Nghị quyết 06/2011/NQ-HĐND thông qua các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển cho cấp huyện từ nguồn vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2012 - 2015 và quy định hỗ trợ có mục tiêu từ vốn đầu tư do tỉnh An Giang quản lý
Số hiệu: | 06/2011/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh An Giang | Người ký: | Phan Văn Sáu |
Ngày ban hành: | 20/07/2011 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2011/NQ-HĐND |
An Giang, ngày 20 tháng 07 năm 2011 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC THÔNG QUA CÁC NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CHO CẤP HUYỆN TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG GIAI ĐOẠN 2012 – 2015 VÀ QUY ĐỊNH HỖ TRỢ CÓ MỤC TIÊU TỪ VỐN ĐẦU TƯ DO TỈNH QUẢN LÝ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
KHÓA VIII KỲ HỌP THỨ 2
(Từ ngày 19 đến ngày 20/7/2011)
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 60/2010/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2011 - 2015;
Sau khi xem xét Tờ trình số 49/TTr-UBND ngày 14 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển cho cấp huyện từ nguồn vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2012 - 2015 và quy định hỗ trợ có mục tiêu từ vốn đầu tư do tỉnh quản lý; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển cho huyện, thị xã, thành phố từ nguồn vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2012 - 2015 và quy định hỗ trợ có mục tiêu từ vốn đầu tư do tỉnh quản lý.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Điều 1 Nghị quyết này.
Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang khóa VIII kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 20 tháng 7 năm 2011 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CHO CẤP HUYỆN TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG GIAI ĐOẠN 2012 – 2015 VÀ QUY ĐỊNH HỖ TRỢ CÓ MỤC TIÊU TỪ VỐN ĐẦU TƯ DO TỈNH QUẢN LÝ
(Kèm theo Nghị quyết số 06/2011/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang)
I. TIÊU CHÍ TÍNH ĐIỂM PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN NĂM 2012 - 2015:
1. Nguyên tắc chung:
a) Thực hiện đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước, cân đối ngân sách nhà nước theo các tiêu chí và định mức vốn đầu tư phát triển là cơ sở để bố trí, hỗ trợ vốn đầu tư từ ngân sách tỉnh cho ngân sách các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi chung là cấp huyện) trong giai đoạn năm 2012 -2015;
b) Bảo đảm tương quan hợp lý giữa việc phục vụ các mục tiêu phát triển kinh tế của cả tỉnh với việc ưu tiên hỗ trợ các vùng miền núi, vùng đồng bào dân tộc và các vùng khó khăn khác để góp phần thu hẹp dần khoảng cách về trình độ phát triển kinh tế, thu nhập và mức sống của dân cư giữa các vùng trong tỉnh;
c) Bảo đảm tính công khai, minh bạch, công bằng trong việc phân bổ vốn đầu tư phát triển.
2. Phân bổ vốn đầu tư phát triển từ nguồn vốn tập trung trong nước:
Do trong kế hoạch năm 2012-2015 Tỉnh cần tập trung nguồn vốn ngân sách địa phương để đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, trong đó ưu tiên cho đầu tư cho các tuyến đường tỉnh nên vốn đầu tư phát triển từ nguồn vốn tập trung trong nước được phân chia: cấp tỉnh 60% và cấp huyện 40%.
Nguồn này được phân bổ theo thứ tự ưu tiên như sau:
a) Cấp tỉnh: phân bổ 60% để đầu tư các công trình do tỉnh quản lý, gồm những, mục tiêu sau:
- Bố trí vốn chuẩn bị đầu tư;
- Bố trí vốn đối ứng các dự án ODA, vốn trái phiếu Chính phủ, vốn Trung ương hỗ trợ có mục tiêu;
- Bố trí các công trình chuyển tiếp (kể cả thanh toán khối lượng hoàn thành năm trước chưa có nguồn thanh toán còn tồn chuyển sang);
- Hỗ trợ đầu tư theo chính sách của tỉnh;
- Bố trí các công trình khởi công mới có đầy đủ thủ tục theo quy định.
b) Cấp huyện: phân bổ 40% để đầu tư các công trình do cấp huyện quản lý cho các mục tiêu sau:
- Bố trí vốn chuẩn bị đầu tư;
- Trả nợ vay và nợ kiên cố hóa kênh mương, giao thông; nông thôn, hạ tầng thủy sản và làng nghề do huyện vay (nếu có);
- Đối ứng các dự án được cấp thẩm quyền phê duyệt, đối với các dự án này, nếu huyện không bố trí đầy đủ theo quy định, ngân sách tỉnh sẽ không giải ngân số vốn đầu tư đã bố trí hỗ trợ cho cấp huyện;
- Bố trí các công trình chuyển tiếp (kể cả thanh toán khối lượng hoàn thành năm trước chưa có nguồn thanh toán còn tồn chuyển sang);
- Bố trí các công trình khởi công mới có đầy đủ thủ tục theo quy định.
3. Các tiêu chí phân bổ vốn đầu tư phát triển:
Căn cứ Quyết định số 60/2010/QĐ-TTg ngày 30/9/2010 của Chính phủ về việc ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2011-2015, Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ vốn đầu tư phát triển cho cấp huyện theo 5 nhóm tiêu chí chủ yếu với 15 tiêu chí cụ thể như sau:
a) Tiêu chí dân số:
- Số dân trung bình;
- Số dân tộc thiểu số;
- Số dân thuộc khu vực biên giới.
b) Tiêu chí trình độ phát triển:
- Tỷ lệ hộ nghèo;
- Thu ngân sách (không bao gồm khoản thu sử dụng đất);
- Tỷ lệ điều tiết về ngân sách tỉnh.
c) Tiêu chí diện tích đất và biên giới:
- Diện tích đất tự nhiên;
- Tỷ lệ diện tích đất trồng lúa trên tổng diện tích đất tự nhiên;
- Chiều dài đường biên giới quốc gia.
d) Tiêu chí đơn vị hành chính cấp xã:
-Số đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn;
- Số đơn vị hành chính cấp xã khó khăn;
- Số đơn vị hành chính cấp xã có biên giới quốc gia.
Đ) Tiêu chí thành phố, thị xã và đô thị được xếp loại:
- Tiêu chí thành phố, thị xã;
- Tiêu chí đô thị loại II, loại III, loại IV và loại V.
4. Phương pháp xác định điểm các tiêu chí nêu trên:
a) Tiêu chí dân số: căn cứ vào số dân cuối năm 2009 do Cục Thống kê công bố, cứ mỗi 10.000 dân của tiêu chí: số dân số trung bình, số người dân tộc thiểu số và số dân khu vực biên giới của mỗi huyện được tính 1 (một) điểm.
b) Tiêu chí trình độ phát triển:
- Tỷ lệ hộ nghèo: căn cứ số liệu công bố năm 2010 của Sở Lao động Thương binh và Xã hội, mỗi huyện được tính điểm như sau:
+ Đến 1,50% được tính 3 (ba) điểm;
+ Từ trên 1,50%, cứ 1% được tính thêm 0,50 (nữa điểm) điểm.
- Số thu cân đối ngân sách nhà nước (thu nội địa) (không bao gồm khoản thu từ tiền sử dụng đất): căn cứ số thực thu ngân sách nhà nước năm 2009 do Sở Tài chính cung cấp tính điểm lũy kế tuần tự như sau:
+ Số thu ngân sách nhà nước đến 30 tỷ đồng, được tính 1 (một) điểm.
+ Số thu ngân sách nhà nước từ trên 30 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng, cứ 10 tỷ đồng được tính thêm 1,50 (một phẩy năm) điểm.
+ Số thu ngân sách nhà nước từ trên 50 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng, cứ 10 tỷ đồng được tính thêm 2,00 (hai) điểm.
+ Số thu ngân sách nhà nước từ trên 100 tỷ đồng, cứ 10 tỷ đồng được tính thêm 2,50 (hai phẩy năm) điểm.
- Tỷ lệ điều tiết về ngân sách tỉnh: căn cứ tỉ lệ điều tiết năm 2009 do Sở Tài chính cung cấp, cứ điều tiết về ngân sách tỉnh 1% được tính 3 (ba) điểm.
c) Tiêu chí diện tích đất và biên giới:
- Diện tích tự nhiên: căn cứ số liệu năm 2010 do Cục Thống kê cung cấp, tính điểm theo diện tích của mỗi địa phương cấp huyện như sau:
+ Đến 100 km2 đầu tiên được tính 10 (mười) điểm.
+ Từ trên 100 đến 200 km2, cứ 100 km2 được tính thêm 6 (sáu) điểm.
+ Từ trên 200 đến 400 km2, cứ 100 km2 được tính thêm 4 (bốn) điểm.
+ Từ 400 km2 trở lên, cứ 100 km2 được tính thêm 2 (hai) điểm.
- Tỷ lệ diện tích đất trồng lúa trên tổng diện tích đất tự nhiên: căn cứ số liệu do Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn cung cấp năm 2010, tính điểm như sau :
+ Đến 50% được tính 10 (mười) điểm.
+ Từ trên 50%, cứ 1% được tính thêm 0,50 (nửa) điểm.
- Chiều dài đường biên giới quốc gia: căn cứ số liệu do Sở Ngoại vụ cung cấp năm 2010, cứ 10 km chiều dài biên giới quốc gia được tính 1 (một) điểm.
d) Tiêu chí đơn vị hành chính cấp xã, phường, thị trấn:
- Đơn vị hành chính cấp xã: căn cứ số liệu do Sở Nội vụ cung cấp năm 2010, mỗi xã được tính 1 (một) điểm;
- Đơn vị hành chính cấp xã khó khăn: căn cứ số liệu do Ban Dân tộc cung cấp năm 2010, mỗi xã được tính 0,50 (nữa) điểm;
d.3) Đơn vị hành chính cấp xã biên giới: căn cứ số liệu do Sở Ngoại vụ cung cấp năm 2010, mỗi xã được tính 0,50 (nữa) điểm;
đ) Tiêu chí thành phố, thị xã và đô thị được xếp loại: do thành phố, thị xã và các đô thị được xếp loại có nhu cầu vốn đầu tư khá lớn để phát triển đô thị và kết cấu hạ tầng nên bổ sung số điểm như sau:
- Tiêu chí thành phố, thị xã:
+ Thành phố Long Xuyên: |
50 (năm mươi) điểm. |
+ Thị xã Châu Đốc: |
40 (bốn mươi) điểm. |
+ Thị xã Tân Châu: |
30 (ba mươi) điểm. |
- Tiêu chí đô thị được xếp loại:
+ Đô thị loại 2: mỗi đô thị được tính 30 (ba mươi) điểm;
+ Đô thị loại 3: mỗi đô thị được tính 20 (hai mươi) điểm;
+ Đô thị loại 4: mỗi đô thị được tính 10 (mười) điểm;
+ Đô thị loại 5: mỗi đô thị được tính 5 (năm) điểm;
5. Xác định vốn đầu tư trong cân đối ngân sách của cấp huyện:
(Xem biểu chi tiết tính điểm của từng huyện, thị xã thành phố đính kèm)
Theo bảng tính trên, tổng số điểm của 11 huyện, thị xã, thành phố là 1.631,53 điểm; chia ra:
- Thành phố Long Xuyên: |
482,95 điểm; |
- Thị xã Châu Đốc: |
140,77 điểm; |
- Thị xã Tân Châu: |
127,07 điểm; |
- Huyện Châu Thành: |
90,87 điểm; |
- Huyện Châu Phú: |
107,63 điểm; |
- Huyện Phú Tân: |
112,97 điểm; |
- Huyện An Phú |
100,08 điểm; |
- Huyện Chợ Mới; |
123,08 điểm; |
- Huyện Thoại Sơn: |
121,32 điểm; |
- Huyện Tri Tôn: |
111,47 điểm; |
- Huyện Tịnh Biên: |
103,33 điểm |
Căn cứ tổng số điểm nêu trên và số điểm của từng địa phương để tính phân bổ vốn đầu tư phát triển theo công thức sau:
Vốn phân bổ cho 1 đơn vị địa phương được tính theo công thức:
Vn = (VĐT/Đ) x Đn
Trong đó:
- VĐT là tổng vốn đầu tư phát triển từ nguồn tập trung trong nước giao cho cấp huyện hàng năm.
- Đ là tổng số điểm của 11 huyện, thị xã, thành phố.
- Đn là số điểm của một đơn vị huyện, thị xã, thành phố n.
- Vn là vốn đầu tư phát triển từ nguồn tập trung trong nước phân bổ cho 1 đơn vị huyện, thị xã, thành phố ứng với Đn
II. QUY ĐỊNH HỖ TRỢ CÓ MỤC TIÊU TỪ NGÂN SÁCH TỈNH:
1. Nguyên tắc chung:
a) Các dự án được hỗ trợ vốn đầu tư phải phù hợp quy hoạch xây dựng và quy hoạch phát triển ngành đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt và có đầy đủ hồ sơ thủ tục theo quy định hiện hành về quản lý đầu tư và xây dựng của Nhà nước, trong đó quyết định đầu tư đã được phê duyệt không quá 1 (một) năm kể từ ngày ký;
b) Vốn hỗ trợ được bố trí cân đối trong kế hoạch đầu tư xây dựng hằng năm của tỉnh, việc giải ngân vốn đầu tư phải thông qua hệ thống Kho bạc nhà nước;
c) Những công trình có vốn đối ứng của cấp huyện, cấp huyện phải bố trí đủ trong kế hoạch vốn hằng năm và giải ngân trước, ngân sách tỉnh sẽ bố trí hỗ trợ thanh toán giá trị khối lượng; hoàn thành cho phần vốn còn lại của công trình;
d) Các công trình thuộc các Chương trình, Đề án, Dự án lớn đã được cấp thẩm quyền (Chính phủ, Bộ ngành Trung ương hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh) phê duyệt không thuộc đối tượng hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách tỉnh theo quyết định này;
đ) Xử lý các công trình đang được hỗ trợ có mục tiêu theo Quyết định số 08/QĐ-UBND ngày 03 tháng 3 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh:
- Đối với các công trình đang thi công dở dang, vốn đầu tư do ngân sách tỉnh quản lý sẽ bố trí tiếp đủ số vốn hỗ trợ để thanh toán giá trị khối lượng hoàn thành;
- Đối với các công trình đã có kết quả đấu thầu, chỉ định thầu trước ngày quy định này có hiệu lực thi hành, vẫn thực hiện theo cơ chế hỗ trợ của Quyết định số 08/2009/QĐ-UBND ngày 03 tháng 3 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Quy định hỗ trợ:
a) Cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp:
Mỗi huyện, thị xã, thành phố được hỗ trợ vốn bồi thường giải tỏa mặt bằng 01 cụm với mức vốn tối đa không quá 10 (mười) tỷ đồng và phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Phù hợp quy hoạch phát triển khu, cụm công nghiệp của tỉnh được cấp thẩm quyền phê duyệt;
- Có dự án đầu tư cơ sở hạ tầng cụm công nghiệp với phương án tài chính khả thi được Ủy ban nhân dân tỉnh duyệt;
- Có phương án bồi thường giải tỏa mặt bằng được cấp thẩm quyền phê duyệt;
- Bảo đảm có các doanh nghiệp đăng ký thuê ít nhất 2/3 diện tích đất công nghiệp của cụm công nghiệp.
b) Các công trình giao thông đường bộ:
- Các tuyến đường tỉnh (bao gồm cầu và đường): ngân sách tỉnh đầu tư 100% vốn;
- Các tuyến đường đến trung tâm các xã chưa có đường ô tô sử dụng vốn trái phiếu Chính phủ:
+ Ngân sách tỉnh hỗ trợ phần nền và mặt đường theo từng dự án cụ thể từ vốn đầu tư do tỉnh quản lý và chủ động tranh thủ nguồn vốn trái phiếu Chính phủ hỗ trợ;
+ Ngân sách cấp huyện cân đối phần bồi thường mặt bằng.
- Hệ thống đường huyện, đường xã: Theo quyết định số 07/2011/QĐ-UBND ngày 14 tháng 3 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định về quản lý, bảo trì hệ thống đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh, hệ thống đường này do Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý, bảo trì, vì vậy hằng năm, ngoài phần ngân sách quản lý bảo trì thường xuyên hằng năm do ngân sách tỉnh (sự nghiệp giao thông) hỗ trợ, cấp huyện cần bố trí thêm phần ngân sách do địa phương quản lý và huy động sự đóng góp của cộng đồng, các tổ chức trong và ngoài nước để tổ chức thực hiện (kể cả việc xây dựng mới các tuyến thuộc hệ thống đường này).
c) Các công trình thuộc lĩnh vực giáo dục - đào tạo - dạy nghề:
- Vốn đầu tư do tỉnh quản lý sẽ cân đối phân bổ như sau:
+ Các trường: Đại học An Giang, Cao đẳng nghề, Trung cấp Nghề, Cao đẳng y tế;
+ Các trường Trung học phổ thông ;
+ Trung học cơ sở (trừ thành phố Long Xuyên, thị xã Châu Đốc và thị xã Tân Châu);
+ Trung tâm giáo dục thường xuyên cấp tỉnh - cấp huyện, Trung tâm dạy nghề cấp huyện;
+ Các Chương trình, đề án, dự án được Trung ương và Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt có quy định sử dụng vốn đầu tư xây dựng từ ngân sách tỉnh.
- Ngân sách huyện cân đối bố trí như sau:
+ Các trường Tiểu học (kể cả vốn đối ứng các chương trình, đề án, dự án đã được cấp thẩm quyền phê duyệt);
+ Các trường Mầm non (mẫu giáo, nhà trẻ).
d) Các công trình y tế:
- Các Bệnh viện đa khoa, chuyên khoa tuyến tỉnh, Bệnh viện đa khoa tuyến huyện sử dụng nguồn vốn trái phiếu Chính phủ, Tỉnh sẽ bố trí vốn đầu tư đối ứng phần còn lại;
- Các cơ sở y tế tuyến tỉnh (ngoài Bệnh viện đa khoa, chuyên khoa tuyến tỉnh sử dụng nguồn vốn trái phiếu Chính phủ), các Trung tâm y tế tuyến tỉnh, tuyến huyện, Phòng Khám đa khoa khu vực và trạm y tế xã Tỉnh sẽ cân đối từ vốn đầu tư xây dựng do tỉnh quản lý;
đ) Các công trình văn hóa - thể thao và xã hội:
- Công trình Văn hóa - Thể thao cấp huyện: nhà tập luyện thể thao và bể bơi: vốn đầu tư do tỉnh quản lý hỗ trợ 70% phần vốn xây dựng (kể cả san lấp mặt bằng) để xây dựng mới hoặc cải tạo nâng cấp đạt chuẩn theo quy định của ngành, các phần vốn còn lại như: 30% vốn xây dựng, 100% vốn: trang thiết bị làm việc, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn, chi phí khác, ... và bồi hoàn mặt bằng (nếu có) do ngân sách cấp huyện cân đối.
- Trung tâm Văn hóa - Thể thao cấp xã: hội trường và một trong các công trình sân tập thể thao, nhà luyện tập thể thao, bể bơi hoặc hồ bơi: vốn đầu tư do tỉnh quản lý hỗ trợ 70% phần vốn xây dựng (kể cả san lấp mặt bằng) để xây dựng mới đạt chuẩn theo quy định của ngành, các phần vốn còn lại như: 30% vốn xây dựng, 100% vốn: trang thiết bị làm việc, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn, chi phí khác, ... và bồi hoàn mặt bằng (nếu có) do ngân sách cấp huyện cân đối.
- Các công trình văn hóa - thể thao còn lại do cấp huyện quản lý được đầu tư từ ngân sách cấp huyện.
- Trung tâm nuôi dưỡng người già và trẻ mồ côi: Tỉnh sẽ cân đối từ vốn đầu tư xây dựng do tỉnh quản lý.
- Nhà bia liệt sĩ các xã Anh hùng: vốn đầu tư do tỉnh quản lý hỗ trợ 70% phần vốn xây dựng (kể cả san lấp mặt bằng) để xây dựng mới, các phần vốn còn lại như: 30% vốn xây dựng, 100% vốn: chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn, chi phí khác, ...và bồi hoàn mặt bằng (nếu có) do ngân sách cấp huyện cân đối.
e) Trụ sở làm việc của Khối Đảng, Đoàn thể, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân và các phòng ban thuộc cấp huyện:
- Trụ sở làm việc của Khối Đảng, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các huyện (trừ thành phố và thị xã cân đối từ ngân sách của thành phố, thị xã hằng năm) khi đầu tư xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo nâng cấp để có đủ diện tích làm việc theo quy định hiện hành, sẽ được Tỉnh hỗ trợ 70% phần vốn xây dựng (kể cả san lấp mặt bằng), các phần còn lại như: 30% vốn xây dựng, 100% vốn: trang thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn, chi phí khác, ... và bồi hoàn mặt bằng (nếu có) do ngân sách huyện cân đối.
- Trụ sở làm việc của các Phòng ban, Đoàn thể thuộc các huyện (kể cả thành phố và thị xã): đầu tư xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo nâng cấp do ngân sách cấp huyện cân đối đầu tư.
g) Trụ sở làm việc của Đảng ủy, Ủy ban nhân dân xã, thị trấn thuộc các huyện:
Ngân sách tỉnh hỗ trợ 70% phần vốn xây dựng (kể cả san lấp mặt bằng) để xây dựng mới hoặc mở rộng trụ sở làm việc (trừ thành phố, thị xã cân đối từ ngân sách của thành phố, thị xã hằng năm) để có đủ diện tích làm việc theo quy định hiện hành, các phần vốn còn lại như: 30% vốn xây dựng, 100% vốn: trang thiết bị văn phòng, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn, chi phí khác,... và bồi hoàn mặt bằng (nếu có) do ngân sách cấp huyện cân đối.
h) Trụ sở làm việc của công an, quân sự cấp xã, văn phòng khóm, ấp do ngân sách cấp huyện cân đối trong kế hoạch đầu tư xây dựng hằng năm.
k) Các hỗ trợ khác:
Đối với các quy định trên thuộc phạm vi cân đối của ngân sách cấp huyện nhưng có chủ trương hỗ trợ vốn đầu tư bằng văn bản của lãnh đạo Tỉnh ủy và Ủy ban nhân dân tỉnh để đầu tư xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo nâng cấp dự án, công trình cụ thể nào đó sẽ thực hiện hỗ trợ vốn đầu tư xây dựng theo văn bản chủ trương đó./.
NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN BẰNG NGUỒN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG GIAI ĐOẠN 2012-2015 CHO CẤP HUYỆN
(Kèm theo Nghị quyết số: 06/2011/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang)
Nguyên tắc, tiêu chí phân bổ vốn đầu tư phát triển |
Số liệu tính điểm |
Tổng cộng Cấp Huyện |
Long Xuyên |
Châu Đốc |
Châu Thành |
Châu Phú |
Phú Tân |
Tân Châu |
An Phú |
Chợ Mới |
Thoại Sơn |
Tri Tôn |
Tịnh Biên |
|||||||||||||
Định mức |
Số điểm |
Số lượng |
Số điểm |
Số lượng |
Số điểm |
Số lượng |
Số điểm |
Số lượng |
Số điểm |
Số lượng |
Số điểm |
Số lượng |
Số điểm |
Số lượng |
Số điểm |
Số lượng |
Số điểm |
Số lượng |
Số điểm |
Số lượng |
Số điểm |
Số lượng |
Số điểm |
Số lượng |
Số điểm |
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
26 |
27 |
TỔNG CỘNG |
|
|
|
1,631.53 |
|
482.95 |
|
140.77 |
|
90.87 |
|
107.63 |
|
112.97 |
|
127.07 |
|
110.08 |
|
123.08 |
|
121.32 |
|
111.47 |
|
103.33 |
Tỷ trọng điểm so với toàn tỉnh (%) |
|
|
|
100.00 |
|
29.60 |
|
8.63 |
|
5.57 |
|
6.60 |
|
6.92 |
|
7.79 |
|
6.75 |
|
7.54 |
|
7.44 |
|
6.83 |
|
6.33 |
I. Tiêu chí Dân số: |
|
|
|
244.06 |
|
28.25 |
|
12.90 |
|
17.51 |
|
24.77 |
|
23.09 |
|
17.88 |
|
28.81 |
|
34.55 |
|
18.58 |
|
18.85 |
|
18.87 |
Tỷ trọng điểm so với toàn tỉnh (%) |
|
|
|
100.00 |
|
11.57 |
|
5.28 |
|
7.17 |
|
10.15 |
|
9.46 |
|
7.33 |
|
11.80 |
|
14.16 |
|
7.61 |
|
7.72 |
|
7.73 |
1. Số dân trung bình |
Cứ 10.000 |
1.00 |
2,147,629 |
214.76 |
279,611 |
27.96 |
111,779 |
11.18 |
170,443 |
17.04 |
245,573 |
24.56 |
228,268 |
22.83 |
153,993 |
15.40 |
178,647 |
17.86 |
344,964 |
34.50 |
180,797 |
18.08 |
132,512 |
13.25 |
121,042 |
12.10 |
2. Dân tộc thiểu số |
Cứ 10.000 |
1.00 |
112,994 |
11.30 |
2,886 |
0.29 |
2,726 |
0.27 |
4.624 |
0.46 |
2,155 |
0.22 |
2,665 |
0.27 |
3.332 |
0.33 |
7.741 |
0.77 |
546 |
0.05 |
5.041 |
0.50 |
45,889 |
4.59 |
35,389 |
3.54 |
3. Dân số thuộc khu vực biên giới |
Cứ 10.000 |
1.00 |
179,988 |
18.00 |
|
0.00 |
14.451 |
1.45 |
|
0.00 |
|
0.00 |
|
0.00 |
21.470 |
2.15 |
101,676 |
10.17 |
|
0.00 |
|
0.00 |
10,132 |
1.01 |
32.259 |
3.23 |
II. Tiêu chí trình độ phát triển: |
|
|
|
502.47 |
|
340.26 |
|
26.25 |
|
6.52 |
|
12.58 |
|
19.11 |
|
19.39 |
|
7.15 |
|
26.93 |
|
18.66 |
|
14.04 |
|
11.59 |
Tỷ trọng điểm so với toàn tỉnh (%) |
|
|
|
100.00 |
|
67.72 |
|
5.22 |
|
1.30 |
|
2.50 |
|
3.80 |
|
3.86 |
|
1.42 |
|
5.36 |
|
3.71 |
|
2.79 |
|
2.31 |
1. Tỷ lệ hộ nghèo |
|
|
5,81 |
61.10 |
2.02 |
3.26 |
1.44 |
3.00 |
3.91 |
4.21 |
7.17 |
5.84 |
5.68 |
5.09 |
3.75 |
4.13 |
7.85 |
6.18 |
2.62 |
3.56 |
5.87 |
5.19 |
16.29 |
10.40 |
16.04 |
10.27 |
- Đến 1,50% |
Đến 1.50% |
3.00 |
|
|
1.50 |
3.00 |
1.44 |
3.00 |
1.50 |
3.00 |
1.50 |
3.00 |
1.50 |
3.00 |
1.50 |
3.00 |
1.50 |
3.00 |
1.50 |
3.00 |
1.50 |
3.00 |
1.50 |
3.00 |
1.50 |
3.00 |
- Từ trên 1,50% |
Cứ 1% |
0.50 |
|
|
0.52 |
0.26 |
|
0.00 |
2.41 |
1.21 |
5.67 |
2.84 |
4.18 |
2.09 |
2.25 |
1.13 |
6.35 |
3.18 |
1.12 |
0.56 |
4.37 |
2.19 |
14.79 |
7.40 |
14.54 |
7.27 |
2. Thu nội địa (không gồm: tiền SD đất) |
|
|
1,214,36 |
199.87 |
461.99 |
104.50 |
100.99 |
14.25 |
38.77 |
2.32 |
63.73 |
6.75 |
100.07 |
14.02 |
105.06 |
15.26 |
29.15 |
0.97 |
137.48 |
23.37 |
97.40 |
13.48 |
47.60 |
3.64 |
32.13 |
1.32 |
- Số thu đến 30 tỷ đồng |
Đến 30 tỷ |
1.00 |
329,15 |
10.97 |
30.00 |
1.00 |
30.00 |
1.00 |
30.00 |
1.00 |
30.00 |
1.00 |
30.00 |
1.00 |
30.00 |
1.00 |
29.15 |
0.97 |
30.00 |
1.00 |
30.00 |
1.00 |
30.00 |
1.00 |
30.00 |
1.00 |
- Số thu trên 30 đến 50 tỷ đồng |
Cứ 10 tỷ |
1.50 |
168,50 |
25.28 |
20.00 |
3.00 |
20.00 |
3.00 |
8.77 |
1.32 |
20.00 |
3.00 |
20.00 |
3.00 |
20.00 |
3.00 |
|
|
20.00 |
3.00 |
20.00 |
3.00 |
17.60 |
2.64 |
2.13 |
0.32 |
- Số thu trên 50 đến 100 tỷ đồng |
Cứ 10 tỷ |
2.00 |
311,12 |
62.22 |
50.00 |
10.00 |
50.00 |
10.00 |
|
|
13.73 |
2.75 |
50.00 |
10.00 |
50.00 |
10.00 |
|
|
50.00 |
10.00 |
47.40 |
9.48 |
|
|
|
|
- Số thu trên 100 tỷ đồng |
Cứ 10 tỷ |
2.50 |
405,59 |
101.40 |
361.99 |
90.50 |
0.99 |
0.25 |
|
|
|
|
0.07 |
0.02 |
5.06 |
1.26 |
|
|
37.48 |
9.37 |
|
|
|
|
|
|
3. Tỷ lệ điều tiết về ngân sách Tỉnh |
Cứ 1% |
3.00 |
|
241.50 |
77.50 |
232.50 |
3.00 |
9.00 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Tiêu chí Diện tích |
|
|
|
454.00 |
|
21.44 |
|
33.13 |
|
48.34 |
|
52.28 |
|
42.77 |
|
34.80 |
|
44.63 |
|
33.60 |
|
52.07 |
|
51.08 |
|
39.87 |
Tỷ trọng điểm so với toàn tỉnh (%) |
|
|
|
100.00 |
|
4.72 |
|
7.30 |
|
10.65 |
|
11.51 |
|
9.42 |
|
7.67 |
|
9.83 |
|
7.40 |
|
11.47 |
|
11.25 |
|
8.78 |
1. Diện tích đất tự nhiên: |
|
|
3,536,77 |
219.00 |
115.43 |
10.93 |
104.68 |
10.28 |
355.11 |
22.20 |
451.01 |
25.02 |
313.27 |
20.53 |
176.65 |
14.60 |
226.38 |
17.06 |
369.62 |
22.78 |
468.72 |
25.37 |
600.40 |
28.01 |
355.50 |
22.22 |
- Đến 100 km2 |
100 km2 |
10.00 |
1,100,00 |
110.00 |
100.00 |
10.00 |
100.00 |
10.00 |
100.00 |
10.00 |
100.00 |
10.00 |
100.00 |
10.00 |
100.00 |
10.00 |
100.00 |
10.00 |
100.00 |
10.00 |
100.00 |
10.00 |
100.00 |
10.00 |
100.00 |
10.00 |
- Trên 100 đến 200 km2 |
cứ 100 km |
6.00 |
896,76 |
53.81 |
15.43 |
0.93 |
4.68 |
0.28 |
100.00 |
6.00 |
100.00 |
6.00 |
100.00 |
6.00 |
76.65 |
4.60 |
100.00 |
6.00 |
100.00 |
6.00 |
100.00 |
6.00 |
100.00 |
6.00 |
100.00 |
6.00 |
- Trên 200 đến 400 km2 |
cứ 100 km |
4.00 |
1,219,88 |
48.80 |
|
|
|
|
155.11 |
6.20 |
200.00 |
8.00 |
113.27 |
4.53 |
|
|
26.38 |
1.06 |
169.62 |
6.78 |
200.00 |
8.00 |
200.00 |
8.00 |
155.50 |
6.22 |
- Trên 400 km2 |
cứ 100 km |
2.00 |
320,13 |
6.40 |
|
|
|
|
|
|
51.01 |
1.02 |
|
|
|
|
|
|
|
|
68.72 |
1.37 |
200.40 |
4.01 |
|
|
2. Diện tích đất trồng lúa |
|
|
2,577,09 |
|
58.90 |
|
75.76 |
|
292.16 |
|
381.13 |
|
244.32 |
|
117.77 |
|
167.20 |
|
190.85 |
|
390.90 |
|
439.16 |
|
218.94 |
|
3. Tỷ lệ diện tích đất lúa/đất tự nhiên: |
|
|
72,87 |
|
51.03 |
10.52 |
72.37 |
21.19 |
82.27 |
26.14 |
84.51 |
27.26 |
77.99 |
22.24 |
66.67 |
19.55 |
73.86 |
23.39 |
51.63 |
10.82 |
83.40 |
26.70 |
73.14 |
21.57 |
61.59 |
15.80 |
- Huyện có tỷ lệ đến 50% |
Đến 50% |
10.00 |
|
110.00 |
50.00 |
10.00 |
50.00 |
10 00 |
50.00 |
10.00 |
50.00 |
10.00 |
50.00 |
10.00 |
50.00 |
10.00 |
50.00 |
10.00 |
50.00 |
10.00 |
50.00 |
10.00 |
50.00 |
10.00 |
50.00 |
10.00 |
- Huyện có tỷ lệ trên 50% |
Cứ 1% |
0,50 |
|
115.14 |
1.03 |
0.52 |
22.37 |
11.19 |
32.27 |
16.14 |
34.51 |
17.26 |
24.47 |
12.24 |
19.09 |
9.55 |
26.77 |
13.39 |
1.63 |
0.82 |
33.40 |
16.70 |
23.14 |
11.57 |
11.59 |
5.80 |
3. Chiều dài biên giới quốc gia |
Cứ 10 km |
1.00 |
98.628 |
9.86 |
|
|
16.60 |
1.66 |
|
|
|
|
|
|
6.58 |
0.7 |
41.88 |
4.19 |
|
|
|
|
15.00 |
1.50 |
18.57 |
1.86 |
IV. Tiêu chí Đơn vị hành chánh: |
|
|
|
171.00 |
|
13.00 |
|
8.50 |
|
13.50 |
|
13.00 |
|
18.00 |
|
15.00 |
|
19.50 |
|
18.00 |
|
17.00 |
|
17.50 |
|
18.00 |
Tỷ trọng điểm so với toàn tỉnh (%) |
|
|
|
100.00 |
|
7.60 |
|
4.97 |
|
7.89 |
|
7.60 |
|
10.53 |
|
8.77 |
|
11.40 |
|
10.53 |
|
9.94 |
|
10.23 |
|
10.53 |
1. Đơn vị hành chánh cấp xã |
Mỗi xã |
1.00 |
156 |
156.00 |
13 |
13.00 |
7 |
7.00 |
13 |
13.00 |
13 |
13.00 |
18 |
18.00 |
14 |
14.00 |
14 |
14.00 |
18 |
18.00 |
17 |
17.00 |
15 |
15.00 |
14 |
14.00 |
2. Đơn vị hành chính cấp xã khó khăn |
Mỗi xã |
0.50 |
12 |
600 |
|
|
1 |
0.50 |
1 |
0.50 |
|
|
|
|
|
0.00 |
3 |
1.50 |
|
|
|
|
3 |
1.50 |
4 |
2.00 |
3. Đơn vị hành chính cấp xã biên giới |
Mỗi xã |
0,50 |
18 |
900 |
|
|
2 |
1.00 |
|
|
|
|
|
|
2 |
1.00 |
8 |
4.00 |
|
|
|
|
2 |
1.00 |
4 |
2.00 |
V. Các tiêu chí Bổ sung: |
|
|
|
260.00 |
|
80.00 |
|
60.00 |
|
5.00 |
|
5.00 |
|
10.00 |
|
40.00 |
|
10.00 |
|
10.00 |
|
15.00 |
|
10.00 |
|
15.00 |
Tỷ trọng điểm so với toàn tỉnh (%) |
|
|
|
100.00 |
|
30.77 |
|
23.08 |
|
1.92 |
|
1.92 |
|
3.85 |
|
15.38 |
|
3.85 |
|
3.85 |
|
5.77 |
|
3.85 |
|
5.77 |
1. Thành phố thuộc tỉnh, thị xã: |
|
|
|
120.00 |
1 |
50.00 |
1 |
40.00 |
0 |
0.00 |
0 |
0.00 |
0 |
0.00 |
1 |
30.00 |
0 |
0.00 |
0 |
0.00 |
0 |
0.00 |
0 |
0.00 |
0 |
0.00 |
- Thành phố Long Xuyên |
Đơn vị |
50.00 |
|
50.00 |
1 |
50.00 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thị xã Châu Đốc |
Đơn vị |
40.00 |
|
40.00 |
|
|
1 |
40.00 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thị xã Tân Châu |
Đơn vị |
30.00 |
|
30.00 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
30.00 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Đô thị được xếp loại |
|
|
19 |
140.00 |
1 |
30.00 |
1 |
20.00 |
1 |
5.00 |
1 |
5.00 |
2 |
10.00 |
1 |
10.00 |
2 |
10.00 |
2 |
10.00 |
3 |
15.00 |
2 |
10.00 |
3 |
15.00 |
- Đô thị loại 2 |
1 đô thị |
30.00 |
1 |
30.00 |
1 |
30.00 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đô thị loại 3 |
1 đô thị |
20.00 |
1 |
20.00 |
|
|
1 |
20.00 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đô thị loại 4 |
1 đô thị |
10.00 |
1 |
10.00 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
10.00 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đô thị loại 5 |
1 đô thị |
5.00 |
16 |
80.00 |
|
|
|
|
1 |
5.00 |
1 |
5.00 |
2 |
10.00 |
|
|
2 |
10.00 |
2 |
10.00 |
3 |
15.00 |
2 |
10.00 |
3 |
15.00 |
Tính toán số vốn định mức cho 1 điểm như sau: Z = K/Y |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Z là số vốn định mức cho 1 điểm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
K là tổng vốn cân đối NSĐP (không gồm tiền SD đất) cho cấp huyện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Y là tổng số điểm của 11 huyện, thị xã, thành phố |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng vốn cân đối NSĐP (không gồm tiền SD đất) của huyện thứ i: Vi = Z x Xi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vi là số vốn trong cân đối (không gồm tiền SD đất) của huyện thứ i |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xi là số điểm của huyện thứ i |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 07/2011/QĐ-UBND về bảng giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 22/12/2011 | Cập nhật: 31/01/2012
Quyết định 07/2011/QĐ-UBND về xác định danh sách hội có tính chất đặc thù hoạt động trong phạm vi Quận 8 do Ủy ban nhân dân Quận 8 ban hành Ban hành: 07/10/2011 | Cập nhật: 19/11/2011
Quyết định 07/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Kinh tế quận Tân Bình do Ủy ban nhân dân quận Tân Bình ban hành Ban hành: 09/11/2011 | Cập nhật: 05/12/2011
Quyết định 07/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tài chính - Kế hoạch Quận 3 do Ủy ban nhân dân Quận 3 ban hành Ban hành: 02/11/2011 | Cập nhật: 05/12/2011
Quyết định 07/2011/QĐ-UBND về Quy chế Văn hóa công sở tại cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn Quận 6 do Ủy ban nhân dân Quận 6 ban hành Ban hành: 11/10/2011 | Cập nhật: 09/11/2011
Quyết định 07/2011/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân quận 7 ban hành Ban hành: 17/08/2011 | Cập nhật: 06/09/2011
Quyết định 07/2011/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình nhiệm kỳ 2011-2016 do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Ban hành: 28/07/2011 | Cập nhật: 26/10/2011
Quyết định 07/2011/QĐ-UBND quy định mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục trên địa bàn năm học 2011 - 2012 Ban hành: 11/07/2011 | Cập nhật: 28/06/2013
Quyết định 07/2011/QĐ-UBND về Quy định tổ chức thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 25/05/2011 | Cập nhật: 04/04/2014
Quyết định 07/2011/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh đơn giá bồi thường nhà và công trình xây dựng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành Ban hành: 07/07/2011 | Cập nhật: 20/07/2011
Quyết định 07/2011/QĐ-UBND về Quy chế Bảo vệ bí mật nhà nước trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 18/05/2011 | Cập nhật: 20/05/2011
Quyết định 07/2011/QĐ-UBND Quy định quản lý Nhà nước về lĩnh vực khí tượng thủy văn và hoạt động ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Sơn La do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 30/05/2011 | Cập nhật: 18/06/2011
Quyết định 07/2011/QĐ-UBND về Quy chế bảo vệ bí mật nhà nước trên địa bàn tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 04/05/2011 | Cập nhật: 18/05/2011
Quyết định 07/2011/QĐ-UBND Quy chế hoạt động Cổng thông tin điện tử tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 03/06/2011 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 07/2011/QĐ-UBND bổ sung nhiệm vụ, tổ chức và biên chế của Sở Nội vụ về công tác thanh niên Ban hành: 17/06/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 07/2011/QĐ-UBND quy định về loài cây, mật độ, mô hình, cơ cấu cây trồng, mức hỗ trợ đầu tư bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2011-2015 do tỉnh Hoà Bình ban hành Ban hành: 20/05/2011 | Cập nhật: 03/07/2013
Quyết định 07/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 14/04/2011 | Cập nhật: 28/06/2011
Quyết định 07/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh Quảng Trị Ban hành: 14/04/2011 | Cập nhật: 29/06/2013
Quyết đinh 07/2011/QĐ-UBND về giao nhiệm vụ và vốn thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2011 do Tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 25/04/2011 | Cập nhật: 11/07/2014
Quyết định 07/2011/QĐ-UBND Quy định nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định Ban hành: 04/04/2011 | Cập nhật: 24/08/2015
Quyết định 07/2011/QĐ-UBND về quy định nội dung phối hợp thực hiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 13/04/2011 | Cập nhật: 14/05/2011
Quyết định 07/2011/QĐ-UBND về Quy định mức chi thực hiện chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 13/05/2011 | Cập nhật: 21/05/2011
Quyết định 07/2011/QĐ-UBND về quy định giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Hưng Yên do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 19/04/2011 | Cập nhật: 11/06/2011
Quyết định 07/2011/QĐ-UBND về Quy định giá tiêu thụ nước sạch của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Cấp thoát nước Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 22/04/2011 | Cập nhật: 06/05/2011
Quyết định 07/2011/QĐ-UBND ủy quyền phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 28/03/2011 | Cập nhật: 14/06/2011
Quyết định 07/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 26/2009/QĐ-UBND quy định việc tập trung, xử lý đối tượng: người xin ăn, lang thang sống nơi công cộng và tâm thần lang thang trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 27/04/2011 | Cập nhật: 05/07/2011
Quyết định 07/2011/QĐ-UBND về Quy định hồ sơ và luân chuyển hồ sơ thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 24/02/2011 | Cập nhật: 24/03/2011
Quyết định 07/2011/QĐ-UBND Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Y tế thuộc Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 31/03/2011 | Cập nhật: 30/05/2011
Quyết định 07/2011/QĐ-UBND Quy trình về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn quận Bình Thạnh do Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh ban hành Ban hành: 28/03/2011 | Cập nhật: 30/05/2011
Quyết định 07/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thuỷ sản trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lai Châu Ban hành: 23/03/2011 | Cập nhật: 26/03/2015
Quyết định 07/2011/QĐ-UBND về công bố bộ thủ tục hành chính Cấp tỉnh thuộc ngành Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 24/02/2011 | Cập nhật: 14/04/2011
Quyết định 07/2011/QĐ-UBND về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 31/03/2011 | Cập nhật: 18/04/2011
Quyết định 07/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Văn hóa - Thông tin quận 10 do Ủy ban nhân dân quận 10 ban hành Ban hành: 31/03/2011 | Cập nhật: 31/05/2011
Quyết định 07/2011/QĐ-UBND về quy định Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Cà Mau. Ban hành: 09/04/2011 | Cập nhật: 08/04/2013
Quyết định 07/2011/QĐ-UBND về Quy định mức chi phục vụ bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIII và Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2011 - 2016 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 17/02/2011 | Cập nhật: 01/03/2013
Quyết định 07/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn và tổ dân phố Ban hành: 15/03/2011 | Cập nhật: 26/02/2013
Quyết định 07/2011/QĐ-UBND phê duyệt kết quả phân loại nhóm xã, khu vực các xã; thị trấn và đường tỉnh lộ đất phi nông nghiệp trên địa bàn huyện Lý Nhân năm 2011 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 08/03/2011 | Cập nhật: 24/03/2011
Quyết định 07/2011/QĐ-UBND về đơn giá xây dựng mới biệt thự, nhà ở, nhà kính và đơn giá cấu kiện tổng hợp để xác định giá trị tài sản là công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 30/01/2011 | Cập nhật: 24/05/2011
Quyết định 07/2011/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý nghĩa trang trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 26/01/2011 | Cập nhật: 25/02/2011
Quyết định 07/2011/QĐ-UBND Quy định về quản lý, bảo trì hệ thống đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 14/03/2011 | Cập nhật: 22/03/2011
Quyết định 07/2011/QĐ-UBND về số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và thôn, xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 16/02/2011 | Cập nhật: 09/05/2011
Quyết định 07/2011/QĐ-UBND về lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 28/01/2011 | Cập nhật: 10/03/2011
Quyết định 07/2011/QĐ-UBND công bố đơn giá xây dựng cơ bản công trình bưu chính, viễn thông Ban hành: 01/03/2011 | Cập nhật: 25/06/2013
Quyết định 07/2011/QĐ-UBND công bố bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 28/02/2011 | Cập nhật: 22/08/2011
Quyết định 07/2011/QĐ-UBND Quy định về thực hiện dân chủ trong công tác thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi triển khai dự án đầu tư do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 04/04/2011 | Cập nhật: 29/06/2011
Quyết định 07/2011/QĐ-UBND về miễn phí xây dựng trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 22/02/2011 | Cập nhật: 26/03/2011
Quyết định 07/2011/QĐ-UBND Điều lệ về tổ chức, hoạt động và Quy chế quản lý, sử dụng của Quỹ Phát triển đất thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 26/01/2011 | Cập nhật: 09/02/2011
Quyết định 07/2011/QĐ-UBND sửa đổi quy định quản lý dạy thêm học thêm chương trình phổ thông và bổ túc văn hoá trên địa bàn kèm theo quyết định 38/2007/QĐ-UBND Ban hành: 13/01/2011 | Cập nhật: 05/07/2013
Quyết định 07/2011/QĐ-UBND về mức chi ngân sách xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 14/01/2011 | Cập nhật: 27/02/2013
Quyết định 07/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 16/2008/QĐ-UBND quy định thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 07/03/2011 | Cập nhật: 22/03/2011
Quyết định 07/2011/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 07/03/2011 | Cập nhật: 10/07/2015
Quyết định 07/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Hậu Giang Ban hành: 21/02/2011 | Cập nhật: 06/08/2014
Quyết định 07/2011/QĐ-UBND Quy định về hoạt động vận tải đường bộ trong đô thị và tỉ lệ phương tiện vận tải hành khách đáp ứng nhu cầu đi lại của người khuyết tật do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 25/01/2011 | Cập nhật: 31/03/2011
Quyết định 07/2011/QĐ-UBND Quy định về chế độ công tác phí trong nước, chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành Ban hành: 15/02/2011 | Cập nhật: 29/03/2011
Quyết định 07/2011/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý, sử dụng học phí đối với trường trung cấp Văn hóa Nghệ thuật và các trường trung cấp chuyên nghiệp thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 Ban hành: 28/02/2011 | Cập nhật: 29/06/2013
Quyết định 07/2011/QĐ-UBND sửa đổi mục I, khoản 1, Điều 1 Quyết định 21/2010/QĐ-UBND về chính sách trợ giúp đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 18/02/2011 | Cập nhật: 06/10/2011
Quyết định 07/2011/QĐ-UBND về Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng quản lý đô thị huyện do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 14/02/2011 | Cập nhật: 30/05/2011
Quyết định 07/2011/QĐ-UBND về Chương trình hành động thực hiện Chỉ thị 41-CT/TW về tăng cường công tác ngoại giao kinh tế trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 10/03/2011 | Cập nhật: 22/03/2011
Quyết định 07/2011/QĐ-UBND Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Tài chính - Kế hoạch quận 9 do Ủy ban nhân dân quận 9 ban hành Ban hành: 25/02/2011 | Cập nhật: 27/05/2011
Quyết định 07/2011/QĐ-UBND về thu, quản lý và sử dụng Quỹ Quốc phòng - An ninh trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 25/01/2011 | Cập nhật: 31/03/2014
Quyết định 07/2011/QĐ-UBND về đơn giá chi phí xe đưa rước học sinh, sinh viên và công nhân trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 14/02/2011 | Cập nhật: 03/03/2011
Quyết định 07/2011/QĐ-UBND về tiêu chí ưu tiên để lựa chọn đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở cho người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 10/03/2011 | Cập nhật: 08/04/2011
Quyết định 07/2011/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ đối với cán bộ chuyên trách cấp xã, không bố trí được công việc sau bầu cử do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 11/02/2011 | Cập nhật: 03/03/2011
Quyết định 60/2010/QĐ-TTg ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 30/09/2010 | Cập nhật: 07/10/2010
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Tài nguyên và Môi trường quận 8 do Ủy ban nhân dân quận 8 ban hành Ban hành: 25/11/2009 | Cập nhật: 23/12/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tài nguyên và Môi trường quận 5 do Ủy ban nhân dân quận 5 ban hành Ban hành: 07/12/2009 | Cập nhật: 28/12/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về bãi bỏ văn bản do Ủy ban nhân dân quận Tân Bình ban hành Ban hành: 25/09/2009 | Cập nhật: 24/10/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về việc bãi bỏ văn bản do Ủy ban nhân dân quận 3 ban hành Ban hành: 28/09/2009 | Cập nhật: 24/10/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Giáo dục và Đào tạo do Ủy ban nhân dân Quận 12 ban hành Ban hành: 28/07/2009 | Cập nhật: 12/09/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý và sử dụng tạm thời vỉa hè, lòng đường nội thị trên địa bàn thị xã Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 27/07/2009 | Cập nhật: 15/09/2010
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND quy định thời gian mở, đóng cửa kinh doanh của đại lý Internet trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 04/07/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh mức phụ cấp cho nhân viên y tế thôn, bản do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 27/07/2009 | Cập nhật: 26/10/2010
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về chính sách ưu đãi thu hút, bồi dưỡng, trọng dụng và đãi ngộ người có tài năng tỉnh Thái Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành Ban hành: 29/07/2009 | Cập nhật: 26/12/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND sửa đổi quy định định mức chi, công tác quản lý, sử dụng kinh phí phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang kèm theo Quyết định 06/2007/QĐ-UBND Ban hành: 21/07/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND đổi tên Chi cục và ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quảng Bình Ban hành: 09/06/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND quy định về lập dự toán và quyết toán ngân sách địa phương do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 15/05/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về quản lý và thực hiện Dự án “Phát triển hệ thống thuỷ lợi quy mô nhỏ cho các xã nghèo” (ISDP) tỉnh Hà Tĩnh do Quỹ OPEC về phát triển quốc tế (OFID) tài trợ do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 17/04/2009 | Cập nhật: 27/06/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Vì sự tiến bộ phụ nữ huyện Cần Giờ do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 05/06/2009 | Cập nhật: 09/07/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về tiếp công dân, xử lý đơn, giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo trên địa bàn quận Bình Tân do Ủy ban nhân dân quận Bình Tân ban hành Ban hành: 16/04/2009 | Cập nhật: 12/06/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND quy định phí qua phà Hưng Phong trực thuộc Xí nghiệp phà Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 13/05/2009 | Cập nhật: 24/06/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 18/05/2009 | Cập nhật: 28/12/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục xác nhận đề án bảo vệ môi trường và xác nhận hoàn thành các biện pháp bảo vệ môi trường theo đề án bảo vệ môi trường đã được xác nhận của các đơn vị trên địa bàn quận 7 do Ủy ban nhân dân quận 7 ban hành Ban hành: 13/05/2009 | Cập nhật: 11/06/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trường Cao đẳng Cộng đồng Cà Mau Ban hành: 16/04/2009 | Cập nhật: 08/09/2017
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND quy định chế độ đối với giảng viên, báo cáo viên trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 09/04/2009 | Cập nhật: 08/07/2010
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về quản lý cư trú đối với nhân khẩu tạm trú trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 15/04/2009 | Cập nhật: 17/08/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND huỷ bỏ Quyết định 06/2009/QĐ-UBND về kế hoạch tiết kiệm năng lượng giai đoạn từ nay đến năm 2010 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 21/04/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin báo chí của cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Hải Dương Ban hành: 21/04/2009 | Cập nhật: 24/12/2012
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về chia tách các thôn thuộc các xã Ia Băng, ADơk và xã Nam Yang huyện Đak Đoa, tỉnh Gia Lai Ban hành: 01/04/2009 | Cập nhật: 21/12/2019
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về quy chế đăng ký, lưu giữ và sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 15/04/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về đề án quản lý nuôi trồng thủy sản nước lợ theo hướng dựa vào cộng đồng tại Quảng Nam đến năm 2015 Ban hành: 21/04/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND quy định điều kiện an toàn đối với phương tiện thuỷ nội địa thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc có sức chở dưới 5 người hoặc bè do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 14/04/2009 | Cập nhật: 29/06/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về Quy định đối tượng, tiêu chuẩn, quy trình xét chọn, tôn vinh “Doanh nghiệp xuất sắc” và “Doanh nhân tiêu biểu” trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 07/04/2009 | Cập nhật: 17/09/2012
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND quy định giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 11/03/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND ban hành Đề án về nông nghiệp, nông dân, nông thôn đến 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 07/04/2009 | Cập nhật: 04/06/2010
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND sửa đổi các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển cho cấp huyện bằng nguồn vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2009 – 2010 và quy định hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 03/03/2009 | Cập nhật: 15/04/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về quy định việc thu hút, tuyển dụng, quản lý, sử dụng công chức dự bị xã, phường, thị trấn Ban hành: 11/03/2009 | Cập nhật: 05/04/2013
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá tối thiểu dùng làm căn cứ tính lệ phí trước bạ và truy thu thuế đối với hoạt động kinh doanh xe ô tô do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 24/02/2009 | Cập nhật: 16/06/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 34/2008/QĐ-UBND về ủy quyền và phân cấp phê duyệt dự án đầu tư, thiết kế, dự toán và lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 23/03/2009 | Cập nhật: 17/10/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND sửa đổi quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất, phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai, phí đo đạc, lập bản đồ địa chính, lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng kèm theo Quyết định 29/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 23/01/2009 | Cập nhật: 14/01/2010
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Cần Thơ Ban hành: 23/01/2009 | Cập nhật: 26/12/2012
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý và phát triển chợ trên địa bàn tỉnh Lai Châu do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 17/04/2009 | Cập nhật: 25/05/2010
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND Quy định chế độ, chính sách đối với lực lượng bảo vệ dân phố ở các phường trên địa bàn thành phố Bắc Giang Ban hành: 23/01/2009 | Cập nhật: 06/07/2013
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về các thủ tục hành chính đối với các công việc thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước về lao động - thương binh và xã hội trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 02/03/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn thành phố năm 2009 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 22/01/2009 | Cập nhật: 11/02/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Sơn La Ban hành: 13/03/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp bằng ngân sách địa phương do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 05/02/2009 | Cập nhật: 18/02/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 4798/2003/QĐ.UBT về phương án thu phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 27/02/2009 | Cập nhật: 02/10/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định chính sách đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Nghệ An ở nước ngoài giai đoạn 2008 - 2015, có tính đến 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 14/01/2009 | Cập nhật: 26/05/2010
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND phê duyệt Đề án hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở tỉnh Bạc Liêu (Giai đoạn 2009 - 2012) do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 03/04/2009 | Cập nhật: 09/05/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND điều chỉnh nội dung phân cấp thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 12/02/2009 | Cập nhật: 28/11/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Sở Khoa học và Công nghệ Ninh Bình Ban hành: 20/02/2009 | Cập nhật: 21/12/2012
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về quy định mức thu và tỷ lệ trích nộp lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm do Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành Ban hành: 04/02/2009 | Cập nhật: 09/05/2011
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 25/02/2009 | Cập nhật: 22/09/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về Quy chế quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 19/02/2009 | Cập nhật: 15/09/2011
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về việc thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 09/01/2009 | Cập nhật: 19/01/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang Ban hành: 11/02/2009 | Cập nhật: 07/07/2013
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND ban hành Quy trình bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Trưởng thôn, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành Ban hành: 22/01/2009 | Cập nhật: 27/08/2010
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND sửa đổi khoản 1 và khoản 3, Điều 3, Chương I Quy định về chính sách đào tạo, thu hút nguồn nhân lực và các chính sách để thực hiện các Nghị quyết 04, 05 và 07 kèm theo Quyết định 21/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 30/01/2009 | Cập nhật: 13/10/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 14/01/2009 | Cập nhật: 19/12/2012
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 20/01/2009 | Cập nhật: 25/05/2015
Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước Ban hành: 06/06/2003 | Cập nhật: 06/12/2012