Quyết định 320/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Chương trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Nghệ An giai đoạn 2017-2020
Số hiệu: | 320/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Nghệ An | Người ký: | Huỳnh Thanh Điền |
Ngày ban hành: | 19/01/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Khoa học, công nghệ, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 320/QĐ-UBND |
Nghệ An, ngày 19 tháng 01 năm 2017 |
PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN TÀI SẢN TRÍ TUỆ TỈNH NGHỆ AN GIAI ĐOẠN 2017-2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Sở hữu Trí tuệ ngày 29/11/2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu Trí tuệ ngày 19/6/2009;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18/6/2013;
Căn cứ Nghị định số 103/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu Trí tuệ về sở hữu công nghiệp; Nghị định số 122/2010/NĐ-CP ngày 31/12/2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 103/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 1062/QĐ-TTg ngày 14/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Chương trình phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016-2020”;
Căn cứ Quyết định số 7343/QĐ-UBND ngày 25/12/2014 của UBND tỉnh Nghệ An phê duyệt đề án “Phát triển Nghệ An thành trung tâm KH&CN vùng Bắc Trung bộ giai đoạn 2015-2020”;
Căn cứ Quyết định số 10/2015/QĐ-UBND ngày 27/01/2015 của UBND tỉnh Nghệ An phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển KH&CN tỉnh Nghệ An giai đoạn 2015-2020, tính đến 2030.
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 983/TTr-SKHCN ngày 23/12/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Mục tiêu chung
- Nâng cao nhận thức của các tổ chức, cá nhân về sở hữu trí tuệ nhằm phát huy tính chủ động trong xây dựng, khai thác, phát triển và bảo vệ tài sản trí tuệ.
- Nâng cao khả năng cạnh tranh của sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ thông qua việc hỗ trợ tạo lập, quản lý và phát triển tài sản trí tuệ, trong đó ưu tiên hỗ trợ các sản phẩm đặc thù của địa phương, sản phẩm làng nghề mang địa danh, góp phần phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Nghệ An.
- Đào tạo, chuyên môn nghiệp vụ về sở hữu trí tuệ cho khoảng 1.000 lượt người.
- Số đối tượng đăng ký bảo hộ về sở hữu công nghiệp đạt 1.000 đối tượng.
- Hỗ trợ hoàn thiện, khai thác, áp dụng ít nhất 05 sáng chế hoặc giải pháp hữu ích hoặc thành quả sáng tạo cá nhân có tính ứng dụng cao, khả năng áp dụng rộng rãi.
1. Tuyên truyền, nâng cao nhận thức về sở hữu trí tuệ
- Hàng năm xây dựng và triển khai các chương trình đào tạo, tập huấn về chuyên môn, nghiệp vụ cơ bản và chuyên sâu về sở hữu trí tuệ cho các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân, với số lượng tối thiểu 03 lớp (tổng số 300 lượt người).
- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến kiến thức về sở hữu trí tuệ trên các phương tiện thông tin đại chúng: Xây dựng chuyên mục tuyên truyền, phổ biến kiến thức về sở hữu trí tuệ; giới thiệu, quảng bá và phát triển các tài sản trí tuệ trên Báo Nghệ An, Đài phát thanh truyền hình tỉnh, Website của sở KH&CN và trên các phương tiện thông tin đại chúng khác.
- Xây dựng kho dữ liệu sở hữu trí tuệ trên trang thông tin điện tử của Sở KH&CN và hỗ trợ các tổ chức, cá nhân tiếp cận, khai thác thông tin sở hữu trí tuệ.
2. Hỗ trợ tạo lập, quản lý, khai thác và phát triển các tài sản trí tuệ
- Hỗ trợ tạo lập, quản lý, khai thác và phát triển các tài sản trí tuệ trong và ngoài nước cho các sản phẩm đặc thù của địa phương, làng nghề mang địa danh, sản lượng lớn, chủ lực của tỉnh dưới dạng chỉ dẫn địa lý, nhãn hiệu chứng nhận, nhãn hiệu tập thể, ưu tiên các dự án có sự tham gia của các doanh nghiệp. Cụ thể như sau:
+ Đối với chỉ dẫn địa lý
Lựa chọn xây dựng các dự án tạo lập, khai thác và phát triển về Chỉ dẫn địa lý, ưu tiên từ các sản phẩm sau: Cam Vinh, lạc Nghệ An, chè Shan tuyết, chè xanh Đô lương, Anh Sơn, tương Nam đàn, Trám đen Thanh Chương, Sâm Puxailaileng, Nhung hươu Quỳnh Lưu, Chanh leo Quế Phong, Trà Hoa Vàng Quế Phong, Quế Quỳ, Gừng Kỳ sơn, gạo Japonica, nước mắm Vạn Phần.
+ Đối với nhãn hiệu chứng nhận
Lựa chọn xây dựng các dự án tạo lập, khai thác và phát triển về nhãn hiệu chứng nhận, ưu tiên từ các sản phẩm sau: Mực Cửa Lò, nước mắm Quỳnh Dị, Bò Giàng, Moi khô Hoàng Mai, cá cơm sấy khô Quỳnh Lưu, ruốc rươi Hưng Châu, nhút Thanh Chương, Anh Sơn, Bột sắn dây các vùng nổi tiếng.
+ Đối với nhãn hiệu tập thể
Lựa chọn xây dựng các dự án tạo lập, khai thác và phát triển về nhãn hiệu tập thể, ưu tiên từ các sản phẩm sau: Thủ công mỹ nghệ Đức Phong, Bưởi hồng Quang Tiến, Cam Yên Thành, Cam Con Cuông, Chè gay Anh sơn, Chè xanh Đô lương, Cà chua múi Tương Dương, Hồng Nam Anh, Xoài Tương Dương, Bí xanh, Dưa rẫy Quế Phong, Hành tăm Nghệ An, Chanh trái Năm Nam (Nam Đàn), Cam Bãi Phủ Anh Sơn, Me Nam Nghĩa, Bánh đa Đô Lương, Dệt thổ cẩm (Con cuông, Quỳ Châu, Kỳ Sơn, Tương Dương, Tân kỳ,...), Bánh gai dốc dừa, Gà đen Kỳ sơn, Lợn đen Tương Dương, Khoai sọ Kỳ Sơn, Dê cầu Đòn, Mật mía làng Lam Hồng (Nghĩa Đàn), Măng muối Quỳ Châu, Thịt chua Quỳ Châu, Mật ong Tân Kỳ, Bò Mông, bò U đầu rìu,...
- Hỗ trợ khai thác, nâng cao giá trị và khả năng cạnh tranh của sản phẩm, dịch vụ đã được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ.
- Hỗ trợ đăng ký bảo hộ, quản lý, khai thác, bảo vệ và phát triển giá trị của giống cây trồng mới.
- Hỗ trợ đăng ký bảo hộ, quản lý, khai thác và phát triển giá trị của phần mềm máy tính, các tác phẩm văn học, nghệ thuật, công bố khoa học: tư vấn, hướng dẫn đăng ký bảo hộ, khai thác và tiến hành các biện pháp chống sao chép hoặc sử dụng trái phép, hỗ trợ quảng bá, giới thiệu,...
- Đẩy mạnh đăng ký bảo hộ sở hữu công nghiệp, chú trọng nhãn hiệu, kiểu dáng, sáng chế, giải pháp hữu ích. Hàng năm hỗ trợ tối thiểu 100 đối tượng được bảo hộ và phát triển thương hiệu từ nguồn ngân sách của tỉnh theo các cơ chế chính sách đã ban hành.
- Khuyến khích các hoạt động sáng tạo KH&CN, sáng kiến cải tiến kỹ thuật trong nhân dân, doanh nghiệp. Hỗ trợ đăng ký xác lập quyền sở hữu trí tuệ cho cá nhân có sáng chế, giải pháp kỹ thuật và các thành quả sáng tạo khác.
- Hỗ trợ hoàn thiện, khai thác, áp dụng ít nhất 05 sáng chế hoặc giải pháp hữu ích hoặc thành quả sáng tạo cá nhân có tính ứng dụng cao, khả năng áp dụng rộng rãi, mang lại lợi ích thiết thực cho xã hội, cộng đồng.
- Định kỳ hàng năm tổng kết, đánh giá và biểu dương, khen thưởng các tập thể, cá nhân điển hình có tài sản trí tuệ, thành quả sáng tạo được áp dụng rộng rãi, mang lợi ích thiết thực cho cộng đồng và xã hội.
- Hỗ trợ thành lập và vận hành các doanh nghiệp, tổ chức tư vấn, khai thác, thương mại hóa tài sản trí tuệ.
- Tổ chức trưng bày, triển lãm phân biệt sản phẩm được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ và sản phẩm xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ.
3.1. Tăng cường quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ
- Nâng cao nhận thức, vai trò và trách nhiệm của các cấp, các ngành, các tổ chức xã hội, các hiệp hội, doanh nghiệp, nhân dân trong việc tạo lập, quản lý, khai thác và phát triển tài sản sở hữu trí tuệ là một trong những nhiệm vụ quan trọng hàng đầu, thường xuyên.
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã hàng năm rà soát, xây dựng chương trình phát triển tài sản trí tuệ của ngành và địa phương và đơn vị.
- Đẩy mạnh việc thực thi, ngăn chặn các hành vi xâm phạm, sử dụng trái phép các đối tượng sở hữu trí tuệ đã được bảo hộ. Tăng cường sự phối hợp liên ngành để xử lý các hành vi xâm phạm về sở hữu trí tuệ.
- Triển khai mô hình quản lý hoạt động sở hữu trí tuệ trong doanh nghiệp, tổ chức khoa học và công nghệ.
3.2. Huy động các nguồn lực để thực hiện Chương trình
- Phát huy vai trò chủ đạo của doanh nghiệp, hợp tác xã trong việc tạo lập, quản lý, khai thác và phát triển các tài sản trí tuệ.
- Đề xuất các đề tài, dự án KH&CN cấp bộ, cấp tỉnh thực hiện các nhiệm vụ phát triển tài sản trí tuệ, ưu tiên các nhiệm vụ có sự tham gia của doanh nghiệp. Tham gia chương trình phát triển tài sản trí tuệ của chính phủ giai đoạn 2015 - 2020.
- Lồng ghép các chương trình khuyến nông, khuyến công xây dựng các mô hình ứng dụng tiến bộ KH&CN, nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm hàng hóa, khai thác, phát triển tài sản trí tuệ.
- Hàng năm bố trí đảm bảo kinh phí từ nguồn sự nghiệp khoa học, sự nghiệp kinh tế của tỉnh và huyện để thực hiện chương trình phát triển tài sản trí tuệ của tỉnh.
3.3. Giải pháp về các chính sách phát triển tài sản trí tuệ
- Hỗ trợ tạo lập, khai thác và phát triển thương hiệu các tài sản trí tuệ theo các chính sách đã ban hành tại Quyết định số 24/2014/QĐ-UBND ngày 25/3/2014 của UBND tỉnh nghệ An, ban hành cơ chế khuyến khích, hỗ trợ các tổ chức, cá nhân đầu tư công nghệ mới, đổi mới công nghệ, nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học - công nghệ trên địa bàn tỉnh Nghệ An và Quyết định số 46/2015/QĐ-UBND ngày 27/8/2015 về việc ban hành quy định về chính sách hỗ trợ các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An xây dựng và phát triển thương hiệu giai đoạn 2016-2020.
- Hỗ trợ giới thiệu, quảng bá và triển khai các hoạt động xúc tiến thương mại cho các tài sản trí tuệ của tỉnh ở trong nước và ngoài nước (tham gia Hội chợ công nghệ thiết bị, Hội chợ thương mại, các Hội chợ quốc tế trong nước và khu vực, tổ chức các lễ hội giới thiệu các sản phẩm có thương hiệu của tỉnh,...).
- Hàng năm rà soát, bổ sung các cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ chú trọng nhóm sản phẩm đặc sản, sản phẩm nông sản, thực phẩm, hoa quả đã được bảo hộ để khai thác, phát triển.
3.4. Các Dự án ưu tiên (Các Dự án nêu tại Phụ lục: Chi tiết các nhiệm vụ thuộc Chương trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Nghệ An, giai đoạn 2017-2020 kèm theo Quyết định này).
- Nguồn kinh phí thực hiện:
+ Kinh phí từ Ngân sách Nhà nước Trung ương hỗ trợ;
+ Kinh phí địa phương, từ nguồn ngân sách sự nghiệp KH&CN hàng năm;
+ Nguồn kinh phí của tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp tham gia (xã hội hóa).
- Dự toán kinh phí thực hiện:
Tổng kinh phí: 40.000.000.000 đ (Bốn mươi tỷ đồng). Trong đó:
+ Kinh phí ngân sách Trung ương: 8.000.000.000 đồng.
+ Kinh phí sự nghiệp KH&CN tỉnh: 10.000.000.000 đồng.
+ Xã hội hóa: 22.000.000.000 đồng.
5.1. Sở Khoa học và Công nghệ
- Chủ trì phối hợp các sở, ngành, UBND các huyện, thành, thị và các đơn vị liên quan thực hiện tốt công tác thông tin, tuyên truyền phổ biến pháp luật, đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ về sở hữu trí tuệ và các nội dung của Chương trình này.
- Chủ trì phối hợp các sở, ngành, UBND các huyện, thành, thị và đơn vị liên quan triển khai thực hiện Chương trình này. Định kỳ 06 tháng và cả năm báo cáo UBND tỉnh kết quả triển khai thực hiện Chương trình.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu UBND tỉnh các dự án KH&CN về tạo lập, quản lý, phát triển tài sản trí tuệ cấp bộ và cấp tỉnh.
- Phối hợp với Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh phân bổ kinh phí thực hiện Chương trình hàng năm.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thực thi bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật.
5.2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Chủ trì, phối hợp UBND các huyện, thành, thị; Sở Khoa học và công nghệ và các đơn vị liên quan lựa chọn danh mục các sản phẩm nông nghiệp chủ lực, có lợi thế của tỉnh tập trung chỉ đạo xây dựng, phát triển thương hiệu. Quy hoạch và chỉ đạo xây dựng vùng nguyên liệu sản xuất tập trung, đẩy mạnh áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật trong sản xuất, chế biến, thu hoạch, bảo quản. Chủ động xây dựng kế hoạch và triển khai đăng ký bảo hộ các sản phẩm về giống cây trồng.
Chỉ đạo, xây dựng và thực hiện các chính sách hỗ trợ các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp, hợp tác xã xây dựng, phát triển các thương hiệu sản phẩm nông nghiệp.
Chủ trì, phối hợp UBND các huyện, thành, thị; Sở Khoa học và công nghệ và các đơn vị có liên quan lựa chọn danh mục các sản phẩm công nghiệp chủ lực, có lợi thế của tỉnh tập trung chỉ đạo xây dựng, phát triển thương hiệu.
Thực hiện có hiệu quả các chính sách hỗ trợ các doanh nghiệp xây dựng và phát triển thương hiệu. Đẩy mạnh các hoạt động xúc tiến thương mại.
Theo chức năng, nhiệm vụ được giao, tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý nghiêm các hành vi xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ.
Bố trí đảm bảo các nguồn lực để thực hiện chương trình và các chính sách về hỗ trợ tạo lập, khai thác và phát triển thương hiệu của tỉnh. Phối hợp Sở Khoa học và công nghệ thẩm định kinh phí các nhiệm vụ của Chương trình theo quy định.
5.5. Sở Thông tin truyền thông
Chỉ đạo thực hiện tốt công tác thông tin, tuyên truyền, phổ biến các kiến thức và pháp luật về sở hữu trí tuệ và hoạt động của chương trình trên các phương tiện thông tin đại chúng.
5.6. UBND các huyện, thành phố, thị xã
Chủ trì phối hợp với các sở, ngành chỉ đạo xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển tài sản trí tuệ của địa phương.
Triển khai các biện pháp quản lý, khai thác và phát triển các thương hiệu của địa phương.
Chủ trì, phối hợp các sở, ngành tăng cường công tác quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ trên địa bàn.
5.8. Các tổ chức chính trị - xã hội, các Hội nghề nghiệp
Tuyên truyền nâng cao nhận thức của các đoàn viên, hội viên về sở hữu trí tuệ và phát triển tài sản trí tuệ; Huy động sự tham gia và đóng góp của các hội viên trong việc tạo lập, quản lý, khai thác và phát triển các tài sản trí tuệ của địa phương và doanh nghiệp.
5.9. Liên minh các Hợp tác xã tỉnh Nghệ An
Chỉ đạo các Hợp tác xã, Làng nghề tạo lập, khai thác và phát triển các thương hiệu đối với các sản phẩm làng nghề. Phối hợp Sở Khoa học và công nghệ lựa chọn danh mục các sản phẩm để bảo hộ và phát triển.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CHI TIẾT CÁC NHIỆM VỤ THUỘC CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN TÀI SẢN TRÍ TUỆ TỈNH NGHỆ AN, GIAI ĐOẠN 2017-2020
Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-UBND ngày /01/2017 của UBND tỉnh Nghệ An)
Đơn vị tính (Kinh phí): Triệu đồng
TT |
Nội dung |
Phạm vi dự án |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Dự kiến kinh phí |
Nguồn kinh phí |
I |
NÂNG CAO NHẬN THỨC VỀ SỞ HỮU TRÍ TUỆ TRÊN ĐỊA BÀN |
Kinh phí: 1.780 |
||||
1 |
Tổ chức 4 lớp tập huấn về sở hữu trí tuệ và chính sách hỗ trợ cho các nhà quản lý, doanh nghiệp 100 người tại các huyện, thành phố, thị xã. (mỗi năm 01 lớp/01 cụm) |
Chia làm 4 cụm huyện để tổ chức. |
Sở KH&CN |
Các huyện, thành phố, thị xã |
120 (4 lớp x 30) |
Kinh phí sự nghiệp KHCN tỉnh |
2 |
Tổ chức 4 lớp tập huấn về tạo lập khai thác và phát triển tài sản trí tuệ cho các nhà sản xuất hộ dân có sản phẩm mang địa danh, làng nghề với 100 người tại các huyện, thành phố, thị xã. (mỗi năm 01 mỗi lớp/01 cụm) |
Chia làm 4 cụm huyện để tổ chức phù hợp với từng sản phẩm đặc thù vùng. |
Sở KH&CN |
Các huyện, thành phố, thị xã |
140 (4 lớp x 35) |
Kinh phí sự nghiệp KHCN tỉnh |
3 |
Tổ chức 4 lớp tập huấn về quản lý, khai thác và phát triển các tài sản trí tuệ đã được bảo hộ cho các hộ tham gia chuỗi sản phẩm được bảo hộ với 100 người tại các huyện, thành phố, thị xã. (mỗi năm 01 lớp/ 01 sản phẩm được bảo hộ) |
Chọn 4 sản phẩm đặc thù vùng đã được bảo hộ. |
Sở KH&CN |
Các huyện, thành phố, thị xã |
120 (4 lớp x 30) |
Kinh phí sự nghiệp KHCN tỉnh |
4 |
Mỗi năm xây 02 phóng sự truyền hình về SHTT phát trên đài truyền hình Nghệ An và phát sóng trên đài truyền hình các huyện, thành phố, thị xã. |
Kỳ sơn, Quế phong, Quỳ châu, Tương dương, Thị xã Thái hòa, Diễn châu, Quỳnh lưu, Đô lương, Nam đàn, Vinh. |
Sở KHCN |
UBND các huyện, thành phố, thị xã |
300 (8 PS x 37,5) |
Kinh phí sự nghiệp KHCN tỉnh |
5 |
Xây dựng dự án tuyên truyền về SHTT thực hiện từ năm 2017-2020 |
Trong toàn tỉnh |
Đơn vị tư vấn |
Cục SHTT |
1.000 |
Kinh phí sự nghiệp KHCN tỉnh |
II |
TẠO LẬP KHAI THÁC VÀ PHÁT TRIỂN CÁC TÀI SẢN TRÍ TUỆ |
Kinh phí: 28.250 |
||||
1 |
CHỈ DẪN ĐỊA LÝ: 6 dự án |
Kinh phí: 12.000 |
||||
1.1 |
Xây dựng và triển khai thực hiện 05 dự án: Tạo lập và khai thác phát triển CDDL các sản phẩm mang địa danh (Chọn lựa theo ưu tiên): lạc Nghệ An, chè Shan tuyết, tương Nam đàn, Trám đen Thanh Chương, Nhung hươu Quỳnh Lưu, Chanh leo Quế Phong (hoặc Nghệ An), Trà Hoa Vàng Quế Phong, Quế Quỳ, Gừng Kỳ sơn, Sâm Puxailaileng, gạo japonica, nước mắm Vạn Phần (nâng cấp),.... |
Các huyện có địa danh |
Chọn lựa theo tuyển chọn |
Đơn vị tư vấn |
5 x 2.000 |
Nguồn chương trình Trung Ương có đối ứng kinh phí sự nghiệp KHCN tỉnh |
12 |
Dự án: Hỗ trợ khai thác phát triển CDDL Cam Vinh: Thành lập Hiệp hội sản xuất Cam Vinh, mở rộng địa bàn và bổ sung các giống Cam mới. |
Các địa bàn có sản phẩm cam quả có đủ điều kiện đăng ký chỉ dẫn địa lý |
Chọn lựa theo tuyển chọn |
Cục SHTT |
2.000 |
Kinh phí sự nghiệp KHCN tỉnh |
2 |
NHÃN HIỆU CHỨNG NHẬN: 5 dự án |
Kinh phí: 7.500 |
||||
|
Tạo lập, quản lý và phát triển nhãn hiệu chứng nhận (Chọn lựa theo ưu tiên): nhút Thanh Chương, Mực Cửa Lò, Bột sắn dây Nam Xuân, nước mắm Quỳnh Dị, Bò Giằng Tương Dương, Moi khô Hoàng Mai, cá cơm sấy khô Quỳnh Lưu, ruốc rươi Hưng Châu,... |
Các huyện có địa danh |
Chọn lựa theo tuyển chọn |
Đơn vị tư vấn |
5 x 1.500 |
Kinh phí SNKHCN tỉnh và góp người hưởng lợi |
3 |
NHÃN HIỆU TẬP THỂ: 5 dự án, 20 nhiệm vụ hỗ trợ |
Kinh phí: 8.750 |
||||
3.1 |
Tạo lập, quản lý và phát triển nhãn hiệu tập thể: Thủ công mỹ nghệ Đức Phong, Bưởi hồng Quang Tiến, Cam Yên Thành, cam Con Cuông, cà chua múi Tương dương, hồng Nam Anh, xoài Tương Dương, me Nam nghĩa, bánh đa Đô Lương, Dệt thổ cẩm (Con cuông, Quỳ Châu, Kỳ Sơn, Tương Dương), Bánh gai dốc dừa, gạo Hưng nguyên, Gà đen Kỳ sơn, lợn đen Tương Dương, khoai sọ Kỳ Sơn, dê cầu Đòn, mật mía làng Lam Hồng (Nghĩa Đàn), Măng muối Quỳ Châu, thịt chua Quỳ Châu, mật ong Tân Kỳ |
Các huyện có địa danh |
Chọn lựa theo chỉ định |
Đơn vị tư vấn |
5 x 1.350 |
Cấp tỉnh. Kinh phí SNKHCN tỉnh và đóng góp |
3.2 |
Hỗ trợ tạo lập nhãn hiệu tập thể: Các địa danh còn lại của phần trên (4 năm và 5 sản phẩm/năm) |
Các huyện có địa danh |
Các huyện |
Đơn vị tư vấn |
20 x 100 = 2.000 |
Cấp tỉnh. Kinh phí SNKHCN tỉnh và đóng góp |
III |
HỖ TRỢ BẢO HỘ, PHÁT TRIỂN TÀI SẢN TRÍ TUỆ (Nội dung 3) |
Kinh phí: 10.000 |
||||
1. |
Hỗ trợ khoảng 200 đăng ký nhãn hiệu theo QĐ 24 (hằng năm, dự kiến khoảng 50% đề xuất hỗ trợ trong 400 đối tượng) |
Các doanh nghiệp, làng nghề, cá nhân có đăng ký |
|
|
200 x 10 = 2.000 |
Cấp tỉnh Nguồn SNKHCN tỉnh |
2 |
Xây dựng 5 dự án hỗ trợ các sáng chế, giải pháp hữu ích, sáng tạo khoa học tạo ra sản phẩm cho các sáng chế: máy nâng hạ, sản phẩm tre,... |
Các doanh nghiệp, cá nhân có sáng chế |
Chọn lựa theo tuyển chọn |
Đơn vị tư vấn, cục SHTT |
5 x 1.600 = 8.000 |
Kinh phí SNKHCN trung ương Kinh phí SNKHCN tỉnh và đóng góp |
IV |
XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU VÀ ĐIỀU TRA BỔ SUNG (Nội dung 1) |
Kinh phí: 70 |
||||
1 |
Nhiệm vụ: Hằng năm tổ chức điều tra khảo sát các sản phẩm có tiềm năng để tiếp tục hỗ trợ khai thác, bổ sung các dữ liệu về SHTT và cập nhật trên trang VEB để truy cập. |
Trong toàn tỉnh |
Sở KHCN |
Trung tâm Thông tin KHCN và Tin học |
Chi phí điều tra: 15 x 4 = 60 Chi phí xử lý số liệu và cập nhật: 2,5 x 4 = 10 |
Cấp tỉnh Nguồn SNKHCN tỉnh |
Quyết định 1062/QĐ-TTg năm 2018 phê duyệt Đề án tổ chức Đại hội đại biểu các dân tộc thiểu số cấp huyện, cấp tỉnh lần thứ III năm 2019 và Đại hội đại biểu toàn quốc các dân tộc thiểu số Việt Nam lần thứ II năm 2020 Ban hành: 22/08/2018 | Cập nhật: 27/08/2018
Quyết định 1062/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 14/06/2016 | Cập nhật: 16/06/2016
Quyết định 46/2015/QĐ-UBND Quy chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 25/01/2016
Quyết định 46/2015/QĐ-UBND Quy định về bảo vệ môi trường đối với lĩnh vực chăn nuôi gia súc, gia cầm và nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 13/01/2016
Quyết định 46/2015/QĐ-UBND Quy định khu vực bảo vệ, khu vực cấm tập trung đông người; cấm ghi âm, ghi hình, chụp ảnh và tổ chức thực hiện việc đặt các biển báo trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 30/12/2015 | Cập nhật: 22/01/2016
Quyết định 46/2015/QĐ-UBND quy định về tổ chức thực hiện dự toán ngân sách nhà nước năm 2016 do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 25/12/2015 | Cập nhật: 01/10/2016
Quyết định 46/2015/QĐ-UBND ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 30/12/2015 | Cập nhật: 06/01/2016
Quyết định 46/2015/QĐ-UBND về hỗ trợ đầu tư trong lĩnh vực đầu tư xây dựng cơ sở lưu trú, khách sạn cao cấp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 30/12/2015 | Cập nhật: 07/01/2016
Quyết định 46/2015/QĐ-UBND về quản lý, vận hành khai thác đường giao thông nông thôn và cầu trên tuyến đường giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 16/12/2015 | Cập nhật: 16/01/2016
Quyết định 46/2015/QĐ-UBND sửa đổi khoản 2, Điều 1; khoản 2, Điều 2 và Điều 3 Quyết định 28/2014/QĐ-UBND về đơn giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 17/05/2018
Quyết định 46/2015/QĐ-UBND quy định về mức thu thủy lợi phí, tiền nước và phí dịch vụ thủy lợi nội đồng trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 04/05/2018
Quyết định 46/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 25/12/2015 | Cập nhật: 13/01/2016
Quyết định 46/2015/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một số nội dung trong Bảng giá đất kèm theo Quyết định 31/2014/QĐ-UBND quy định Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2015 - 2019 Ban hành: 25/12/2015 | Cập nhật: 31/12/2015
Quyết định 46/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về phân cấp thẩm quyền quản lý cán bộ, công chức trong cơ quan hành chính Nhà nước thuộc tỉnh Bình Phước kèm theo Quyết định 04/2013/QĐ-UBND Ban hành: 17/12/2015 | Cập nhật: 28/12/2015
Quyết định 46/2015/QĐ-UBND Quy định chính sách đặc thù về di dân, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để thực hiện các dự án thủy lợi, thủy điện trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 09/12/2015 | Cập nhật: 03/02/2016
Quyết định 46/2015/QĐ-UBND về mức trần thù lao công chứng áp dụng đối với tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 17/12/2015 | Cập nhật: 28/12/2015
Quyết định 46/2015/QĐ-UBND Quy định tiêu chí bổ sung, phương pháp đánh giá, trình tự thủ tục xét và công nhận “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa” trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 30/11/2015 | Cập nhật: 03/12/2015
Quyết định 46/2015/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp giữa các cơ quan chức năng trên địa bàn tỉnh Phú Yên trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập Ban hành: 03/11/2015 | Cập nhật: 17/11/2015
Quyết định 46/2015/QĐ-UBND về quy định mức thu phí thư viện trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 05/10/2015 | Cập nhật: 21/10/2015
Quyết định 46/2015/QĐ-UBND về Quy định mức thu, quản lý và sử dụng Phí thư viện trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 07/10/2015 | Cập nhật: 24/10/2015
Quyết định 46/2015/QĐ-UBND về Quy định tạm thời một số chính sách dân số - kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 18/09/2015 | Cập nhật: 21/09/2015
Quyết định 46/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Bình Dương Ban hành: 15/10/2015 | Cập nhật: 24/10/2015
Quyết định 46/2015/QĐ-UBND về Quy định xét tặng Huy hiệu “Vì sự nghiệp xây dựng và phát triển tỉnh Lào Cai Ban hành: 02/10/2015 | Cập nhật: 24/10/2015
Quyết định 46/2015/QĐ-UBND về thời gian hoạt động của đại lý Internet và điểm truy nhập Internet công cộng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 14/09/2015 | Cập nhật: 17/09/2015
Quyết định 46/2015/QĐ-UBND về Quy định tạm thời mức hỗ trợ trưng bày, bảo quản, phục vụ người đọc và báo cáo tình hình người đọc tại các điểm bưu điện văn hóa xã trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 06/10/2015 | Cập nhật: 16/10/2015
Quyết định 46/2015/QĐ-UBND về Quy định phối hợp giải quyết thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh, bảo hiểm y tế, đăng ký thường trú cho trẻ em dưới 06 tuổi và đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú của người chết trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 01/10/2015 | Cập nhật: 03/10/2015
Quyết định 46/2015/QĐ-UBND quy định trình tự, thủ tục và mức hỗ trợ chi phí khám, chữa bệnh cho người nghèo trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 17/09/2015 | Cập nhật: 02/10/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Điều 10 của Quy chế quản lý cảng cá, bến cá kèm theo Quyết định 11/2014/QĐ-UBND Ban hành: 06/10/2015 | Cập nhật: 17/10/2015
Quyết định 46/2015/QĐ-UBND về quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc; chế độ người chưa thành niên, người tự nguyện chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội và tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 05/10/2015 | Cập nhật: 09/10/2015
Quyết định 46/2015/QĐ-UBND Quy định về chính sách hỗ trợ doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghê An xây dựng và phát triển thương hiệu giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 27/08/2015 | Cập nhật: 31/08/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 14/08/2015 | Cập nhật: 19/09/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND về giao số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn; quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, bản, tổ dân phố tỉnh Điện Biên Ban hành: 24/07/2015 | Cập nhật: 14/08/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp tiếp công dân, tiếp nhận và xử lý đơn tại Trụ sở Tiếp công dân tỉnh Phú Thọ Ban hành: 24/07/2015 | Cập nhật: 10/08/2015
Quyết định 46/2015/QĐ-UBND ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính Nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 23/07/2015 | Cập nhật: 19/08/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND về Quy định bồi thường, hỗ trợ, tái định cư dự án thuỷ lợi, thuỷ điện trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn theo Quyết định 64/2014/QĐ-TTg Ban hành: 23/07/2015 | Cập nhật: 11/08/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định mức hỗ trợ khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn; quy mô diện tích tối thiểu đối với Dự án cánh đồng lớn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 17/07/2015 | Cập nhật: 22/07/2015
Quyết định 46/2015/QĐ-UBND quy định giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ đối với xe ô tô, xe máy tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 08/06/2015 | Cập nhật: 23/06/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Yên Bái Ban hành: 11/06/2015 | Cập nhật: 21/06/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy chế về quản lý tổ chức hoạt động lặn biển và thể thao giải trí trên biển tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 03/06/2015 | Cập nhật: 06/06/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước đối với công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính tỉnh Hải Dương Ban hành: 26/06/2015 | Cập nhật: 01/07/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định số lượng Cờ thi đua của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định Ban hành: 10/06/2015 | Cập nhật: 09/07/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 27/05/2015 | Cập nhật: 30/05/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND về Quy chế rà soát, đánh giá thủ tục hành chính tỉnh Hưng Yên Ban hành: 22/05/2015 | Cập nhật: 01/07/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định mức thu, đối tượng thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 22/05/2015 | Cập nhật: 04/07/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND sửa đổi giá khoáng sản không kim loại tại Bảng giá kèm theo Quyết định 22/2013/QĐ-UBND để tính thu thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 11/05/2015 | Cập nhật: 22/05/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 207/2006/QĐ-UBND về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn Thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 27/04/2015 | Cập nhật: 07/05/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định mức trần thù lao công chứng trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 26/05/2015 | Cập nhật: 01/06/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Sở Nội vụ tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 09/06/2015 | Cập nhật: 09/07/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy chế xét tặng Giải thưởng văn học, nghệ thuật Phan Ngọc Hiển tỉnh Cà Mau Ban hành: 24/04/2015 | Cập nhật: 29/04/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND ban hành mức trần thù lao công chứng đối với các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 01/06/2015 | Cập nhật: 14/07/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định giá tính thuế tài nguyên đối với tài nguyên thiên nhiên trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 15/05/2015 | Cập nhật: 27/05/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Lai Châu Ban hành: 08/05/2015 | Cập nhật: 06/06/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định chính sách hỗ trợ khuyến khích phát triển nuôi cá lồng vùng hồ thủy điện Hòa Bình, giai đoạn 2015-2020 Ban hành: 27/04/2015 | Cập nhật: 14/08/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND năm 2015 về việc ban hành Bảng giá tính lệ phí trước bạ tàu thuyền, xe ô tô, xe gắn máy trên địa bàn tỉnh Nam Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 27/04/2015 | Cập nhật: 05/05/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND về Quy chế công tác văn thư, lưu trữ trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 15/05/2015 | Cập nhật: 22/05/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND về Quy định hệ số điều chỉnh giá đất làm cơ sở xác định nghĩa vụ tài chính đối với người sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 12/02/2015 | Cập nhật: 24/09/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND phê duyệt danh mục, chương trình khung và mức chi đào tạo nghề trình độ sơ cấp nghề và dạy nghề thường xuyên (dưới 3 tháng) tại các cơ sở dạy nghề và mức hỗ trợ kèm nghề, truyền nghề tại doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh có nhận lao động vào kèm nghề theo hình thức vừa học, vừa làm trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 27/03/2015 | Cập nhật: 07/04/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định chính sách hỗ trợ doanh nghiệp xuất khẩu phần mềm trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 15/04/2015 | Cập nhật: 01/06/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định về đầu mối chủ trì, cơ chế phân công phối hợp, điều kiện bảo đảm cho công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 25/04/2015 | Cập nhật: 11/05/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND về Quy chế đón tiếp các đoàn khách nước ngoài đến thăm và làm việc tại tỉnh Đắk Nông Ban hành: 12/02/2015 | Cập nhật: 22/07/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định mức thù lao công chứng trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 06/03/2015 | Cập nhật: 24/03/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 01/04/2015 | Cập nhật: 02/04/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND quy định Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với xe ô tô, xe máy, tàu, thuyền, ca nô trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 14/02/2015 | Cập nhật: 11/03/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND quy định tiêu chí phân loại ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 06/02/2015 | Cập nhật: 07/03/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND ban hành Quy chế thành lập, tổ chức và hoạt động của tổ chức phối hợp liên ngành Ban hành: 17/03/2015 | Cập nhật: 20/03/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định liên quan đến quản lý quy hoạch đô thị Ban hành: 10/02/2015 | Cập nhật: 13/02/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định về thu lệ phí đăng ký cư trú; lệ phí chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 06/02/2015 | Cập nhật: 07/02/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và tổ chức thực hiện tiếp công dân trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 05/03/2015 | Cập nhật: 14/03/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND quy định hạn mức công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp do tự khai hoang; hạn mức giao đất ở; hạn mức công nhận đất ở đối với các trường hợp thửa đất có vườn, ao; hạn mức giao đất thuộc nhóm đất chưa sử dụng để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản; hạn mức đất mai táng trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 31/03/2015 | Cập nhật: 02/04/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định cơ chế thực hiện đầu tư công trình quy mô nhỏ, kỹ thuật đơn giản trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 07/04/2015 | Cập nhật: 25/05/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý công trình ghi công liệt sĩ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 29/01/2015 | Cập nhật: 07/03/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Sơn La Ban hành: 31/03/2015 | Cập nhật: 20/04/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Gia Lai Ban hành: 16/03/2015 | Cập nhật: 21/03/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND quy định chuyển đổi mô hình kinh doanh, khai thác và quản lý chợ trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 11/04/2015 | Cập nhật: 13/05/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý điểm truy nhập internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 31/03/2015 | Cập nhật: 06/04/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND về bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ các loại xe ô tô; xe hai, ba bánh gắn máy; xe máy điện và phương tiện thủy nội địa; động cơ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 04/03/2015 | Cập nhật: 17/03/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Nghệ An giai đoạn 2015-2020, tính đến 2030 Ban hành: 27/01/2015 | Cập nhật: 13/02/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Thanh tra tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 03/03/2015 | Cập nhật: 07/03/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định về cấp Giấy phép xây dựng tạm trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 05/02/2015 | Cập nhật: 04/03/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trong năm 2015 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 24/03/2015 | Cập nhật: 06/04/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 03/02/2015 | Cập nhật: 04/02/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định mức thu phí trông giữ xe đạp, xe gắn máy, mô tô hai bánh, ba bánh, ô tô bị tạm giữ do vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 16/03/2015 | Cập nhật: 04/05/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 13/02/2015 | Cập nhật: 06/03/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định trợ cấp nuôi dưỡng trong cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội; trợ cấp xã hội tại cộng đồng; hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng và chính sách trợ giúp xã hội khác đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 30/03/2015 | Cập nhật: 20/04/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND công bố công khai số liệu dự toán ngân sách nhà nước năm 2015 - tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 27/02/2015 | Cập nhật: 09/03/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định về công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 13/03/2015 | Cập nhật: 27/03/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định nội dung, mức chi kinh phí thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 31/01/2015 | Cập nhật: 03/02/2015
Quyết định 46/2015/QĐ-UBND quy định mức giá thu dịch vụ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 30/01/2015 | Cập nhật: 07/02/2015
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND quy định mức học phí đối với giáo dục chuyên nghiệp và dạy nghề của trường công lập thuộc tỉnh Gia Lai năm học 2014-2015 Ban hành: 26/12/2014 | Cập nhật: 07/01/2015
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về bảng giá đất 05 năm (2015 - 2019) trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 29/12/2014 | Cập nhật: 14/01/2015
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về cơ quan tiếp nhận, giải quyết thủ tục và thời gian các bước thực hiện thủ tục giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 11/12/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về mức tỷ lệ phần trăm (%) để xác định đơn giá cho thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 30/12/2014 | Cập nhật: 27/01/2015
Quyết định 7343/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án “Phát triển Nghệ An thành Trung tâm khoa học và công nghệ vùng Bắc Trung Bộ, giai đoạn 2015-2020” Ban hành: 25/12/2014 | Cập nhật: 14/01/2015
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về đấu thầu lựa chọn chủ đầu tư dự án nhà ở xã hội bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 01/12/2014 | Cập nhật: 09/01/2015
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 08/2014/QĐ-UBND quy định về quản lý và thực hiện Quyết định 33/2013/QĐ-TTg tiếp tục thực hiện chính sách hỗ trợ di dân thực hiện định canh, định cư cho đồng bào dân tộc thiểu số đến năm 2015 trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 04/12/2014 | Cập nhật: 26/12/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về Quy định công tác văn thư, lưu trữ của cơ quan, tổ chức tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 01/12/2014 | Cập nhật: 26/01/2015
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND Quy định trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh có sử dụng ngân sách nhà nước Ban hành: 21/11/2014 | Cập nhật: 24/11/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận đất ở, diện tích tối thiểu tách thửa đất ở trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 21/11/2014 | Cập nhật: 25/12/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về chế độ báo cáo thống kê tư pháp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 31/10/2014 | Cập nhật: 13/11/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND Quy chế Thi đua, khen thưởng tỉnh Sơn La Ban hành: 28/10/2014 | Cập nhật: 02/12/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND bãi bỏ quy định tại Khoản 3, Điều 8 Quyết định 21/2012/QĐ-UBND Ban hành: 17/11/2014 | Cập nhật: 28/01/2015
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về phân cấp quản lý chiếu sáng đô thị trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 14/11/2014 | Cập nhật: 11/12/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND Quy chế công tác văn thư, lưu trữ tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 20/11/2014 | Cập nhật: 22/12/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về Quy chuẩn kỹ thuật địa phương: Khai thác thủy sản bằng nghề Rập xếp trên địa tỉnh Trà Vinh Ban hành: 23/10/2014 | Cập nhật: 02/12/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về chính sách thu hút, đào tạo cán bộ khoa học, cán bộ quản lý; hỗ trợ đào tạo cán bộ, học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2014-2016 Ban hành: 13/10/2014 | Cập nhật: 17/10/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ phát triển du lịch miền núi và hải đảo tỉnh Quảng Nam đến năm 2020 Ban hành: 06/10/2014 | Cập nhật: 22/10/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND quy định cấp giấy phép xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 11/11/2014 | Cập nhật: 26/11/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND Quy chế phối hợp công tác trong thực hiện pháp luật về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 10/10/2014 | Cập nhật: 06/11/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về sên, vét đất, bùn cải tạo ao, đầm nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 03/10/2014 | Cập nhật: 16/10/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về công tác quản lý, khai thác và bảo trì đường bộ trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 03/10/2014 | Cập nhật: 06/10/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND quy định giá bán Báo và ấn phẩm Báo Điện Biên Phủ Ban hành: 12/09/2014 | Cập nhật: 31/01/2015
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng kinh phí và quy định mức hỗ trợ cho hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 08/09/2014 | Cập nhật: 09/09/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về hạn mức đất ở giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân; diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở; hạn mức công nhận đất ở cho mỗi hộ gia đình; hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho mỗi hộ gia đình, cá nhân để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 28/08/2014 | Cập nhật: 12/09/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về Quy định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 25/09/2014 | Cập nhật: 02/10/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về danh mục, mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm trích nộp ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 30/09/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách cấp quận, huyện, cấp xã theo niên độ ngân sách hàng năm trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 15/08/2014 | Cập nhật: 23/10/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, buôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 14/07/2014 | Cập nhật: 05/08/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND quy định thời gian nộp, xét duyệt và thẩm định báo cáo quyết toán năm của các đơn vị dự toán, các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 08/08/2014 | Cập nhật: 03/09/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về phân cấp quản lý hệ thống đường đô thị trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 05/09/2014 | Cập nhật: 19/09/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về quy trình thẩm định hồ sơ và cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 17/09/2014 | Cập nhật: 07/10/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về cơ chế, chính sách ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 14/08/2014 | Cập nhật: 09/09/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND ủy quyền cho Thủ trưởng đơn vị, địa phương quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, bố trí, miễn nhiệm, thay thế kế toán trưởng Ban hành: 05/08/2014 | Cập nhật: 15/08/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND thành lập Đội công tác xã hội tình nguyện phường, xã, thị trấn trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 16/07/2014 | Cập nhật: 24/07/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Ngoại vụ tỉnh Lào Cai Ban hành: 31/07/2014 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về mức học phí đối với giáo dục mầm non, phổ thông công lập và lệ phí tuyển sinh trên địa bàn tỉnh Hà Nam năm học 2014-2015 Ban hành: 28/07/2014 | Cập nhật: 23/08/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 29/08/2014 | Cập nhật: 22/09/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về mức thù lao hàng tháng đối với người giữ chức danh lãnh đạo chuyên trách tại các hội có tính chất đặc thù của tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 04/08/2014 | Cập nhật: 14/08/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND sửa đổi quy định tiêu chuẩn cụ thể đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kèm theo Quyết định 12/2013/QĐ-UBND Ban hành: 01/08/2014 | Cập nhật: 27/08/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND sửa đổi bảng giá tối thiểu để tính thuế đối với tài nguyên trên địa bàn tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 65/2011/QĐ-UBND Ban hành: 03/07/2014 | Cập nhật: 19/07/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động Cộng tác viên kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 24/06/2014 | Cập nhật: 18/07/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND phân cấp quyết định đầu tư trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 16/06/2014 | Cập nhật: 07/07/2014
Quyết định 1062/QĐ-TTg bổ sung kinh phí cho các địa phương thực hiện chính sách bảo vệ và phát triển đất trồng lúa năm 2014 Ban hành: 01/07/2014 | Cập nhật: 11/08/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về Chính sách đãi ngộ đối với bác sĩ, dược sĩ đại học và những người có trình độ sau đại học chuyên ngành y dược đang công tác tại các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 03/06/2014 | Cập nhật: 14/06/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 09/07/2014 | Cập nhật: 08/08/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND sửa đổi Chương trình đào tạo 150 thạc sĩ, tiến sĩ ở nước ngoài giai đoạn 2010-2015 kèm theo Quyết định 85/2009/QĐ-UBND Ban hành: 29/05/2014 | Cập nhật: 13/06/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về quy trình chuyển đổi mô hình quản lý, kinh doanh, khai thác chợ trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 30/05/2014 | Cập nhật: 11/08/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 20/05/2014 | Cập nhật: 06/06/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về bảo trì công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 09/05/2014 | Cập nhật: 31/07/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 21/05/2014 | Cập nhật: 03/06/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về quản lý và sử dụng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 09/05/2014 | Cập nhật: 29/05/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 34/2010/QĐ-UBND về quy trình mua sắm, sửa chữa và thanh lý xe ô tô công trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình của nhà nước, Công ty do Nhà nước làm chủ sở hữu và đơn vị khác thụ hưởng ngân sách tỉnh thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Kon Tum Ban hành: 21/04/2014 | Cập nhật: 16/07/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về cơ chế khuyến khích, hỗ trợ tổ chức, cá nhân đầu tư công nghệ mới, đổi mới công nghệ, nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học - công nghệ trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 25/03/2014 | Cập nhật: 02/04/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về quản lý xây dựng, lắp đặt và hoạt động của trạm thu phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 13/03/2014 | Cập nhật: 12/06/2014
Nghị định 122/2010/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung Nghị định số 103/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp Ban hành: 31/12/2010 | Cập nhật: 08/01/2011
Quyết định 1062/QĐ-TTg năm 2008 phê chuẩn miễn nhiệm thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh nhiệm kỳ 2004-2009 Ban hành: 05/08/2008 | Cập nhật: 08/08/2008
Nghị định 103/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp Ban hành: 22/09/2006 | Cập nhật: 27/09/2006