Quyết định 14/2011/QĐ-UBND về Đề án Hỗ trợ mua bảo hiểm y tế và trợ cấp khó khăn hàng tháng cho những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
Số hiệu: | 14/2011/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Trà Vinh | Người ký: | Trần Khiêu |
Ngày ban hành: | 17/10/2011 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Bảo hiểm, Y tế - dược, Cán bộ, công chức, viên chức, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2011/QĐ-UBND |
Trà Vinh, ngày 17 tháng 10 năm 2011 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế ngày 14/11/2008;
Căn cứ Nghị định số 62/2009/NĐ-CP ngày 27/7/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị quyết số 06/2011/NQ-HĐND ngày 29/9/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh, khóa VIII - kỳ họp thứ 2 về việc phê chuẩn định mức hỗ trợ mua bảo hiểm y tế và trợ cấp khó khăn hàng tháng cho những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm;
Theo Tờ trình số 398/TTr-SNV ngày 07/10/2011 của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Đề án Hỗ trợ mua bảo hiểm y tế và trợ cấp khó khăn hàng tháng cho những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Thời gian thực hiện Đề án Hỗ trợ mua bảo hiểm y tế và trợ cấp khó khăn cho những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Trà Vinh kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2012.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh, Thủ trưởng các Sở - ngành tỉnh có liên quan, Chủ tịch UBND các huyện - thành phố, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
HỖ TRỢ MUA BẢO HIỂM Y TẾ VÀ TRỢ CẤP KHÓ KHĂN HÀNG THÁNG CHO NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÀ ẤP, KHÓM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2011/QĐ-UBND ngày 17/10/2011 của UBND tỉnh)
I. TÌNH HÌNH ĐỘI NGŨ NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH:
Sau 02 năm thực hiện Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã), đội ngũ những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã nhìn chung đã ổn định về số lượng, chức danh, lĩnh vực công tác.
Về số lượng: cấp xã có 2.496 người hoạt động không chuyên trách, trong đó lực lượng Công an xã 475 người; ấp, khóm có 8.866 người hoạt động không chuyên trách, trong đó lực lượng Công an viên ấp, khóm 1.472 người (lực lượng Công an xã và ấp, khóm thực hiện theo quy định tại Đề án bố trí chức danh, số lượng và chế độ, chính sách đối với Công an xã ban hành kèm theo Quyết định số 01/2011/QĐ-UBND ngày 04/01/2011 của UBND tỉnh).
Về thực hiện chế độ phụ cấp hàng tháng: theo quy định tại Nghị định số 92/2009/NĐ-CP những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã được hưởng trợ cấp hàng tháng không vượt quá hệ số 1,0 so với mức lương tối thiểu chung, trên cơ sở đó HĐND và UBND tỉnh quy định mức phụ cấp hàng tháng của những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ấp, khóm như sau: có 06 người được hưởng phụ cấp hệ số 1,0 bằng 830.000 đồng; 08 người được hưởng phụ cấp hệ số 0,92 bằng 763.600 đồng và 05 người được hưởng phụ cấp hệ số 0,80 bằng 664.000 đồng; ấp, khóm khoán 03 lần mức lương tối thiểu chung. Với tình hình giá cả thị trường tăng cao như hiện nay, mức phụ cấp như trên là thấp, không đảm bảo cho hoạt động và những sinh hoạt tối thiểu, gây sức ép cho Đảng bộ, Chính quyền cơ sở khi phân công và giao nhiệm vụ cho họ.
Về chế độ Bảo hiểm y tế: theo quy định tại Nghị định số 62/2009/NĐ-CP ngày 27/7/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế, Nhà nước hỗ trợ 2/3 tiền mua Bảo hiểm y tế tự nguyện, những người hoạt động không chuyên trách góp 1/3, nhưng do mức phụ cấp quá thấp nên nhiều người không góp tiền tham gia, khi bị ốm đau gặp nhiều khó khăn vì không có khả năng chi trả chi phí khám chữa bệnh.
Từ thực trạng tình hình trên, khi các đoàn công tác của Tỉnh ủy - UBND tỉnh, Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp đến cơ sở làm việc, tiếp xúc cử trị đều nhận được kiến nghị từ cán bộ hưu, cán bộ đương chức đề nghị lãnh đạo xem xét tăng mức phụ cấp hàng tháng, giải quyết chế độ bảo hiểm y tế cho những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ấp, khóm.
Nhằm góp phần giải quyết khó khăn cho những người hoạt động không chuyên trách trên địa bàn tỉnh, UBND tỉnh xây dựng Đề án Hỗ trợ mua bảo hiểm y tế và trợ cấp khó khăn hàng tháng cho những người hoạt động không chuyên trách cấp xã và ấp, khóm đến khi Chính phủ ban hành chính sách mới, để họ an tâm cùng cán bộ, công chức cấp xã thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội tại cơ sở, góp phần cùng Đảng bộ các cấp thực hiện thắng lợi nhiệm vụ chính trị theo Nghị quyết Đại hội Tỉnh Đảng bộ tỉnh Trà Vinh nhiệm kỳ 2010 - 2015 đề ra.
Phần I: HỖ TRỢ MUA BẢO HIỂM Y TẾ:
1. Cơ sở pháp lý:
Luật Bảo hiểm y tế ngày 14/11/2008.
Nghị định số 62/2009/NĐ-CP ngày 27/7/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế.
Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã.
Nghị quyết số 06/2011/NQ-HĐND ngày 29/9/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh, khóa VIII - kỳ họp thứ 2 về việc phê chuẩn định mức hỗ trợ mua bảo hiểm y tế và trợ cấp khó khăn hàng tháng cho những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm.
2. Giải pháp thực hiện:
2.1. Đối tượng:
Gồm 21 chức danh những người hoạt động không chuyên trách tại cấp xã (số lượng từ 23 đến 25 người) bao gồm số lượng theo Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ; lực lượng Công an xã thực hiện theo quy định tại Đề án bố trí chức danh, số lượng và chế độ, chính sách đối với Công an xã ban hành kèm theo Quyết định số 01/2011/QĐ-UBND ngày 04/01/2011 của UBND tỉnh và lực lượng dân quân tự vệ theo quy định tại Luật Dân quân tự vệ số 43/2009/QH12 ngày 23/11/2009 của Quốc hội (Phụ lục 1 kèm theo) và 10 chức danh (số lượng từ 10 đến 12 người) cán bộ ấp, khóm (Phụ lục 2 kèm theo).
2.2. Định mức chi hỗ trợ bảo hiểm y tế:
a) Nguyên tắc thực hiện: ngân sách tỉnh hỗ trợ 100% mua bảo hiểm y tế tự nguyện theo tỷ lệ 06% của mức lương cơ bản hiện hành đối với từng người.
b) Mức mua: mức mua bảo hiểm y tế tự nguyện theo quy định của ngành bảo hiểm xã hội (mức mua bảo hiểm y tế tự nguyện năm 2011 là 450.000 đồng/người/năm).
2.3. Kinh phí:
a) Những người hoạt động không chuyên trách cấp xã:
105 x 25 người x 450.000 đồng = 1.181.250.000 đồng (1)
b) Những người hoạt động không chuyên trách ấp, khóm:
813 x 12 người x 450.000 đồng = 4.390.200.000 đồng (2)
Cộng (1) và (2) = 5.571.450.000 đồng.
Phần II: TRỢ CẤP KHÓ KHĂN HÀNG THÁNG:
1. Đối tượng:
Gồm 21 chức danh những người hoạt động không chuyên trách cấp xã (số lượng từ 23 đến 25 người) bao gồm số lượng theo quy định tại Nghị định số 92/2009/NĐ-CP của Chính phủ; lực lượng Công an xã theo quy định tại Đề án bố trí chức danh, số lượng và chế độ, chính sách đối với Công an xã ban hành kèm theo Quyết định số 01/2011/QĐ-UBND ngày 04/01/2011 của UBND tỉnh và lực lượng dân quân tự vệ theo quy định tại Luật Dân quân tự vệ số 43/2009/QH12 ngày 23/11/2009 (Phụ lục 1 kèm theo) và khoán trợ cấp cho ấp, khóm (Phụ lục 2 kèm theo).
2. Định mức:
2.1. Những người hoạt động không chuyên trách cấp xã: trợ cấp 200.000 đồng/người/tháng.
2.2. Những người hoạt động không chuyên trách ấp, khóm: khoán 1.000.000 đồng/ấp, khóm/tháng.
3. Kinh phí:
3.1. Những người hoạt động không chuyên trách cấp xã:
105 x 25 người x 200.000 đồng = 525.000.000 đồng (1).
3.2. Những người hoạt động không chuyên trách ấp, khóm:
813 x 1.000.000 đồng = 813.000.000 đồng (2).
Cộng (1) + (2) = 1.338.000.000 đồng.
4. Dự kiến ngân sách tỉnh chi trợ cấp trong một năm:
1.338.000.000 đồng x 12 tháng = 16.056.000.000 đồng.
Như vậy, tổng số ngân sách tỉnh dự kiến chi hỗ trợ mua bảo hiểm y tế và trợ cấp khó khăn hàng tháng cho những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ấp, khóm trong một năm là:
Cộng Phần I và Phần II = 21.627.450.000 đồng (hai mươi mốt tỷ, sáu trăm hai mươi bảy triệu, bốn trăm năm mươi ngàn đồng).
1. Trách nhiệm các cơ quan chuyên môn:
1.1. Sở Nội vụ theo chức năng, chủ trì phối hợp với Sở Tài chính, Bảo hiểm xã hội tỉnh triển khai, hướng dẫn thủ tục về mua bảo hiểm y tế, trợ cấp khó khăn hàng tháng cho những người hoạt động không chuyên trách cấp xã và ấp, khóm. Thường xuyên theo dõi, nắm tình hình để tổng hợp báo cáo, tham mưu giúp Chủ tịch UBND tỉnh xem xét chỉ đạo kịp thời những vấn đề mới nảy sinh trong triển khai thực hiện.
1.2. Sở Tài chính lập kế hoạch phân bổ kinh phí chi hỗ trợ theo đúng nội dung quy định của Đề án và đồng thời hướng dẫn thủ tục quyết toán đúng chế độ, chính sách hiện hành của Nhà nước.
1.3. Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh chỉ đạo cơ quan Bảo hiểm xã hội các huyện - thành phố hướng dẫn thủ tục để UBND cấp xã thực hiện mua bảo hiểm y tế tự nguyện đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã và ấp, khóm theo quy định của ngành Bảo hiểm y tế.
1.4. Ủy ban nhân dân các huyện - thành phố chỉ đạo cơ quan chuyên môn như: Phòng Tài chính - Kế hoạch, Bảo hiểm xã hội và UBND cấp xã triển khai thực hiện đúng tiến độ thời gian, định mức chi trong Đề án này.
Định kỳ hàng năm có đánh giá kết quả thực hiện Đề án và gửi báo cáo đến UBND tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) trước ngày 15 tháng 10 hàng năm để tổng hợp chung trên địa bàn tỉnh.
2. Thời gian thực hiện Đề án:
Thực hiện hỗ trợ mua bảo hiểm y tế và trợ cấp khó khăn hàng tháng cho những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm từ ngày 01 tháng 01 năm 2012 đến khi Chính phủ ban hành chính sách mới có liên quan.
Căn cứ nội dung của Đề án này, Thủ trưởng các Sở - ngành tỉnh có liên quan, Chủ tịch UBND các huyện - thành phố và Chủ tịch UBND cấp xã theo chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm tổ chức thực hiện tốt Đề án này./.
DANH SÁCH NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH TẠI XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN ĐƯỢC HỖ TRỢ MUA BẢO HIỂM Y TẾ VÀ TRỢ CẤP KHÓ KHĂN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2011/QĐ-UBND Ngày 17/10/2011 của UBND tỉnh)
1. Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy - Thanh tra nhân dân.
2. Phó Trưởng ban Tổ chức Đảng ủy - Chính quyền.
3. Phó Trưởng ban Tuyên giáo Đảng ủy.
4. Phó Trưởng ban Dân vận Đảng ủy.
5. Cán bộ Văn phòng Đảng ủy.
6. Phó Chỉ huy trưởng Quân sự (từ 01 đến 02 người).
7. Phó Trưởng Công an (từ 01 đến 02 người).
8. Phó Chủ tịch Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
9. Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
10. Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam.
11. Phó Chủ tịch Hội Nông dân.
12. Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh.
13. Chủ tịch Hội Người cao tuổi.
14. Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ.
15. Chủ tịch Hội Khuyến học.
16. Công an viên thường trực (03 người).
17. Nhân viên Quân sự.
18. Cán bộ Dân số - Gia đình - Trẻ em.
19.Cán bộ Văn phòng Ủy ban nhân dân.
20. Thủ quỹ - Văn thư lưu trữ.
21. Cán bộ phụ trách Đài Truyền thanh - quản lý nhà Văn hoá và Thể dục - thể thao.
DANH SÁCH NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH TẠI ẤP, KHÓM ĐƯỢC HỖ TRỢ MUA BẢO HIỂM Y TẾ VÀ TRỢ CẤP KHÓ KHĂN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2011/QĐ-UBND Ngày 17/10/2011 của UBND tỉnh)
* Trường hợp 1: Bí thư Chi bộ - Trưởng ban Nhân dân:
1. Bí thư Chi bộ - Trưởng Ban Nhân dân.
2. Phó Trưởng ban Nhân dân.
3. Phó Bí thư Chi bộ.
4. Trưởng Ban Công tác Mặt trận.
5. Bí thư Chi đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
6. Chi hội trưởng Phụ nữ Việt Nam.
7. Chi hội trưởng Nông dân.
8. Chi hội trưởng Cựu chiến binh
9. Ấp đội - khóm đội (từ 01 đến 02 người).
10. Công an viên ấp - khóm (từ 01 đến 02 người).
* Trường hợp 2: Bí thư Chi bộ không kiêm Trưởng ban Nhân dân:
1. Bí thư Chi bộ.
2. Trưởng Ban Nhân dân.
3. Phó Trưởng Ban Nhân dân
4. Trưởng Ban Công tác Mặt trận.
5. Bí thư Chi đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
6. Chi hội trưởng Phụ nữ Việt Nam.
7. Chi hội trưởng Nông dân.
8. Chi hội trưởng Cựu chiến binh.
9. Ấp đội - khóm đội (từ 01 đến 02 người).
10. Công an viên ấp - khóm (từ 01 đến 02 người)./.
Nghị quyết 06/2011/NQ-HĐND về phê chuẩn bổ sung quyết toán Ngân sách tỉnh Sơn La năm 2009 Ban hành: 12/12/2011 | Cập nhật: 01/04/2013
Nghị quyết 06/2011/NQ-HĐND Về Chương trình giải quyết việc làm của tỉnh Cà Mau năm 2012 Ban hành: 06/12/2011 | Cập nhật: 08/07/2014
Nghị quyết 06/2011/NQ-HĐND về tiếp tục đẩy mạnh công tác dân số và kế hoạch hóa gia đình giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 20/09/2011 | Cập nhật: 12/05/2018
Nghị quyết 06/2011/NQ-HĐND phê chuẩn định mức hỗ trợ mua bảo hiểm y tế và trợ cấp khó khăn hàng tháng cho những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm của tỉnh Trà Vinh Ban hành: 29/09/2011 | Cập nhật: 20/12/2012
Nghị quyết 06/2011/NQ-HĐND về đẩy mạnh công tác bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 11/08/2011 | Cập nhật: 09/07/2014
Nghị quyết 06/2011/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang khóa VIII, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 25/08/2011 | Cập nhật: 26/09/2011
Nghị quyết 06/2011/NQ-HĐND về đặt tên đường Ban hành: 19/07/2011 | Cập nhật: 25/05/2013
Nghị quyết 06/2011/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2011 - 2015 do Hội đồng Nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 15/07/2011 | Cập nhật: 16/03/2013
Nghị quyết 06/2011/NQ-HĐND thông qua đề án Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 26/07/2011 | Cập nhật: 24/05/2013
Nghị quyết 06/2011/NQ-HĐND về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách Nhà nước cho các huyện, thành phố giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 15/07/2011 | Cập nhật: 20/05/2013
Nghị quyết 06/2011/NQ-HĐND về đề nghị công nhận thị trấn Phan Rí Cửa, huyện Tuy Phong, tỉnh Bình Thuận đạt tiêu chuẩn đô thị loại IV Ban hành: 15/07/2011 | Cập nhật: 03/07/2014
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục xử phạt vi phạm hành chính trên địa bàn quận 1 do Ủy ban nhân dân quận 1 ban hành Ban hành: 01/07/2011 | Cập nhật: 11/08/2011
Nghị quyết 06/2011/NQ-HĐND thông qua các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển cho cấp huyện từ nguồn vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2012 - 2015 và quy định hỗ trợ có mục tiêu từ vốn đầu tư do tỉnh An Giang quản lý Ban hành: 20/07/2011 | Cập nhật: 08/07/2015
Nghị quyết 06/2011/NQ-HĐND về chế độ hỗ trợ kinh phí khám chữa bệnh cho trẻ em bị bệnh tim giai đoạn 2011 - 2015 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 07/04/2011 | Cập nhật: 23/09/2015
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Kinh tế quận 5 do Ủy ban nhân dân quận 5 ban hành Ban hành: 23/03/2011 | Cập nhật: 30/05/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp kiểm tra, xử lý hành vi vi phạm trong lĩnh vực xây dựng trên địa bàn quận Tân Bình do Ủy ban nhân dân quận Tân Bình ban hành Ban hành: 02/03/2011 | Cập nhật: 28/05/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Quản lý đô thị quận Tân Phú do Ủy ban nhân dân quận Tân Phú ban hành Ban hành: 21/03/2011 | Cập nhật: 30/05/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về Quy định chế độ chi tiêu tiếp khách nước ngoài, chi tiêu tổ chức các cuộc hội nghị, hội thảo Quốc tế và chi tiêu, tiếp khách trong nước tại tỉnh Lai Châu do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 26/01/2011 | Cập nhật: 23/05/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND Quy định về quản lý vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 22/02/2011 | Cập nhật: 01/03/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của phòng Quản lý đô thị quận 3 do Ủy ban nhân dân quận 3 ban hành Ban hành: 26/01/2011 | Cập nhật: 27/05/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND quy định mức giá tính thuế khai thác tài nguyên đối với tài nguyên thông thường trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 13/01/2011 | Cập nhật: 28/02/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Quản lý đô thị quận 6 do Ủy ban nhân dân quận 6 ban hành Ban hành: 06/01/2011 | Cập nhật: 27/05/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 06/01/2011 | Cập nhật: 24/01/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí địa phương cho hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 05/01/2011 | Cập nhật: 30/03/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND Quy định về phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 12/01/2011 | Cập nhật: 30/03/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về Quy định trích lập, quản lý và sử dụng Quỹ thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 05/01/2011 | Cập nhật: 07/03/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý lao động nước ngoài làm việc tại tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 20/01/2011 | Cập nhật: 26/03/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND Quy chế phối hợp về tăng cường quản lý và phát triển bền vững cơ sở hạ tầng viễn thông trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 05/01/2011 | Cập nhật: 09/03/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 12/01/2011 | Cập nhật: 03/08/2015
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND Quy định về chính sách khuyến khích đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp chất lượng cao tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2010-2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 05/01/2011 | Cập nhật: 02/03/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về thành lập Phòng Dân tộc thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện theo Nghị định 12/2010/NĐ-CP Ban hành: 05/01/2011 | Cập nhật: 01/09/2015
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND ban hành quy chế quản lý, cung cấp và khai thác thông tin, dịch vụ trên cổng thông tin điện tử Ban hành: 20/01/2011 | Cập nhật: 29/06/2013
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tài nguyên và Môi trường quận 7 do Ủy ban nhân dân quận 7 ban hành Ban hành: 04/03/2011 | Cập nhật: 17/03/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý không gian, kiến trúc và cảnh quan đô thị trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 19/01/2011 | Cập nhật: 10/03/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về công bố văn bản hết hiệu lực thi hành do Ủy ban nhân dân quận 8 ban hành Ban hành: 03/03/2011 | Cập nhật: 28/05/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về phê duyệt giá thóc làm căn cứ tính và thu thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế nhà đất bằng tiền thay thóc năm 2011 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 11/01/2011 | Cập nhật: 09/06/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 70/2006/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch phát triển mạng lưới kinh doanh xăng dầu tỉnh Tuyên Quang đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 19/01/2011 | Cập nhật: 28/02/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về Kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội và ngân sách quận Bình Thạnh, Chương trình làm việc của Ủy ban nhân dân quận năm 2011 do Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh ban hành Ban hành: 11/02/2011 | Cập nhật: 30/05/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về chuyển giao việc công chứng hợp đồng, giao dịch thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã cho tổ chức hành nghề công chứng thực hiện do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 24/01/2011 | Cập nhật: 22/02/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND phê duyệt phương án giá nước sạch và ban hành biểu giá nước sạch sinh hoạt trên địa bàn huyện Tuy Phong Ban hành: 28/01/2011 | Cập nhật: 22/05/2013
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về đơn giá xây dựng để tính Lệ phí trước bạ nhà ở, công trình xây dựng khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 19/01/2011 | Cập nhật: 08/07/2015
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về bộ tiêu chí về nông thôn mới tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 24/01/2011 | Cập nhật: 14/05/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về Kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội và ngân sách Huyện, Chương trình công tác năm 2011 của Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 22/01/2011 | Cập nhật: 31/05/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội huyện Cần Giờ 5 năm 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 11/01/2011 | Cập nhật: 04/03/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND Quy chế (mẫu) về tổ chức và hoạt động của Phòng Tài chính - Kế hoạch quận - huyện do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 11/01/2011 | Cập nhật: 27/05/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND quy định về thu lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 18/02/2011 | Cập nhật: 28/02/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND ban hành quy định về hoạt động và quản lý nội dung thông tin mang tính báo chí của đài truyền thanh cơ sở do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 11/01/2011 | Cập nhật: 15/06/2013
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND sửa đổi mức thu phí vệ sinh rác thải trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 14/01/2011 | Cập nhật: 28/02/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về bảng giá tài sản là nhà, vật kiến trúc, cây trồng, hỗ trợ nuôi trồng thủy sản, phần lăng, mộ và hỗ trợ di chuyển để bồi thường thiệt hại khi nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 14/01/2011 | Cập nhật: 09/02/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về Quy định sử dụng tạm thời một phần lòng đường; lề đường - hè phố trong đô thị không vì mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 10/01/2011 | Cập nhật: 25/07/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về Quy định trợ cấp hằng tháng đối với người có công giúp đỡ cách mạng đang hưởng trợ cấp hằng tháng; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh có tỷ lệ thương tật từ 21% đến 30% đang hưởng trợ cấp hằng tháng thuộc hộ cận nghèo trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 10/01/2011 | Cập nhật: 08/10/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND phí tham quan danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 14/01/2011 | Cập nhật: 25/01/2014
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về Quy chế Quản lý khai thác, nuôi trồng và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 10/01/2011 | Cập nhật: 03/03/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về chuẩn nghèo, cận nghèo thành phố Hà Nội giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 10/01/2011 | Cập nhật: 11/01/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp: Tỉnh, Huyện, xã năm 2011 và thực hiện ổn định giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 07/01/2011 | Cập nhật: 21/06/2015
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về quy định giá bồi thường cây trồng, hoa màu trên đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 07/01/2011 | Cập nhật: 09/05/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 39/2004/QĐ-UBND về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 07/01/2011 | Cập nhật: 30/03/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường Nhà, Vật kiến trúc và di chuyển mồ mả khi Nhà nước thu hồi đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 07/01/2011 | Cập nhật: 09/02/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 07/01/2011 | Cập nhật: 06/12/2012
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi Chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 07/01/2011 | Cập nhật: 22/07/2014
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND giao chỉ tiêu kế hoạch nhà nước năm 2011 Ban hành: 07/01/2011 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư Ban hành: 07/01/2011 | Cập nhật: 23/06/2013
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 54/2010/QĐ-UBND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách thời kỳ ổn định ngân sách 2011-2015 Ban hành: 07/01/2011 | Cập nhật: 24/08/2013
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về đổi tên và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành: 05/01/2011 | Cập nhật: 23/06/2013
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND Quy định về phân cấp quản lý và thực hiện bảo trì hệ thống đường bộ trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 04/01/2011 | Cập nhật: 16/05/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về Đề án Bố trí chức danh, số lượng và chế độ, chính sách đối với Công an xã do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 04/01/2011 | Cập nhật: 15/06/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động Báo cáo viên pháp luật, Tuyên truyền viên pháp luật cơ sở trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 04/01/2011 | Cập nhật: 28/08/2014
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân quận 9 do Ủy ban nhân dân quận 9 ban hành Ban hành: 04/01/2011 | Cập nhật: 27/05/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và lệ phí trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 04/01/2011 | Cập nhật: 09/02/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND phê duyệt Đề án tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2011 - 2015 và tầm nhìn đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 04/01/2011 | Cập nhật: 01/03/2011
Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã Ban hành: 22/10/2009 | Cập nhật: 24/10/2009
Nghị định 62/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Bảo hiểm y tế Ban hành: 27/07/2009 | Cập nhật: 29/07/2009