Quyết định 2130/QĐ-UBND năm 2014 sửa đổi Quy chế phối hợp và hoạt động của Bộ phận “một cửa liên thông” trong giải quyết thủ tục đầu tư đối với dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất trên địa bàn thành phố Cần Thơ kèm theo Quyết định 320/QĐ-UBND năm 2013
Số hiệu: | 2130/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Cần Thơ | Người ký: | Lê Văn Tâm |
Ngày ban hành: | 07/08/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2130/QĐ-UBND |
Cần Thơ, ngày 07 tháng 8 năm 2014 |
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA QUY CHẾ PHỐI HỢP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA BỘ PHẬN “MỘT CỬA LIÊN THÔNG” TRONG GIẢI QUYẾT MỘT SỐ THỦ TỤC ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ NGOÀI KHU CÔNG NGHIỆP, KHU CHẾ XUẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 320/QĐ-UBND NGÀY 05 THÁNG 02 NĂM 2013 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ về ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2007 về việc ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quy chế phối hợp và hoạt động của Bộ phận “một cửa liên thông” trong giải quyết một số thủ tục đầu tư đối với các dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất trên địa bàn thành phố Cần Thơ ban hành kèm theo Quyết định số 320/QĐ-UBND ngày 05 tháng 02 năm 2013, cụ thể như sau:
1. Sửa đổi Khoản 1 Điều 3:
“Điều 3. Vị trí, cơ cấu tổ chức, chức năng của Bộ phận “một cửa liên thông”
1. Bộ phận “một cửa liên thông” có địa điểm làm việc tại Trung tâm Xúc tiến Đầu tư - Thương mại - Du lịch (số 31, Phan Đình Phùng, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ; Điện thoại: 07103.601.557 – 3830.487).”
2. Sửa đổi Khoản 1 Điều 5:
“Điều 5. Các nguyên tắc thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết một số thủ tục đầu tư
1. Giai đoạn đầu (06 tháng), Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Cục Thuế, Công an thành phố và Sở Cảnh sát PCCC cử 01 đến 02 công chức đến hướng dẫn cho công chức, viên chức của Bộ phận “một cửa liên thông” việc tiếp nhận hồ sơ thủ tục hành chính của lĩnh vực, ngành mình phụ trách.”
3. Sửa đổi Khoản 1 Điều 10:
“Điều 10. Quy trình xét chủ trương đầu tư
1. Đối với các dự án trong lĩnh vực kinh tế - xã hội, thương mại, dịch vụ và du lịch trên địa bàn thành phố Cần Thơ được xem xét chủ trương đầu tư trường hợp giao đất, cho thuê đất không qua đấu giá, đấu thầu
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư (theo mẫu đính kèm).
- Hồ sơ pháp nhân:
+ Bản sao có chứng thực đăng ký kinh doanh có ngành nghề phù hợp với đề xuất lập dự án đầu tư.
+ Đối với trường hợp dự án đầu tư gắn với việc thành lập tổ chức kinh tế, nhà đầu tư phải nộp kèm theo:
(1) Hồ sơ đăng ký kinh doanh tương ứng với mỗi loại hình doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp và pháp luật có liên quan;
(2) Hợp đồng liên doanh đối với hình thức đầu tư thành lập tổ chức kinh tế liên doanh giữa nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài.
- Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: Sự cần thiết đầu tư, mục tiêu, quy mô, địa điểm đầu tư, dự kiến ranh giới, quy mô đầu tư, các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc, tổng vốn đầu tư, nguồn vốn đầu tư; tiến độ thực hiện dự án; nhu cầu sử dụng đất; giải pháp về công nghệ và giải pháp về môi trường.
- Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư (do nhà đầu tư lập và chịu trách nhiệm) và tài liệu chứng minh số vốn chủ sở hữu theo quy định. Vốn đầu tư thuộc sở hữu của mình để thực hiện dự án đầu tư không thấp hơn 20% tổng mức đầu tư của dự án có quy mô sử dụng đất dưới 20 ha, không thấp hơn 15% tổng mức đầu tư đối với dự án có quy mô sử dụng đất từ 20 ha trở lên.
- Sơ đồ vị trí địa điểm, bản đồ hiện trạng khu đất, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (nếu có).
* Số lượng hồ sơ: 10 bộ (đã bao gồm hồ sơ để cơ quan chủ trì gửi các sở, ngành, quận, huyện có liên quan), trong đó có 01 bộ gốc.
b) Quy trình và thời gian giải quyết:
b1) Đối với dự án có quy mô sử dụng đất dưới 20 ha
- Nhà đầu tư đến nộp hồ sơ xin chủ trương đầu tư dự án tại Bộ phận “một cửa liên thông”. Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ phận “một cửa liên thông” chuyển hồ sơ đến Sở Kế hoạch và Đầu tư;
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổ chức cuộc họp xét chủ trương đầu tư.
+ Hồ sơ đạt yêu cầu và các sở, ngành, UBND quận, huyện có liên quan đồng thuận thì Sở Kế hoạch và Đầu tư trình UBND thành phố chấp thuận chủ trương đầu tư;
+ Hồ sơ không đạt yêu cầu và các sở, ngành, UBND quận, huyện có liên quan không đồng thuận thì Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi văn bản cho Trung tâm Xúc tiến Đầu tư - Thương mại - Du lịch để thông báo cho nhà đầu tư biết, đồng thời trả lại toàn bộ hồ sơ cho nhà đầu tư.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, UBND thành phố có văn bản chủ trương đầu tư (nếu chấp thuận);
b2) Đối với dự án có quy mô sử dụng đất từ 20 ha đến dưới 100 ha
- Nhà đầu tư đến nộp hồ sơ xin chủ trương đầu tư dự án tại Bộ phận “một cửa liên thông”. Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ phận “một cửa liên thông” chuyển hồ sơ đến Sở Kế hoạch và Đầu tư;
- Sở Kế hoạch và Đầu tư có văn bản gửi hồ sơ đến các Bộ, ngành có liên quan để tham gia thẩm định các nội dung liên quan đến phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan. Sau 20 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp các ý kiến góp ý của Bộ, ngành có liên quan.
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổ chức cuộc họp xét chủ trương đầu tư:
+ Hồ sơ đạt yêu cầu và các sở, ngành, UBND quận, huyện có liên quan đồng thuận thì Sở Kế hoạch và Đầu tư trình UBND thành phố chấp thuận chủ trương đầu tư;
+ Hồ sơ không đạt yêu cầu và các sở, ngành, UBND quận, huyện có liên quan không đồng thuận thì Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi văn bản cho Trung tâm Xúc tiến Đầu tư - Thương mại - Du lịch để thông báo cho nhà đầu tư biết, đồng thời trả lại toàn bộ hồ sơ cho nhà đầu tư.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, UBND thành phố có văn bản chủ trương đầu tư (nếu chấp thuận).”
4. Sửa đổi Điểm a Khoản 2 Điều 11:
“Điều 11. Quy hoạch đất dự án
2. Quy trình và thời gian giải quyết:
a) Sau khi được chấp thuận chủ trương đầu tư, chủ đầu tư nộp hai (02) bộ hồ sơ và kèm theo đĩa CD có file Bản Trích lục địa chính khu đất thực hiện dự án về Bộ phận “một cửa liên thông” để chuyển tới Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định trình UBND thành phố quyết định quy hoạch đất dự án;”
5. Sửa đổi Khoản 3 Điều 16:
“Điều 16. Quy trình cấp Giấy chứng nhận đầu tư
Thay thế cụm từ “hồ sơ không hợp lệ” tại Điểm a, b, c, d, đ, e Khoản 3 Điều 16 bằng cụm từ “hồ sơ chưa đạt yêu cầu””
6. Sửa đổi Khoản 2 Điều 17:
“Điều 17. Quy trình thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất
2. Quy trình và thời gian giải quyết
a) Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đầu tư, chủ đầu tư nộp 02 bộ hồ sơ và kèm theo đĩa CD có file Bản Trích đo địa chính khu đất thực hiện dự án về bộ phận “một cửa liên thông” để chuyển tới Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định trình UBND thành phố quyết định thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất;
Trong thời hạn không quá 23 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (đối với trường hợp thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất đều thuộc thẩm quyền của UBND thành phố), Sở Tài nguyên và Môi trường trình UBND thành phố quyết định thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất trong cùng một tờ trình;
Trong thời hạn không quá 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định thu hồi đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư của UBND cấp huyện, Sở Tài nguyên và Môi trường trình UBND thành phố quyết định thu hồi đất đối với tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài (trong trường hợp khu đất có cả tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất) đồng thời trình UBND thành phố quyết định giao đất, cho thuê đất theo dự án cho chủ đầu tư trong cùng một tờ trình.
b) Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Tờ trình đề nghị thu hồi đất của Sở Tài nguyên và Môi trường, Văn phòng UBND thành phố trình UBND thành phố ký quyết định thu hồi đất;
Trường hợp thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất đều thuộc thẩm quyền của UBND thành phố thì quyết định thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất được thực hiện trong cùng một quyết định.”
7. Bổ sung Điều 17a:
“Điều 17a. Quy trình xác định giá đất khi giao đất có thu tiền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản, phiếu chuyển… đề nghị xác định giá thu tiền sử dụng đất;
- Quyết định giao đất cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất;
- Quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết 1/500, các thông tin, chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch đất, quy hoạch xây dựng;
- Hồ sơ kỹ thuật thửa đất, bản đồ địa chính;
- Đĩa và file điện tử (nếu có).
b) Quy trình và thời gian giải quyết:
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc, Sở Tài chính trình UBND thành phố giá đất để tính thu tiền sử dụng đất;
- Đối với trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, Nhà nước thu hồi đất và trường hợp doanh nghiệp nhà nước tiến hành cổ phần hóa lựa chọn hình thức giao đất mà giá đất do UBND cấp tỉnh quy định công bố vào ngày 01 tháng 01 hàng năm dùng để áp giá cho những loại đất phải thực hiện các chính sách trên tại thời điểm giao đất, thời điểm có quyết định thu hồi đất, thời điểm tính giá đất vào giá trị doanh nghiệp cổ phần hóa chưa sát với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, UBND thành phố có văn bản xin ý kiến của Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố có ý kiến phản hồi bằng văn bản cho UBND thành phố;
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc, UBND thành phố có văn bản phê duyệt giá đất để thu tiền sử dụng đất gửi Bộ phận “một cửa liên thông” để trả kết quả cho nhà đầu tư theo quy định.
- Ngoài các trường hợp nêu trên, trong thời hạn 07 ngày làm việc, UBND thành phố có văn bản phê duyệt giá đất để thu tiền sử dụng đất gửi Bộ phận “một cửa liên thông” để trả kết quả cho nhà đầu tư theo quy định.
8. Sửa đổi Điều 23:
“Điều 23. Quy trình thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy
Hồ sơ trình thẩm duyệt về phòng cháy và chữa cháy đối với các dự án, công trình quy định tại phụ lục 3 của Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ, gồm 02 bộ, có xác nhận của chủ đầu tư, nếu hồ sơ bằng tiếng nước ngoài, thì phải có bản dịch phần thuyết minh ra tiếng Việt kèm theo. Cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị thẩm duyệt phải chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản dịch đó.
1. Đối với hồ sơ dự án thiết kế, quy hoạch:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị xem xét, cho ý kiến về giải pháp phòng cháy và chữa cháy của cơ quan, tổ chức thẩm định, phê duyệt dự án hoặc của chủ đầu tư; nếu ủy quyền cho một đơn vị khác thực hiện thì phải có văn bản ủy quyền kèm theo;
- Các tài liệu và bản vẽ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1:500 thể hiện những nội dung yêu cầu về giải pháp phòng cháy và chữa cháy quy định tại các Khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 13 Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2003.
b) Quy trình và thời gian giải quyết:
Không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2. Đối với hồ sơ thiết kế cơ sở:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị xem xét cho ý kiến về giải pháp phòng cháy và chữa cháy của cơ quan, tổ chức thẩm định, phê duyệt dự án hoặc của chủ đầu tư; nếu ủy quyền cho một đơn vị khác thực hiện thì phải có văn bản ủy quyền kèm theo;
- Bản sao văn bản cho phép đầu tư của cấp có thẩm quyền;
- Các bản vẽ và bản thuyết minh thiết kế cơ sở thể hiện những nội dung yêu cầu về giải pháp phòng cháy và chữa cháy quy định tại các Khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 6 Điều 14 Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2003.
b) Quy trình và thời gian giải quyết:
Đối với thẩm duyệt thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công: không quá 10 ngày làm việc đối với dự án, công trình nhóm A; không quá 05 ngày làm việc đối với dự án, công trình nhóm B và nhóm C.
3. Đối với hồ sơ chấp thuận địa điểm, xây dựng:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị kiểm tra, chấp thuận địa điểm xây dựng về phòng cháy và chữa cháy của chủ đầu tư có nêu rõ quy mô, tính chất, đặc điểm nguy hiểm cháy, nổ của công trình dự kiến xây dựng, đặc điểm, hiện trạng và sự phù hợp của khu đất dự kiến xây dựng công trình;
- Bản sao giấy tờ xác nhận quyền sử dụng đất hoặc quyền sở hữu nhà, công trình;
- Bản vẽ, tài liệu thể hiện rõ hiện trạng địa hình của khu đất có liên quan đến phòng cháy và chữa cháy như: Bậc chịu lửa hay mức độ chịu lửa của công trình, khoảng cách từ công trình dự kiến đến các công trình chung quanh, hướng gió, cao độ công trình;
b) Quy trình và thời gian giải quyết:
Không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4. Đối với hồ sơ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị thẩm duyệt về phòng cháy và chữa cháy của chủ đầu tư; trường hợp chủ đầu tư ủy quyền cho một đơn vị khác thực hiện thì phải có văn bản ủy quyền kèm theo;
- Bản sao văn bản cho phép đầu tư của cấp có thẩm quyền hoặc chứng chỉ quy hoạch hoặc giấy tờ xác nhận quyền sử dụng đất;
- Bản vẽ và thuyết minh thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công thể hiện những nội dung yêu cầu về phòng cháy và chữa cháy quy định tại các Khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 6 Điều 14 Nghị định 35/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ;
b) Quy trình và thời gian giải quyết:
Không quá 15 ngày làm việc đối với dự án nhóm A; không quá 10 ngày làm việc đối với dự án, công trình nhóm B và nhóm C kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.”
9. Sửa đổi Điểm 3, Điểm 4, Điểm 5 và bổ sung Điểm 8 của Phụ lục II thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường ban hành kèm theo Quyết định số 320/QĐ-UBND ngày 05 tháng 02 năm 2013 của UBND thành phố Cần Thơ:
(Chi tiết phụ lục đính kèm)
10. Sửa đổi Phụ lục VI thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng ban hành kèm theo Quyết định số 320/QĐ-UBND ngày 05 tháng 02 năm 2013 của UBND thành phố Cần Thơ:
(Chi tiết phụ lục đính kèm)
11. Sửa đổi Phụ lục VII, Giai đoạn 2: Lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 ban hành kèm theo Quyết định số 320/QĐ-UBND ngày 05 tháng 02 năm 2013 của UBND thành phố Cần Thơ:
(Chi tiết phụ lục đính kèm)
12. Sửa đổi Phụ lục VII, Giai đoạn 3: Lập dự án đầu tư xây dựng công trình ban hành kèm theo Quyết định số 320/QĐ-UBND ngày 05 tháng 02 năm 2013 của UBND thành phố Cần Thơ:
(Chi tiết phụ lục đính kèm)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc sở, Thủ trưởng cơ quan ban, ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
Quyết định 320/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục gồm 03 thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Tài chính doanh nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Gia Lai Ban hành: 18/03/2020 | Cập nhật: 15/06/2020
Quyết định 320/QĐ-UBND năm 2019 về Danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực tỉnh Gia Lai Ban hành: 14/06/2019 | Cập nhật: 02/08/2019
Quyết định 320/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch phòng, chống bệnh Cúm gia cầm trên địa bàn tỉnh Lai Châu, giai đoạn 2019-2025 Ban hành: 04/04/2019 | Cập nhật: 01/06/2019
Quyết định 320/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế quản lý dự án Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa chủ lực tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 28/02/2019 | Cập nhật: 23/03/2019
Quyết định 320/QĐ-UBND về quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2018 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 24/01/2018 | Cập nhật: 13/03/2018
Quyết định 320/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước của Ban quản lý Khu kinh tế, công nghiệp Ban hành: 02/02/2018 | Cập nhật: 02/03/2018
Quyết định 320/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 16/02/2017 | Cập nhật: 18/03/2017
Quyết định 320/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Chương trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Nghệ An giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 19/01/2017 | Cập nhật: 17/09/2018
Quyết định 320/QĐ-UBND năm 2017 về quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bệnh viện Phục hồi chức năng trực thuộc Sở Y tế Thành phố Hà Nội Ban hành: 16/01/2017 | Cập nhật: 21/02/2017
Quyết định 320/QĐ-UBND năm 2016 về mức chi cụ thể phục vụ bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIV và đại biểu Hội đồng nhân các cấp nhiệm kỳ 2016-2021 trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 21/03/2016 | Cập nhật: 23/03/2016
Quyết định 320/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt dự toán Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Đông Nam Quảng Trị, tỉnh Quảng trị đến năm 2035 và tầm nhìn đến năm 2050 tỷ lệ 1/10.000 Ban hành: 17/02/2016 | Cập nhật: 07/03/2016
Quyết định 320/QĐ-UBND năm 2015 về Nội quy Tiếp công dân tại Trụ sở Tiếp công dân tỉnh Thái Bình Ban hành: 09/02/2015 | Cập nhật: 17/07/2015
Quyết định 320/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính ban hành mới và bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Phú Yên Ban hành: 13/02/2015 | Cập nhật: 02/03/2015
Quyết định 320/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch phát triển Cụm công nghiệp tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2010-2020, có xét đến năm 2025 Ban hành: 25/02/2014 | Cập nhật: 31/05/2018
Quyết định 320/QĐ-UBND năm 2014 quy định tỷ lệ (%) phân chia nguồn thu xử phạt vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 23/01/2014 | Cập nhật: 02/07/2014
Quyết định 320/QĐ-UBND công bố công khai số liệu dự toán ngân sách năm 2014 Ban hành: 08/02/2014 | Cập nhật: 19/05/2014
Quyết định 320/QĐ-UBND năm 2013 ban hành Quy chế phối hợp và hoạt động của Bộ phận “một cửa liên thông” trong giải quyết một số thủ tục đầu tư đối với các dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất trên địa bàn Thành phố Cần Thơ Ban hành: 05/02/2013 | Cập nhật: 24/08/2015
Quyết định 320/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Chương trình bảo vệ trẻ em tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 10/08/2011 | Cập nhật: 29/08/2011
Quyết định 93/2007/QĐ-TTg Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương Ban hành: 22/06/2007 | Cập nhật: 28/06/2007
Nghị định 35/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật phòng cháy và chữa cháy Ban hành: 04/04/2003 | Cập nhật: 17/09/2012