Nghị quyết 01/2012/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 14/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011
Số hiệu: | 01/2012/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Khánh Hòa | Người ký: | Trần An Khánh |
Ngày ban hành: | 28/06/2012 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2012/NQ-HĐND |
Khánh Hòa, ngày 28 tháng 6 năm 2012 |
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG NGHỊ QUYẾT SỐ 14/2010/NQ-HĐND NGÀY 11 THÁNG 12 NĂM 2010 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VỀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2011
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
KHÓA V, KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Sau khi xem xét Tờ trình số 3139/TTr-UBND ngày 13 tháng 6 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 34/BC-HĐND ngày 22 tháng 6 năm 2012 của Ban kinh tế và ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung quy định tại Nghị quyết số 14/2010/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh như sau:
1. Nội dung sửa đổi:
c) Sửa đổi định mức phân bổ quy định tại điểm a và điểm b, khoản 2, Điều 6;
d) Sửa đổi, bổ sung điểm c, khoản 2, Điều 6 như sau:
“- Cán bộ, công chức cấp xã:
+ Tiền lương, các khoản có tính chất tiền lương và các khoản đóng góp theo lương được cấp đủ theo chế độ quy định.
+ Kinh phí hoạt động: Theo phụ lục chi tiết đính kèm.
- Định mức phân bổ theo tiêu chí đơn vị hành chính xã bao gồm:
+ Phụ cấp cho những người hoạt động không chuyên trách cấp xã: được cấp đủ theo chế độ quy định.
+ Chi các chế độ, chính sách do Trung ương và Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành bao gồm: phụ cấp cán bộ một cửa; kinh phí hoạt động cho các tổ chức chính trị - xã hội cấp xã; Ban thanh tra nhân dân cấp xã; Ban chấp hành Hội người cao tuổi cấp xã; Ban tuyên giáo đảng ủy xã; Ban công tác mặt trận thôn; cụm văn hóa dân cư; chi cho những người làm công tác chi trả trợ cấp xã hội hàng tháng; phụ cấp trách nhiệm đối với cấp ủy viên; kinh phí hoạt động Hội đồng nhân dân (không bao gồm phụ cấp đại biểu Hội đồng nhân dân đã được tính trong nguồn cải cách tiền lương), … Đối với các xã, phường có số thôn, tổ dân phố lớn hơn 7 thì ngân sách phân bổ số kinh phí cho số thôn, tổ dân phố tăng thêm với mức là 29,4 triệu đồng/ thôn, tổ dân phố.
+ Kinh phí hoạt động của những người hoạt động không chuyên trách: Theo Phụ lục chi tiết đính kèm.
+ Đối với mua sắm tài sản có số lượng lớn hoặc có giá trị lớn, sửa chữa lớn trụ sở làm việc được bố trí căn cứ vào quyết định cụ thể và khả năng của ngân sách hàng năm.”
đ) Sửa đổi định mức phân bổ quy định tại khoản 2, Điều 7;
e) Sửa đổi khoản 3, Điều 18 như sau:
Dự phòng ngân sách các cấp được sử dụng để chi phòng, chống, khắc phục hậu quả thiên tai, hỏa hoạn, nhiệm vụ quan trọng về quốc phòng, an ninh, nhiệm vụ cấp bách khác phát sinh ngoài dự toán trong năm ngân sách.
2. Định mức sửa đổi: Theo phụ lục chi tiết đính kèm.
Điều 2. Định mức phân bổ cho các lĩnh vực còn lại áp dụng theo các quy định tại Nghị quyết số 14/2010/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa Khóa IV.
Điều 3. Nghị quyết này áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2013 và thời kỳ ổn định ngân sách 2013 - 2015.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ định mức phân bổ hướng dẫn các địa phương, đơn vị xây dựng dự toán chi ngân sách hàng năm bảo đảm đúng thời gian quy định của Luật Ngân sách nhà nước; Chủ động cân đối nguồn ngân sách khi trình Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành chế độ, chính sách mới.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa Khóa V, kỳ họp thứ 4 thông qua./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN ÁP DỤNG CHO NĂM NGÂN SÁCH 2013 VÀ THỜI KỲ ỔN ĐỊNH NGÂN SÁCH 2013 – 2015
(Kèm theo Nghị quyết số 01/2012/NQ-HĐND ngày 28 tháng 6 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Nội dung |
Đơn vị tính |
Định mức phân bổ tại Nghị quyết 14/2010/NQ-HĐND |
Định mức phân bổ dự toán 2013 |
|
|
||||
1 |
2 |
3 |
4 |
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Thị xã, thành phố và các huyện đồng bằng |
Đồng/học sinh/năm |
|
|
|
" |
700.000 |
1.400.000 |
|
|
b) Nhà trẻ, mẫu giáo |
" |
1.280.000 |
1.316.000 |
|
" |
580.000 |
610.000 |
|
|
d) Trung học cơ sở và trung học phổ thông |
" |
700.000 |
730.000 |
|
Trong đó: Trường phổ thông trung học chuyên Lê Quý Đôn |
|
700.000 |
1.460.000 |
|
2. Các huyện miền núi |
Đồng/học sinh/năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhà trẻ, mẫu giáo |
" |
1.790.000 |
1.850.000 |
|
- Tiểu học |
" |
810.000 |
855.000 |
|
- Trung học cơ sở và trung học phổ thông |
" |
980.000 |
1.040.000 |
|
|
|
|
|
|
- Nhà trẻ, mẫu giáo |
" |
1.920.000 |
1.984.000 |
|
- Tiểu học |
" |
870.000 |
918.000 |
|
- Trung học cơ sở và trung học phổ thông |
" |
1.050.000 |
1.114.000 |
|
3. Hỗ trợ tết Nguyên đán và lễ 1/5, 2/9 cho cán bộ viên chức toàn ngành |
Triệu đồng/biên chế/năm |
0.55 |
1.2 |
|
|
|
|
|
|
1. Trường chính trị |
Triệu đồng/học viên/năm |
5.3 |
5.8 |
|
2. Trung tâm chính trị huyện |
|
|
|
|
a) Đồng bằng |
Triệu đồng/trung tâm/năm |
400 |
500 |
|
b) Miền núi |
" |
350 |
450 |
|
3. Hỗ trợ tết Nguyên đán và lễ 1/5, 2/9 cho cán bộ viên chức toàn ngành |
Triệu đồng/biên chế/năm |
0.55 |
1.2 |
|
|
|
|
|
|
Triệu đồng/biên chế/năm |
|
|
|
|
a) Đối với các sở, ban ngành, đảng, đoàn thể |
|
|
|
|
- Từ 10 biên chế trở xuống |
" |
19 |
22.8 |
|
- Từ 11 đến 20 biên chế |
" |
18 |
21.8 |
|
- Từ 21 đến 40 biên chế |
" |
17 |
20.8 |
|
- Từ 41 biên chế trở lên |
" |
16 |
19.8 |
|
b) Đối với các đơn vị trực thuộc sở |
|
|
|
|
- Từ 10 biên chế trở xuống |
Triệu đồng/biên chế/năm |
16.5 |
20.3 |
|
- Từ 11 đến 20 biên chế |
" |
15.5 |
19.3 |
|
- Từ 21 đến 40 biên chế |
" |
14.5 |
18.3 |
|
- Từ 41 biên chế trở lên |
" |
13.5 |
17.3 |
|
c) Hỗ trợ tết Nguyên đán và lễ 1/5, 2/9 cho cán bộ công chức |
Triệu đồng/biên chế/năm |
0.55 |
1.2 |
|
|
|
|
|
|
- Từ 10 biên chế trở xuống |
Triệu đồng/biên chế/năm |
16.5 |
20.3 |
|
- Từ 11 đến 20 biên chế |
" |
15.5 |
19.3 |
|
- Từ 21 đến 40 biên chế |
" |
14.5 |
18.3 |
|
- Từ 41 biên chế trở lên |
" |
13.5 |
17.3 |
|
- Hỗ trợ tết Nguyên đán và lễ 1/5, 2/9 cho cán bộ công chức |
Triệu đồng/biên chế/năm |
0.55 |
1.2 |
|
|
|
|
|
|
a) Cán bộ công chức, chuyên trách cấp xã |
|
|
|
|
- Phường, thị trấn và các xã huyện đồng bằng |
Triệu đồng/biên chế/năm |
34 |
|
|
+ Lương, phụ cấp và các khoản đóng góp theo lương |
|
|
Cấp đủ theo chế độ quy định |
|
+ Kinh phí hoạt động (bình quân 15 triệu đồng/người) |
Triệu đồng/biên chế/năm |
|
15.0 |
|
- Các xã thuộc huyện miền núi |
Triệu đồng/biên chế/năm |
39 |
|
|
+ Lương, phụ cấp và các khoản đóng góp theo lương |
|
|
Cấp đủ theo chế độ quy định |
|
+ Kinh phí hoạt động (bình quân 18 triệu đồng/người) |
Triệu đồng/biên chế/năm |
|
18.0 |
|
- Hỗ trợ tết Nguyên đán và 1/5, 2/9 cho công chức chuyên trách |
Triệu đồng/biên chế/năm |
0.55 |
1.2 |
|
b) Phân bổ theo đơn vị hành chính |
|
|
|
|
- Phường, thị trấn và các xã huyện đồng bằng |
|
|
|
|
+ Xã loại 1 |
Triệu đồng/xã/năm |
240 |
|
|
• Phụ cấp của những người hoạt động không chuyên trách |
|
|
Cấp đủ theo chế độ quy định |
|
• Chi cho các chế độ, chính sách |
Triệu đồng/xã/năm |
|
206 |
|
• Chi hoạt động những người KCT (22 người x 7,5 triệu) |
Triệu đồng/xã/năm |
|
165 |
|
+ Xã loại 2 |
Triệu đồng/xã/năm |
240 |
|
|
• Phụ cấp của những người hoạt động không chuyên trách |
|
|
Cấp đủ theo chế độ quy định |
|
• Chi cho các chế độ, chính sách |
Triệu đồng/xã/năm |
|
206 |
|
• Chi hoạt động những người KCT (20 người x 7,5 triệu) |
Triệu đồng/xã/năm |
|
150 |
|
+ Xã loại 3 |
Triệu đồng/xã/năm |
240 |
|
|
• Phụ cấp của những người hoạt động không chuyên trách |
|
|
Cấp đủ theo chế độ quy định |
|
• Chi cho các chế độ, chính sách |
Triệu đồng/xã/năm |
|
206 |
|
• Chi hoạt động những người KCT (19 người x 7,5 triệu) |
Triệu đồng/xã/năm |
|
143 |
|
- Các xã thuộc huyện miền núi |
|
|
|
|
+ Xã loại 2 |
Triệu đồng/xã/năm |
200 |
|
|
• Phụ cấp của những người hoạt động không chuyên trách |
|
|
Cấp đủ theo chế độ quy định |
|
• Chi cho các chế độ, chính sách |
Triệu đồng/xã/năm |
|
168 |
|
• Chi hoạt động những người KCT (20 người x 9 triệu) |
Triệu đồng/xã/năm |
|
180 |
|
+ Xã loại 3 |
Triệu đồng/xã/năm |
200 |
|
|
• Phụ cấp của những người hoạt động không chuyên trách |
|
|
Cấp đủ theo chế độ quy định |
|
• Chi cho các chế độ, chính sách |
Triệu đồng/xã/năm |
|
168 |
|
• Chi hoạt động những người KCT (19 người x 9 triệu) |
Triệu đồng/xã/năm |
|
171 |
|
- Hỗ trợ tết Nguyên đán và lễ 1/5, 2/9 |
|
|
|
|
+ Cán bộ không chuyên trách và trí thức trẻ về xã |
Triệu đồng/người/năm |
0.4 |
0.7 |
|
+ Dân quân trực chiến |
" |
0.2 |
0.5 |
|
+ Thanh niên tình nguyện |
Triệu đồng/người/năm |
0.55 |
0.7 |
|
+ Cán bộ chuyên trách dân số kế hoạch hóa gia đình |
Triệu đồng/người/năm |
0.11 |
0.25 |
|
+ Cán bộ khuyến nông, khuyến ngư, thú y cấp xã |
Triệu đồng/người/năm |
|
0.25 |
|
+ Cán bộ thôn |
Triệu đồng/người/năm |
0.31 |
0.45 |
|
+ Công an viên, y tế thôn bản, già yếu nghỉ việc |
" |
0.11 |
0.25 |
|
IV. Biên chế sự nghiệp (trừ các đơn vị thuộc ngành giáo dục, y tế và các đơn vị sự nghiệp có thu) |
|
|
|
|
1. Cấp tỉnh |
|
|
|
|
a) Bổ sung kinh phí hoạt động |
Triệu đồng/biên chế/năm |
44 |
51.8 |
|
b) Hỗ trợ tết Nguyên đán và lễ 1/5, 2/9 |
" |
0.55 |
1.2 |
|
2. Cấp huyện |
Triệu đồng/biên chế/năm |
|
|
|
a) Bổ sung kinh phí hoạt động |
" |
40 |
51.8 |
|
b) Hỗ trợ tết Nguyên đán và lễ 1/5, 2/9 |
" |
0.55 |
1.2 |
|
V. Quà tết Nguyên đán và lễ 1/5-2/9 (Cán bộ hưu trí, chính sách) |
|
|
|
|
1. Đối tượng do tỉnh ủy quản lý |
Triệu đồng/người/năm |
0.84 |
1.09 |
|
2. Bà mẹ Việt Nam anh hùng, anh hùng lực lượng vũ trang và người hoạt động trước năm 1945 |
" |
0.84 |
1.09 |
|
3. Cán bộ tiền khởi nghĩa |
" |
0.64 |
1.09 |
|
4. Thân nhân thờ cúng liệt sỹ, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, bệnh binh mất sức 41% trở lên; có công giúp đỡ cách mạng, … |
" |
0.52 |
0.64 |
|
5. Gia đình cơ sở cách mạng tiêu biểu … |
" |
0.13 |
0.40 |
|
6. Đối tượng hưởng Bảo hiểm xã hội |
" |
0.52 |
0.64 |
|
7. Hội viên hội người mù |
" |
0.13 |
0.25 |
|
8. Người 100 tuổi trở lên, người tâm thần hưởng trợ cấp xã hội |
" |
|
0.25 |
|
9. Hộ nghèo theo chuẩn nghèo hiện hành |
" |
|
0.25 |
|
10. Đối tượng được hỗ trợ tiền ăn trong 4 ngày tết |
" |
0.06 |
0.20 |
|
11. Cơ quan Trung ương có nhiều đóng góp |
" |
0.45 |
0.60 |
|
12. Cơ quan Trung ương còn lại |
" |
0.25 |
0.35 |
|
13. Ngày thương binh liệt sỹ |
" |
0.12 |
0.20 |
|
Nghị quyết 14/2010/NQ-HĐND ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước tỉnh Yên Bái giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 16/12/2010 | Cập nhật: 11/09/2015
Nghị quyết 14/2010/NQ-HĐND phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa ngân sách cấp tỉnh, ngân sách cấp huyện, thành phố và ngân sách xã, phường, thị trấn năm 2011 và thời kỳ ổn định ngân sách (2011 - 2015) Ban hành: 15/12/2010 | Cập nhật: 04/07/2013
Nghị quyết 14/2010/NQ-HĐND thông qua quy định về lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước khóa VII, kỳ họp thứ 19 ban hành Ban hành: 14/12/2010 | Cập nhật: 26/06/2012
Nghị quyết 14/2010/NQ-HĐND về phân cấp nhiệm vụ chi đầu tư phát triển và tiêu chí, định mức phân bổ chi đầu tư phát triển thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước của ngân sách huyện, thành phố tỉnh Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 28/07/2014
Nghị quyết 14/2010/NQ-HĐND về bổ sung nhiệm vụ và chế độ thù lao cho cộng tác viên dân số - kế hoạch hóa gia đình để thực hiện thêm nhiệm vụ bảo vệ, chăm sóc trẻ em tại tổ dân phố, khu phố, ấp trên địa bàn thành phố do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh khóa VII, kỳ họp thứ 19 ban hành Ban hành: 08/12/2010 | Cập nhật: 29/12/2010
Nghị quyết 14/2010/NQ/HĐND về phê chuẩn dự toán thu ngân sách nhà nước (NSNN) trên địa bàn, chi ngân sách địa phương năm 2011 Ban hành: 14/12/2010 | Cập nhật: 04/07/2013
Nghị quyết 14/2010/NQ-HĐND phê chuẩn điều chỉnh số liệu quyết toán chi ngân sách địa phương năm 2009 của huyện Cam Lộ và Hải Lăng Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 16/07/2014
Nghị quyết 14/2010/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2011 - 2015 tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 08/12/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Nghị quyết 14/2010/NQ-HĐND về dự toán ngân sách tỉnh Cà Mau năm 2011 Ban hành: 09/12/2010 | Cập nhật: 13/07/2015
Nghị quyết 14/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 Ban hành: 11/12/2010 | Cập nhật: 28/07/2014
Nghị quyết 14/2010/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2011 của Thành phố Hà Nội Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 23/08/2012
Nghị quyết 14/2010/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển nông nghiệp, thủy sản thành phố Hải Phòng giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 09/12/2010 | Cập nhật: 20/05/2015
Nghị quyết 14/2010/NQ-HĐND về quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách giữa các cấp chính quyền địa phương giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 09/12/2010 | Cập nhật: 16/05/2013
Nghị quyết 14/2010/NQ-HĐND về Phê chuẩn quyết toán ngân sách Nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2009 Ban hành: 09/12/2010 | Cập nhật: 19/07/2014
Nghị quyết 14/2010/NQ-HĐND về việc thông qua các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 19/11/2010 | Cập nhật: 18/04/2013
Nghị quyết 14/2010/NQ-HĐND quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2011 - 2015 của thành phố Cần Thơ Ban hành: 03/12/2010 | Cập nhật: 20/02/2013
Nghị quyết 14/2010/NQ-HĐND về xác nhận kết quả bầu cử bổ sung Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc, nhiệm kỳ 2004-2011 Ban hành: 25/08/2010 | Cập nhật: 12/09/2015
Nghị quyết 14/2010/NQ-HĐND quy định phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh quản lý do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khóa X, kỳ họp thứ 24 ban hành Ban hành: 22/07/2010 | Cập nhật: 20/10/2010
Nghị quyết 14/2010/NQ-HĐND về quy định phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản Nhà nước tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh quản lý Ban hành: 27/07/2010 | Cập nhật: 01/04/2014
Nghị quyết 14/2010/NQ-HĐND về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, chính trị - xã hội, chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, xã hội - nghề nghiệp thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Lào Cai do Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai khóa XIII, kỳ họp thứ 19 ban hành Ban hành: 15/07/2010 | Cập nhật: 06/11/2010
Nghị quyết 14/2010/NQ-HĐND hỗ trợ kinh phí đối với Trưởng ban công tác Mặt trận, Trưởng đoàn thể chính trị - xã hội và Cộng tác viên Dân số - Gia đình -Bảo vệ, chăm sóc trẻ em ở xóm, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 20/07/2010 | Cập nhật: 21/07/2012
Nghị quyết 14/2010/NQ-HĐND về hỗ trợ lãi suất vay vốn đi xuất khẩu lao động tại Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hà Giang đối với lao động không thuộc hộ nghèo, huyện nghèo trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 13/07/2010 | Cập nhật: 18/05/2018
Nghị quyết 14/2010/NQ-HĐND về Chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 09/07/2010 | Cập nhật: 14/09/2015