Quyết định 23/2012/QĐ-UBND hướng dẫn Nghị quyết 01/2012/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ kinh phí đào tạo và thu hút nguồn nhân lực của tỉnh Cà Mau
Số hiệu: | 23/2012/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Cà Mau | Người ký: | Nguyễn Tiến Hải |
Ngày ban hành: | 06/11/2012 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Lao động, Cán bộ, công chức, viên chức, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/2012/QĐ-UBND |
Cà Mau, ngày 06 tháng 11 năm 2012 |
QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH NGHỊ QUYẾT SỐ 01/2012/NQ-HĐND NGÀY 12 THÁNG 7 NĂM 2012 CỦA HĐND TỈNH CÀ MAU VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ KINH PHÍ ĐÀO TẠO VÀ THU HÚT NGUỒN NHÂN LỰC CỦA TỈNH CÀ MAU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị quyết số 01/2012/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành chính sách hỗ trợ kinh phí đào tạo và thu hút nguồn nhân lực trên địa bàn tỉnh Cà Mau;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 362/TTr-SNV ngày 24/9/2012 và Báo cáo thẩm định số 189/BC-STP ngày 27/8/2012 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Nghị quyết số 01/2012/NQ-HĐND ngày 12/7/2012 của HĐND tỉnh về chính sách hỗ trợ kinh phí đào tạo và thu hút nguồn nhân lực của tỉnh Cà Mau”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 04/2009/QĐ-UBND ngày 03/3/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Cà Mau chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH NGHỊ QUYẾT SỐ 01/2012/NQ-HĐND NGÀY 12 THÁNG 7 NĂM 2012 CỦA HĐND TỈNH CÀ MAU VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ KINH PHÍ ĐÀO TẠO VÀ THU HÚT NGUỒN NHÂN LỰC CỦA TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 23/2012/QĐ-UBND ngày 06/11/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
1. Đối tượng được hỗ trợ kinh phí đào tạo, khuyến khích đào tạo, thu hút nguồn nhân lực được quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3, Điều 1, Nghị quyết số 01/2012/NQ-HĐND ngày 12/7/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau về chính sách hỗ trợ kinh phí đào tạo và thu hút nguồn nhân lực của tỉnh Cà Mau (sau đây gọi tắt là Nghị quyết số 01).
2. Các đối tượng được cử đi đào tạo bằng ngân sách của tỉnh không thuộc đối tượng được thu hút theo quy định tại khoản 3, Điều 1, Nghị quyết số 01.
Quy định này quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Nghị quyết số 01/2012/NQ-HĐND ngày 12/7/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau về chính sách hỗ trợ kinh phí đào tạo và thu hút nguồn nhân lực của tỉnh Cà Mau.
Điều 3. Mức hỗ trợ kinh phí đào tạo, khuyến khích đào tạo và hỗ trợ thu hút
Mức hỗ trợ kinh phí đào tạo, hỗ trợ khuyến khích đào tạo và hỗ trợ thu hút nguồn nhân lực, thực hiện theo quy định tại khoản 4, khoản 5 và khoản 6, Điều 1, Nghị quyết số 01.
Điều 4. Cơ quan có thẩm quyền cử đi đào tạo
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cử đi đào tạo sau đại học đối với công chức công tác tại các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; công chức, viên chức công tác tại các đơn vị sự nghiệp công lập, các hội được giao biên chế cấp tỉnh; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện; sinh viên, học sinh đi đào tạo đại học và sau đại học ở nước ngoài, đi đào tạo tại các trường năng khiếu trong nước hoặc ở nước ngoài.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định cử đi đào tạo sau đại học đối với công chức công tác tại các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện; công chức, viên chức công tác tại các đơn vị sự nghiệp công lập, các hội được giao biên chế cấp huyện; cán bộ, công chức cấp xã đi đào tạo từ trung cấp chuyên nghiệp trở lên (trên cơ sở chi tiêu, kế hoạch đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt).
3. Đối với cán bộ, công chức, viên chức được cử đi đào tạo theo các chương trình, đề án của Trung ương, thẩm quyền cử đi đào tạo thực hiện theo quy định của chương trình, đề án.
4. Đối với công chức, viên chức các cơ quan thuộc ngành dọc, lực lượng vũ trang do Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền cử đi đào tạo theo phân cấp quản lý công chức, viên chức của ngành.
5. Trường hợp cán bộ, công chức, viên chức tự đi đào tạo nhằm nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, không thuộc đối tượng được hỗ trợ kinh phí đào tạo của tỉnh thì Thủ trưởng cơ quan trực tiếp quản lý cán bộ, công chức, viên chức ra quyết định cử đi đào tạo.
Điều 5. Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận đối tượng thu hút
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định tiếp nhận đối với người có học hàm, học vị: Giáo sư - Tiến sĩ, Phó Giáo sư - Tiến sĩ; Tiến sĩ, Thạc sĩ; Bác sĩ, Dược sĩ chuyên khoa cấp II; Bác sĩ, Dược sĩ chuyên khoa cấp I về công tác tại các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; các đơn vị sự nghiệp công lập, các hội được giao biên chế.
2. Giám đốc Sở Nội vụ quyết định tiếp nhận đối với người có bằng tốt nghiệp đại học hệ chính quy về công tác tại các xã, thị trấn trong tỉnh Cà Mau; tiếp nhận người có trình độ cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp ngành sư phạm và những người có bằng đại học khác hệ chính quy về công tác tại các xã khó khăn do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quy định; tiếp nhận sinh viên của tỉnh Cà Mau tốt nghiệp đại học chuyên ngành đào tạo phù hợp với ngành nghề, lĩnh vực, địa bàn tỉnh cần thu hút theo danh mục do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.
3. Đối với việc tiếp nhận đối tượng thu hút về công tác tại các cơ quan thuộc ngành dọc, lực lượng vũ trang do Thủ trưởng cơ quan quản lý cán bộ, công chức của ngành ra quyết định tiếp nhận, trên cơ sở danh sách những ngành nghề, lĩnh vực, cơ quan, đơn vị cần thu hút đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Điều 6. Thời gian được hỗ trợ kinh phí đào tạo
Thời gian được hỗ trợ kinh phí đào tạo được tính từ thời gian nhập học chính thức theo thông báo của cơ sở đào tạo cho đến thời điểm có quyết định công nhận tốt nghiệp hoặc có giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời theo quy định của cơ sở đào tạo.
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO VÀ THU HÚT NGUỒN NHÂN LỰC
Điều 7. Xây dựng kế hoạch đào tạo hàng năm
1. Chậm nhất ngày 01 tháng 10 hàng năm, các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, các cơ quan thuộc ngành dọc, lực lượng vũ trang; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Cà Mau căn cứ quy hoạch nguồn nhân lực của từng ngành, địa phương được phê duyệt, lập kế hoạch đào tạo cán bộ, công chức, viên chức của năm sau gửi về Sở Nội vụ (Thường trực Hội đồng Đào tạo của tỉnh) để tổng hợp.
2. Sở Nội vụ tổng hợp kế hoạch đào tạo cán bộ, công chức, viên chức trong tỉnh, thông qua Hội đồng Đào tạo cán bộ, công chức và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của tỉnh cho ý kiến, để trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
3. Căn cứ Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt hàng năm và quy định về thẩm quyền cử cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị chủ động tổ chức thực hiện theo quy trình.
Điều 8. Thu hút nguồn nhân lực
1. Xây dựng danh mục ngành nghề, lĩnh vực, địa bàn cần thu hút
a) Chậm nhất ngày 01 tháng 10 hàng năm, Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, đơn vị có liên quan tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành danh mục những ngành nghề, lĩnh vực và địa bàn cần thu hút nguồn nhân lực về tỉnh công tác hàng năm.
b) Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ban Dân tộc, các sở, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Cà Mau tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xác định danh sách các xã khó khăn giai đoạn 2015 - 2020 và những năm tiếp theo để thu hút các đối tượng theo quy định tại điểm c, khoản 3, Điều 1, Nghị quyết số 01.
2. Quy trình thực hiện thu hút nguồn nhân lực
a) Đối với đối tượng quy định tại điểm a, điểm c, khoản 3, Điều 1, Nghị quyết số 01: nộp hồ sơ tại Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau. Giám đốc Sở Nội vụ căn cứ vào danh mục những ngành nghề, lĩnh vực và địa bàn tỉnh cần thu hút, ra quyết định tiếp nhận về công tác tại đơn vị có nhu cầu.
b) Đối với đối tượng quy định tại điểm d, khoản 3, Điều 1, Nghị quyết số 01: nộp hồ sơ tại Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau. Giám đốc Sở Nội vụ căn cứ vào kế hoạch thu hút nguồn nhân lực của tỉnh, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định tiếp nhận về tỉnh Cà Mau công tác.
c) Đối với những trường hợp thu hút về công tác tại các cơ quan thuộc ngành dọc, lực lượng vũ trang thực hiện việc tiếp nhận, phân công công tác theo quy định của ngành.
Điều 9. Quy trình cử cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo sau đại học
1. Đối với công chức công tác tại các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; công chức, viên chức công tác tại các đơn vị sự nghiệp công lập, các hội được giao biên chế cấp tỉnh; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện: nộp hồ sơ đề nghị cử đi đào tạo sau đại học tại Sở Nội vụ để thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định cử đi đào tạo. Thành phần hồ sơ nộp tại Sở Nội vụ gồm có:
a) Văn bản đề nghị cử đi đào tạo sau đại học kèm theo quy hoạch nguồn nhân lực (được duyệt) của cơ quan trực tiếp quản lý cán bộ, công chức, viên chức (01 bản chính).
b) Giấy báo trúng tuyển sau đại học (01 bản sao).
c) Sơ yếu lý lịch của cán bộ, công chức, viên chức mẫu 1a (01 bản chính).
d) Quyết định bổ nhiệm vào ngạch công chức, viên chức (01 bản sao có chứng thực).
e) Bản cam kết tiếp tục thực hiện nhiệm vụ sau khi hoàn thành chương trình đào tạo trong thời gian ít nhất gấp 03 lần thời gian đào tạo theo mẫu số 1b (01 bản chính).
2. Đối với công chức công tác tại các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện; công chức, viên chức công tác tại các đơn vị sự nghiệp công lập, các hội được giao biên chế cấp huyện; cán bộ, công chức cấp xã nộp hồ sơ đề nghị cử đi đào tạo tại Phòng Nội vụ cấp huyện. Phòng Nội vụ thẩm định hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định cử đi đào tạo. Thành phần hồ sơ như quy định tại khoản 1, Điều này.
3. Đối với những trường hợp cử đi đào tạo theo quy định tại khoản 1, khoản 2, Điều này, thời gian Sở Nội vụ, Phòng Nội vụ thẩm định hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân cùng cấp là 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; thời gian để Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét ra quyết định cử đi đào tạo là 05 ngày làm việc.
4. Đối với cán bộ, công chức, viên chức các cơ quan thuộc ngành dọc, lực lượng vũ trang tiến hành nộp hồ sơ theo phân cấp quản lý hoặc quy định của ngành.
THỦ TỤC HỖ TRỢ KINH PHÍ ĐÀO TẠO, KHUYẾN KHÍCH ĐÀO TẠO, THU HÚT NGUỒN NHÂN LỰC
Điều 10. Thủ tục hỗ trợ kinh phí đào tạo
Các đối tượng quy định tại khoản 1, Điều 1, Nghị quyết số 01 phải có các thủ tục sau:
1. Quyết định cử đi đào tạo của cơ quan có thẩm quyền theo mẫu số 2a (01 bản sao có chứng thực).
2. Thông báo trúng tuyển hoặc thông báo nhập học của cơ sở đào tạo (01 bản sao có chứng thực).
3. Phiếu thu học phí của cơ sở đào tạo nếu có (01 bản chính) (nếu có).
Điều 11. Thủ tục hỗ trợ khuyến khích đào tạo
Các đối tượng quy định tại khoản 2, Điều 1, Nghị quyết số 01 phải có các thủ tục sau:
1. Văn bản thống nhất cử đi đào tạo của cơ quan đang công tác (01 bản sao có chứng thực).
2. Bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học (01 bản sao có chứng thực),
3. Bản cam kết về làm việc tại cơ quan đang công tác từ 7 năm trở lên theo mẫu số 3a (01 bản chính).
Điều 12. Thủ tục hỗ trợ thu hút nguồn nhân lực
Các đối tượng quy định tại điểm a, điểm c, điểm d, khoản 3, Điều 1, Nghị quyết số 01 phải có các thủ tục sau:
a) Quyết định tiếp nhận công tác của cơ quan có thẩm quyền (01 bản sao có chứng thực).
b) Bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng ngành sư phạm, đại học, sau đại học (01 bản sao có chứng thực).
c) Bản cam kết về công tác tại tỉnh Cà Mau từ 5 năm trở lên theo mẫu số 3b (01 bản chính).
2. Đối với đối tượng quy định tại điểm b, khoản 3, Điều 1, Nghị quyết số phải có các thủ tục sau:
a) Giấy báo trúng tuyển kỳ thi đại học hệ chính quy (01 bản sao có chứng thực).
b) Sổ hộ khẩu (01 bảo sao có chứng thực).
c) Phiếu thu học phí của cơ sở đào tạo (bản chính).
d) Bảng điểm kết quả học tập từng năm học (01 bản chính).
đ) Bản cam kết của sinh viên và gia đình sau khi tốt nghiệp về tỉnh công tác từ 7 năm trở lên theo mẫu số 3c (01 bản chính).
e) Quyết định kết nạp vào Đảng (nếu có).
Điều 13. Nguồn kinh phí chi trả và cách thức chi trả
1. Kinh phí hỗ trợ đào tạo, khuyến khích đào tạo và thu hút nguồn nhân lực, sử dụng từ nguồn kinh phí đào tạo được phân bổ hàng năm của ngân sách cấp tỉnh.
2. Kinh phí hỗ trợ đào tạo (khoản học phí) được chi trả theo từng quý, trả vào cuối mỗi quý (đầu tháng của quý sau):
a) Đối với cấp tỉnh: Sở Nội vụ trực tiếp chi trả kinh phí đào tạo cho công chức công tác tại các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; công chức, viên chức công tác tại các đơn vị sự nghiệp công lập, các hội được giao biên chế cấp tỉnh; công chức, viên chức các cơ quan thuộc khối Đảng, đoàn thể cấp tỉnh, ngành dọc, lực lượng vũ trang; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện; sinh viên, học sinh đi học đại học, sau đại học ở nước ngoài; sinh viên học sinh học tại các trường năng khiếu trong nước hoặc ở nước ngoài.
b) Đối với cấp huyện: Phòng Nội vụ trực tiếp chi trả kinh phí đào tạo cho công chức công tác tại các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, các cơ quan thuộc khối đảng, đoàn thể cấp huyện; công chức, viên chức các đơn vị sự nghiệp công lập, các hội được giao biên chế cấp huyện; cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn; những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn.
Khoản chi hỗ trợ kinh phí đào tạo còn lại được cấp theo mức lương tối thiểu chung tại thời điểm có quyết định tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời.
3. Đối với cán bộ, công chức, viên chức được cơ quan cử đi bồi dưỡng, tập huấn, được thanh toán các khoản hỗ trợ tiền tàu, xe, tài liệu học tập từ nguồn kinh phí của cơ quan, đơn vị theo quy định tại Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Điều 14. Bồi hoàn kinh phí đào tạo, khuyến khích đào tạo và thu hút nguồn nhân lực
1. Cơ quan có thẩm quyền chi hỗ trợ kinh phí đào tạo, khuyến khích đào tạo, thu hút nguồn nhân lực có trách nhiệm thực hiện việc thu hồi kinh phí đào tạo, khuyến khích đào tạo và thu hút nguồn nhân lực đối với những trường hợp phải bồi hoàn kinh phí theo quy định.
2. Đối với những trường hợp đặc biệt, vì những lý do khách quan mà không thực hiện đúng thời gian công tác đã cam kết, không hoàn thành khoá đào tạo, Sở Nội vụ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định từng trường hợp cụ thể.
3. Kinh phí đào tạo, khuyến khích đào tạo, thu hút nguồn nhân lực được bồi hoàn phải nộp vào ngân sách Nhà nước theo quy định hiện hành.
Đối với cán bộ, công chức, viên chức đang hưởng chế độ hỗ trợ kinh phí đào tạo theo Nghị quyết số 11/2008/NQ-HĐND ngày 10/12/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh về mức chi hỗ trợ kinh phí đào tạo và thu hút nguồn nhân lực của tỉnh Cà Mau, nhưng đến ngày 01 tháng 9 năm 2012 vẫn chưa hoàn thành khoá học hoặc chưa nhận bằng tốt nghiệp thì được hỗ trợ như sau:
a) Đối với đào tạo trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học: tiếp tục chi hỗ trợ kinh phí đào tạo theo mức quy định tại Nghị quyết số 01 của Hội đồng nhân dân tỉnh cho đến khi tốt nghiệp ra trường.
b) Đối với các lớp đào tạo sau đại học: thực hiện đối trừ kinh phí đã nhận hỗ trợ đào tạo theo Nghị quyết số 11/2008/NQ-HĐND ngày 10/12/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh so với Nghị quyết số 01 của Hội đồng nhân dân tỉnh để chi hỗ trợ mức chênh lệch còn lại.
1. Các chế độ, chính sách theo Quy định này được tính kể từ ngày 01/9/2012.
2. Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Cà Mau có trách nhiệm triển khai thực hiện Quy định này.
3. Giám đốc Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư cân đối nguồn kinh phí để đảm bảo thực hiện việc đào tạo, khuyến khích đào tạo và thu hút nguồn nhân lực của tỉnh theo nội dung của Quy định này.
4. Giám đốc Sở Nội vụ theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Quy định này. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Cà Mau có văn bản phản ánh đến Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để tổng hợp, giải quyết hoặc xem xét, trình Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế./.
Nghị quyết 01/2012/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 19/07/2012 | Cập nhật: 30/08/2012
Nghị quyết 01/2012/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ kinh phí đào tạo và thu hút nguồn nhân lực của tỉnh Cà Mau Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 08/11/2012
Nghị quyết 01/2012/NQ-HĐND quy định chức danh và mức phụ cấp hằng tháng đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 28/07/2012
Nghị quyết 01/2012/NQ-HĐND điều chỉnh dự toán ngân sách địa phương và phân bổ dự toán chi ngân sách tỉnh năm 2012, tỉnh Bình Phước Ban hành: 06/08/2012 | Cập nhật: 16/05/2013
Nghị quyết 01/2012/NQ-HĐND về tiếp tục đẩy mạnh thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2012 Ban hành: 20/07/2012 | Cập nhật: 11/06/2013
Nghị quyết 01/2012/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2012 Ban hành: 20/07/2012 | Cập nhật: 11/05/2013
Nghị quyết 01/2012/NQ-HĐND về Quy hoạch phát triển sự nghiệp y tế tỉnh Tuyên Quang đến năm 2015, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 18/07/2012 | Cập nhật: 13/04/2013
Nghị quyết 01/2012/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 14/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 Ban hành: 28/06/2012 | Cập nhật: 28/07/2014
Nghị quyết 01/2012/NQ-HĐND đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng đầu năm và nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm 6 tháng cuối năm 2012 Ban hành: 11/07/2012 | Cập nhật: 11/06/2013
Nghị quyết 01/2012/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 19/07/2012 | Cập nhật: 20/08/2012
Nghị quyết 01/2012/NQ-HĐND phê chuẩn tổng quyết toán ngân sách nhà nước tỉnh Nam Định năm 2011 Ban hành: 06/07/2012 | Cập nhật: 13/06/2013
Nghị quyết 01/2012/NQ-HĐND về nhiệm vụ kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2012 Ban hành: 10/07/2012 | Cập nhật: 21/07/2013
Nghị quyết 01/2012/NQ-HĐND về kết thúc thực hiện một số Nghị quyết Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre đã ban hành giai đoạn 2005-2010 Ban hành: 10/07/2012 | Cập nhật: 13/05/2013
Nghị quyết 01/2012/NQ-HĐND về tình hình kinh tế - xã hội 6 tháng đầu năm và phương hướng, nhiệm vụ chủ yếu 6 tháng cuối năm 2012 Ban hành: 06/07/2012 | Cập nhật: 14/05/2013
Nghị quyết 01/2012/NQ-HĐND về phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại các cơ quan được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động Ban hành: 05/07/2012 | Cập nhật: 14/05/2013
Nghị quyết 01/2012/NQ-HĐND sửa đổi mức chi chế độ hội nghị ban hành theo Nghị quyết 31/2010/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân Khóa IX, tỉnh Kon Tum Ban hành: 05/04/2012 | Cập nhật: 20/05/2015
Nghị quyết 01/2012/NQ-HĐND về Quy hoạch phát triển công nghiệp Thành phố Hà Nội đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 05/04/2012 | Cập nhật: 01/06/2012
Nghị quyết 01/2012/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ trồng rừng sản xuất tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2012 - 2015 Ban hành: 10/04/2012 | Cập nhật: 10/07/2012
Nghị quyết 01/2012/NQ-HĐND thông qua quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011 - 2015) tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 10/04/2012 | Cập nhật: 16/05/2012
Nghị quyết 01/2012/NQ-HĐND phê chuẩn kế hoạch phân bổ vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2012 và danh mục công trình trọng điểm của tỉnh sử dụng vốn ngân sách Ban hành: 13/04/2012 | Cập nhật: 15/05/2013
Nghị quyết 01/2012/NQ-HĐND về Kế hoạch thực hiện “Năm An toàn giao thông 2012” do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh khóa VIII, kỳ họp thứ 4 ban hành Ban hành: 01/03/2012 | Cập nhật: 20/03/2012
Nghị quyết 01/2012/NQ-HĐND phê chuẩn chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển sản xuất lúa giống và lúa hàng hóa chất lượng cao trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 18/04/2012 | Cập nhật: 19/12/2012
Nghị quyết 01/2012/NQ-HĐND về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011 - 2015) tỉnh Yên Bái Ban hành: 30/03/2012 | Cập nhật: 17/05/2012
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 04/2009/QĐ-UBND về bãi bỏ văn bản không còn phù hợp do Ủy ban nhân dân quận Gò Vấp ban hành Ban hành: 07/12/2009 | Cập nhật: 11/01/2010
Quyết định 04/2009/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường và bản cam kết bảo vệ môi trường bổ sung trên địa bàn quận 5 do Ủy ban nhân dân quận 5 ban hành Ban hành: 28/08/2009 | Cập nhật: 23/09/2009
Quyết định 04/2009/QĐ-UBND về Quy chế Tổ chức và hoạt động của Trung tâm Thể dục Thể Thao quận 8 do Ủy ban nhân dân quận 8 ban hành Ban hành: 19/08/2009 | Cập nhật: 23/09/2009
Quyết định 04/2009/QĐ-UBND Quy định quản lý, bảo vệ, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 17/06/2009 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 04/2009/QĐ-UBND công bố bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Thái Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành Ban hành: 24/06/2009 | Cập nhật: 19/08/2011
Quyết định 04/2009/QĐ-UBND về thành lập Ban Bồi thường, giải phóng mặt bằng quận 3 thuộc Ủy ban nhân dân quận 3 do Ủy ban nhân dân quận 3 ban hành Ban hành: 26/05/2009 | Cập nhật: 22/06/2009
Quyết định 04/2009/QĐ-UBND về bảo vệ môi trường đối với hoạt động chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 10/04/2009 | Cập nhật: 18/05/2009
Quyết định 04/2009/QĐ-UBND về Quy định quản lý hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 26/03/2009 | Cập nhật: 02/03/2011
Quyết định 04/2009/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tư pháp huyện Cần Giờ do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 24/04/2009 | Cập nhật: 21/05/2009
Quyết định 04/2009/QĐ-UBND về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hải Dương Ban hành: 26/03/2009 | Cập nhật: 28/12/2012
Quyết định 04/2009/QĐ-UBND bổ sung phân loại đường phố khu vực thị trấn Định An, huyện Trà Cú vào Bảng giá đất thổ cư huyện Trà Cú, tỉnh Trà Vinh kèm theo Quyết định 22/2008/QĐ-UBND Ban hành: 31/03/2009 | Cập nhật: 18/08/2014
Quyết định 04/2009/QĐ-UBND về quy chế Bảo vệ bí mật Nhà nước tỉnh Điện Biên Ban hành: 17/03/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 04/2009/QĐ-UBND thu hồi quyết định 2092/2005/QĐ-UB do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 17/03/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 04/2009/QĐ-UBND hướng dẫn Nghị quyết 11/2008/NQ-HĐND về mức chi hỗ trợ kinh phí đào tạo và thu hút nguồn nhân lực của tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 03/03/2009 | Cập nhật: 16/06/2009
Quyết định 04/2009/QĐ-UBND cho phép chỉ định thầu đối với dự án có tổng mức đầu tư tối đa không quá 5 tỷ Ban hành: 27/03/2009 | Cập nhật: 23/07/2013
Quyết định 04/2009/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Sở Xây dựng tỉnh Lai Châu Ban hành: 27/03/2009 | Cập nhật: 08/12/2012
Quyết định 04/2009/QĐ-UBND quy định quản lý giá trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 13/03/2009 | Cập nhật: 26/06/2009
Quyết định 04/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 68/2005/QĐ-UBND về chế độ chi tiêu hành chính, sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 16/02/2009 | Cập nhật: 20/05/2010
Quyết định 04/2009/QĐ-UBND sửa đổi giá tính thuế tài nguyên đối với khoáng sản quặng sắt khai thác, sử dụng, vận chuyển, tiêu thụ trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 13/03/2009 | Cập nhật: 21/05/2010
Quyết định 04/2009/QĐ-UBND quy định nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 13/01/2009 | Cập nhật: 21/05/2010
Quyết định 04/2009/QĐ-UBND về đặt tên đường, phố và các công trình công cộng thành phố Phủ Lý Ban hành: 13/01/2009 | Cập nhật: 07/07/2013
Quyết định 04/2009/QĐ-UBND về xếp loại đường bộ thuộc tỉnh quản lý năm 2009 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 12/03/2009 | Cập nhật: 25/07/2009
Quyết định 04/2009/QĐ-UBND về mức thu, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 05/02/2009 | Cập nhật: 03/11/2009
Quyết định 04/2009/QĐ-UBND về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 06/03/2009 | Cập nhật: 09/07/2015
Quyết định 04/2009/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp hàng tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội sống tại cộng đồng và trung tâm bảo trợ xã hội; mức trợ cấp tiền ăn, tiền thuốc chữa bệnh và tiền học nghề cho học viên tại Trung tâm giáo dục lao động xã hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 12/01/2009 | Cập nhật: 20/05/2010
Quyết định 04/2009/QĐ-UBND về Quy chế đặt, đổi tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Ban hành: 21/01/2009 | Cập nhật: 22/11/2011
Nghị quyết 11/2008/NQ-HĐND quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản, lệ phí trước bạ đối với ôtô chở người dưới 10 chỗ ngồi, lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam khóa XVI, kỳ họp thứ 14 ban hành Ban hành: 11/12/2008 | Cập nhật: 07/07/2010
Quyết định 04/2009/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động phòng, chống tham nhũng năm 2009 do Ủy ban nhân dân quận 9 ban hành Ban hành: 05/03/2009 | Cập nhật: 13/04/2009
Quyết định 04/2009/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lào Cai Ban hành: 20/02/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Nghị quyết số 11/2008/NQ-HĐND về thông qua danh mục các tuyến đường đề nghị đặt tên trên địa bàn huyện Cần Giờ do Hội đồng nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 23/12/2008 | Cập nhật: 02/02/2009
Nghị quyết 11/2008/NQ-HĐND phê chuẩn một số chính sách trong thực hiện Đề án hỗ trợ đầu tư máy gặt, máy sấy lúa và thí điểm trạm bơm nước phục vụ sản xuất lúa trên địa bàn tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2009 - 2012 Ban hành: 09/12/2008 | Cập nhật: 18/02/2014
Quyết định 04/2009/QĐ-UBND về phân cấp thực hiện các nghị định của Chính phủ hướng dẫn thi hành luật xây dựng đối với công trình sử dụng vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 15/01/2009 | Cập nhật: 14/10/2009
Nghị quyết số 11/2008/NQ-HĐND về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn quận 12 và dự toán thu, chi ngân do Hội đồng nhân dân quận 12 ban hành Ban hành: 19/12/2008 | Cập nhật: 09/02/2009
Quyết định 04/2009/QĐ-UBND về Kế hoạch phát triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2006 - 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 14/01/2009 | Cập nhật: 01/04/2009
Quyết định 04/2009/QĐ-UBND về mức đóng góp, mức miễn giảm và phương thức thu, nộp, quản lý, sử dụng kinh phí do người nghiện ma túy đóng góp khi chữa trị, cai nghiện tự nguyện tại các Trung tâm Chữa bệnh – Giáo dục – Lao động Xã hội trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 12/02/2009 | Cập nhật: 29/06/2009
Quyết định 04/2009/QĐ-UBND về mức thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô dưới 10 chỗ ngồi do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 14/01/2009 | Cập nhật: 09/10/2009
Nghị quyết số 11/2008/NQ-HĐND về tổng quyết toán ngân sách thành phố năm 2007 do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 05/12/2008 | Cập nhật: 15/12/2008
Quyết định 04/2009/QĐ-UBND về quy chế về tổ chức và hoạt động của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Quảng Nam Ban hành: 05/02/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 04/2009/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Bồi thường, giải phóng mặt bằng huyện Củ Chi do Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi ban hành Ban hành: 11/02/2009 | Cập nhật: 16/04/2009
Nghị quyết số 11/2008/NQ-HĐND về tình hình thực hiện ngân sách năm 2008 và dự toán thu, chi ngân sách quận 10 năm 2009 do Hội đồng nhân dân quận 10 ban hành Ban hành: 19/12/2008 | Cập nhật: 06/02/2009
Quyết định 04/2009/QĐ-UBND về tỷ lệ thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt năm 2009 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 25/02/2009 | Cập nhật: 23/09/2009
Quyết định 04/2009/QĐ-UBND thực hiện công tác dân số và kế hoạch hóa gia đình đến năm 2010 trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 14/01/2009 | Cập nhật: 07/09/2017
Quyết định 04/2009/QĐ-UBND Về chế độ phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 12/01/2009 | Cập nhật: 06/07/2013
Quyết định 04/2009/QĐ-UBND về việc điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2008 Ban hành: 12/01/2009 | Cập nhật: 07/07/2013
Quyết định 04/2009/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh tỷ lệ trích từ tiền thu cho thuê kết cấu hạ tầng tại các khu công nghiệp Phú Tài và Long Mỹ Ban hành: 11/02/2009 | Cập nhật: 07/07/2013
Quyết định 04/2009/QĐ-UBND về việc tổ chức lại, quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức bộ máy Chi cục Thú y tỉnh Nghệ An Ban hành: 05/01/2009 | Cập nhật: 16/07/2013
Nghị quyết 11/2008/NQ-HĐND thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế -xã hội, quốc phòng – an ninh năm 2009 Ban hành: 10/12/2008 | Cập nhật: 20/05/2017
Quyết định 04/2009/QĐ-UBND công khai quyết toán Ngân sách Nhà nước năm 2007 tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 04/02/2009 | Cập nhật: 07/07/2013
Quyết định 04/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 35/2006/QĐ-UBND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách Nhà nước năm 2007 tỉnh Bạc Liêu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 02/01/2009 | Cập nhật: 29/01/2010
Nghị quyết 11/2008/NQ-HĐND về mức chi hỗ trợ kinh phí đào tạo và thu hút nguồn nhân lực của tỉnh Cà Mau Ban hành: 10/12/2008 | Cập nhật: 09/11/2012
Quyết định 04/2009/QĐ-UBND sửa đổi "Quy chế quản lý và khai thác vận tải khách bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Bình Dương ” kèm theo Quyết định 60/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 21/01/2009 | Cập nhật: 06/02/2012
Quyết định 04/2009/QĐ-UBND về lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu công trình xây dựng do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 09/01/2009 | Cập nhật: 30/09/2009
Quyết định 04/2009/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá tối thiểu dùng làm căn cứ tính lệ phí trước bạ và truy thu thuế đối với hoạt động kinh doanh xe ô tô do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 10/02/2009 | Cập nhật: 17/06/2009
Quyết định 04/2009/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ chuyển đổi nghề cho người nghèo đang sử dụng loại phương tiện xe ba, bốn bánh tự chế trên địa bàn thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 20/01/2009 | Cập nhật: 03/02/2009
Nghị quyết số 11/2008/NQ-HĐND về điều chỉnh quy hoạch một số tuyến đường và hẻm ≤ 12m các phường Đa Kao, Nguyễn Cư Trinh, Cô Giang, Bến Thành, Cầu Kho, Tân Định thuộc quận 1 do Hội đồng nhân dân quận 1 ban hành Ban hành: 17/12/2008 | Cập nhật: 22/01/2009
Quyết định 04/2009/QĐ-UBND về thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện lực trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 09/01/2009 | Cập nhật: 20/01/2009
Quyết định 04/2009/QĐ-UBND về chế độ, định mức chi ngân sách xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã) trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 20/01/2009 | Cập nhật: 21/02/2014
Quyết định 04/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh Sơn La Ban hành: 20/01/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 04/2009/QĐ-UBND ban hành phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 19/01/2009 | Cập nhật: 09/07/2010
Quyết định 04/2009/QĐ-UBND quy định tổ chức và mức phụ cấp, chế độ chính sách đối với cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn, ấp, khu phố và lực lượng công an bán vũ trang ở các xã biên giới trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 19/01/2009 | Cập nhật: 15/03/2010
Quyết định 04/2009/QĐ-UBND về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Hòa Bình Ban hành: 09/01/2009 | Cập nhật: 07/08/2014
Quyết định 04/2009/QĐ-UBND về lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 07/01/2009 | Cập nhật: 19/06/2012
Nghị quyết 11/2008/NQ-HĐND về thông qua Đề án định giá rừng (tạm thời) để giao, cho thuê và bồi thường rừng tự nhiên trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum khóa IX, kỳ họp bất thường (lần 3) ban hành Ban hành: 10/09/2008 | Cập nhật: 23/12/2009
Nghị quyết 11/2008/NQ-HĐND về một số giải pháp chủ yếu thực hiện chương trình phát triển thanh niên giai đoạn 2008 - 2010 định hướng đến năm 2015 Ban hành: 24/07/2008 | Cập nhật: 18/07/2013
Nghị quyết 11/2008/NQ-HĐND điều chỉnh, bổ sung tỷ lệ phần trăm phân chia nguồn thu giữa ngân sách cấp huyện, xã trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 29/07/2008 | Cập nhật: 20/01/2014
Nghị quyết 11/2008/NQ-HĐND quy định nguyên tắc, nguồn vốn, tiêu chí và định mức phân bổ ổn định vốn đầu tư phát triển bổ sung từ ngân sách tỉnh cho ngân sách huyện, thành phố trong 2 năm 2009 - 2010 Ban hành: 11/07/2008 | Cập nhật: 17/09/2015
Nghị quyết 11/2008/NQ-HĐND phê chuẩn bổ sung chế độ trợ cấp thu hút tạm thời đối với cán bộ, công chức, viên chức huyện Côn Đảo Ban hành: 23/07/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Nghị quyết 11/2008/NQ-HĐND quy định tạm thời về mức hỗ trợ đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo do Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng khóa VII, kỳ họp thứ 13 ban hành Ban hành: 23/07/2008 | Cập nhật: 04/10/2010
Nghị quyết 11/2008/NQ-HĐND về bổ sung biện pháp tiếp tục thực hiện Chương trình phát triển và nâng cao chất lượng giáo dục - đào tạo, dạy nghề, giải quyết việc làm, chăm sóc sức khỏe nhân dân và Kế hoạch phát triển mạng lưới trường lớp giai đoạn 2006-2010 Ban hành: 23/07/2008 | Cập nhật: 18/07/2013
Nghị quyết 11/2008/NQ-HĐND về tiêu chí làm căn cứ xác định mức phân bổ vốn đầu tư cho các xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn thuộc Chương trình 135 giai đoạn II (2006 - 2010) tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 15/07/2008 | Cập nhật: 07/07/2015
Nghị quyết 11/2008/NQ-HĐND về quy định tỷ lệ điều tiết thu tiền sử dụng đất; chế độ phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; điều chỉnh định mức kinh phí dạy nghề cho các đối tượng chính sách xã hội Ban hành: 18/07/2008 | Cập nhật: 10/04/2013
Nghị quyết 11/2008/NQ-HĐND quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam do Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa IV, kỳ họp thứ 10 ban hành Ban hành: 22/07/2008 | Cập nhật: 14/06/2012
Nghị quyết 11/2008/NQ-HĐND thông qua Đề án thành lập Quỹ Đầu tư phát triển thành phố Cần Thơ Ban hành: 18/06/2008 | Cập nhật: 18/07/2013
Nghị quyết 11/2008/NQ-HĐND phê duyệt đề án giảng dạy ngoại ngữ cho học sinh phổ thông, đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2008 - 2015 Ban hành: 08/07/2008 | Cập nhật: 18/07/2013
Nghị quyết số 11/2008/NQ-HĐND về việc đặt tên và điều chỉnh độ dài một số đường, phố trên địa bàn thành phố Hà Nội do Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 14/06/2008 | Cập nhật: 11/07/2008
Nghị quyết 11/2008/NQ-HĐND về mức phụ cấp hàng tháng cho lực lượng Bảo vệ dân phố Ban hành: 08/04/2008 | Cập nhật: 10/07/2014