Nghị quyết 01/2012/NQ-HĐND quy định chức danh và mức phụ cấp hằng tháng đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
Số hiệu: | 01/2012/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ngãi | Người ký: | Phạm Minh Toản |
Ngày ban hành: | 12/07/2012 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Cán bộ, công chức, viên chức, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2012/NQ-HĐND |
Quảng Ngãi, ngày 12 tháng 7 năm 2012 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHỨC DANH VÀ MỨC PHỤ CẤP HẰNG THÁNG ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÀ Ở THÔN, TỔ DÂN PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
KHÓA XI - KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 73/2009/NĐ-CP ngày 07/9/2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Công an xã;
Căn cứ Quyết định số 68/2010/QĐ-TTg ngày 01/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định hội có tính chất đặc thù;
Trên cơ sở xem xét Tờ trình số 1998/TTr-UBND ngày 25/6/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định chức danh và mức phụ cấp hằng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi; báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua quy định chức danh và mức phụ cấp hằng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi như sau:
1. Chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là xã) như sau:
a) Chức danh:
- Xã loại 1: Bố trí tối đa không quá 22 người, gồm các chức danh sau:
+ Trưởng Ban Tổ chức;
+ Trưởng Ban Tuyên giáo;
+ Chủ nhiệm Uỷ ban kiểm tra;
+ Trưởng Ban Thanh tra nhân dân;
+ Phó Trưởng Công an xã được bố trí không quá 02 người;
+ Phó Chỉ huy Trưởng quân sự;
+ Phó Chủ tịch Uỷ ban MTTQ Việt Nam;
+ Phó Bí thư Đoàn TNCS Hồ Chí Minh;
+ Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam;
+ Phó Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam;
+ Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam;
+ Công an viên thường trực ở xã;
+ Cán bộ phụ trách Dân vận;
+ Cán bộ Văn phòng Đảng ủy;
+ Cán bộ Kế hoạch - Giao thông - Thủy lợi hoặc Quản lý đô thị;
+ Cán bộ Công nghiệp - Thương mại và Dịch vụ;
+ Cán bộ Khuyến nông - Thú y cơ sở;
+ Cán bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Dân số - Gia đình và Trẻ em;
+ Cán bộ Đài truyền thanh - Quản lý nhà Văn hoá - Tôn giáo và Dân tộc;
+ Cán bộ Nội vụ - Thi đua - Công đoàn;
+ Cán bộ Thủ quỹ - Văn thư lưu trữ.
Các chức danh Trưởng Ban Tổ chức, Trưởng Ban Tuyên giáo, Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra nếu do Bí thư hoặc Phó Bí thư Đảng ủy kiêm nhiệm thì được bổ sung chức danh Phó Trưởng Ban, Phó Chủ nhiệm hoặc cán bộ phụ trách nhưng bảo đảm không vượt quá số lượng theo quy định.
- Xã loại 2: Bố trí tối đa không quá 20 người. Các chức danh được bố trí tương tự như xã loại 1 ở trên. Riêng chức danh Trưởng Ban Tuyên giáo bố trí kiêm nhiệm vụ công tác Dân vận; Trưởng Ban Tổ chức bố trí kiêm nhiệm vụ công tác Văn phòng Đảng ủy.
- Xã loại 3: Bố trí tối đa không quá 19 người. Các chức danh bố trí tương tự như xã loại 2 ở trên. Riêng chức danh Cán bộ Nội vụ - Thi đua - Công đoàn bố trí kiêm nhiệm vụ Thủ quỹ - Văn thư lưu trữ.
+ Xã loại 3 là xã trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự được bố trí không quá 02 Phó trưởng Công an xã.
+ Xã loại 3 không phải là xã trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự được bố trí 01 Phó trưởng Công an xã.
b) Mức phụ cấp hằng tháng:
- Mức phụ cấp hằng tháng bằng hệ số 1,0 mức tiền lương tối thiểu chung của khu vực hành chính sự nghiệp đối với các chức danh: Trưởng Ban Tổ chức, Trưởng Ban Tuyên giáo, Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra, Trưởng Ban Thanh tra nhân dân, Phó Trưởng Công an xã, Phó Chỉ huy Trưởng quân sự, Phó Chủ tịch Ủy ban MTTQ Việt Nam, Phó Bí thư Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Phó Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam, Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Cán bộ phụ trách Dân vận, Cán bộ Văn phòng Đảng ủy.
- Mức phụ cấp hằng tháng bằng hệ số 0,95 mức tiền lương tối thiểu chung của khu vực hành chính sự nghiệp đối với các chức danh: Công an viên thường trực ở xã, Cán bộ Kế hoạch - Giao thông – Thủy lợi hoặc Quản lý đô thị, Cán bộ Công nghiệp - Thương mại và Dịch vụ, Cán bộ Khuyến nông - Thú y cơ sở, Cán bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Dân số - Gia đình và Trẻ em, Cán bộ Đài truyền thanh - Quản lý nhà Văn hóa - Tôn giáo và Dân tộc, Cán bộ Nội vụ - Thi đua - Công đoàn, Cán bộ Thủ quỹ - Văn thư lưu trữ.
2. Chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố và công an viên ở thôn
a) Chức danh:
- Những người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố được bố trí tối đa không quá 03 người, gồm các chức danh: Bí thư Chi bộ, Trưởng thôn hoặc Tổ trưởng Tổ dân phố, Trưởng Ban công tác Mặt trận thôn, tổ dân phố.
- Công an viên ở thôn bố trí 01 người. b) Mức phụ cấp hằng tháng:
Các chức danh: Bí thư Chi bộ, Trưởng thôn hoặc Tổ trưởng Tổ dân phố, Trưởng Ban công tác Mặt trận thôn, tổ dân phố, Công an viên ở thôn được hưởng mức phụ cấp hằng tháng bằng hệ số 0,95 mức tiền lương tối thiểu chung của khu vực hành chính sự nghiệp.
3. Mức phụ cấp kiêm nhiệm chức danh
a) Những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố nếu kiêm nhiệm chức danh trên mà giảm được 01 định xuất thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 20% mức phụ cấp hiện hưởng. Trường hợp kiêm nhiệm nhiều chức danh cũng chỉ được hưởng một mức phụ cấp kiêm nhiệm bằng 20%.
b) Những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã đang hưởng chế độ hưu trí hoặc trợ cấp mất sức lao động, ngoài lương hưu hoặc trợ cấp mất sức lao động hiện hưởng, hằng tháng được hưởng 90% mức phụ cấp của chức danh hiện đảm nhiệm.
c) Khi Chính phủ điều chỉnh mức lương tối thiểu, thì mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách cũng được điều chỉnh theo hệ số tương ứng nói trên của mỗi chức danh nhân với mức lương tối thiểu mới điều chỉnh.
Điều 2. Đối với 02 chức danh Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ và Chủ tịch Hội Người cao tuổi chuyển sang hưởng chế độ Hội đặc thù theo quy định tại Quyết định số 68/2010/QĐ-TTg. Giao UBND tỉnh quy định mức phụ cấp hằng tháng cho các chức danh nêu trên, sau khi thống nhất với Thường trực HĐND tỉnh.
Điều 3.
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này, đồng thời thường xuyên rà soát, đánh giá và có giải pháp cụ thể nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua và thay thế Nghị quyết số 01/2010/NQ-HĐND ngày 16/4/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định chức danh và mức phụ cấp hằng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XI thông qua ngày 06 tháng 7 năm 2012, tại kỳ họp thứ 5./.
|
CHỦ TỊCH |
Quyết định 68/2010/QĐ-TTg quy định hội có tính chất đặc thù Ban hành: 01/11/2010 | Cập nhật: 03/11/2010
Nghị quyết 01/2010/NQ-HĐND điều chỉnh dự toán ngân sách địa phương và phân bổ dự toán chi ngân sách tỉnh Bình Phước năm 2010 Ban hành: 23/07/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Nghị quyết 01/2010/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2010 Ban hành: 28/07/2010 | Cập nhật: 28/08/2013
Nghị quyết 01/2010/NQ-HĐND quy định mức thu, miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 20/07/2010 | Cập nhật: 01/06/2015
Nghị quyết 01/2010/NQ-HĐND về chủ trương, giải pháp tiếp tục thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng năm 2010 Ban hành: 20/07/2010 | Cập nhật: 04/12/2014
Nghị quyết 01/2010/NQ-HĐND về phương hướng, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu 6 tháng cuối năm 2010 Ban hành: 14/07/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Nghị quyết 01/2010/NQ-HĐND về tình hình thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh 6 tháng đầu năm và các giải pháp chủ yếu 6 tháng cuối năm 2010 Ban hành: 25/06/2010 | Cập nhật: 04/07/2014
Nghị quyết 01/2010/NQ-HĐND Phê duyệt định mức chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc với tỉnh Trà Vinh, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước Ban hành: 09/07/2010 | Cập nhật: 10/01/2014
Nghị quyết 01/2010/NQ-HĐND về tình hình kinh tế xã hội 6 tháng đầu năm và phương hướng, nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2010 Ban hành: 09/07/2010 | Cập nhật: 02/06/2015
Nghị quyết 01/2010/NQ-HĐND đề nghị công nhận thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau đạt chuẩn đô thị loại II do Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau khóa VII, kỳ họp thứ 17 ban hành Ban hành: 24/06/2010 | Cập nhật: 21/07/2010
Nghị quyết 01/2010/NQ-HĐND kết thúc việc thực hiện một số chương trình, đề án, kế hoạch giai đoạn 2006-2010 trình tại kỳ họp thứ 19 (kỳ họp bất thường) Hội đồng nhân dân tỉnh - khoá VII Ban hành: 05/05/2010 | Cập nhật: 29/08/2013
Nghị quyết 01/2010/NQ-HĐND quy định chế độ chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với một số đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp huyện, cấp tỉnh Bạc Liêu thực hiện Ban hành: 05/05/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Nghị quyết 01/2010/NQ-HĐND quy định mức chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với một số đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh, cấp huyện thực hiện Ban hành: 20/04/2010 | Cập nhật: 14/09/2015
Nghị quyết 01/2010/NQ-HĐND phê duyệt Đề án đào tạo, bồi dưỡng cán bộ lãnh đạo, quản lý có trình độ sau đại học ở nước ngoài giai đoạn 2010 - 2015 Ban hành: 04/05/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Nghị quyết 01/2010/NQ-HĐND quy định chức danh và mức phụ cấp hằng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khóa X, kỳ họp thứ 23 ban hành Ban hành: 16/04/2010 | Cập nhật: 18/06/2010
Nghị quyết 01/2010/NQ-HĐND về ban hành chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Yên Bái Ban hành: 09/04/2010 | Cập nhật: 05/03/2013
Nghị quyết 01/2010/NQ-HĐND quy định phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, các tổ chức thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Thái Nguyên do Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khóa XI, kỳ họp chuyên đề lần thứ 3 ban hành Ban hành: 28/04/2010 | Cập nhật: 20/09/2010
Nghị quyết 01/2010/NQ-HĐND về “Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội Thành phố Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050” và “Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội Thành phố Hà Nội đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030” Ban hành: 21/04/2010 | Cập nhật: 11/07/2015
Nghị định 73/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Công an xã Ban hành: 07/09/2009 | Cập nhật: 10/09/2009
Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã Ban hành: 22/10/2009 | Cập nhật: 24/10/2009