Nghị quyết 14/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011
Số hiệu: | 14/2010/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Khánh Hòa | Người ký: | Trần An Khánh |
Ngày ban hành: | 11/12/2010 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2010/NQ-HĐND |
Nha Trang, ngày 11 tháng 12 năm 2010 |
VỀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2011
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
KHÓA IV - KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 12 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 31 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 73/2003/NĐ ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ ban hành quy chế xem xét, quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương;
Căn cứ Quyết định số 59/2010/QĐ-TTg ngày 30 tháng 9 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2011;
Sau khi xem xét Tờ trình số 6416/TTr-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 39/BC-BKTNS ngày 08 tháng 12 năm 2010 của Ban kinh tế và ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương áp dụng cho năm ngân sách năm 2011 và thời kỳ ổn định ngân sách 2011- 2015 theo quy định của Luật ngân sách nhà nước.
Điều 2. Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương là cơ sở để xây dựng dự toán chi ngân sách của các sở, ban, ngành, các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh; chi ngân sách các huyện, thị xã, thành phố (bao gồm ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã). Đối với ngân sách huyện, thị xã, thành phố, trên cơ sở định mức phân bổ được giao, Hội đồng nhân dân huyện, thị xã, thành phố quyết định điều chỉnh cho phù hợp với thực tế của từng địa phương.
Điều 3. Định mức phân bổ chi sự nghiệp giáo dục như sau:
1. Giáo dục quốc lập
a) Nguyên tắc phân bổ
- Định mức phân bổ bao gồm: toàn bộ chi hoạt động sự nghiệp giáo dục, chính sách ưu tiên đối với lĩnh vực giáo dục do Trung ương ban hành và chi hỗ trợ nhân các ngày lễ, tết do địa phương ban hành.
- Định mức phân bổ không bao gồm: chi học bổng, khen thưởng học sinh tại Nghị quyết số 15/2008/NQ-HĐND ngày 22 tháng 7 năm 2008 (chênh lệch giữa chế độ của địa phương so với chế độ của Trung ương ban hành) và hỗ trợ chi phí học tập cho học sinh theo Nghị quyết số 01/2010/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh; chi tiền lương, các khoản có tính chất tiền lương và các khoản đóng góp theo lương; chi cho công tác phổ cập giáo dục. Các khoản chi này bố trí chi theo chế độ quy định.
- Đối với các hoạt động mang tính chất toàn ngành như: chế độ cử tuyển, bồi dưỡng học sinh giỏi các cấp, bồi dưỡng giáo viên, hội khỏe Phù Đổng, hàng năm căn cứ nhu cầu và khả năng ngân sách để bố trí cho phù hợp.
Đồng/học sinh/năm
Tiêu chí phân bổ |
Định mức phân bổ |
- Địa bàn thành phố, TX và các huyện đồng bằng |
|
+ Nhà trẻ, mẫu giáo |
1.280.000 |
+ Tiểu học |
580.000 |
+ Trung học cơ sở và trung học phổ thông |
700.000 |
+ Giáo dục kỹ thuật tổng hợp hướng nghiệp |
150.000 |
+ Giáo dục thường xuyên |
200.000 |
- Địa bàn huyện Khánh Vĩnh |
|
+ Nhà trẻ, mẫu giáo |
1.790.000 |
+ Tiểu học |
810.000 |
+ Trung học cơ sở và trung học phổ thông |
980.000 |
+ Giáo dục thường xuyên |
280.000 |
- Địa bàn huyện Khánh Sơn |
|
+ Nhà trẻ, mẫu giáo |
1.920.000 |
+ Tiểu học |
870.000 |
+ Trung học cơ sở và trung học phổ thông |
1.050.000 |
- Phổ thông dân tộc nội trú: Trung học cơ sở và trung học phổ thông |
700.000 |
2. Giáo dục mầm non dân lập:
a) Định mức phân bổ mang tính chất hỗ trợ một phần cho hoạt động giáo dục ở cấp xã. Các trường dân lập phải có kế hoạch chuyển đổi theo đúng quy định của Luật Giáo dục.
b) Định mức cụ thể
Triệu đồng/xã/năm
Tiêu chí phân bổ |
Định mức phân bổ |
Phường, thị trấn đồng bằng |
190 |
Xã vùng đồng bằng |
200 |
Điều 4. Định mức phân bổ chi sự nghiệp đào tạo và dạy nghề
1. Nguyên tắc phân bổ:
Định mức bao gồm: chi tiền lương tính theo mức tiền lương tối thiểu 730.000 đồng, các khoản có tính chất tiền lương và các khoản đóng góp theo lương; chế độ miễn giảm học phí đối với sinh viên cao đẳng sư phạm; các chế độ chi tiêu của Trung ương và của địa phương ban hành trong lĩnh vực đào tạo và dạy nghề. Đối với trường chính trị tỉnh định mức tính cho một học viên học trong 12 tháng.
Tiêu chí phân bổ |
Định mức phân bổ Triệu đồng/trung tâm/năm |
a) Trung tâm chính trị |
|
- Thành phố, TX và các huyện đồng bằng |
400 |
- Huyện Khánh Vĩnh, Khánh Sơn |
350 |
|
|
Hệ cao đẳng |
9.690.000 đồng/sv, hv/năm |
|
|
- Hệ cao đẳng |
|
+ Khối nghệ thuật |
6.800.000 |
+ Khối nghiệp vụ văn hóa du lịch |
4.760.000 |
- Hệ Trung cấp |
|
+ Khối nghệ thuật |
5.440.000 |
+ Khối nghiệp vụ văn hóa du lịch |
3.810.000 |
|
|
- Hệ cao đẳng |
6.400.000 |
- Hệ trung học phổ thông |
4.800.000 |
đ) Trường Cao đẳng Y tế |
|
- Hệ cao đẳng |
5.920.000 |
- Hệ trung cấp |
4.740.000 |
e) Trường trung học kinh tế |
4.140.000 |
|
|
- Hệ trung học phổ thông |
4.800.000 |
- Hệ trung cấp nghề |
|
h) Trường chính trị tỉnh |
5.300.000 |
Điều 5. Định mức phân bổ chi sự nghiệp y tế:
1. Nguyên tắc phân bổ
a) Định mức phân bổ bao gồm: chi tiền lương tính theo mức tiền lương tối thiểu 730.000 đồng, các khoản có tính chất tiền lương và các khoản đóng góp theo lương (gồm cả phụ cấp ưu đãi ngành); chi cho bộ máy quản lý hệ dự phòng, dự trữ cơ số thuốc phòng, chống dịch bệnh; chi hoạt động của trạm y tế xã, phân trạm y tế; chi trợ cấp cho cán bộ y tế thôn, bản; các chế độ chi tiêu hiện hành của Trung ương và của địa phương ban hành.
b) Định mức không bao gồm: kinh phí mua thẻ bảo hiểm y tế cho người nghèo, người thuộc hộ cận nghèo và trẻ em dưới 6 tuổi; hỗ trợ học sinh, sinh viên mua thẻ bảo hiểm; hỗ trợ tiền ăn cho bệnh nhân là người dân tộc thiểu số và bệnh nhân thuộc diện hộ nghèo. Những khoản chi này được xác định trên cơ sở đối tượng, mức chi theo quy định để bố trí chi ngân sách.
c) Đối với mua sắm thiết bị chuyên dùng có giá trị lớn để trang bị cho ngành y tế phục vụ cho công tác khám chữa bệnh; công tác phòng chống suy dinh dưỡng ở trẻ em dưới 6 tuổi; chi đào tạo cán bộ theo chính sách của tỉnh và chi cho các chương trình của ngành y tế, hàng năm căn cứ vào nhu cầu và khả năng ngân sách để bố trí cho phù hợp.
Tiêu chí phân bổ |
Định mức phân bổ |
a) Hệ điều trị (triệu đồng/giường bệnh/năm) |
|
- Bệnh viện đa khoa tỉnh |
47 |
- Bệnh viện chuyên khoa |
45 |
- Bệnh viện đa khoa các huyện đồng bằng, TX, TP |
44 |
- Bệnh viện đa khoa các huyện miền núi |
61,6 |
- Phòng khám đa khoa các huyện đồng bằng, TX, TP |
42 |
- Phòng khám đa khoa các huyện miền núi |
58,8 |
- Y tế xã, phường, thị trấn (triệu đồng/trạm/năm) |
285 |
- Phân trạm y tế (triệu đồng/phân trạm/năm) |
130 |
b) Hệ dự phòng (đồng/người dân/năm) |
20.000 |
Điều 6. Định mức phân bổ chi quản lý hành chính nhà nước, đảng và các tổ chức chính trị - xã hội:
1. Nguyên tắc phân bổ
a) Định mức phân bổ kinh phí quản lý hành chính cấp tỉnh và cấp huyện tính theo biên chế lũy tiến và được chia làm 4 bậc.
Định mức bao gồm toàn bộ các khoản chi hành chính phục vụ hoạt động thường xuyên của bộ máy các cơ quan hàng năm như: các khoản khen thưởng theo chế độ, phúc lợi tập thể, thông tin liên lạc, công tác phí, hội nghị phí, văn phòng phẩm, điện, nước, xăng dầu, chi tập huấn bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn; chi đào tạo chuẩn hóa công chức; chi quản lý ngành, lĩnh vực; chi thực hiện chỉ đạo, kiểm tra; xây dựng, hoàn thiện, rà soát văn bản quy phạm pháp luật; phụ cấp cấp ủy và kinh phí hoạt động của các tổ chức cơ sở đảng; các khoản chi mua sắm công cụ, phương tiện làm việc và chi sửa chữa thường xuyên tài sản và các chế độ chi của tỉnh như: hỗ trợ lễ, tết, phụ cấp cán bộ tiếp nhận và trả kết quả một cửa…
b) Định mức không bao gồm: chi tiền lương, các khoản có tính chất tiền lương và các khoản đóng góp theo lương (trừ định mức của cấp xã). Các khoản này được phân bổ theo hệ số lương bình quân của biên chế có mặt nhân với biên chế được giao; phụ cấp Hội đồng nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh; phụ cấp cấp ủy viên cấp huyện, cấp tỉnh. Đối với mua sắm tài sản có số lượng lớn hoặc giá trị lớn, sửa chữa lớn trụ sở làm việc được bố trí căn cứ vào quyết định cụ thể và khả năng của ngân sách hàng năm.
2. Định mức cụ thể
Triệu đồng/biên chế/năm
Tiêu chí phân bổ |
Định mức phân bổ |
- Đối với các sở, ban, ngành, Đảng, đoàn thể |
|
+ Từ 10 biên chế trở xuống |
19 |
+ Từ 11 đến 20 biên chế |
18 |
+ Từ 21 đến 40 biên chế |
17 |
+ Từ 41 biên chế trở lên |
16 |
- Đối với các đơn vị trực thuộc Sở |
|
+ Từ 10 biên chế trở xuống |
16,5 |
+ Từ 11 đến 20 biên chế |
15,5 |
+ Từ 21 đến 40 biên chế |
14,5 |
+ Từ 41 biên chế trở lên |
13,5 |
- Các cơ quan, đơn vị được phân bổ thêm ngoài định mức để thực hiện nhiệm vụ được Đảng và Nhà nước giao gồm: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh 150 triệu đồng/năm; Hội Liên hiệp Phụ nữ, Hội Nông Dân, Hội Cựu chiến binh và Đoàn Thanh niên Cộng Sản Hồ Chí Minh tỉnh, mỗi cơ quan 120 triệu đồng/năm; Sở Kế hoạch và Đầu tư và Sở Tài chính, mỗi cơ quan 200 triệu đồng/năm.
- Các cơ quan: Văn phòng Tỉnh ủy, Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh, Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, ngoài định mức chung được tính thêm các nhiệm vụ chi đặc thù.
b) Đối với các huyện, thị xã, thành phố (gọi chung là cấp huyện):
Triệu đồng/biên chế/năm
Tiêu chí phân bổ |
Định mức phân bổ |
Từ 10 biên chế trở xuống |
16,5 |
Từ 11 đến 20 biên chế |
15,5 |
Từ 21 đến 40 biên chế |
14,5 |
Từ 41 biên chế trở lên |
13,5 |
- Huyện Khánh Vĩnh được phân bổ thêm 20% so định mức; huyện Khánh Sơn được phân bổ thêm 25% so định mức.
- Các cơ quan, đơn vị được phân bổ thêm ngoài định mức để thực hiện nhiệm vụ được Đảng và Nhà nước giao gồm: Khối các đoàn thể chính trị - xã hội (UBMT Tổ quốc, Hội Liên hiệp Phụ nữ, Hội Nông Dân, Hội Cựu Chiến binh và Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh cấp huyện) 500 triệu đồng/huyện/năm. Phòng Tài chính- Kế hoạch 100 triệu đồng/năm.
- Các cơ quan: Văn phòng Thành ủy, Thị ủy, Huyện ủy, Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân, ngoài định mức chung được tính thêm các nhiệm vụ chi đặc thù.
c) Đối với xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã):
Tiêu chí phân bổ |
Định mức phân bổ |
- Theo biên chế cán bộ chuyên trách và công chức |
Triệu/biên chế/năm |
+ Phường, thị trấn và các xã huyện đồng bằng |
34 |
+ Xã thuộc huyện miền núi |
39 |
- Phân bổ theo đơn vị hành chính |
Triệu đồng/xã/năm |
+ Phường, thị trấn và các xã huyện đồng bằng |
240 |
+ Xã thuộc huyện miền núi |
200 |
- Định mức phân bổ theo tiêu chí biên chế cán bộ chuyên trách và công chức bao gồm: chi tiền lương, các khoản có tính chất tiền lương, các khoản đóng góp theo lương tính theo mức lương tối thiểu 730.000 đồng và các khoản chi hành chính phục vụ hoạt động thường xuyên bộ máy quy định tại điểm a, khoản 1 Điều này.
- Định mức phân bổ theo tiêu chí đơn vị hành chính xã đã bao gồm: chi hoạt động của ban thanh tra nhân dân; chi hoạt động của các tổ chức chính trị xã hội cấp xã; chi phụ cấp cấp ủy viên cấp xã, cấp ủy viên các đảng bộ bộ phận, chi bộ trực thuộc đảng ủy xã, phường, thị trấn; chi hỗ trợ trung tâm học tập cộng đồng; chi phục vụ hoạt động chuyên môn của cán bộ không chuyên trách; chi phụ cấp và hoạt động của tổ dân phố; các đoàn thể ở thôn; chi sửa chữa thường xuyên và mua sắm phương tiện làm việc, …
- Định mức phân bổ không bao gồm chi phụ cấp cho cán bộ không chuyên trách cấp xã. Khoản chi này căn cứ số cán bộ và mức phụ cấp quy định để bố trí đủ trong dự toán.
Điều 7. Định mức phân bổ cho các đơn vị sự nghiệp và hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2000 của Chính phủ:
1. Nguyên tắc phân bổ
a) Định mức phân bổ đối với đơn vị sự nghiệp ở các lĩnh vực đã bao gồm: chi tiền lương, các khoản có tính chất tiền lương và các khoản đóng góp theo lương; chi hoạt động quản lý, nghiệp vụ thường xuyên theo quy định tại Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ; chi phụ cấp cấp ủy, chi hỗ trợ lễ, tết theo quy định của tỉnh.
- Định mức phân bổ áp dụng cho các đơn vị sự nghiệp do ngân sách nhà nước bảo đảm toàn bộ chi phí hoạt động; trường hợp đơn vị có hệ số tiền lương bình quân cao hơn 4,0 thì ngân sách cấp bù số chênh lệch hệ số tiền lương tăng thêm so với hệ số 4,0.
- Đối với các đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm một phần chi phí hoạt động, khi phân bổ dự toán sẽ tính giảm trừ định mức phân bổ từ nguồn thu của đơn vị theo quy định hiện hành.
b) Định mức phân bổ đối với hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2000 của Chính phủ, bao gồm chi tiền lương theo hợp đồng và các khoản chi hỗ trợ lễ, tết theo quy định của tỉnh. Phạm vi áp dụng như sau:
- Các cơ quan quản lý hành chính nhà nước,tổ chức chính trị, tổ chức chính trị-xã hội cấp tỉnh, cấp huyện;
- Các đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh và cấp huyện được ngân sách bảo đảm toàn bộ chi phí hoạt động;
- Không áp dụng đối với các đơn vị thuộc ngành giáo dục đào tạo, ngành y tế và các đơn vị sự nghiệp có thu.
Triệu đồng/biên chế/lao động/năm
Tiêu chí phân bổ |
Định mức phân bổ |
a) Biên chế sự nghiệp |
|
- Cấp tỉnh |
44 |
- Cấp huyện |
40 |
28 |
Điều 8. Định mức phân bổ chi sự nghiệp văn hóa thông tin
Đồng/người dân/năm
Tiêu chí phân bổ |
Định mức phân bổ |
1. Cấp tỉnh |
16.600 |
2. Cấp huyện: |
|
a) Thành phố, thị xã |
3.900 |
b) Các huyện đồng bằng |
4.700 |
c) Huyện Khánh Vĩnh |
18.080 |
d) Huyện Khánh Sơn |
24.140 |
3. Cấp xã: |
|
a) Thuộc thành phố, thị xã |
3.000 |
b) Thuộc các huyện đồng bằng |
3.700 |
c) Huyện Khánh Vĩnh, Khánh Sơn |
6.100 |
Điều 9. Định mức phân bổ chi sự nghiệp phát thanh truyền hình
Đồng/người dân/năm
Tiêu chí phân bổ |
Định mức phân bổ |
1. Cấp huyện: |
|
a) Thành phố Nha Trang |
4.000 |
b) Thị xã Cam Ranh, Ninh Hoà và các huyện đồng bằng |
4.800 |
c) Huyện Khánh Vĩnh |
18.000 |
d) Huyện Khánh Sơn |
26.000 |
2. Cấp xã: |
|
a) Thuộc thành phố |
1.850 |
b) Thuộc thị xã và các huyện đồng bằng |
2.200 |
c) Huyện Khánh Vĩnh |
3.960 |
d) Huyện Khánh Sơn |
4.400 |
Điều 10. Định mức phân bổ chi sự nghiệp thể dục thể thao
Đồng/người dân/năm
Tiêu chí phân bổ |
Định mức phân bổ |
1. Cấp tỉnh |
10.000 |
2. Cấp huyện: |
|
a) Thành phố, thị xã |
3.850 |
b) Các huyện đồng bằng |
2.300 |
c) Huyện Khánh Vĩnh |
9.100 |
d) Huyện Khánh Sơn |
14.300 |
3. Cấp xã: |
|
a) Thuộc thành phố, thị xã |
1.890 |
b) Thuộc các huyện đồng bằng |
1.440 |
c) Huyện Khánh Vĩnh |
1.790 |
d) Huyện Khánh Sơn |
1.940 |
Điều 11. Định mức phân bổ chi sự nghiệp đảm bảo xã hội
Đồng/người dân/năm
Tiêu chí phân bổ |
Định mức phân bổ |
1. Cấp tỉnh |
23.000 |
2. Cấp huyện: |
|
a) Thành phố, thị xã |
35.000 |
b) Các huyện đồng bằng |
45.000 |
c) Huyện Khánh Vĩnh |
110.000 |
d) Huyện Khánh Sơn |
180.000 |
3. Cấp xã |
|
a) Thuộc thành phố, thị xã |
2.850 |
b) Thuộc các huyện đồng bằng |
3.050 |
c) Huyện Khánh Vĩnh |
9.000 |
d) Huyện Khánh Sơn |
10.000 |
Định mức trên đã bao gồm: các hoạt động xã hội, trợ cấp cho các đối tượng chính sách theo quy định; chi bảo trợ xã hội; chi trợ cấp cho cán bộ xã già yếu nghỉ việc; các chế độ chi của trung ương và địa phương ban hành có liên quan.
Định mức không bao gồm: chế độ hỗ trợ lễ, tết đối với các đối tượng chính sách, cán bộ hưu trí.
Điều 12. Định mức phân bổ chi quốc phòng, an ninh:
Đồng/người dân/năm
Tiêu chí phân bổ |
Định mức phân bổ |
A. Chi quốc phòng |
|
1. Cấp tỉnh |
16.500 |
2. Cấp huyện: |
|
a) Thành phố, thị xã |
18.000 |
b) Các huyện đồng bằng |
9.000 |
c) Huyện Khánh Vĩnh |
45.000 |
d) Huyện Khánh Sơn |
60.000 |
3. Cấp xã: |
|
a) Thuộc thành phố, thị xã |
6.000 |
b) Thuộc các huyện đồng bằng |
5.000 |
c) Huyện Khánh Vĩnh |
7.000 |
d) Huyện Khánh Sơn |
9.000 |
B. Chi an ninh |
|
1. Cấp tỉnh |
6.100 |
2. Cấp huyện: |
|
a) Thành phố, thị xã |
5.500 |
b) Các huyện đồng bằng |
4.000 |
c) Huyện Khánh Vĩnh |
18.000 |
d) Huyện Khánh Sơn |
24.000 |
3. Cấp xã: |
|
a) Thuộc thành phố, thị xã |
5.500 |
b) Thuộc các huyện đồng bằng |
5.000 |
c) Huyện Khánh Vĩnh |
25.000 |
d) Huyện Khánh Sơn |
30.000 |
Điều 13. Định mức phân bổ chi sự nghiệp khoa học và công nghệ:
Phân bổ theo chỉ tiêu Trung ương giao.
Điều 14. Định mức phân bổ chi sự nghiệp kinh tế
1. Định mức phân bổ theo tỷ lệ phần trăm trên tổng chi thường xuyên các lĩnh vực quy định từ Điều 3 đến Điều 13 Nghị quyết này của ngân sách các cấp:
a) Ngân sách cấp tỉnh : 10%
b) Ngân sách thành phố, thị xã: 6%
c) Ngân sách các huyện : 5%.
2. Đối với đô thị được phân bổ thêm như sau:
a) Đô thị loại I : 45.000 triệu đồng/năm
b) Đô thị loại III : 7.500 triệu đồng/năm
c) Đô thị loại IV : 5.000 triệu đồng/năm
3. Các khoản chi: cấp bù do chính sách miễn giảm thủy lợi phí, bù lỗ hoạt động xe buýt được xác định và phân bổ theo số chi thực tế của ngân sách các cấp. Chi cho công tác quy hoạch căn cứ nhu cầu và khả năng ngân sách để bố trí cho phù hợp.
Điều 15. Phân bổ chi trợ giá, trợ cước
Chi trợ giá đối với báo đảng do địa phương quản lý; chi hỗ trợ cho người dân thuộc hộ nghèo theo Quyết định số 102/2009/QĐ-TTg ngày 7/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ. Đối tượng, mức chi thực hiện theo quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 16. Phân bổ chi sự nghiệp môi trường
Chi sự nghiệp môi trường trên cơ sở dự toán Trung ương giao, phân bổ trực tiếp cho ngân sách các cấp để chi cho các hoạt động bảo vệ môi trường theo quy định. Cụ thể:
1.Ngân sách cấp tỉnh : 26.900 triệu đồng
2.Thành phố Nha Trang : 37.500 triệu đồng
3.Thị xã Ninh Hòa : 4.000 triệu đồng
4.Thị xã Cam Ranh : 3.000 triệu đồng
5. Huyện Vạn Ninh : 2.000 triệu đồng
6. Huyện Diên Khánh : 2.000 triệu đồng
7. Huyện Cam Lâm : 2.000 triệu đồng
8. Huyện Khánh Vĩnh : 2.000 triệu đồng
9. Huyện Khánh Sơn : 1.500 triệu đồng
Điều 17. Định mức phân bổ chi thường xuyên khác ngân sách:
Định mức phân bổ được tính theo tỷ lệ phần trăm và bằng 1% trên tổng các khoản chi từ Điều 3 đến Điều 16 của Nghị quyết này để chi cho các khoản chi khác.
Điều 18. Định mức dự phòng ngân sách
1. Ngân sách cấp tỉnh: 3,5% tổng chi ngân sách cấp tỉnh;
2 Ngân sách cấp huyện và cấp xã: 2,5% tổng chi ngân sách cùng cấp.
1. Hàng năm, căn cứ vào tình hình ngân sách địa phương, Ủy ban nhân dân tỉnh tính toán, xác định trình Hội đồng nhân dân tỉnh điều chỉnh định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên cho toàn bộ các lĩnh vực hoặc một số lĩnh vực cho phù hợp với thực tế và khả năng cân đối ngân sách.
2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn về tiêu chí, căn cứ của định mức phân bổ ngân sách địa phương và hướng dẫn các địa phương, đơn vị xây dựng dự toán chi ngân sách năm 2011 bảo đảm đúng thời gian quy định của Luật ngân sách nhà nước; Chủ động cân đối nguồn ngân sách khi trình Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành chế độ, chính sách mới.
3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, Ban kinh tế và ngân sách, các ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này trên các lĩnh vực, địa bàn thuộc phạm vi trách nhiệm được phân công.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khoá IV, kỳ họp thứ 15 thông qua./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
Quyết định 59/2010/QĐ-TTg ban hành Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2011 Ban hành: 30/09/2010 | Cập nhật: 06/10/2010
Nghị quyết 01/2010/NQ-HĐND điều chỉnh dự toán ngân sách địa phương và phân bổ dự toán chi ngân sách tỉnh Bình Phước năm 2010 Ban hành: 23/07/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Nghị quyết 01/2010/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2010 Ban hành: 28/07/2010 | Cập nhật: 28/08/2013
Nghị quyết 01/2010/NQ-HĐND quy định mức thu, miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 20/07/2010 | Cập nhật: 01/06/2015
Nghị quyết 01/2010/NQ-HĐND về chủ trương, giải pháp tiếp tục thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng năm 2010 Ban hành: 20/07/2010 | Cập nhật: 04/12/2014
Nghị quyết 01/2010/NQ-HĐND về phương hướng, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu 6 tháng cuối năm 2010 Ban hành: 14/07/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Nghị quyết 01/2010/NQ-HĐND về tình hình thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh 6 tháng đầu năm và các giải pháp chủ yếu 6 tháng cuối năm 2010 Ban hành: 25/06/2010 | Cập nhật: 04/07/2014
Nghị quyết 01/2010/NQ-HĐND đề nghị công nhận thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau đạt chuẩn đô thị loại II do Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau khóa VII, kỳ họp thứ 17 ban hành Ban hành: 24/06/2010 | Cập nhật: 21/07/2010
Nghị quyết 01/2010/NQ-HĐND Phê duyệt định mức chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc với tỉnh Trà Vinh, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước Ban hành: 09/07/2010 | Cập nhật: 10/01/2014
Nghị quyết 01/2010/NQ-HĐND về tình hình kinh tế xã hội 6 tháng đầu năm và phương hướng, nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2010 Ban hành: 09/07/2010 | Cập nhật: 02/06/2015
Nghị quyết 01/2010/NQ-HĐND kết thúc việc thực hiện một số chương trình, đề án, kế hoạch giai đoạn 2006-2010 trình tại kỳ họp thứ 19 (kỳ họp bất thường) Hội đồng nhân dân tỉnh - khoá VII Ban hành: 05/05/2010 | Cập nhật: 29/08/2013
Nghị quyết 01/2010/NQ-HĐND quy định chế độ chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với một số đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp huyện, cấp tỉnh Bạc Liêu thực hiện Ban hành: 05/05/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Nghị quyết 01/2010/NQ-HĐND quy định mức chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với một số đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh, cấp huyện thực hiện Ban hành: 20/04/2010 | Cập nhật: 14/09/2015
Nghị quyết 01/2010/NQ-HĐND phê duyệt Đề án đào tạo, bồi dưỡng cán bộ lãnh đạo, quản lý có trình độ sau đại học ở nước ngoài giai đoạn 2010 - 2015 Ban hành: 04/05/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Nghị quyết 01/2010/NQ-HĐND quy định chức danh và mức phụ cấp hằng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khóa X, kỳ họp thứ 23 ban hành Ban hành: 16/04/2010 | Cập nhật: 18/06/2010
Nghị quyết 01/2010/NQ-HĐND quy định phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, các tổ chức thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Thái Nguyên do Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khóa XI, kỳ họp chuyên đề lần thứ 3 ban hành Ban hành: 28/04/2010 | Cập nhật: 20/09/2010
Nghị quyết 01/2010/NQ-HĐND về ban hành chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Yên Bái Ban hành: 09/04/2010 | Cập nhật: 05/03/2013
Nghị quyết 01/2010/NQ-HĐND về “Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội Thành phố Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050” và “Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội Thành phố Hà Nội đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030” Ban hành: 21/04/2010 | Cập nhật: 11/07/2015
Quyết định 102/2009/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn Ban hành: 07/08/2009 | Cập nhật: 10/08/2009
Nghị quyết 15/2008/NQ-HĐND thông qua quy định mức thu, nộp, quản lý, sử dụng và tỷ lệ phần trăm trích lại cho cơ quan thu lệ phí đăng ký, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm, cấp bản sao, chứng thực do Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông khóa I, kỳ họp thứ 11 ban hành Ban hành: 22/12/2008 | Cập nhật: 28/07/2012
Nghị quyết 15/2008/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 50/2006/NQ-HĐND về một số chính sách hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài, giai đoạn 2006 - 2010 Ban hành: 09/12/2008 | Cập nhật: 09/01/2014
Nghị quyết 15/2008/NQ-HĐND về kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách Nhà nước năm 2009 Ban hành: 09/12/2008 | Cập nhật: 27/07/2013
Nghị quyết 15/2008/NQ-HĐND về đặt tên đường, phố tại thị trấn Quế, huyện Kim Bảng Ban hành: 11/12/2008 | Cập nhật: 18/07/2013
Nghị quyết 15/2008/NQ-HĐND về Chuyên đề công tác dân số và kế hoạch hóa gia đình đến năm 2010 trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 16/12/2008 | Cập nhật: 22/12/2012
Nghị quyết 15/2008/NQ-HĐND phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách; định mức phân bổ dự toán chi ngân sách thành phố Hà Nội giai đoạn 2009 - 2010 Ban hành: 10/12/2008 | Cập nhật: 10/07/2012
Nghị quyết 15/2008/NQ-HĐND về quyết định dự toán thu, chi ngân sách và phân bổ dự toán ngân sách năm 2009 của thành phố Cần Thơ Ban hành: 27/11/2008 | Cập nhật: 05/01/2013
Nghị quyết 15/2008/NQ-HĐND về tiếp tục đẩy mạnh thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình giai đoạn 2009 - 2010 Ban hành: 10/12/2008 | Cập nhật: 11/07/2014
Nghị quyết số 15/2008/NQ-HĐND về phê duyệt đề án quy hoạch phát triển kinh tế trên địa bàn quận Bình Thạnh đến năm 2020 do Hội đồng nhân dân quận Bình Thạnh ban hành Ban hành: 12/12/2008 | Cập nhật: 16/02/2009
Nghị quyết 15/2008/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 47/2006/NQ-HĐND về tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương năm 2007 tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 05/12/2008 | Cập nhật: 28/07/2014
Nghị quyết 15/2008/NQ-HĐND về nhiệm vụ, mục tiêu kế hoạch năm 2009 Ban hành: 12/12/2008 | Cập nhật: 07/08/2014
Nghị quyết 15/2008/NQ-HĐND bãi bỏ khoản phí, lệ phí quy định tại Nghị quyết 112/2003/NQ-HĐND và 08/2007/NQ-HĐND do Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn khóa VII, kỳ họp chuyên đề tháng 9 năm 2008 ban hành Ban hành: 03/10/2008 | Cập nhật: 03/03/2011
Nghị quyết 15/2008/NQ-HĐND thông qua Phương án điều chỉnh phân loại đường phố tại thị xã Đông Hà năm 2008 Ban hành: 24/07/2008 | Cập nhật: 23/09/2015
Nghị quyết 15/2008/NQ-HĐND thông qua mức thu lệ phí và trích nộp lệ phí đăng ký cư trú và cấp chứng minh nhân dân Ban hành: 29/07/2008 | Cập nhật: 18/07/2013
Nghị quyết 15/2008/NQ-HĐND quy định mức phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận một cửa các cấp do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc khóa XIV, kỳ họp thứ 13 ban hành Ban hành: 25/07/2008 | Cập nhật: 10/09/2012
Nghị quyết 15/2008/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 13/2005/NQ-HĐND, 11/2007/NQ-HĐND về chế độ học bổng và khen thưởng học sinh Ban hành: 22/07/2008 | Cập nhật: 09/08/2014
Nghị quyết 15/2008/NQ-HĐND Quy định chế độ chi tiếp khách nước ngoài và khách trong nước làm việc tại tỉnh Bắc Giang Ban hành: 08/07/2008 | Cập nhật: 24/09/2015
Nghị quyết 15/2008/NQ-HĐND về chế độ tài chính cho các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 08/04/2008 | Cập nhật: 09/08/2014
Nghị quyết 15/2008/NQ-HĐND điều chỉnh tăng mức phụ cấp cho cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn, ấp, khu phố trong tỉnh Kiên Giang Ban hành: 09/01/2008 | Cập nhật: 18/07/2013
Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 25/04/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp Ban hành: 17/11/2000 | Cập nhật: 09/12/2009