai giá, niêm yết giá tỉnh Long An Ban hành: 16/01/2015 | Cập nhật: 13/08/2015
Quyết định 48/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, bảo vệ khoáng sản và quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 17/12/2014 | Cập nhật: 06/01/2015
Quyết định 48/2014/QĐ-UBND về giá đất, bảng giá đất thời kỳ 2015-2019 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 25/12/2014 | Cập nhật: 29/12/2014
Quyết định 48/2014/QĐ-UBND về Quy định tỷ lệ phần trăm (%) để xác định đơn giá thuê đất; đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước; đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm và quy định đơn giá thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 22/01/2015
Quyết định 48/2014/QĐ-UBND về Quy định Phân cấp quản lý đường đô thị trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 19/12/2014 | Cập nhật: 29/01/2015
Quyết định 48/2014/QĐ-UBND về công tác thi đua, khen thưởng tại Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 12/12/2014 | Cập nhật: 23/12/2014
Quyết định 48/2014/QĐ-UBND về giao dự toán điều chỉnh thu, chi ngân sách năm 2014 cho huyện Bàu Bàng, tỉnh Bình Dương Ban hành: 08/12/2014 | Cập nhật: 10/02/2015
Quyết định 2130/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 12/12/2014 | Cập nhật: 27/02/2015
Quyết định 48/2014/QĐ-UBND Quy chế quản lý, vận hành, sử dụng và bảo đảm an toàn thông tin mạng truyền số liệu chuyên dùng trong các cơ quan nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 23/10/2014 | Cập nhật: 05/11/2014
Quyết định 48/2014/QĐ-UBND về Quy định chính sách khuyến khích, hỗ trợ đầu tư, phát triển cầu tàu tại điểm đến và tàu du lịch trong tuyến du lịch đường thủy nội địa trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 15/12/2014 | Cập nhật: 31/01/2015
Quyết định 48/2014/QĐ-UBND về thu Lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 29/09/2014 | Cập nhật: 18/10/2014
Quyết định 48/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di tích lịch sử, văn hóa, danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 11/11/2014 | Cập nhật: 26/12/2014
Quyết định 48/2014/QĐ-UBND quy định thực hiện đăng ký giá, kê khai giá trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 20/11/2014 | Cập nhật: 09/12/2014
Quyết định 3252/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Sơn La Ban hành: 26/11/2014 | Cập nhật: 12/12/2014
Quyết định 48/2014/QĐ-UBNDquy định mức thu, nộp chế độ quản lý và sử dụng Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 29/10/2014 | Cập nhật: 03/11/2014
Quyết định 1470/QĐ-UBND năm 2014 công bố bộ thủ tục hành chính trong lĩnh vực tiếp công dân, xử lý đơn và giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 09/10/2014 | Cập nhật: 28/10/2015
Chỉ thị 09/2014/CT-UBND tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý đối với trường hợp vi phạm pháp luật đất đai trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 15/10/2014 | Cập nhật: 12/11/2014
Quyết định 2412/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 06/10/2014 | Cập nhật: 20/10/2014
Quyết định 1470/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 18/09/2014 | Cập nhật: 09/05/2018
Quyết định 2130/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Quyết định 535/QĐ-TTg giai đoạn 2014 - 2020 Ban hành: 17/09/2014 | Cập nhật: 13/07/2015
Quyết định 48/2014/QĐ-UBND về vị trí cống đầu kênh của tổ chức hợp tác dùng nước trong hệ thống công trình thủy lợi; phân cấp quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 28/10/2014 | Cập nhật: 13/11/2014
Quyết định 48/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 08/09/2014 | Cập nhật: 19/09/2014
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2014 tăng cường tuyên truyền, hướng dẫn, kiểm tra đảm bảo an toàn trong sử dụng điện, phòng tránh tai nạn điện trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 04/09/2014 | Cập nhật: 17/10/2014
Quyết định 48/2014/QĐ-UBND Quy chế phối hợp tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 07/10/2014 | Cập nhật: 22/10/2014
Quyết định 48/2014/QĐ-UBND quy chế phối hợp quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 22/09/2014 | Cập nhật: 02/10/2014
Quyết định 48/2014/QĐ-UBND về Quy định đào tạo sinh viên Đại học y, dược chính quy theo địa chỉ sử dụng tỉnh Đồng Nai Ban hành: 28/10/2014 | Cập nhật: 13/11/2014
Quyết định 48/2014/QĐ-UBND về Quy định mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 01/09/2014
Quyết định 48/2014/QĐ-UBND về điều chỉnh quy hoạch 3 loại rừng tỉnh Nghệ An Ban hành: 15/08/2014 | Cập nhật: 12/11/2014
Quyết định 48/2014/QĐ-UBND quy định kê khai, công khai, xác minh tài sản, thu nhập của người có nghĩa vụ phải kê khai tại cơ quan tổ chức, đơn vị trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 02/10/2014 | Cập nhật: 08/10/2014
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2014 về một số biện pháp chấn chỉnh tình trạng lạm dụng yêu cầu nộp bản sao có chứng thực đối với giấy tờ, văn bản khi thực hiện thủ tục hành chính Ban hành: 11/08/2014 | Cập nhật: 23/08/2014
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2014 về nhiệm vụ trọng tâm của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên và giáo dục chuyên nghiệp năm học 2014 - 2015 Ban hành: 27/08/2014 | Cập nhật: 13/09/2014
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2014 tăng cường biện pháp quản lý di tích và hoạt động bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích Ban hành: 12/09/2014 | Cập nhật: 12/11/2014
Quyết định 48/2014/QĐ-UBND về quy trình thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế và cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 04/09/2014 | Cập nhật: 12/09/2014
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2014 về lập kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 tỉnh Lào Cai Ban hành: 18/08/2014 | Cập nhật: 21/03/2018
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2014 đẩy mạnh thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 Ban hành: 18/07/2014 | Cập nhật: 21/08/2014
Quyết định 2139/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ thành phố Cần Thơ Ban hành: 08/08/2014 | Cập nhật: 25/08/2017
Quyết định 48/2014/QĐ-UBND sửa đổi phí tham quan công trình văn hóa trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 07/08/2014 | Cập nhật: 18/08/2014
Quyết định 2130/QĐ-UBND năm 2014 sửa đổi Quy chế phối hợp và hoạt động của Bộ phận “một cửa liên thông” trong giải quyết thủ tục đầu tư đối với dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất trên địa bàn thành phố Cần Thơ kèm theo Quyết định 320/QĐ-UBND năm 2013 Ban hành: 07/08/2014 | Cập nhật: 24/08/2015
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2014 đẩy mạnh thực hiện công tác dân số và kế hoạch hóa gia đình Ban hành: 01/08/2014 | Cập nhật: 12/09/2014
Quyết định 48/2014/QĐ-UBND về thu phí chợ trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 25/08/2014
Quyết định 1244/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế phối hợp thực hiện công bố, niêm yết thủ tục hành chính; báo cáo tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 11/08/2014 | Cập nhật: 16/09/2014
Chỉ thị 09/2014/CT-UBND tăng cường công tác phòng cháy, chữa cháy Ban hành: 21/07/2014 | Cập nhật: 06/08/2014
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2014 về xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2015 Ban hành: 20/06/2014 | Cập nhật: 02/10/2014
Quyết định 48/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 12/2011/QĐ-UBND về việc điều chỉnh 235/2007/QĐ-UBND chế độ khuyến khích cán bộ y tế giai đoạn 2007 - 2010 Ban hành: 16/06/2014 | Cập nhật: 08/09/2014
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2, Điều 3 Quyết định 53/2009/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và hoạt động của Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 25/02/2015 | Cập nhật: 28/02/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND năm 2015 Quy định trợ cấp hằng tháng đối với người có công với cách mạng đang hưởng mức trợ cấp thấp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 25/02/2015 | Cập nhật: 03/04/2015
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2014 xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội, Dự toán ngân sách nhà nước năm 2015 Ban hành: 27/06/2014 | Cập nhật: 04/07/2014
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND Quy định việc lập, giao kế hoạch thu, chi, thanh toán và quyết toán Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 24/02/2015 | Cập nhật: 09/03/2015
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2014 xây dựng kế hoạch phòng không nhân dân của cơ quan, sở, ban, ngành tỉnh An Giang Ban hành: 23/06/2014 | Cập nhật: 26/06/2014
Quyết định 969/QĐ-UBND năm 2014 công nhận Trường Mầm non đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục Ban hành: 20/05/2014 | Cập nhật: 18/06/2014
Chỉ thị 02/CT-TTg năm 2015 về tăng cường công tác quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng nợ công Ban hành: 14/02/2015 | Cập nhật: 24/02/2015
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2014 tăng cường chỉ đạo thực hiện biện pháp kiểm soát, bảo tồn loài động vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 07/05/2014 | Cập nhật: 17/05/2014
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2014 tiếp tục đẩy mạnh cuộc vận động trồng cây phân tán trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 28/03/2014 | Cập nhật: 01/07/2014
Quyết định 668/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính được ban hành mới, sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp thành phố Cần Thơ Ban hành: 07/03/2014 | Cập nhật: 08/05/2014
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2014 về công tác phòng, chống lụt, bão và giảm nhẹ thiên tai năm 2014 Ban hành: 12/03/2014 | Cập nhật: 14/03/2014
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2014 nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 14/03/2014 | Cập nhật: 05/05/2014
Quyết định 645/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt khu vực dự trữ khoáng sản quốc gia Ban hành: 06/05/2014 | Cập nhật: 09/05/2014
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2014 tăng cường công tác phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 16/04/2014 | Cập nhật: 23/06/2014
Chỉ thị 09/2014/CT-UBND tăng cường sử dụng vật liệu xây không nung và hạn chế sản xuất, sử dụng gạch, ngói đất sét nung trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 14/04/2014 | Cập nhật: 17/04/2014
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2014 triển khai thi hành Luật Đất đai Ban hành: 28/02/2014 | Cập nhật: 22/04/2014
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2014 triển khai thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 06/03/2014 | Cập nhật: 03/06/2014
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND Quy định về nguyên tắc và đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản khi Nhà nước thu hồi đất để xây dựng các công trình trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 13/02/2015 | Cập nhật: 03/03/2015
Chỉ thị 09/2014/CT-UBND tăng cường công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 10/04/2014 | Cập nhật: 21/05/2014
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2014 triển khai thi hành Luật Đất đai năm 2013 Ban hành: 28/02/2014 | Cập nhật: 15/04/2014
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2014 tăng cường chỉ đạo công tác văn thư, lưu trữ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 11/03/2014 | Cập nhật: 24/03/2014
Chỉ thị 09/2014/CT-UBND tổ chức kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm học 2013 - 2014 và tuyển sinh lớp đầu cấp năm học 2014 - 2015 Ban hành: 06/05/2014 | Cập nhật: 17/05/2014
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2014 về tăng cường công tác quản lý hoạt động của xe máy điện, xe đạp máy và xe đạp điện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 26/03/2014 | Cập nhật: 29/06/2015
Quyết định 868/QĐ-UBND năm 2014 bổ sung bảng giá tối thiểu để tính lệ phí trước bạ xe ôtô, xe gắn máy trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 29/04/2014 | Cập nhật: 30/05/2014
Chỉ thị 03/CT-TTg năm 2014 tăng cường chỉ đạo và thực hiện biện pháp kiểm soát, bảo tồn loài động vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm Ban hành: 20/02/2014 | Cập nhật: 21/02/2014
Chỉ thị 06/CT-UBND triển khai công tác quản lý nhà nước về chất lượng vật tư nông nghiệp và an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2014 Ban hành: 24/02/2014 | Cập nhật: 13/05/2014
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2014 về tiếp tục tăng cường hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 25/03/2014 | Cập nhật: 25/09/2015
Chỉ thị 06/CT-UBND tăng cường thực hiện công tác phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ năm 2014 Ban hành: 08/04/2014 | Cập nhật: 30/06/2014
Quyết định 251/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án tái cơ cấu kinh tế tỉnh Sơn La giai đoạn 2014 -2020 Ban hành: 12/02/2014 | Cập nhật: 05/05/2014
Chỉ thị 06/CT-UBND tăng cường công tác chỉ đạo, quản lý đảm bảo an toàn hồ chứa nước trong mùa mưa lũ năm 2014 Ban hành: 28/04/2014 | Cập nhật: 12/05/2014
Quyết định 251/QĐ-UBND năm 2014 về Cơ chế thí điểm chi trả dịch vụ môi trường rừng ngập mặn tại Vườn Quốc gia Mũi Cà Mau Ban hành: 21/02/2014 | Cập nhật: 14/06/2014
Chỉ thị 09/2014/CT-UBND về tăng cường công tác Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 28/04/2014 | Cập nhật: 17/12/2019
Quyết định 1244/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt đơn giá cung cấp nước sạch sinh hoạt của Nhà máy cấp nước sạch thị trấn Phù Mỹ, huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định Ban hành: 26/04/2014 | Cập nhật: 17/05/2014
Chỉ thị 02/CT-TTg năm 2014 tăng cường chỉ đạo thực hiện trồng rừng thay thế diện tích rừng chuyển sang mục đích sử dụng khác Ban hành: 24/01/2014 | Cập nhật: 06/02/2014
Chỉ thị 06/CT-UBND tăng cường thực hiện công tác phòng cháy, chữa cháy năm 2014 Ban hành: 27/01/2014 | Cập nhật: 20/05/2014
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2014 đảm bảo trật tự an toàn giao thông trên tuyến đường bộ mới Nam Định - Phủ Lý Ban hành: 15/01/2014 | Cập nhật: 27/02/2014
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2014 đảm bảo an toàn tàu thuyền ra vào cửa biển Thuận An và hoạt động đánh bắt hải sản trên vùng biển tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 20/01/2014 | Cập nhật: 12/02/2014
Quyết định 45/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Quy hoạch tổng thể bảo tồn đa dạng sinh học của cả nước đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 08/01/2014 | Cập nhật: 14/01/2014
Quyết định 3249/QĐ-UBND năm 2013 về Quy chế phối hợp thực hiện quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 17/12/2013 | Cập nhật: 21/01/2014
Quyết định 2139/QĐ-UBND bổ sung danh mục văn bản vào chương trình xây dựng Quyết định, Chỉ thị của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn năm 2013 Ban hành: 29/11/2013 | Cập nhật: 15/05/2014
Nghị quyết 62/NQ-HĐND năm 2013 thông qua Quy hoạch phát triển Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin tỉnh Sơn La đến năm 2020 Ban hành: 12/12/2013 | Cập nhật: 13/05/2014
Nghị định 203/2013/NĐ-CP quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản Ban hành: 28/11/2013 | Cập nhật: 02/12/2013
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2013 thực hiện nhiệm vụ tuyển quân năm 2014 Ban hành: 02/12/2013 | Cập nhật: 18/01/2014
Quyết định 969/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Gia Lai Ban hành: 10/10/2013 | Cập nhật: 21/06/2015
Quyết định 2139/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án Phát triển khoa học, công nghệ nông nghiệp nông thôn tỉnh Sơn La giai đoạn 2014 - 2020 và định hướng đến năm 2025 Ban hành: 25/09/2013 | Cập nhật: 15/10/2013
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2013 nâng cao chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 17/09/2013 | Cập nhật: 19/12/2013
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2013 đẩy mạnh thực hiện cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 14/08/2013 | Cập nhật: 16/12/2013
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2013 thực hiện nhiệm vụ năm học 2013-2014 do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 12/09/2013 | Cập nhật: 04/01/2014
Quyết định 1470/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành y tế tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2011 - 2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 03/09/2013 | Cập nhật: 10/12/2013
Nghị quyết 61/NQ-HĐND năm 2013 xác nhận kết quả lấy phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do Hội đồng nhân dân bầu của tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 13/07/2013 | Cập nhật: 30/11/2013
Quyết định 1244/QĐ-UBND năm 2013 giao nhiệm vụ phát ngôn và cung cấp thông tin thường xuyên của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định cho báo chí Ban hành: 30/07/2013 | Cập nhật: 12/12/2013
Quyết định 3791/QĐ-UBND năm 2013 duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Ích Thạnh, phường Trường Thạnh, quận 9 (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) Ban hành: 12/07/2013 | Cập nhật: 23/07/2013
Quyết định 442/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch thực hiện Đề án “Giáo dục 5 triệu bà mẹ nuôi, dạy con tốt, giai đoạn 2013 – 2015 trên địa bàn tỉnh Điện Biên” Ban hành: 26/06/2013 | Cập nhật: 30/11/2013
Quyết định 868/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Kế hoạch Phát triển Thể dục Thể thao tỉnh Cà Mau đến năm 2015 Ban hành: 17/06/2013 | Cập nhật: 08/07/2013
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2013 tăng cường quản lý, khai thác, sử dụng thiết chế văn hóa - thể thao trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 10/06/2013 | Cập nhật: 01/11/2013
Quyết định 969/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 04/06/2013 | Cập nhật: 30/11/2015
Chỉ thị 06/CT-UBND tăng cường chỉ đạo điều hành thực hiện nhiệm vụ tài chính - ngân sách Nhà nước năm 2013 Ban hành: 13/06/2013 | Cập nhật: 01/11/2013
Quyết định 645/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Bản Ghi nhớ về hợp tác y tế giữa các quốc gia thành viên Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) và Trung Hoa Ban hành: 25/04/2013 | Cập nhật: 06/05/2013
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2013 tiếp tục cải thiện môi trường đầu tư, giữ vững và nâng cao điểm số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 17/05/2013 | Cập nhật: 18/06/2014
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2013 về tăng cường công tác quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 17/04/2013 | Cập nhật: 07/05/2013
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2013 thực hiện Chiến lược phát triển thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến 2030 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 27/05/2013 | Cập nhật: 17/06/2013
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2013 thực hiện công tác thiết kế và thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 13/05/2013 | Cập nhật: 19/06/2014
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2013 về đẩy mạnh công tác đấu tranh phòng, chống tệ nạn cờ bạc dưới hình thức số lô, số đề, cá độ bóng đá Ban hành: 07/05/2013 | Cập nhật: 25/09/2015
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2013 về công tác phòng chống thiên tai, lụt, bão và tìm kiếm cứu nạn năm 2013 Ban hành: 10/04/2013 | Cập nhật: 05/06/2013
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2013 về tăng cường công tác quản lý đê điều và chuẩn bị sẵn sàng hộ đê, phòng chống lụt bão, tìm kiếm cứu nạn Ban hành: 26/04/2013 | Cập nhật: 04/06/2013
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2013 về đẩy mạnh tổ chức và hoạt động của Hội Cựu chiến binh trong cơ quan hành chính, sự nghiệp, doanh nghiệp nhà nước Ban hành: 06/05/2013 | Cập nhật: 27/05/2013
Quyết định 442/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hà Nam Ban hành: 26/04/2013 | Cập nhật: 07/05/2013
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2013 tăng cường thực hiện biện pháp cấp bách phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm Ban hành: 09/04/2013 | Cập nhật: 11/11/2013
Quyết định 251/QĐ-UBND năm 2013 ban hành quy định cơ cấu tổ chức và quy chế hoạt động của Hội đồng quản lý Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Yên Bái Ban hành: 20/03/2013 | Cập nhật: 23/05/2013
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2013 triển khai hệ thống kê khai thuế qua mạng Internet Ban hành: 01/04/2013 | Cập nhật: 01/04/2014
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2013 tăng cường công tác quản lý hoạt động khai thác khoáng sản trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 29/03/2013 | Cập nhật: 18/04/2013
Chỉ thị 06/CT-UBND về tăng cường quản lý, chống thất thu thuế trong lĩnh vực kinh doanh vận tải Ban hành: 18/03/2013 | Cập nhật: 22/04/2013
Chỉ thị 02/CT-TTg năm 2013 thực hiện Kết luận 51-KL/TW về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế Ban hành: 22/01/2013 | Cập nhật: 24/01/2013
Quyết định 442/QĐ-UBND năm 2013 về Quy chế hoạt động của Ban chỉ đạo Đề án: “Tuyên truyền, giáo dục phẩm chất, đạo đức phụ nữ Việt Nam thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, giai đoạn 2013 - 2015" Ban hành: 31/01/2013 | Cập nhật: 21/02/2013
Chỉ thị 03/CT-TTg năm 2013 tăng cường công tác phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất độc hại Ban hành: 05/03/2013 | Cập nhật: 08/03/2013
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2013 về đẩy mạnh phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc Ban hành: 14/03/2013 | Cập nhật: 23/05/2013
Chỉ thị 06/CT-UBND về tiếp tục tăng cường công tác quản lý Nhà nước đối với hoạt động bán đấu giá tài sản theo Nghị định số 17/2010/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 05/02/2013 | Cập nhật: 22/04/2013
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2013 về tăng cường thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Ban hành: 04/03/2013 | Cập nhật: 08/05/2013
Chỉ thị số 06/CT-UBND ngày 02/04/2013 về chủ động triển khai các biện pháp cấp bách để bảo vệ rừng, phòng cháy, chữa cháy rừng Ban hành: 02/04/2013 | Cập nhật: 22/04/2013
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND quy định mức chi bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức nhà nước tỉnh Hưng Yên làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh của công dân Ban hành: 20/12/2012 | Cập nhật: 12/01/2013
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND về Quy định phân khu vực, phân loại đường phố và phân vị trí đất trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 22/12/2012 | Cập nhật: 10/03/2014
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND năm 2012 quy định tỷ lệ (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Phú Thọ năm 2013, thời kỳ ổn định 2011-2015 Ban hành: 14/12/2012 | Cập nhật: 22/01/2013
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND quy định số lượng và mức phụ cấp hàng tháng đối với nhân viên y tế ấp của thành phố Cần Thơ Ban hành: 24/09/2012 | Cập nhật: 02/01/2013
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND sửa đổi “Quy định phân cấp và ủy quyền quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình từ nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Điện Biên” Ban hành: 10/10/2012 | Cập nhật: 12/12/2012
Quyết định 2139/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Phú Yên đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 21/12/2012 | Cập nhật: 07/01/2013
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 17/09/2012 | Cập nhật: 11/10/2012
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND hướng dẫn Nghị quyết 01/2012/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ kinh phí đào tạo và thu hút nguồn nhân lực của tỉnh Cà Mau Ban hành: 06/11/2012 | Cập nhật: 12/11/2012
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND về Quy chế thu, quản lý và sử dụng Quỹ Quốc phòng - An ninh ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 02/10/2012 | Cập nhật: 08/07/2015
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND về Quy định dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 29/10/2012 | Cập nhật: 16/11/2012
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Sơn La Ban hành: 19/12/2012 | Cập nhật: 24/12/2012
Chỉ thị 32/2012/CT-UBND về tăng cường công tác thẩm tra công nghệ dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 30/10/2012 | Cập nhật: 01/12/2012
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND điều chỉnh chữ số của Quy định về hỗ trợ thực hiện giải pháp tiết kiệm năng lượng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kèm theo Quyết định 08/2012/QĐ-UBND Ban hành: 12/10/2012 | Cập nhật: 26/11/2012
Chỉ thị 32/2012/CT-UBND tăng cường sử dụng vật liệu xây không nung và hạn chế sản xuất, sử dụng gạch ngói đất sét nung trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 21/12/2012 | Cập nhật: 07/01/2013
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông năm 2013 Ban hành: 28/12/2012 | Cập nhật: 21/01/2013
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND về Quy định chính sách thưởng đối với hoạt động thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 09/10/2012 | Cập nhật: 24/03/2015
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND về Bảng giá tính Thuế tài nguyên lâm, khoáng sản, nước thiên nhiên áp dụng trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 20/09/2012 | Cập nhật: 13/10/2012
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND về Quy định tạm thời giá đất sản xuất, dịch vụ phi nông nghiệp tại khu đất dịch vụ khu công nghiệp Bảo Minh do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 08/10/2012 | Cập nhật: 17/10/2012
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND quy định mức trích, quản lý Quỹ thi đua, khen thưởng trong dự toán ngân sách hàng năm trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 30/08/2012 | Cập nhật: 15/09/2012
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND sửa đổi quy định về thành lập Trung tâm Quy hoạch và Kiểm định xây dựng tỉnh Bình Phước kèm theo Quyết định 78/2005/QĐ-UB Ban hành: 14/09/2012 | Cập nhật: 13/05/2013
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND phê duyệt phương án giá vé vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 05/09/2012 | Cập nhật: 17/09/2012
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 20/08/2012 | Cập nhật: 29/10/2012
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND về Quy định Chính sách sử dụng con em Quảng Bình tốt nghiệp đại học giai đoạn 2012 - 2015 Ban hành: 23/08/2012 | Cập nhật: 17/10/2012
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND Quy định mức trích kinh phí từ khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước đối với thanh tra tỉnh và thanh tra sở, ngành, huyện, thành phố, thị xã của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương Ban hành: 20/12/2012 | Cập nhật: 17/01/2013
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND bổ sung giá đất ở đường Tỉnh lộ 911 thuộc địa bàn huyện Châu Thành và điều chỉnh giá đất thuộc địa bàn huyện Tiểu Cần, tỉnh Trà Vinh Ban hành: 28/08/2012 | Cập nhật: 19/12/2012
Quyết định 3791/QĐ-UBND năm 2012 điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết, tỷ lệ 1/500 tại các ô đất quy hoạch có ký hiệu: CCTP, P1, CCKV, CT2, CT3, CT6A thuộc Khu đô thị mới Tây Nam Kim Giang I, Hà Nội Ban hành: 23/08/2012 | Cập nhật: 18/07/2014
Quyết định 969/QĐ-UBND năm 2012 duyệt nhiệm vụ quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Hòa Bình đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 24/07/2012 | Cập nhật: 01/03/2013
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND quy định mức chi chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động, huấn luyện viên thể thao trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 23/07/2012 | Cập nhật: 30/07/2012
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 07/08/2012 | Cập nhật: 13/09/2012
Quyết định 868/QĐ-UBND năm 2012 thành lập Hội Y học tỉnh Lai Châu Ban hành: 22/08/2012 | Cập nhật: 18/10/2016
Quyết định 2139/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc phạm vi giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 27/08/2012 | Cập nhật: 18/09/2012
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND quy định mức thu phí đấu giá tài sản, tham gia đấu giá tài sản và tỷ lệ phần trăm (%) trích để lại cho cơ quan thu phí trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 16/08/2012 | Cập nhật: 16/08/2012
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 1 Điều 7 Quy định trình tự, thủ tục giao, cho thuê, chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương kèm theo Quyết định 88/2009/QĐ-UBND Ban hành: 18/07/2012 | Cập nhật: 15/08/2012
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND về giá dịch vụ khám, chữa bệnh đối với cơ sở khám, chữa bệnh của nhà nước do địa phương quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 22/08/2012 | Cập nhật: 24/09/2012
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế bán đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh kèm theo Quyết định 40/2011/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 20/07/2012 | Cập nhật: 31/07/2012
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND quy định về chế độ phụ cấp cho Trưởng ban công tác Mặt trận ở khu dân cư (thôn, bản, tổ dân phố) trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 10/08/2012 | Cập nhật: 17/08/2012
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND quy định mức thu phí qua phà Mỹ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 21/08/2012 | Cập nhật: 24/09/2012
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND phê duyệt hỗ trợ trợ tiền ăn trưa cho giáo viên tham gia trực buổi trưa tại trường mầm non công lập có tổ chức lớp bán trú học 02 buổi/ngày trên địa bàn tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu Ban hành: 31/07/2012 | Cập nhật: 30/10/2012
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND quy định mức chi bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 25/07/2012 | Cập nhật: 01/09/2012
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý hoạt động của đại lý Internet và doanh nghiệp cung cấp dịch vụ Internet trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 04/07/2012 | Cập nhật: 09/07/2012
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND về quy định mức chi xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 09/07/2012 | Cập nhật: 23/04/2013
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 20/08/2012 | Cập nhật: 24/09/2012
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND sửa đổi Điều 2 Quyết định 08/2012/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 26/2007/QĐ-UBND về Quy chế tuyển chọn tổ chức tư vấn xây dựng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2000 vào hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước thuộc tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 19/07/2012 | Cập nhật: 21/07/2012
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy chế vận động đóng góp quỹ Quốc phòng – An ninh trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 29/05/2012 | Cập nhật: 05/06/2012
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy, mối quan hệ công tác của Sở Tài nguyên và Môi trường Bình Thuận Ban hành: 26/06/2012 | Cập nhật: 09/08/2012
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2012 về tăng cường công tác quản lý giống tôm biển trên địa bàn tính Bến Tre Ban hành: 17/05/2012 | Cập nhật: 21/05/2012
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND về đơn giá chi phí vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt và xe đưa rước học sinh, sinh viên và công nhân trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 09/06/2012 | Cập nhật: 19/06/2012
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND quy định mức thu, chi, quản lý và sử dụng nguồn thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 28/05/2012 | Cập nhật: 10/08/2012
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 08/06/2012 | Cập nhật: 29/06/2012
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND về Quy định trình tự lập, gửi, thẩm định và thông báo kết quả thẩm định báo cáo quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc ngân sách nhà nước theo niên độ ngân sách hàng năm trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 14/06/2012 | Cập nhật: 09/08/2012
Quyết định 1244/QĐ-UBND năm 2012 công bố bổ sung thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 25/06/2012 | Cập nhật: 09/08/2012
Quyết định 969/QĐ-UBND năm 2012 công bố, công khai bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Tây Ninh Ban hành: 22/05/2012 | Cập nhật: 31/10/2015
Quyết định 45/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng ở Việt Nam đến năm 2020 Ban hành: 09/01/2012 | Cập nhật: 16/01/2012
Chỉ thị 03/CT-TTg năm 2012 về đẩy mạnh tái cơ cấu doanh nghiệp nhà nước Ban hành: 17/01/2012 | Cập nhật: 30/01/2012
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý hệ thống cây xanh công cộng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 15/05/2012 | Cập nhật: 05/06/2012
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2012 về tổ chức bầu cử Trưởng khóm, ấp nhiệm kỳ 2012 - 2015 trong địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 31/05/2012 | Cập nhật: 05/06/2014
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2012 về tăng cường kỷ cương, kỷ luật hành chính đảm bảo sự chỉ đạo, điều hành tập trung thực hiện nhiệm vụ chính trị, kinh tế - xã hội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 20/03/2012 | Cập nhật: 24/03/2012
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND về Quy định tạm thời tổ chức hội nghị trên hệ thống Hội nghị truyền hình trực tuyến tỉnh Tây Ninh Ban hành: 27/04/2012 | Cập nhật: 10/07/2012
Quyết định 442/QĐ-UBND công bố công khai dự toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2012 do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 15/05/2012 | Cập nhật: 28/06/2014
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND về Quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp, tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 09/04/2012 | Cập nhật: 14/04/2012
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 28/2011/QĐ-UBND quy định giá tối thiểu tính thuế tài nguyên khoáng sản và hệ số quy đổi tài nguyên khoáng sản để tính thuế trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 06/06/2012 | Cập nhật: 08/06/2012
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 18/05/2012 | Cập nhật: 22/08/2012
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2012 về tăng cường quản lý và tổ chức thực hiện chính sách bảo hiểm xã hội, y tế và thất nghiệp do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 18/05/2012 | Cập nhật: 12/06/2012
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND về công khai quyết toán Ngân sách nhà nước năm 2010 Ban hành: 28/03/2012 | Cập nhật: 22/07/2013
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2012 về tổ chức thực hiện phong trào thi đua yêu nước do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 23/02/2012 | Cập nhật: 17/03/2012
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2012 về tăng cường công tác quản lý tần số và thiết bị vô tuyến điện trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 26/04/2012 | Cập nhật: 16/06/2012
Chỉ thị 02/CT-TTg năm 2012 về tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động thăm dò, khai thác, chế biến, sử dụng và xuất khẩu khoáng sản Ban hành: 09/01/2012 | Cập nhật: 11/01/2012
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND phê duyệt Đề án xác định chỉ tiêu chủ yếu và giải pháp thực hiện mục tiêu xây dựng Bắc Ninh cơ bản trở thành tỉnh công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2015 Ban hành: 11/05/2012 | Cập nhật: 20/01/2014
Quyết định 1244/QĐ-UBND năm 2011 bổ sung nhiệm vụ của Sở Nội vụ và thành lập Phòng Công tác thanh niên thuộc Sở Nội vụ tỉnh Quảng Trị Ban hành: 01/07/2011 | Cập nhật: 18/05/2018
Quyết định 969/QĐ-UBND năm 2011 công bố hủy bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Bến Tre do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 26/04/2011 | Cập nhật: 03/08/2011
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2011 về tăng cường công tác quản lý nhà nước các cấp nhằm kiểm tra, đánh giá điều kiện đảm bảo chất lượng an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông lâm thủy sản Ban hành: 02/06/2011 | Cập nhật: 05/04/2018
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2011 về công tác phòng, chống lụt, bão do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 28/03/2011 | Cập nhật: 30/03/2011
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2011 thực hiện giải pháp ổn định tiền tệ và hoạt động ngân hàng góp phần kiểm soát lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô và bảo đảm an sinh xã hội theo Nghị quyết 11/NQ-CP Ban hành: 16/03/2011 | Cập nhật: 22/06/2015
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2011 về tăng cường thực hiện tiết kiệm điện và hiệu quả do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 25/03/2011 | Cập nhật: 08/04/2011
Quyết định 251/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Quy hoạch tổng thể sử dụng tài nguyên nước tỉnh Phú Yên đến năm 2015 và dự báo đến năm 2020 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành Ban hành: 17/02/2011 | Cập nhật: 01/03/2011
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2011 thực hiện chế độ đối với cán bộ, chiến sĩ công an nhân dân tham gia kháng chiến chống Mỹ có dưới 20 năm công tác trong Công an nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương Ban hành: 28/02/2011 | Cập nhật: 22/06/2013
Chỉ thị 06/CT-UBND về thực hiện các biện pháp tiết kiệm điện và đảm bảo cung cấp điện an toàn, ổn định trong mùa khô năm 2011 trên địa bàn Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 25/02/2011 | Cập nhật: 04/04/2013
Quyết định 45/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch xây dựng vùng Tây Nguyên đến năm 2030 Ban hành: 07/01/2011 | Cập nhật: 11/01/2011
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2010 về nâng cao năng lực và hiệu quả các nguồn vốn tín dụng ưu đãi của Chính phủ cho vay thông qua Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 13/09/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2010 đẩy mạnh công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 24/06/2010 | Cập nhật: 27/02/2013
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2010 triển khai thực hiện Nghị định 158/2007/NĐ-CP của Chính phủ do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 20/04/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2010 sử dụng vật tư, hàng hóa sản xuất trong nước trong công tác đấu thầu các dự án đầu tư sử dụng vốn nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 20/05/2010 | Cập nhật: 04/06/2010
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2010 về tăng cường công tác quản lý đầu tư và xây dựng bằng nguồn vốn nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 07/05/2010 | Cập nhật: 06/07/2010
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2010 về tổ chức kỷ niệm 65 năm Ngày thành lập Công an nhân dân Việt Nam và 5 năm Ngày hội toàn dân Bảo vệ An ninh Tổ quốc trên địa bàn thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 24/03/2010 | Cập nhật: 26/03/2010
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2010 triển khai biện pháp cấp bách phòng, chống bệnh tai xanh ở lợn Ban hành: 13/05/2010 | Cập nhật: 25/02/2013
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2010 về đẩy mạnh hoạt động khoa học công nghệ trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 21/04/2010 | Cập nhật: 17/05/2018
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2010 chủ động triển khai biện pháp cấp bách bảo vệ rừng, phòng cháy, chữa cháy rừng Ban hành: 05/03/2010 | Cập nhật: 02/11/2014
Quyết định 45/QĐ-TTg năm 2010 sửa đổi Điều 1 Quyết định 246/QĐ-TTg quy định cơ chế đặc thù về thu hồi đất; giao đất ở, đất sản xuất nông nghiệp cho các hộ dân tái định cư Dự án Thủy điện Sơn La Ban hành: 11/01/2010 | Cập nhật: 14/01/2010
Quyết định 3791/QĐ-UBND năm 2009 công bố bổ sung bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Quảng Bình Ban hành: 30/12/2009 | Cập nhật: 21/07/2013
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2010 về việc bảo đảm an toàn cơ sở hạ tầng và an ninh thông tin trên địa bàn tỉnh Sơn La do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 13/01/2010 | Cập nhật: 29/01/2010
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2009 về nâng cao chất lượng cà phê trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 04/12/2009 | Cập nhật: 25/05/2010
Quyết định 1470/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt Đề án "Phát triển nguồn nhân lực y tế tỉnh Yên Bái giai đoạn 2009-2015" Ban hành: 28/09/2009 | Cập nhật: 13/11/2012
Quyết định 2139/QĐ-UBND năm 2009 về bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý khu công nghiệp tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 20/08/2009 | Cập nhật: 27/04/2011
Quyết định 2130/QĐ-UBND năm 2009 duyệt đơn giá sản phẩm đo đạc địa chính; đơn giá đăng ký quyền sử dụng đất, lập Hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành Ban hành: 03/08/2009 | Cập nhật: 14/04/2010
Quyết định 2412/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt đề cương đề án Quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2009 - 2020 Ban hành: 22/07/2009 | Cập nhật: 06/06/2015
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2009 tăng cường công tác quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ đảm bảo an ninh trật tự trong tình hình mới của tỉnh Bắc Giang Ban hành: 24/07/2009 | Cập nhật: 03/01/2013
Quyết định 1470/QĐ-UBND năm 2009 về quy chế phối hợp hoạt động giữa các cơ quan Nhà nước trong công tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu, hàng giả và gian lận thương mại trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 26/06/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 3237/QĐ-UBND năm 2009 về kiện toàn tổ chức Ban Bồi thường, giải phóng mặt bằng cấp quận, huyện và thị xã trực thuộc thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 30/06/2009 | Cập nhật: 02/07/2009
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2009 tăng cường công tác kiểm dịch, kiểm soát giết mổ và kiểm tra vệ sinh thú y trong hoạt động vận chuyển, buôn bán, giết mổ gia súc, gia cầm, sản phẩm gia súc, gia cầm do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành Ban hành: 24/04/2009 | Cập nhật: 10/11/2012
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2009 về việc nghiêm cấm hành vi hủy diệt trong khai thác thủy sản nội địa trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 05/05/2009 | Cập nhật: 01/06/2015
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2009 tiếp tục tăng cường thực hiện kỷ luật, kỷ cương hành chính tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 18/05/2009 | Cập nhật: 04/07/2014
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2009 về tăng cường các biện pháp đấu tranh phòng, chống tệ nạn ma túy trên địa bàn xã, phường, thị trấn trong tình hình mới do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 16/01/2009 | Cập nhật: 04/02/2009
Quyết định 251/QĐ-UBND năm 2009 ban hành Quy chế xử lý vi phạm trong quyết toán dự án hoàn thành sử dụng vốn ngân sách nhà nước Ban hành: 05/02/2009 | Cập nhật: 01/09/2015
Quyết định 442/QĐ-UBND bãi bỏ Chỉ thị 09/2000/CT-UB về việc quản lý sản xuất và kinh doanh mặt hàng rượu trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 06/03/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2009 tăng cường chỉ đạo, điều hành trong công tác văn thư lưu trữ Ban hành: 03/02/2009 | Cập nhật: 02/11/2014
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2008 về tăng cường chỉ đạo và tổ chức thực hiện công tác bảo vệ chăm sóc trẻ em do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 26/11/2008 | Cập nhật: 29/11/2008
Quyết định 2412/QĐ-UBND năm 2008 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Khánh Hoà Ban hành: 30/09/2008 | Cập nhật: 22/05/2017
Quyết định 1470/QĐ-UBND năm 2008 về đấu thầu thuốc và cung ứng thuốc trong cơ sở y tế công lập trên địa bàn tỉnh Yên Bái năm 2009 Ban hành: 18/09/2008 | Cập nhật: 26/11/2014
Quyết định 3252/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt điều chỉnh Quyết định 4623/QĐ-UBND phê duyệt dự án đầu tư xây dựng hệ thống xử lý nước thải tập trung công suất 2.500m3/ngày đêm (giai đoạn I) tại khu công nghiệp Phú Mỹ 1 Ban hành: 23/09/2008 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 3791/QĐ-UBND năm 2008 về duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2006 - 2010) của phường 15, quận 8 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 03/09/2008 | Cập nhật: 30/09/2008
Quyết định 2139/QĐ-UBND năm 2008 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy của Ban Quản lý khu công nghiệp tỉnh Thái Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành Ban hành: 04/08/2008 | Cập nhật: 22/03/2011
Quyết định 1244/QĐ-UBND năm 2008 về phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch chi tiết Khu dân cư thị trấn Tân Phú, huyện Đồng Phú, tỉnh Bình Phước Ban hành: 13/06/2008 | Cập nhật: 02/01/2020
Quyết định 645/QĐ-TTg năm 2008 về việc tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ Ban hành: 30/05/2008 | Cập nhật: 04/06/2008
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2008 tổ chức thực hiện trả lương qua tài khoản cho đối tượng hưởng lương từ ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 20/03/2008 | Cập nhật: 14/12/2012
Quyết định 969/QĐ-UBND năm 2008 thành lập Trung tâm Giám định Y khoa thành phố trực thuộc Sở Y tế thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 05/03/2008 | Cập nhật: 18/07/2011
Quyết định 45/QĐ-TTg năm 2008 tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ cho 2 cá nhân của Quỹ Hỗ trợ sáng tạo kỹ thuật Việt Nam Ban hành: 10/01/2008 | Cập nhật: 14/01/2008
Quyết định 3252/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt Qui hoạch phát triển Bưu chính Viễn thông và Công nghệ thông tin tỉnh Sơn La đến năm 2010 và định hướng đến 2020 Ban hành: 31/12/2007 | Cập nhật: 19/07/2013
Nghị quyết 61/NQ-HĐND năm 2007 bãi bỏ Nghị quyết 54/2003/NQ-HĐND K6 về mức thu huy động sức dân để xây dựng giao thông nông thôn do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 07/12/2007 | Cập nhật: 23/08/2017
Quyết định 2139/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt dự án quy hoạch phát triển bưu chính, viễn thông giai đoạn 2006 - 2010, định hướng đến năm 2020 do tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 26/10/2007 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 868/QĐ-UBND phê duyệt danh mục các ngành công nghiệp ưu tiên, công nghiệp mũi nhọn giai đoạn 2007-2010, tầm nhìn đến năm 2020 và chính sách khuyến khích phát triển Ban hành: 24/07/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2007 về tăng cường công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 12/04/2007 | Cập nhật: 27/04/2015
Chỉ thị 06/CT-UBND về tăng cường thực hiện công tác phòng cháy, chữa cháy rừng năm 2007 Ban hành: 15/03/2007 | Cập nhật: 24/05/2014
Quyết định 668/QĐ-UBND năm 2006 phê duyệt bổ sung giá trúng thầu xây lắp gói thầu số 2, đường nội thị huyện Gia Bình (Tuyến số 2), giai đoạn 1 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành Ban hành: 15/05/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2006 về tăng cường trách nhiệm của lãnh đạo và cán bộ, công chức các cấp trong tiếp nhận, xử lý các vướng mắc, kiến nghị của cá nhân, tổ chức và doanh nghiệp về thủ tục hành chính Ban hành: 04/04/2006 | Cập nhật: 27/04/2015
Quyết định 668/QĐ-UBND năm 2005 quy định chế độ hỗ trợ thực hiện Dự án Tiêm chủng do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 09/11/2005 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 45/QĐ-TTg năm 2002 về việc chuyển Công ty sản xuất – xuất nhập khẩu lâm sản và hàng tiểu thủ công nghiệp thành Công ty cổ phần Ban hành: 10/01/2002 | Cập nhật: 04/09/2007
Quyết định 645/QĐ-TTg năm 1999 về việc triển khai thực hiện một số hạng mục, công trình của Dự án Khu công nghệ cao Hòa Lạc trong năm 1999 Ban hành: 15/06/1999 | Cập nhật: 20/09/2007
Quyết định 442/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của huyện Di Linh, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 01/03/2021 | Cập nhật: 06/03/2021
Chỉ thị 06/CT-UBND về tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo cuộc tổng điều tra kinh tế và điều tra cơ sở hành chính năm 2021 trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 24/02/2021 | Cập nhật: 06/03/2021