Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định số lượng Cờ thi đua của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định
Số hiệu: | 10/2015/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Định | Người ký: | Hồ Quốc Dũng |
Ngày ban hành: | 10/06/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thi đua, khen thưởng, các danh hiệu vinh dự nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2015/QĐ-UBND |
Bình Định, ngày 10 tháng 6 năm 2015 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG CỜ THI ĐUA CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng; Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013;
Căn cứ Thông tư số 07/2014/TT-BNV ngày 29 tháng 8 năm 2014 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP , Nghị định số 39/2012/NĐ-CP và Nghị định số 65/2014/NĐ-CP của Chính phủ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 392/TTr-SNV ngày 03 tháng 6 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định số lượng Cờ thi đua của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm phổ biến, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh tổ chức thực hiện theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 14/2011/QĐ-UBND ngày 08 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phân bổ số lượng Cờ thi đua của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Cơ quan Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, cơ quan, đơn vị có liên quan trên địa bàn tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
SỐ LƯỢNG CỜ THI ĐUA CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 10/2015/QĐ-UBND ngày 10/6/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Điều 1. Cờ thi đua cụm huyện, thị xã, thành phố: 02 cờ, gồm:
1. Cụm thi đua các huyện Trung du - Miền núi: Có 05 đơn vị được phân bổ 01 cờ, gồm các huyện: Tây Sơn, Hoài Ân, An Lão, Vĩnh Thạnh và Vân Canh.
2. Cụm thi đua các huyện Đồng bằng - Thị xã - Thành phố: Có 06 đơn vị được phân bổ 01 cờ, gồm các huyện: Hoài Nhơn, Phù Mỹ, Phù Cát, Tuy Phước, thị xã An Nhơn và thành phố Quy Nhơn.
Điều 2. Cờ thi đua các khối, ngành giao ước thi đua: 21 cờ, gồm:
1. Khối Kinh tế: Có 06 đơn vị được phân bổ 01 cờ, gồm: Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Sở Công Thương, Sở Giao thông Vận tải, Sở Xây dựng, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh, Ban Quản lý các Công trình trọng điểm của tỉnh.
2. Khối Tài chính: Có 09 đơn vị được phân bổ 02 cờ, gồm: Sở Tài chính, Cục Thống kê, Ngân hàng Nhà nước, Cục thuế, Hải quan, Kho bạc Nhà nước, Quỹ đầu tư phát triển, Bảo hiểm xã hội tỉnh, Trung tâm phát triển Quỹ đất tỉnh.
3. Khối Tham mưu - Tổng hợp: Có 10 đơn vị được phân bổ 02 cờ, gồm: Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Nội vụ, Sở Ngoại vụ, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Dân tộc, Sở Tài nguyên và Môi trường, Viện Nghiên cứu Quản lý kinh tế, Liên Minh Hợp tác xã tỉnh.
4. Khối Nội chính: Có 09 đơn vị được phân bổ 02 cờ, gồm: Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh, Công an tỉnh, Trại giam Kim Sơn, Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh, Thanh tra tỉnh, Sở Tư pháp, Tòa án nhân dân tỉnh, Cục Thi hành án dân sự tỉnh.
5. Khối Văn hóa - Xã hội: Có 06 đơn vị được phân bổ 01 cờ, gồm: Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Y tế, Sở Văn hóa, Thể thao và Du Lịch, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh và Truyền hình Bình Định.
6. Khối Mặt trận và các Đoàn thể - Chính trị - Xã hội: Có 10 đơn vị được phân bổ 02 cờ, gồm: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh, Liên đoàn Lao động tỉnh, Hội Cựu chiến binh tỉnh, Hội Nông dân tỉnh, Hội Chữ thập đỏ tỉnh, Hội nhà báo, Hội Văn học nghệ thuật, Liên hiệp các Hội Khoa học - Kỹ thuật.
7. Khối các Ban Đảng: Có 11 đơn vị được phân bổ 02 cờ, gồm: Văn phòng Tỉnh ủy, Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy, Ban Dân vận Tỉnh ủy, Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy, Ban Bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ, Ban Nội chính Tỉnh ủy, Trường Chính trị tỉnh, Báo Bình Định, cơ quan Đảng ủy Khối các cơ quan tỉnh, cơ quan Đảng ủy Khối các Doanh nghiệp tỉnh.
8. Khối các Trường Đại học, Cao đẳng, Trung học chuyên nghiệp và Trung tâm Giáo dục Thường xuyên: Có 11 đơn vị được phân bổ 02 cờ, gồm: Trường Đại học Quy Nhơn, Trường Đại học Quang Trung, Trường Cao đẳng Bình Định, Trường Cao đẳng Y tế Bình Định, Trường Cao đẳng Nghề Quy Nhơn, Trường Cao đẳng Nghề Cơ điện - Xây dựng và Nông lâm Trung bộ, Trung tâm Giáo dục Thường xuyên Bình Định, Trường Trung học Văn hóa - Nghệ thuật, Trường Trung học Kinh tế - Kỹ thuật Bình Định, Trường Trung cấp Nghề Hoài Nhơn, Trường Trung cấp nghề Thủ công Mỹ nghệ.
01 Cờ tặng cho các Trường Đại học, Cao đẳng; 01 cờ tặng cho các Trường Trung cấp, Trung tâm.
9. Khối Cơ quan hành chính, sự nghiệp Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh: Có 08 đơn vị được phân bổ 01 cờ, gồm: Liên đoàn Địa chất Trung Trung Bộ, Phân viện Điều tra Quy hoạch rừng Nam Trung Bộ và Tây Nguyên, Bệnh viện Phong - Da liễu Trung ương Quy Hòa, Viện Sốt rét - Ký sinh trùng - Côn trùng Quy Nhơn, Bệnh viện Chỉnh hình và Phục hồi chức năng Quy Nhơn, Cục Dự trữ Nhà nước Khu vực Nghĩa Bình, Viện Khoa học Kỹ thuật Nông nghiệp Duyên hải Nam Trung Bộ, Chi cục Kiểm dịch Thực vật Vùng IV.
10. Khối Sản xuất - Kinh doanh và Dịch vụ: Có 07 đơn vị được phân bổ 01 cờ, gồm: Công ty TNHH Xổ số kiến thiết Bình Định, Công ty cổ phần Quản lý sửa chữa Đường bộ Quy Nhơn, Công ty cổ phần Công viên cây xanh và chiếu sáng đô thị Quy Nhơn, Công ty cổ phần Môi trường đô thị Quy Nhơn, Công ty cổ phần Cấp thoát nước Bình Định, Công ty In nhân dân Bình Định, Công ty cổ phần Gạch Tuy nen Bình Định.
11. Khối Sản xuất - Kinh doanh: Có 08 đơn vị được phân bổ 01 cờ, gồm: Công ty cổ phần Dược - Trang thiết bị Y tế Bình Định, Công ty cổ phần KBI Bidiphar, Tổng Công ty Pisico Bình Định - Công ty cổ phần, Công ty cổ phần Khoáng sản Bình Định, Công ty cổ phần Vật tư kỹ thuật nông nghiệp Bình Định, Công ty cổ phần Thực phẩm xuất nhập khẩu Lam Sơn, Công ty cổ phần Đông Lạnh Quy Nhơn, Công ty cổ phần Thủy sản Bình Định.
12. Khối Kinh doanh - Dịch vụ Trung ương: Có 11 đơn vị được phân bổ 01 cờ, gồm: Cảng vụ Hàng hải Quy Nhơn, Công ty cổ phần Cảng Quy Nhơn, Công ty cổ phần Cảng Thị nại, Công ty cổ phần Tân cảng Miền trung, Chi nhánh Công ty cổ phần Vận tải Đa phương thức 5 Bình Định, Chi nhánh Công ty cổ phần Đại lý Safi tại Bình Định, Công ty cổ phần Giao nhận Kho vận ngoại thương Quy Nhơn, Công ty TNHH MTV Hoa tiêu hàng hải khu vực VII, Chi nhánh Công ty cổ phần Vận tải biển Sài Gòn tại Quy Nhơn, Chi nhánh Công ty cổ phần Vận tải biển Việt Nam tại Quy Nhơn (Vosco Quy Nhơn), Công ty TNHH MTV Quản lý Đường sắt Nghĩa Bình.
13. Khối Sản xuất - Kinh doanh Trung ương: Có 17 đơn vị được phân bổ 02 cờ, gồm: Công ty cổ phần Thủy điện Vĩnh Sơn - Sông Hinh, Công ty Thủy điện An Khê - Kanak, Truyền tải điện Bình Định, Công ty Điện lực Bình Định, Chi nhánh Điện Cao thế Bình Định, Chi nhánh Thông tin Di động Bình Định, Viễn thông Bình Định, Chi nhánh Viettel Bình Định, Bưu điện tỉnh Bình Định, Chi nhánh Công ty Khảo sát khu vực Miền Trung, Công ty Xăng dầu Bình Định, Công ty cổ phần Lương thực Bình Định, Công ty cổ phần Công trình giao thông 504, Công ty cổ phần Xây dựng 47, Công ty cổ phần Lâm nghiệp 19, Công ty cổ phần Phú Tài, Nhà máy Sữa Bình Định.
14. Khối Ngân hàng - Bảo hiểm Trung ương: Có 12 đơn vị được phân bổ 01 cờ, gồm: Ngân hàng Phát triển Việt Nam Chi nhánh Bình Định, Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Bình Định, Quỹ Tín dụng nhân dân Trung ương Chi nhánh Bình Định, Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Bình Định, Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Phú Tài, Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Chi nhánh Quy Nhơn, Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam Chi nhánh Phú Tài, Ngân hàng Thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam Chi nhánh Bình Định, Ngân hàng Thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam Chi nhánh Khu Công nghiệp Phú Tài, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh tỉnh Bình Định, Công ty Bảo Việt Bình Định, Công ty Bảo Việt Nhân Thọ Bình Định.
Điều 3. Cờ thi đua đối với các sở, ngành, đơn vị tương đương: 62 cờ
1. Sở Công Thương phân bổ: 02 cờ
a. Tặng 01 doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế có thành tích xuất sắc toàn diện, dẫn đầu lĩnh vực thương mại, xuất khẩu;
b. Tặng 01 doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế có thành tích xuất sắc toàn diện, dẫn đầu lĩnh vực Dệt may - Da dày hoặc hàng tiêu dùng.
Giao Giám đốc Sở Công Thương tổ chức các Khối thi đua hoặc tổ chức đăng ký giao ước thi đua hàng năm để có có cơ sở xét chọn suy tôn.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phân bổ: 03 cờ
a. Tặng các Trung tâm trực thuộc có thành tích xuất sắc toàn diện, dẫn đầu Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: 01 cờ;
b. Tặng Chi cục quản lý nhà nước trực thuộc có thành tích xuất sắc toàn diện, dẫn đầu Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: 01 cờ;
c. Tặng doanh nghiệp lâm nghiệp hoặc Hạt Kiểm lâm huyện, liên huyện có thành tích xuất sắc toàn diện, dẫn đầu lĩnh vực lâm nghiệp: 01 cờ.
3. Sở Văn hóa, Thể thao và Du Lịch phân bổ: 02 cờ
a. Tặng các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở có thành tích xuất sắc toàn diện, dẫn đầu công tác bảo tồn, bảo tàng, văn hóa - văn nghệ - thể dục - thể thao: 01 cờ;
b. Tặng doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế có thành tích xuất sắc toàn diện, dẫn đầu về phát triển ngành dịch vụ - du lịch: 01 cờ.
4. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phân bổ: 01 cờ
Tặng các Trung tâm trực thuộc Sở có thành tích xuất sắc toàn diện, dẫn đầu Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: 01 cờ.
5. Sở Giáo dục và Đào tạo phân bổ: 11 cờ
a. Tặng Khối các Trường Mầm non có thành tích xuất sắc toàn diện, dẫn đầu khối Mầm non: 02 cờ;
b. Tặng Khối các Trường Tiểu học có thành tích xuất sắc toàn diện, dẫn đầu khối Tiểu học: 03 cờ;
c. Tặng Khối các Trường Trung học cơ sở có thành tích xuất sắc toàn diện, dẫn đầu khối Trung học cơ sở: 03 cờ;
d. Tặng Khối các Trường Trung học phổ thông trực thuộc Sở có thành tích xuất sắc toàn diện, dẫn đầu khối Trung học phổ thông: 02 cờ;
đ. Tặng các Trung tâm Kỹ thuật Tổng hợp Hướng nghiệp dạy nghề thuộc Sở hoặc Phòng Giáo dục và Đào tạo các huyện, thị xã, thành phố có thành tích xuất sắc nhất dẫn đầu ngành Giáo dục và Đào tạo: 01 cờ.
Giao Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tự xem xét đề nghị phù hợp với từng vùng miền, nhưng phải đảm bảo tính tiêu biểu xuất sắc dẫn đầu toàn diện.
6. Sở Y tế phân bổ: 03 cờ
a. Tặng các Trung tâm, đơn vị sự nghiệp, chi cục trực thuộc Sở có thành tích xuất sắc toàn diện, dẫn đầu ngành y tế: 01 cờ;
b. Tặng Bệnh viện đa khoa, chuyên khoa, trực thuộc Sở có thành tích xuất sắc toàn diện, dẫn đầu ngành y tế: 01 cờ;
c. Tặng Trung tâm Y tế các huyện, thị xã, thành phố có thành tích xuất sắc toàn diện, dẫn đầu ngành y tế tuyến huyện: 01 cờ.
7. Thanh tra tỉnh phân bổ: 01 cờ
Tặng Thanh tra các huyện, thị xã, thành phố có thành tích xuất sắc toàn diện, dẫn đầu có thành tích xuất sắc, dẫn đầu ngành Thanh tra.
8. Liên minh các Hợp tác xã tỉnh phân bổ: 01 cờ
Tặng Hợp tác xã nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, xây dựng, giao thông vận tải, thương mại - dịch vụ, tín dụng… có thành tích xuất sắc toàn diện, dẫn đầu các Hợp tác xã.
9. Ban quản lý Khu Kinh tế tỉnh phân bổ: 01 cờ
Tặng các doanh nghiệp có thành tích xuất sắc toàn diện, dẫn đầu về hiệu quả, sản xuất kinh doanh Ban quản lý Khu Kinh tế: 01 cờ.
10. Cục thuế phân bổ: 02 cờ
a. Tặng Chi Cục thuế các huyện, thị xã, thành phố có thành tích xuất sắc toàn diện, dẫn đầu về công tác thu thuế: 01 cờ;
b. Tặng doanh nghiệp nộp thuế có số nộp giá trị lớn và thực hiện tốt mọi chế độ chính sách về thuế dẫn đầu ngành thuế: 01 cờ.
11. Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội phân bổ: 01 cờ
Tặng phòng Giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội các huyện, thị xã, thành phố có thành tích xuất sắc toàn diện, dẫn đầu Ngân hàng Chính sách xã hội.
12. Cục Thống kê tỉnh phân bổ: 01 cờ
Tặng Chi cục Thống kê các huyện, thị xã, thành phố có thành tích xuất sắc toàn diện, dẫn đầu ngành Thống kê.
13. Kho bạc Nhà nước tỉnh phân bổ: 01 cờ
Tặng Kho bạc Nhà nước các huyện, thị xã, thành phố có thành tích xuất sắc toàn diện, dẫn đầu Kho bạc.
14. Bảo hiểm xã hội tỉnh phân bổ: 01 cờ
Tặng cơ quan Bảo hiểm xã hội các huyện, thị xã, thành phố có thành tích xuất sắc toàn diện, dẫn đầu công tác Bảo hiểm xã hội.
15. Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh phân bổ: 02 cờ
a. Tặng Khối thi đua các phòng, đơn vị trực thuộc có thành tích xuất sắc toàn diện, dẫn đầu phong trào thi đua quyết thắng Bộ Chỉ huy Quân sự: 01 cờ;
b. Tặng Khối thi đua cơ quan Quân sự các huyện, thị xã, thành phố có thành tích xuất sắc toàn diện, dẫn đầu phong trào thi đua quyết thắng ở địa phương: 01 cờ.
16. Công an tỉnh phân bổ: 04 cờ
a. Tặng Khối thi đua các phòng, đơn vị trực thuộc Công an tỉnh có thành tích xuất sắc toàn diện, dẫn đầu phong trào thi đua Vì an ninh Tổ quốc: 01 cờ;
b. Tặng Khối thi đua Công an các huyện, thị xã, thành phố có thành tích xuất sắc toàn diện, dẫn đầu phong trào thi đua Vì an ninh Tổ quốc: 01 cờ;
c. Tặng Khối thi đua Công an các phường, thị trấn, đồn (lực lượng chính quy) có thành tích xuất sắc toàn diện, dẫn đầu phong trào Vì an ninh Tổ quốc: 01 cờ;
d. Tặng Ban bảo vệ dân phố, Công an xã (lực lượng không chính quy) có thành tích xuất sắc toàn diện, dẫn đầu phong trào Toàn dân Bảo vệ An ninh Tổ quốc: 01 cờ.
17. Bộ Chỉ huy Bộ Đội biên phòng tỉnh phân bổ: 02 cờ
a. Tặng Khối thi đua các đơn vị cơ sở trực thuộc Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh (Đồn biên phòng, Đại đội, Hải đội) có thành tích xuất sắc toàn diện, dẫn đầu phong trào thi đua bảo vệ an ninh tuyến biển, hải đảo: 01 cờ;
b. Tặng Khối thi đua các phòng trực thuộc có thành tích xuất sắc toàn diện, dẫn đầu phong trào thi đua Quyết thắng Bộ Chỉ huy: 01 cờ.
18. Tòa án nhân dân tỉnh phân bổ: 01 cờ
Tặng Tòa án nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có thành tích xuất sắc toàn diện, dẫn đầu ngành Tòa án.
19. Cục Thi hành án dân sự tỉnh phân bổ: 01 cờ
Tặng Chi cục Thi hành án Dân sự các huyện, thị xã, thành phố có thành tích xuất sắc toàn diện, dẫn đầu ngành Thi hành án Dân sự.
20. Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh phân bổ: 01 cờ
Tặng Viện Kiểm sát nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có thành tích xuất sắc toàn diện, dẫn đầu ngành Kiểm sát.
21. Cơ quan Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh phân bổ: 20 cờ
Tặng cho các phòng, ban, trung tâm, chi cục, đơn vị sự nghiệp thuộc các sở, ban, cơ quan đảng, đoàn thể tương đương chưa được phân bổ Cờ thi đua và xã tiêu biểu xây dựng đạt xây dựng nông thôn mới hoặc các sở, ban, đơn vị, địa phương, doanh nghiệp có thành tích đặc biệt xuất sắc để đủ điều kiện tặng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Huân chương các hạng nhân kỷ niệm năm chẵn hoặc các ngày thành lập của cơ quan, đơn vị.
Tặng đơn vị dẫn đầu cụm, khối thi đua thuộc huyện, thị xã, thành phố có phong trào thi đua xuất sắc toàn diện, dẫn đầu các cụm, khối thi đua. Nếu các huyện, thị xã, thành phố chưa tổ chức cụm, khối thi đua không có suy tôn từ cụm, khối thi đua thì không xét tặng.
1. Điều kiện
a. Chậm nhất đến ngày 10/3 hàng năm, các sở, ban ngành, đoàn thể, đơn vị tương đương và các huyện, thị xã, thành phố, các doanh nghiệp phải có bản đăng ký thi đua của đơn vị gửi Ủy ban nhân dân tỉnh đăng ký Cờ thi đua của Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Cờ thi đua của Chính phủ (qua Ban Thi đua - Khen thưởng thuộc Sở Nội vụ). Đối với ngành Giáo dục và Đào tạo chậm nhất đến ngày 10/10 hàng năm;
b. Cờ thi đua của Ủy ban nhân dân tỉnh trong năm chỉ được xét tặng một lần cho một cơ quan, đơn vị.
2. Tiêu chuẩn chung
a. Đối với các phòng, ban trực thuộc sở, ngành và tương đương hoặc các phòng, ban và tương đương thuộc cấp huyện phải là đơn vị đạt tiêu chuẩn danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc”, có chi bộ, tổ công đoàn trở lên mới xem xét đề nghị tặng Cờ thi đua của Ủy ban nhân dân tỉnh;
b. Các cơ quan, đơn vị được tặng Cờ thi đua của Ủy ban nhân dân tỉnh là đơn vị phát triển toàn diện, hoàn thành vượt mức nhiệm vụ công tác, đặc biệt phải có mô hình mới, nhân tố mới, dẫn đầu về lĩnh vực được đề nghị tặng Cờ thi đua và phải đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 11, Quyết định số 30/2014/QĐ-UBND ngày 21/11/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế về công tác thi đua, khen thưởng.
Các sở ngành, đơn vị tương đương; các huyện, thị xã, thành phố; trưởng cụm, khối thi đua được Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ cờ thi đua phải làm tốt một số nội dung yêu cầu cụ thể sau đây:
a. Hàng năm phải có kế hoạch cụ thể tổ chức cụm, khối thi đua, tổ chức phong trào thi đua sôi nổi, sâu rộng, thiết thực trong phạm vi sở, ngành, đơn vị, địa phương. Xây dựng tiêu chuẩn, tiêu chí, thang điểm cho phù hợp để xét tặng Cờ thi đua của sở, ngành, địa phương tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Ban Thi đua - Khen thưởng trực thuộc Sở Nội vụ) để theo dõi;
b. Lãnh đạo các sở, ban, ngành, đơn vị tương đương, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố phối hợp với cơ quan Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh phải tổ chức kiểm tra, phúc tra đơn vị được đề nghị tặng Cờ thi đua của sở, ngành, đơn vị, địa phương, doanh nghiệp trước khi trình Ủy ban nhân dân tỉnh;
c. Riêng Cờ thi đua tặng cho doanh nghiệp, sau khi tổ chức kiểm tra, phúc tra xong, cơ quan Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh xin ý kiến các sở, ban, ngành, đoàn thể có liên quan thẩm định trước khi trình Ủy ban nhân dân tỉnh;
d. Cờ thi đua của Ủy ban nhân dân tỉnh tặng cho cụm, khối mỗi năm được xét tặng một lần do Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh xét trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
Trong quá trình thực hiện, nếu xét thấy việc phân bổ Cờ thi đua không còn phù hợp thì Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương, Trưởng cụm, khối thi đua được tỉnh phân bổ Cờ phối hợp với Cơ quan Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh (Ban Thi đua - Khen thưởng trực thuộc Sở Nội vụ) đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, đề nghị điều chỉnh cho phù hợp./.
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND quy định giá đất năm 2015 và ổn định 5 năm 2015-2019 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 21/12/2014 | Cập nhật: 17/01/2015
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn kèm theo Quyết định 2365/2013/QĐ-UBND Ban hành: 29/12/2014 | Cập nhật: 11/03/2015
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND về nội dung và mức chi đối với hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 17/12/2014 | Cập nhật: 08/01/2015
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND quy định khoảng cách, địa bàn có địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày cho từng cấp học trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 23/12/2014 | Cập nhật: 06/08/2015
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND Quy định hạn mức đất cơ sở tôn giáo khi Nhà nước giao đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 19/12/2014 | Cập nhật: 08/04/2015
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND về bộ đơn giá bồi thường nhà và công trình xây dựng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 12/12/2014 | Cập nhật: 20/12/2014
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 30/12/2014 | Cập nhật: 02/01/2015
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND về diện tích đất tối thiểu được tách thửa và việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với thửa đất có diện tích nhỏ hơn diện tích tối thiểu cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 09/12/2014 | Cập nhật: 10/12/2014
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND quy định số lượng, quy trình xét chọn, cơ quan quản lý và chi trả chế độ phụ cấp cho nhân viên y tế ấp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 18/12/2014 | Cập nhật: 20/01/2015
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp tiếp công dân tại Trụ sở tiếp công dân tỉnh Nam Định Ban hành: 28/11/2014 | Cập nhật: 04/12/2014
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Cà Mau Ban hành: 18/12/2014 | Cập nhật: 26/12/2014
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND Quy chế công tác thi đua, khen thưởng của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định Ban hành: 21/11/2014 | Cập nhật: 03/12/2014
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND ban hành Quy chuẩn kỹ thuật địa phương: Khai thác Nghêu và Sò huyết giống tự nhiên Ban hành: 06/11/2014 | Cập nhật: 03/12/2014
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND Quy chế nhiệm vụ và quan hệ phối hợp hoạt động giữa cơ quan quản lý nhà nước trong công tác đấu tranh chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 27/10/2014 | Cập nhật: 27/12/2014
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND quy định Quy trình công nhận sáng kiến trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 13/11/2014 | Cập nhật: 12/01/2015
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý và xử lý vấn đề phát sinh khi vận hành trạm bơm cống Kem Ban hành: 12/11/2014 | Cập nhật: 05/12/2014
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND về Hoạt động Sáng kiến trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 16/10/2014 | Cập nhật: 27/10/2014
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND bổ sung mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện một số nội dung xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2011-2020 Ban hành: 06/11/2014 | Cập nhật: 07/11/2014
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND về lập dự toán kiên cố hóa kênh mương loại III trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 20/10/2014 | Cập nhật: 22/10/2014
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND về nội dung chi, mức chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp tỉnh, cấp huyện thực hiện trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 26/09/2014 | Cập nhật: 19/11/2014
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 27/2013/QĐ-UBND về cơ chế, chính sách hỗ trợ cây giống, vật nuôi, thủy sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 27/10/2014 | Cập nhật: 08/11/2014
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND về chế độ hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng và chính sách thu hút nhân lực tỉnh Hậu Giang Ban hành: 22/10/2014 | Cập nhật: 23/10/2014
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 08/09/2014 | Cập nhật: 19/09/2014
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND về Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của tỉnh Lai Châu Ban hành: 30/09/2014 | Cập nhật: 18/10/2014
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND về bảo trì công trình dân dụng, công trình công nghiệp vật liệu xây dựng và công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 16/09/2014 | Cập nhật: 25/09/2014
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định Cơ chế quản lý đầu tư và xây dựng, quản lý nguồn vốn đầu tư tại các xã thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2013 - 2020 kèm theo Quyết định 15/2013/QĐ-UBND Ban hành: 03/09/2014 | Cập nhật: 10/09/2014
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND điều chỉnh mức giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh của nhà nước thuộc tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 27/09/2014
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; lệ phí cấp Giấy phép hoạt động điện lực trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 30/01/2015
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND về Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của tỉnh Đồng Nai Ban hành: 05/08/2014 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND về điều chỉnh giá dịch vụ y tế đối với cơ sở khám, chữa bệnh của nhà nước thuộc Thành phố Hà Nội Ban hành: 31/07/2014 | Cập nhật: 05/08/2014
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất sản phẩm lưu niệm trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 10/09/2014 | Cập nhật: 24/10/2014
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND về quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 12/09/2014 | Cập nhật: 25/10/2014
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND quy định mức chi có tính chất đặc thù thực hiện công tác phổ biến giáo dục pháp luật, và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 25/07/2014 | Cập nhật: 15/09/2014
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 33/2012/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Long An Ban hành: 22/07/2014 | Cập nhật: 31/07/2014
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND phân cấp quyết định đầu tư và quy định về lựa chọn nhà thầu dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 06/08/2014 | Cập nhật: 27/08/2014
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND về phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 21/07/2014 | Cập nhật: 24/07/2014
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND về quản lý, cấp phát thẻ bảo hiểm y tế cho đối tượng được ngân sách Nhà nước đóng, hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 24/07/2014 | Cập nhật: 07/08/2014
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý dự án đầu tư phát triển đô thị trên địa bàn tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 72/2013/QĐ-UBND Ban hành: 18/08/2014 | Cập nhật: 21/01/2015
Thông tư 07/2014/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 42/2010/NĐ-CP, Nghị định 39/2012/NĐ-CP và Nghị định 65/2014/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Thi đua, khen thưởng Ban hành: 29/08/2014 | Cập nhật: 08/09/2014
Nghị định 65/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thi đua, khen thưởng sửa đổi năm 2013 Ban hành: 01/07/2014 | Cập nhật: 04/07/2014
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND ban hành Định mức dự toán xây tường bằng gạch không nung (xi măng cốt liệu 04 lỗ, 80x80x180mm) trong xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 29/08/2014 | Cập nhật: 16/09/2014
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND quy định mức thu thủy lợi phí, tiền nước, phí dịch vụ thủy lợi nội đồng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 25/06/2014 | Cập nhật: 19/07/2014
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 35/2012/QĐ-UBND về số lượng cán bộ, công, viên chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông các cấp được hưởng phụ cấp Ban hành: 14/07/2014 | Cập nhật: 01/08/2014
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND sử dụng nguồn vốn kết dư xây dựng cơ bản từ năm 2012 đến năm 2013 để trả nợ vốn vay đầu tư xây dựng cơ bản Ban hành: 29/08/2014 | Cập nhật: 08/10/2014
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 14/07/2014 | Cập nhật: 04/08/2014
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND về nội dung chi và mức hỗ trợ cho hoạt động khuyến nông từ nguồn kinh phí địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 24/06/2014 | Cập nhật: 04/07/2014
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND về quản lý giết mổ, kinh doanh, vận chuyển gia súc, gia cầm và sản phẩm gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 07/07/2014 | Cập nhật: 21/07/2014
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND về đánh giá và công nhận đạt tiêu chí nông thôn mới giai đoạn 2014 - 2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 18/04/2014 | Cập nhật: 12/06/2014
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND về giá thóc để tính thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2014 trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 22/04/2014 | Cập nhật: 02/06/2014
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND về phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý Nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 08/05/2014 | Cập nhật: 17/07/2014
Nghị định 39/2012/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng Ban hành: 27/04/2012 | Cập nhật: 06/05/2012
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND về Đề án Hỗ trợ mua bảo hiểm y tế và trợ cấp khó khăn hàng tháng cho những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 17/10/2011 | Cập nhật: 01/10/2012
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình Chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp trên địa bàn huyện giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi ban hành Ban hành: 05/12/2011 | Cập nhật: 06/02/2012
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 07/10/2011 | Cập nhật: 24/10/2011
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Ban Quản lý dự án các công trình trọng điểm tỉnh Ninh Bình Ban hành: 14/09/2011 | Cập nhật: 25/02/2013
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong việc công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 03/10/2011 | Cập nhật: 09/03/2013
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND về Quy chế thu, quản lý và sử dụng quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 19/09/2011 | Cập nhật: 12/10/2011
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND bổ sung chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, công cộng, mục tiêu phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 23/08/2011 | Cập nhật: 12/09/2011
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND về Quy định trách nhiệm và quan hệ phối hợp giữa sở, ngành, Ủy ban nhân dân các cấp trong quản lý Nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành Ban hành: 29/08/2011 | Cập nhật: 17/09/2011
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 20/2007/QĐ-UBND về Quy định quản lý công tác lưu trữ và hồ sơ tài liệu lưu trữ của tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 02/09/2011 | Cập nhật: 11/10/2011
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND phê duyệt Đề án nông thôn mới xã Bình Chánh, huyện Bình Chánh, giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 15/09/2011 | Cập nhật: 23/11/2011
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND quy định tuyển chọn, xét chọn tổ chức,cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp tỉnh Ban hành: 08/09/2011 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND về Quy định đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 21/07/2011 | Cập nhật: 09/08/2011
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND quy định giá tối thiểu xe ô tô dùng làm căn cứ tính lệ phí trước bạ đối với tài sản là ô tô và ấn định giá bán đối với cơ sở kinh doanh ô tô trên địa bàn tỉnh Khánh Hoà do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hoà ban hành Ban hành: 05/07/2011 | Cập nhật: 30/07/2011
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý và bảo vệ môi trường trong khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 23/06/2011 | Cập nhật: 22/07/2011
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND về quy trình thực hiện duy tu giao thông trên địa bàn huyện Cần Giờ do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 08/06/2011 | Cập nhật: 05/07/2011
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 08/06/2011 | Cập nhật: 11/06/2011
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND về Quy định sử dụng đất khi cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; về diện tích đất ở tối thiểu được phép tách thửa trên địa bàn tỉnh Hưng Yên do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 20/07/2011 | Cập nhật: 14/09/2011
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND về quy định việc bán, cho thuê, cho thuê mua và quản lý sử dụng nhà ở cho người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 19/05/2011 | Cập nhật: 11/06/2011
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND về Quy định tổ chức, hoạt động và quản lý nhà nước đối với tổ chức hội nghị trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 19/05/2011 | Cập nhật: 06/10/2011
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND phê duyệt mức, thời gian hỗ trợ thông qua khoán chăm sóc, bảo vệ rừng, trồng rừng phòng hộ, đặc dụng, sản xuất theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP trên địa bàn Ban hành: 19/05/2011 | Cập nhật: 03/07/2013
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND về đơn giá hoạt động quan trắc môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 14/06/2011 | Cập nhật: 23/06/2011
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND Quy định tạm thời về chính sách khuyến khích đào tạo, bồi dưỡng, thu hút và sử dụng nguồn nhân lực chất lượng cao của tỉnh giai đoạn 2011-2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 21/06/2011 | Cập nhật: 06/07/2011
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND Quy chế phối hợp tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 04/07/2011 | Cập nhật: 06/07/2011
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho sản phẩm quả thanh long do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 08/07/2011 | Cập nhật: 06/09/2011
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND về phân bổ số lượng cờ thi đua của tỉnh Bình Định Ban hành: 08/07/2011 | Cập nhật: 24/05/2013
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của ban Quản lý khu kinh tế do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 18/05/2011 | Cập nhật: 03/07/2013
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 28/06/2011 | Cập nhật: 05/07/2013
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước tỉnh Hải Dương áp dụng cho giai đoạn 2011 – 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 11/05/2011 | Cập nhật: 24/05/2011
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND về Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lào Cai Ban hành: 27/04/2011 | Cập nhật: 28/02/2013
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND sửa đổi Tiêu chí phân hạng doanh nghiệp và xây dựng Sách xanh tỉnh Bình Dương kèm theo Quyết định 03/2011/QĐ-UBND Ban hành: 27/06/2011 | Cập nhật: 27/02/2013
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam Ban hành: 23/05/2011 | Cập nhật: 28/02/2013
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND công bố Danh mục dự án kêu gọi đầu tư theo hình thức Hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao (BT) giai đoạn 2011 - 2015 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 17/06/2011 | Cập nhật: 23/06/2011
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND về Quy chế bảo vệ bí mật Nhà nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 26/04/2011 | Cập nhật: 07/04/2018
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND Quy chế tạm thời về phối hợp quản lý, tổ chức tiếp đón, phục vụ khách du lịch quốc tế bằng tàu biển cập cảng Chân Mây do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 29/04/2011 | Cập nhật: 21/05/2011
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND bổ sung danh mục và biểu giá thu viện phí tại cơ sở y tế công lập trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 07/04/2011 | Cập nhật: 28/06/2011
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp hàng tháng cho bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 28/04/2011 | Cập nhật: 11/08/2011
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh dự toán xây dựng công trình do tăng mức lương tối thiểu vùng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 06/04/2011 | Cập nhật: 16/05/2011
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 09/05/2011 | Cập nhật: 18/06/2011
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND điều chỉnh Quy định quản lý nhà nước các đề tài, dự án nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ Ban hành: 17/03/2011 | Cập nhật: 22/06/2013
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND phê duyệt đề án kiện toàn tổ chức, biên chế cơ quan tư pháp cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 03/03/2011 | Cập nhật: 29/06/2013
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý môi trường trong lĩnh vực công thương trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 13/04/2011 | Cập nhật: 27/04/2011
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND về Quy định chế độ làm thêm giờ, chế độ bồi dưỡng đối với người làm công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 09/04/2011 | Cập nhật: 11/05/2011
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND sửa đổi quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của sở Giao thông vận tải kèm theo quyết định 692/2010/QĐ-UBND Ban hành: 16/04/2011 | Cập nhật: 01/07/2013
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND về Quy định việc lập dự toán, sử dụng và quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 05/04/2011 | Cập nhật: 19/04/2011
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và quản lý cộng tác viên kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 15/03/2011 | Cập nhật: 02/04/2011
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Bảo vệ môi trường trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Trị Ban hành: 13/06/2011 | Cập nhật: 02/07/2013
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp xử lý biến động bất thường của thị trường trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 30/03/2011 | Cập nhật: 21/04/2011
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND về Quy chế công tác thi đua, khen thưởng do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 08/04/2011 | Cập nhật: 02/07/2012
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND Quy định về quản lý dạy thêm học thêm trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 08/04/2011 | Cập nhật: 11/04/2011
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 27/2009/QĐ-UBND quy định về bán đấu giá tài sản do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 10/06/2011 | Cập nhật: 27/08/2011
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND về quy định công tác thi đua, khen thưởng của tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 10/06/2011 | Cập nhật: 04/05/2013
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch ứng dụng Công nghệ Thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2011-2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành Ban hành: 30/01/2011 | Cập nhật: 03/05/2011
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND Quy định về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ internet, thông tin điện tử trên internet và trò chơi điện tử trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 25/02/2011 | Cập nhật: 19/03/2011
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND về quản lý đầu tư xây dựng trong các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 21/02/2011 | Cập nhật: 20/04/2011
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND về mức đóng góp của người nghiện ma túy chữa trị, cai nghiện tự nguyện tại Trung tâm Giáo dục - Lao động xã hội Ban hành: 29/01/2011 | Cập nhật: 27/05/2013
Nghị định 42/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi Luật Thi đua, Khen thưởng Ban hành: 15/04/2010 | Cập nhật: 22/04/2010