Quyết định 07/2011/QĐ-UBND về bảng giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành
Số hiệu: | 07/2011/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bạc Liêu | Người ký: | Phạm Hoàng Bê |
Ngày ban hành: | 22/12/2011 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2011/QĐ-UBND |
Bạc Liêu, ngày 22 tháng 12 năm 2011 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2012 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ quy định về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất; Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 145/2007/TT-BTC ngày 06 tháng 12 năm 2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ quy định về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất và Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính hướng dẫn, thẩm định, ban hành Bảng giá đất và điều chỉnh Bảng giá đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 16/2011/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua Bảng giá các loại đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu;
Xét Tờ trình số 320/TTr-STNMT ngày 21 tháng 12 năm 2011 của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá các loại đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
Bảng giá này được áp dụng thống nhất trên toàn tỉnh và được áp dụng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2012.
1. Bảng giá các loại đất năm 2012 làm căn cứ để:
a) Tính thuế đối với trường hợp sử dụng đất và chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
b) Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi nhà nước giao đất, cho thuê đất không qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
c) Tính giá trị quyền sử dụng đất khi nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.
d) Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị doanh nghiệp nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hóa, lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
đ) Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật.
e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường khi nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế theo quy định của pháp luật.
f) Tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho nhà nước theo quy định của pháp luật.
2. Trường hợp nhà nước giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất không được thấp hơn mức giá do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại Quyết định này.
3. Mức giá quy định tại Quyết định này không áp dụng đối với trường hợp người có quyền sử dụng đất thỏa thuận về giá đất khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
1. Giao trách nhiệm Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp các sở, ngành có liên quan
a) Hướng dẫn và kiểm tra việc tổ chức thực hiện Quyết định này.
b) Hướng dẫn Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức mạng lưới điều tra, thống kê giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường; đề xuất điều chỉnh bổ sung vào Bảng giá các loại đất theo quy định của Chính phủ.
c) Tổng hợp, xây dựng điều chỉnh Bảng giá các loại đất khi có biến động, trình Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu để trình Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu trước khi quyết định.
d) Tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Chính phủ theo định kỳ.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện
a) Công bố công khai và chỉ đạo tổ chức thực hiện Bảng giá các loại đất tại địa bàn do cấp mình phụ trách theo quy định tại Quyết định này; đồng thời, chịu trách nhiệm tổ chức triển khai Quyết định này đến cấp xã theo đúng quy định.
b) Tổ chức điều tra, thống kê giá chuyển nhượng đất thực tế trên địa bàn, khi có biến động giá đất phải báo cáo đề xuất xử lý cấp thẩm quyền đúng quy định.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ quyết định thi hành.
Quyết định có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký./.
|
TM. UBND TỈNH |
TIÊU THỨC VÀ BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2012 TỈNH BẠC LIÊU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 07/2011/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
Việc xác định giá trị lô đất căn cứ theo khu vực và vị trí đất.
Trong tất cả các trường hợp xác định giá đất nông nghiệp không được cộng thêm các khoản chi phí đào lấp khác biến tướng giá đất (trừ những trường hợp đất nuôi trồng thủy sản, nuôi tôm kết hợp trồng lúa hoặc đất chuyển đổi cơ cấu sang nuôi tôm được nhà nước cho phép).
Bảng giá đất trồng lúa áp dụng cho những khu vực chuyên trồng lúa 2 vụ, 3 vụ ổn định và không trồng xen canh với các loại hình sử dụng khác.
1. Bảng giá đất trồng cây hàng năm
1.1. Bảng giá đất trồng cây hàng năm khu vực các xã thuộc thành phố Bạc Liêu
Đơn vị tính: Đồng/m2
Vị trí |
Giá đất năm 2011 |
Giá đất năm 2012 |
1 |
35.000 |
35.000 |
2 |
30.000 |
30.000 |
3 |
25.000 |
25.000 |
1.2. Bảng giá đất trồng cây hàng năm khu vực thuộc các huyện
Vùng ngọt
Đơn vị tính: Đồng/m2
Vị trí |
Giá đất năm 2011 |
Giá đất năm 2012 |
1 |
28.000 |
28.000 |
2 |
24.000 |
24.000 |
3 |
20.000 |
20.000 |
Vùng mặn
Đơn vị tính: Đồng/m2
Vị trí |
Giá đất năm 2011 |
Giá đất năm 2012 |
1 |
22.000 |
22.000 |
2 |
18.000 |
18.000 |
3 |
16.000 |
16.000 |
1.3. Bảng giá đất chuyên trồng lúa
Đơn vị tính: Đồng/m2
Vị trí |
Giá đất năm 2012 |
1 |
35.000 |
2 |
30.000 |
3 |
24.000 |
2. Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản
Bảng giá này chưa tính chi phí đào lấp kinh mương, đào ao cho mục đích nuôi trồng thủy sản. Khi thu hồi đất có phát sinh đào kinh mương hoặc ao nuôi trồng thủy sản thì căn cứ theo biên bản kiểm kê thực tế để tính thêm phần chi phí đầu tư vào đất.
2.1. Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản khu vực thành phố Bạc Liêu
Đơn vị tính: Đồng/m2
Vị trí |
Giá đất năm 2011 |
Giá đất năm 2012 |
||
Các phường |
Các xã |
Các phường |
Các xã |
|
1 |
30.000 |
22.000 |
30.000 |
22.000 |
2 |
25.000 |
18.000 |
25.000 |
18.000 |
3 |
20.000 |
16.000 |
20.000 |
16.000 |
2.2. Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản khu vực các huyện (vùng ngọt và vùng mặn)
Đơn vị tính: Đồng/m2
Vị trí |
Giá đất năm 2011 |
Giá đất năm 2012 |
1 |
22.000 |
22.000 |
2 |
18.000 |
18.000 |
3 |
16.000 |
16.000 |
3. Bảng giá đất trồng cây lâu năm
3.1. Bảng giá đất trồng cây lâu năm khu vực các xã thuộc thành phố Bạc Liêu
Đơn vị tính: Đồng/m2
Vị trí |
Giá đất năm 2011 |
Giá đất năm 2012 |
1 |
50.000 |
50.000 |
2 |
39.000 |
39.000 |
3 |
33.000 |
33.000 |
3.2. Bảng giá đất trồng cây lâu năm khu vực các huyện (vùng mặn và vùng ngọt)
Đơn vị tính: Đồng/m2
Vị trí |
Giá đất năm 2011 |
Giá đất năm 2012 |
1 |
36.000 |
36.000 |
2 |
30.000 |
30.000 |
3 |
24.000 |
24.000 |
4. Bảng giá đất làm muối
Đơn vị tính: Đồng/m2
Vị trí |
Giá đất năm 2011 |
Giá đất năm 2012 |
1 |
20.000 |
20.000 |
2 |
18.000 |
18.000 |
3 |
15.000 |
15.000 |
5. Bảng giá đất rừng
Đơn vị tính: Đồng/m2
Loại đất |
Giá đất năm 2011 |
Giá đất năm 2012 |
||||
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
|
Đất rừng sản xuất |
12.000 |
10.000 |
8.000 |
12.000 |
10.000 |
8.000 |
Đất rừng đặc dụng |
11.000 |
9.000 |
7.000 |
11.000 |
9.000 |
7.000 |
Đất rừng phòng hộ |
10.000 |
8.000 |
6.000 |
10.000 |
8.000 |
6.000 |
6. Bảng giá đất nông nghiệp xen kẽ trong khu dân cư
Đất nông nghiệp xen kẽ trong khu dân cư được quy định tại điểm d, tiết 2, khoản 10, Điều 1, Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 188/2004/NĐ-CP .
Các loại đất nông nghiệp xen kẽ trong khu dân cư bao gồm:
- Đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở; đất vườn, ao trong cùng thửa đất có đất ở nhưng không được xác định là đất ở.
- Đất nông nghiệp nằm trong phạm vi khu dân cư các phường, trong phạm vi khu dân cư thị trấn, khu dân cư nông thôn đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt.
- Trường hợp đất nông nghiệp nằm trong phạm vi khu dân cư thị trấn, khu dân cư nông thôn chưa có quy hoạch được xét duyệt thì xác định theo ranh giới của thửa đất có nhà ở ngoài cùng khu dân cư.
Đơn vị tính: Đồng/m2
Diễn giải |
Giá đất năm 2011 |
Giá đất năm 2012 |
|||
Vị trí 1 |
Vị trí còn lại |
Vị trí 1 |
Vị trí còn lại |
||
Khu vực TP. Bạc Liêu |
Đất nông nghiệp xen kẽ trong khu dân cư tại các phường thuộc TP. Bạc Liêu |
70.000 |
60.000 |
80.000 |
70.000 |
Đất nông nghiệp xen kẽ trong khu dân cư tại các xã thuộc TP. Bạc Liêu |
60.000 |
53.000 |
70.000 |
60.000 |
|
Khu vực các huyện |
Đất nông nghiệp xen kẽ trong khu dân cư tại các thị trấn |
60.000 |
50.000 |
70.000 |
60.000 |
Đất nông nghiệp xen kẽ trong khu dân cư tại các xã |
50.000 |
45.000 |
60.000 |
50.000 |
1. Đất ở
1.1. Bảng giá đất ở tại nông thôn
Đất ở tại nông thôn là đất ở phân tán tại các vùng nông thôn của các huyện, thành phố trong toàn tỉnh.
Trường hợp đất ở khu vực nông thôn có mặt tiền tiếp giáp các tuyến đường quốc lộ, tỉnh lộ, đường giao thông liên ấp, liên xã,… đã quy định riêng tại các phụ lục số 1 đến phụ lục số 7 có mức giá cao hơn, thì áp dụng theo mức giá đã quy định tại các phụ lục này.
Đơn vị tính: Đồng/m2
Vị trí |
Giá đất năm 2011 |
Giá đất năm 2012 |
||
Các xã thuộc TP. Bạc Liêu |
Xã, thị trấn các huyện |
Các xã thuộc TP. Bạc Liêu |
Xã, thị trấn các huyện |
|
1 |
200.000 |
140.000 |
200.000 |
140.000 |
2 |
150.000 |
110.000 |
150.000 |
110.000 |
3 |
120.000 |
85.000 |
120.000 |
85.000 |
1.2. Bảng giá đất ở tại thành phố Bạc Liêu
Đơn vị tính: Đồng/m2
Loại đường |
Giá đất năm 2011 |
Giá đất năm 2012 |
||
Hệ số |
Giá đất |
Hệ số |
Giá đất |
|
1 |
0.69 - 1.00 |
16.000.000 |
0.69 - 1.00 |
16.000.000 |
2 |
0.65 - 1.05 |
10.000.000 |
0.65 - 1.05 |
10.000.000 |
3 |
0.67 - 1.00 |
6.000.000 |
0.67 - 1.00 |
6.000.000 |
4 |
0.66 - 1.00 |
3.500.000 |
0.66 - 1.00 |
3.500.000 |
5 |
0.64 - 1.00 |
2.200.000 |
0.64 - 1.00 |
2.200.000 |
6 |
0.65 - 1.00 |
1.300.000 |
0.65 - 1.00 |
1.300.000 |
7 |
0.63 - 1.00 |
800.000 |
0.63 - 1.00 |
800.000 |
8 |
0.67 - 1.00 |
450.000 |
0.67 - 1.00 |
450.000 |
1.3. Bảng giá đất ở tại các thị trấn, khu vực đầu mối giao thông và trung tâm xã
Huyện Đông Hải
Đơn vị tính: Đồng/m2
Loại đường |
Giá đất năm 2011 |
Giá đất năm 2012 |
||
Hệ số |
Giá đất |
Hệ số |
Giá đất |
|
1 |
0.68 - 1.00 |
1.500.000 |
0.68 - 1.00 |
2.200.000 |
2 |
0.67 - 1.00 |
900.000 |
0.67 - 1.00 |
1.200.000 |
3 |
0.67 - 1.00 |
500.000 |
0.67 - 1.00 |
750.000 |
4 |
0.67 - 1.00 |
300.000 |
0.67 - 1.00 |
480.000 |
5 |
0.50 - 1.00 |
200.000 |
0.50 - 1.00 |
300.000 |
Huyện Hòa Bình
Đơn vị tính: Đồng/m2
Loại đường |
Giá đất năm 2011 |
Giá đất năm 2012 |
||
Hệ số |
Giá đất |
Hệ số |
Giá đất |
|
1 |
0.65 - 1.00 |
1.300.000 |
0.65 - 1.00 |
1.300.000 |
2 |
0.69 - 1.00 |
800.000 |
0.69 - 1.00 |
800.000 |
3 |
0.70 - 1.00 |
500.000 |
0.70 - 1.00 |
500.000 |
4 |
0.69 - 1.00 |
320.000 |
0.69 - 1.00 |
320.000 |
5 |
0.75 - 1.00 |
200.000 |
0.75 - 1.00 |
200.000 |
Huyện Hồng Dân
Đơn vị tính: Đồng/m2
Loại đường |
Giá đất năm 2011 |
Giá đất năm 2012 |
||
Hệ số |
Giá đất |
Hệ số |
Giá đất |
|
1 |
0.70 - 1.00 |
2.000.000 |
0.70 - 1.00 |
2.000.000 |
2 |
0.65 - 1.00 |
1.100.000 |
0.67 - 1.00 |
1.100.000 |
3 |
0.66 - 1.00 |
700.000 |
0.66 - 1.00 |
700.000 |
4 |
0.67 - 1.00 |
450.000 |
0.67 - 1.00 |
450.000 |
5 |
0.69 - 1.00 |
290.000 |
0.69 - 1.00 |
290.000 |
6 |
0.79 - 1.00 |
190.000 |
0.79 - 1.00 |
190.000 |
Huyện Phước Long
Đơn vị tính: Đồng/m2
Loại đường |
Giá đất năm 2011 |
Giá đất năm 2012 |
||
Hệ số |
Giá đất |
Hệ số |
Giá đất |
|
1 |
0.66 - 1.00 |
3.200.000 |
0.66 - 1.00 |
3.200.000 |
2 |
0.56 - 1.00 |
1.800.000 |
0.56 - 1.00 |
1.800.000 |
3 |
0.59 - 1.00 |
950.000 |
0.59 - 1.00 |
950.000 |
4 |
0.58 - 1.00 |
550.000 |
0.58 - 1.00 |
550.000 |
5 |
0.42 - 1.00 |
310.000 |
0.43 - 1.00 |
300.000 |
Huyện Giá Rai
Đơn vị tính: Đồng/m2
Loại đường |
Giá đất năm 2011 |
Giá đất năm 2012 |
||
Hệ số |
Giá đất |
Hệ số |
Giá đất |
|
1 |
0.71 - 1.07 |
2.800.000 |
0.73 - 1.27 |
3.000.000 |
2 |
0.67 - 1.00 |
1.800.000 |
0.67 - 1.00 |
1.800.000 |
3 |
0.65 - 1.00 |
1.100.000 |
0.65 - 1.00 |
1.100.000 |
4 |
0.69 - 1.00 |
700.000 |
0.69 - 1.00 |
700.000 |
5 |
0.67 - 1.00 |
450.000 |
0.71 - 1.00 |
450.000 |
6 |
0.66 - 0.96 |
300.000 |
0.67 - 0.96 |
300.000 |
7 |
0.50 - 1.00 |
180.000 |
0.56 - 1.00 |
180.000 |
Huyện Vĩnh lợi
Đơn vị tính: Đồng/m2
Loại đường |
Giá đất năm 2011 |
Giá đất năm 2012 |
||
Hệ số |
Giá đất |
Hệ số |
Giá đất |
|
1 |
0.67 - 1.00 |
1.500.000 |
0.67 - 1.00 |
1.500.000 |
2 |
0.67 - 1.00 |
900.000 |
0.67 - 1.00 |
900.000 |
3 |
0.70 - 1.00 |
500.000 |
0.70 - 1.00 |
500.000 |
4 |
0.70 - 1.00 |
300.000 |
0.70 - 1.00 |
300.000 |
5 |
0.75 - 1.00 |
200.000 |
0.75 - 1.00 |
200.000 |
1.4. Giá đất ở tối thiểu
Quy định thống nhất đơn giá đất ở tối thiểu trên địa bàn tỉnh như sau:
- Khu vực các phường nội ô thành phố Bạc Liêu: 200.000đ/m2; khu vực các ấp nội ô thị trấn trong tỉnh: 140.000đ/m2;
- Khu vực các xã ngoại ô thành phố Bạc Liêu: 120.000đ/m2; ngoại ô thị trấn và đất ở nông thôn tại các xã: 85.000đ/m2.
Trong tất cả các trường hợp khi áp dụng hệ số giảm giá đất theo vị trí như quy định tại khoản 2 dưới đây mà có mức giá đất tính ra nhỏ hơn mức giá tối thiểu này, thì tính bằng mức giá tối thiểu.
2. Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp
Nguyên tắc chung khi xác định giá đất phi nông nghiệp và đất chuyên dùng phải căn cứ vào các loại đất khu vực liền kề có mục đích và thời hạn sử dụng đất tương tự để xác định.
Riêng đối với các loại đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp, đất chuyên dùng xây dựng công trình và các loại đất phi nông nghiệp khác (trừ các trường hợp Chính phủ đã có quy định) như: Đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất xây dựng các công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất sử dụng vào các công trình công cộng (gồm: Đất giao thông, thủy lợi, đất xây dựng các công trình văn hóa, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục - thể thao phục vụ lợi ích công cộng); đất di tích văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất xây dựng các công trình công cộng khác về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP theo quy định của Chính phủ; đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng; đất có công trình là đình, đền thờ, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa và đất phi nông nghiệp khác theo quy định của Chính phủ… giá đất phi nông nghiệp nêu trên được xác định theo giá đất ở liền kề có vị trí tương đương nhân với hệ số điều chỉnh là 0,65 lần (65%) so với Bảng giá đất ở.
B. QUY ĐỊNH KHU VỰC, VỊ TRÍ, LOẠI ĐƯỜNG PHỐ
Đối với đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ và đất nông nghiệp khác (theo quy định tại tiết đ, khoản 4, Điều 6, Nghị định số 181/2004/NĐ-CP), trường hợp đất trồng lúa, trồng cây ngắn ngày khác kết hợp nuôi trồng thủy sản… xác định loại hình sử dụng chính, có thu nhập cao nhất để tính giá đất.
Giá đất được xác định theo hai khu vực và mỗi khu vực tính cho 3 vị trí.
- Khu vực 1: Đất nông nghiệp tại thành phố Bạc Liêu, bao gồm: Đất nông nghiệp thuộc phạm vi các phường thuộc thành phố Bạc Liêu và đất nông nghiệp thuộc phạm vi các xã thuộc thành phố Bạc Liêu.
- Khu vực 2: Đất nông nghiệp thuộc phạm vi các xã, thị trấn tại các huyện trên địa bàn tỉnh. Bao gồm: Đất nông nghiệp vùng mặn và vùng ngọt thuộc phạm vi các xã, thị trấn tại các huyện trên địa bàn tỉnh.
* Riêng đất lâm nghiệp, đất làm muối và đất trồng lúa áp dụng thống nhất cho toàn tỉnh.
- Vị trí 1: Đất có ít nhất 1 mặt tiếp giáp với đường giao thông do Trung ương hoặc tỉnh quản lý (quốc lộ, tỉnh lộ)
- Vị trí 2: Đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với đường giao thông liên xã, liên ấp do các huyện, thành phố quản lý (hương lộ) hoặc các trục kinh thủy lợi cấp 3 trở lên thuận tiện cho việc sản xuất và vận chuyển sản phẩm hàng hóa.
Vị trí 1 và vị trí 2 nêu trên, xác định cho lô đất có chiều sâu tối đa 60m, kể từ mốc của lộ giới, nơi chưa công bố mốc thì tính từ mép lộ; trên 60m là vị trí 3.
- Vị trí 3: Các vị trí đất còn lại, ngoài vị trí 1 và vị trí 2 nêu trên.
1. Đất ở nông thôn
Đất ở tại các khu vực nông thôn chia theo 3 vị trí như sau:
- Vị trí 1: Thửa đất có mặt tiếp giáp đường giao thông liên ấp, liên xã có mặt lộ trải nhựa hoặc tráng xi măng rộng từ 1,5m trở lên;
- Vị trí 2: Thửa đất tiếp giáp đường giao thông liên ấp, liên xã còn lại hoặc có tiếp giáp kinh thủy lợi từ cấp 3 trở lên (mặt kinh rộng từ 9m trở lên);
- Vị trí 3: Các trường hợp khác còn lại.
2. Đất ở tại TP. Bạc Liêu, các thị trấn, khu vực đầu mối giao thông, trung tâm xã
Giá đất xác định theo loại đường phố và mỗi loại đường xếp 5 vị trí. Bảng giá đất quy định cho các tuyến đường chính, đường nhánh, đường hẻm đã có hạ tầng tương đối đồng bộ, có khả năng sinh lợi, trường hợp các tuyến đường nhánh, đường hẻm có hạ tầng kém, khó khăn trong sinh hoạt dân cư hoặc không có khả năng sinh lợi thì tính giá đất giảm 30% so với giá của vị trí tương ứng.
2.1. Phân loại đường
- Đường loại 1: Đường có khả năng sinh lợi cao nhất trong khu vực bao gồm đường trục chính có cự ly cách trung tâm hành chính trong phạm vi bán kính khoảng 500m, có mật độ lưu thông cao, các loại hình sử dụng đất chính thường là thương mại và dịch vụ cao cấp (khách sạn, văn phòng đại diện, các ngân hàng) và cơ sở hạ tầng hoàn chỉnh.
- Đường loại 2: Đường có khả năng sinh lợi kém hơn đường loại 1 bao gồm đường trục chính có cự ly cách trung tâm trên 500m và tiếp nối với các tuyến đường loại 1, có mật độ lưu thông khá cao, có vị trí thuận lợi cho hoạt động kinh doanh của các cửa hàng, shop thời trang và có cơ sở hạ tầng hoàn chỉnh.
- Đường loại 3: Đường có khả năng sinh lợi kém hơn đường loại 2 bao gồm đường trục chính có cự ly cách trung tâm hành chính trên 800m, tiếp nối với các tuyến đường loại 2, có mật độ lưu thông tương đối cao, có vị trí thuận lợi cho hoạt động của chợ khu vực, của hàng tạp hóa, quán ăn… và có cơ sở hạ tầng khá hoàn chỉnh.
- Đường loại 4: có khả năng sinh lợi kém hơn đường loại 3, đường loại 5 có khả năng sinh lợi kém hơn đường loại 4…
Cụ thể:
- Thành phố Bạc Liêu được chia thành 8 loại đường phố và hệ số điều chỉnh từ 0.63 đến 1.05. Quy định tại phụ lục 1 đính kèm.
- Huyện Đông Hải được chia thành 5 loại đường phố và hệ số điều chỉnh từ 0.50 đến 1. Quy định tại phụ lục 2 đính kèm.
- Huyện Hòa Bình được chia thành 5 loại đường phố và hệ số điều chỉnh từ 0.65 đến 1. Quy định tại phụ lục 3 đính kèm.
- Huyện Hồng Dân được chia thành 6 loại đường phố và hệ số điều chỉnh từ 0.66 đến 1. Quy định tại phụ lục 4 đính kèm.
- Huyện Giá Rai được chia thành 7 loại đường phố và hệ số điều chỉnh từ 0.56 đến 1.27. Quy định tại phụ lục 5 đính kèm.
- Huyện Phước Long được chia thành 5 loại đường phố và hệ số điều chỉnh từ 0.43 đến 1. Quy định tại phụ lục 6 đính kèm.
- Huyện Vĩnh Lợi được chia thành 5 loại đường phố và hệ số điều chỉnh từ 0.67 đến 1. Quy định tại phụ lục 7 đính kèm.
2.2. Xếp loại vị trí
Vị trí 1: Áp dụng cho thửa đất một mặt tiền tiếp giáp lộ và có chiều sâu < 30m tính từ chỉ giới lộ.
Giá đất vị trí 1 tính bằng 100% mức giá chuẩn quy định cho đoạn đường trong Bảng giá.
Vị trí 2: Áp dụng đối với các thửa đất có mặt tiền tiếp giáp đường nhánh hoặc đường hẻm của trục lộ chính chưa có tên trong Bảng giá đất; có điều kiện sinh hoạt thuận lợi, có mặt cắt ngang rộng trên 9m; các loại ô tô lưu thông bình thường.
Giá đất tại vị trí 2 là 70% mức giá chuẩn quy định cho đoạn đường phố đó trước khi rẽ vào đường nhánh hoặc đường hẻm.
Vị trí 3: Áp dụng đối với các thửa đất có mặt tiền tiếp giáp đường nhánh hoặc đường hẻm của trục lộ chính chưa có tên trong Bảng giá đất; có điều kiện sinh hoạt khá thuận lợi, có mặt cắt ngang rộng từ trên 6m đến 9m; các loại ô tô du lịch, ba gác lưu thông bình thường.
Giá đất tại vị trí 3 là 50% mức giá chuẩn quy định cho đoạn đường phố đó trước khi rẽ vào đường nhánh hoặc đường hẻm.
Vị trí 4: Áp dụng trong các trường hợp:
- Đối với phần đất cùng một thửa đất có vị trí 1 và có chiều sâu trên 30m; tính cho đoạn kế tiếp từ mét trên 30 đến 60m, liền kề với phần đất có vị trí 1 nêu trên mà không tiếp giáp lộ, hẻm nào khác.
- Đối với các thửa đất có mặt tiền tiếp giáp đường nhánh hoặc đường hẻm của trục lộ chính chưa có tên trong Bảng giá đất; có điều kiện sinh hoạt thuận lợi, có mặt cắt ngang rộng từ trên 3m đến dưới 6m; các loại ô tô du lịch, ba gác lưu thông được nhưng tương đối khó khăn.
Giá đất tại vị trí 4 là 30% mức giá chuẩn quy định cho đoạn đường phố đó trước khi rẽ vào đường nhánh hoặc đường hẻm.
Vị trí 5: Áp dụng trong các trường hợp:
- Đối với phần đất cùng một thửa có vị trí 1 và có chiều sâu trên 30m; tính cho đoạn kế tiếp từ mét trên 60 đến 90m, liền kề với phần đất có vị trí 4 nêu trên. Nếu thửa đất có vị trí 1 mặt tiền đường và có chiều sâu trên 90m thì phần đất còn lại trên 90m so với chỉ giới, được tính bằng giá đất tối thiểu của khu vực.
- Đối với các thửa đất có mặt tiền tiếp giáp đường nhánh hoặc đường hẻm của trục lộ chính chưa có tên trong Bảng giá đất; có điều kiện sinh hoạt không thuận lợi, có mặt cắt ngang hẻm rộng dưới 3m, lưu thông tương đối khó khăn.
- Đối với các thửa đất sau hậu mà không có mặt tiền tiếp giáp đường nhánh, đường hẻm nhưng cách chỉ giới lộ dưới 90m. Trường hợp các thửa đất sau hậu không có đường vào và có chiều sâu trên 90m so với lộ giới thì được tính thống nhất bằng giá đất tối thiểu của khu vực.
Giá đất tại vị trí 5 là 15% mức giá chuẩn quy định cho đoạn đường phố đó trước khi rẽ vào đường nhánh hoặc đường hẻm.
Trường hợp đường nhánh hoặc hẻm nhỏ quá dài thì 100m đầu tính bằng hệ số chuẩn, cứ 100m tiếp theo thì giá đất tính lũy kế giảm 30% so với 100m trước đó.
Độ rộng của đường hẻm được xác định bằng mặt cắt ngang nơi hẹp nhất phải đi qua để đến thửa đất của khoảng cách hai bờ tường (hoặc hai bờ rào) đối diện của đường hẻm, bao gồm cả vỉa hè, cống thoát nước có đan đậy hai bên đường hẻm (phần mặt đường lưu thông được thuộc đất công).
Đối với thửa đất mà điểm mốc cuối theo khoảng cách quy định trên nằm vào giữa chiều rộng mặt tiếp xúc hẻm thì xử lý như sau:
- Nếu chiều rộng thửa đất tiếp xúc hẻm nằm trong phạm vi giới hạn khoảng cách có hệ số chiều rộng so với chiều rộng tiếp xúc hẻm của thửa đất từ 50% trở lên thì được áp dụng hệ số cao hơn cho cả thửa đất.
- Nếu chiều rộng thửa đất tiếp xúc hẻm nằm trong phạm vi giới hạn khoảng cách có hệ số chiều rộng so với chiều rộng tiếp xúc hẻm của thửa đất nhỏ hơn 50% thì áp dụng hệ số thấp liền kề.
2.3. Trường hợp giáp ranh giữa các đường phố, đoạn đường phố
Đất tại khu vực giáp ranh là khu đất giáp sát nhau tại đường phân địa giới hành chính các cấp và được xác định như sau:
1. Khu vực đất giáp ranh giữa tỉnh Bạc Liêu với các tỉnh lân cận được xác định từ đường phân địa giới hành chính vào sâu địa phận của tỉnh Bạc Liêu 500m đối với đất nông nghiệp, 300m đối với đất phi nông nghiệp tại nông thôn, 200m đối với đất phi nông nghiệp tại đô thị (nếu đô thị cùng cấp).
Trường hợp đường phân địa giới hành chính là đường giao thông, sông, suối thì khu vực đất giáp ranh được xác định từ hành lang bảo vệ đường bộ, hành lang bảo vệ đường thủy vào sâu địa phận tỉnh Bạc Liêu là 500m đối với đất nông nghiệp, 300m đối với đất phi nông nghiệp tại nông thôn, 200m đối với đất phi nông nghiệp tại đô thị (nếu đô thị cùng cấp).
Trường hợp đường phân chia địa giới hành chính là các sông, hồ, kênh, có chiều rộng trên 100m thì không được xếp loại đất giáp ranh.
Khi cần xác định giá đất tại khu vực giáp ranh tỉnh lân cận để thực hiện các dự án, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với các ngành và các địa phương có liên quan đề xuất mức giá cụ thể trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
2. Khu vực đất giáp ranh giữa các huyện, thành phố trong tỉnh được xác định từ đường phân chia địa giới hành chính vào sâu địa phận mỗi bên là 200m đối với đất nông nghiệp và 100m đối với đất phi nông nghiệp.
Trường hợp đường phân địa giới hành chính là đường giao thông, sông, suối thì khu vực đất giáp ranh được xác định từ hành lang bảo vệ đường bộ, hành lang bảo vệ đường thủy vào sâu địa phận mỗi bên là 200m đối với đất nông nghiệp và 100m đối với đất phi nông nghiệp.
Đất thuộc khu vực giáp ranh giữa các huyện, thành phố trong tỉnh được xác định giá theo nguyên tắc:
+ Trường hợp đất tại khu vực giáp ranh có điều kiện tự nhiên, kết cấu hạ tầng, mục đích sử dụng như nhau thì đất thuộc khu vực quy định mức giá thấp hơn áp dụng bằng mức giá của khu vực giáp ranh quy định mức giá cao hơn theo phạm vi giáp ranh từng loại đất.
+ Trường hợp đặc biệt khi điều kiện kinh tế, xã hội, kết cấu hạ tầng chung của mỗi bên khác nhau thì đất thuộc khu vực quy định mức giá thấp hơn áp dụng tối thiểu 70% mức giá của khu vực giáp ranh quy định mức giá cao hơn theo phạm vi giáp ranh từng loại đất.
Trường hợp đường phân chia địa giới hành chính là các sông, hồ, kênh, có chiều rộng trên 100m thì không được xếp loại đất giáp ranh.
3. Khu vực đất giáp ranh giữa phường với xã thuộc thành phố Bạc Liêu, thị trấn với xã thuộc các huyện được xác định từ đường phân chia địa giới hành chính vào sâu địa phận mỗi bên là 100m tương ứng theo các loại đất.
Trường hợp đường phân chia địa giới hành chính là đường giao thông, sông, hồ, kênh thì khu vực đất giáp ranh được xác định từ hành lang bảo vệ đường bộ, hành lang bảo vệ đường thủy vào sâu địa phận mỗi bên là 100m đối với các loại đất.
Trường hợp đường phân chia địa giới hành chính là các sông, hồ, kênh, có chiều rộng trên 100m thì không được xếp loại đất giáp ranh.
Đất thuộc khu vực giáp ranh giữa phường với xã thuộc thành phố Bạc Liêu, thị trấn với xã thuộc các huyện được xác định giá theo nguyên tắc tại khoản 2 Điều này.
4. Đất trong tỉnh tại các điểm tiếp giáp giữa hai đoạn đường trên cùng một tuyến đường có cùng cấp vị trí, loại đất được xác định giá đất như sau:
- Trường hợp trên cùng một trục đường phố được chia thành các đọan có mức giá đất khác nhau thì giá đất của các thửa đất ở trong phạm vi 50m giáp ranh mỗi bên của đường phố, đoạn đường phố có giá đất thấp hơn được tính bình quân theo giá đất của hai đoạn giáp ranh đó.
- Trường hợp các đường phố giao nhau có giá đất khác nhau thì giá đất của các thửa đất ở trong phạm vi 50m mỗi bên, đường phố có giá đất thấp hơn được nhân thêm hệ số 1,1 nhưng không vượt quá giá đất của đường phố có giá cao nhất tại nơi các đường phố giao nhau (trừ những thửa đất tiếp giáp với hơn 1 đường phố).
Điểm mốc đầu để tính phạm vi quy định nêu trên được tính từ chỉ giới đường đỏ của đường có quy hoạch lộ giới lớn hơn.
Đối với thửa đất mà điểm mốc cuối theo khoảng cách quy định trên nằm vào giữa chiều rộng mặt tiếp xúc đường thì xử lý như sau:
- Nếu chiều rộng của mặt tiếp xúc đường nằm trong phạm vi giới hạn khoảng cách có hệ số cao hơn chiếm từ 50% trở lên chiều rộng mặt tiếp xúc đường của thửa đất thì được áp dụng cách tính hoặc nhân hệ số 1,1 theo quy định trên cho cả thửa đất.
- Nếu chiều rộng của mặt tiếp xúc đường nằm trong phạm vi giới hạn khoảng cách có hệ số cao hơn chiếm dưới 50% chiều rộng mặt tiếp xúc đường của thửa đất thì áp dụng giá đất loại đường thấp hơn cho cả thửa đất.
5. Những thửa đất tiếp giáp với đoạn đường cặp hai bên cầu (chỉ tính cho những tuyến đường có sau khi xây cầu) (dạ cầu), giá đất tính bằng 70% giá đất tuyến đường cùng loại. Đoạn đường dạ cầu được tính từ vị trí chuyển tiếp của đường ngã rẽ chân cầu đến khi chuyển sang tuyến đường mới.
2.4. Những trường hợp đặc biệt chú ý
a) Trường hợp thửa đất có vị trí đặc biệt thuận lợi: Góc ngã ba, ngã tư đường,… được xác định theo giá đất ở chuẩn quy định cho vị trí đó nhân với hệ số 1,2.
b) Trường hợp thửa đất có chiều sâu trên 30m so với chỉ giới thì 30m đầu được xác định theo giá chuẩn tại vị trí đó và được coi là vị trí 1. Phần trên 30m được áp dụng giá giảm theo vị trí 2, vị trí 3 (nếu tiếp giáp hẻm và tùy thuộc độ lớn của hẻm), hoặc vị trí 4 và vị trí 5 cho phần còn lại của thửa đất có vị trí 1. Vượt trên 90m so với chỉ giới tính theo giá đất ở tối thiểu tại khu vực.
c) Trong quá trình xác định vị trí đất theo các tuyến đường nhánh hoặc hẻm cụt, khả năng sinh lợi kém hoặc cơ sở hạ tầng chưa đồng bộ thì được tính giảm giá 30% so với đơn giá quy định cho vị trí đó.
d) Trong quá trình áp dụng đơn giá theo vị trí nêu trên, phải tuân thủ nguyên tắc đơn giá đất ở theo vị trí:
Nếu thửa đất có nhiều vị trí (tiếp giáp nhiều đường hoặc hẻm khác nhau), dẫn đến xác định giá đất khác nhau thì thống nhất xác định thửa đất theo vị trí có đơn giá cao nhất.
Khi áp dụng giảm lũy kế từ vị trí 1 xuống các vị trí 2, 3, 4, 5 phải đảm bảo giá đất không được thấp hơn đơn giá đất ở tối thiểu đã quy định trên địa bàn tỉnh.
UBND TỈNH BẠC LIÊU
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
Nghị quyết 16/2011/NQ-HĐND về thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2012 Ban hành: 16/12/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị quyết 16/2011/NQ-HĐND về việc đặt tên đường trên địa bàn Ban hành: 08/12/2011 | Cập nhật: 28/06/2013
Nghị quyết 16/2011/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang khóa VIII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 15/12/2011 | Cập nhật: 12/01/2012
Nghị quyết 16/2011/NQ-HĐND về chương trình xây dựng Nghị quyết năm 2012 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội Ban hành: 12/12/2011 | Cập nhật: 05/03/2013
Nghị quyết 16/2011/NQ-HĐND về dự toán ngân sách tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2012 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 09/07/2014
Nghị quyết 16/2011/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán ngân sách Nhà nước tỉnh Hậu Giang năm 2010 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 02/05/2013
Nghị quyết 16/2011/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư phát triển năm 2012 tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 17/12/2011 | Cập nhật: 09/07/2015
Nghị quyết 16/2011/NQ-HĐND thông qua Bảng giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 11/12/2011 | Cập nhật: 26/09/2012
Nghị quyết 16/2011/NQ-HĐND về Mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) và ô tô bán tải vừa chở người, vừa chở hàng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 07/12/2011 | Cập nhật: 23/09/2015
Nghị quyết 16/2011/NQ-HĐND thông qua quy định về giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước năm 2012 Ban hành: 16/12/2011 | Cập nhật: 27/09/2012
Nghị quyết 16/2011/NQ-HĐND sửa đổi chế độ, định mức chi phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 04/01/2013
Nghị quyết 16/2011/NQ-HĐND thông qua chính sách trợ cấp kinh phí đào tạo và thu hút người có trình độ, năng lực tốt về công tác trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 15/05/2013
Nghị quyết 16/2011/NQ-HĐND về Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang năm 2012 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 10/06/2014
Nghị quyết 16/2011/NQ-HĐND về phát triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 14/12/2011 | Cập nhật: 08/06/2013
Nghị quyết 16/2011/NQ-HĐND về việc sửa đổi Nghị quyết 31/2008/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ đối với viên chức ngành y tế giai đoạn 2009 - 2013 do Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 30/08/2011 | Cập nhật: 13/05/2015
Nghị quyết 16/2011/NQ-HĐND thông qua Đồ án quy hoạch chung điều chỉnh xây dựng thành phố Đồng Hới và vùng phụ cận đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035 do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình khóa XVI, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 18/10/2011 | Cập nhật: 24/11/2011
Nghị quyết 16/2011/NQ-HĐND hủy bỏ và sửa đổi Nghị quyết 03/2010/NQ-HĐND về chức danh, số lượng, mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách cấp xã và ở thôn, bản, tổ dân phố do Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái khóa XVII, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 05/08/2011 | Cập nhật: 15/10/2011
Nghị quyết 16/2011/NQ-HĐND về Đề án xây dựng và phát triển các ngành kinh tế mũi nhọn và sản phẩm chủ lực của tỉnh Kon Tum đến năm 2020 Ban hành: 05/08/2011 | Cập nhật: 18/05/2015
Nghị quyết 16/2011/NQ-HĐND thông qua quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 31/08/2011 | Cập nhật: 17/05/2013
Nghị quyết 16/2011/NQ-HĐND về Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2011 - 2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ khóa XVII, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 18/08/2011 | Cập nhật: 07/09/2011
Nghị quyết 16/2011/NQ-HĐND quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, máy, ôtô trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận khóa IX, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 16/08/2011 | Cập nhật: 26/10/2011
Nghị quyết 16/2011/NQ-HĐND phê duyệt mức đóng góp đối với người cai nghiện ma tuý tự nguyện tại Trung tâm Giáo dục lao động xã hội do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 28/07/2011 | Cập nhật: 07/07/2013
Nghị quyết 16/2011/NQ-HĐND thông qua đề án tổ chức lực lượng dân quân trực thường xuyên bảo vệ trụ sở Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn giai đoạn 2011–2015 Ban hành: 22/07/2011 | Cập nhật: 07/07/2013
Nghị quyết 16/2011/NQ-HĐND về Chương trình thực hiện phổ cập giáo dục trung học giai đoạn 2011- 2015 và định hướng đến năm 2020 của tỉnh Long An Ban hành: 18/07/2011 | Cập nhật: 07/07/2015
Nghị quyết 16/2011/NQ-HĐND sửa đổi Đề án cứng hóa giao thông nông thôn tỉnh Hòa Bình tại Nghị quyết 62-NQ/2004/HĐND-13 Ban hành: 24/06/2011 | Cập nhật: 20/12/2012
Nghị quyết 16/2011/NQ-HĐND về công tác di dân, tái định cư Dự án thuỷ điện Lai Châu Ban hành: 16/07/2011 | Cập nhật: 31/03/2015
Nghị quyết 16/2011/NQ-HĐND thông qua quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 28/06/2011 | Cập nhật: 23/08/2012
Nghị quyết 16/2011/NQ-HĐND bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung một số quy định mức thu, chế độ thu, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong giải quyết thủ tục hành chính liên quan đến lĩnh vực tài nguyên nước và môi trường tại Nghị quyết 24/2006/NQ-HĐND trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 15/07/2011 | Cập nhật: 21/12/2012
Nghị quyết 16/2011/NQ-HĐND Quy định về mức chi hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp Ban hành: 20/07/2011 | Cập nhật: 25/05/2013
Nghị quyết 16/2011/NQ-HĐND về kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng đầu năm, nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu 6 tháng cuối năm 2011 do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 12/08/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị quyết 16/2011/NQ-HĐND ban hành quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên Khoá XII, nhiệm kỳ 2011 - 2016 Ban hành: 20/07/2011 | Cập nhật: 24/05/2013
Nghị quyết 16/2011/NQ-HĐND quy định thu học phí đối với cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do tỉnh Quảng Ninh quản lý giai đoạn từ năm học 2011-2012 đến năm học 2014-2015 Ban hành: 01/07/2011 | Cập nhật: 01/10/2012
Nghị quyết 16/2011/NQ-HĐND phê chuẩn Quyết toán Ngân sách địa phương tỉnh Hải Dương năm 2010 Ban hành: 21/06/2011 | Cập nhật: 03/07/2015
Thông tư liên tịch 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất và điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 08/01/2010 | Cập nhật: 18/01/2010
Thông tư 145/2007/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 188/2004/NĐ-CP và Nghị định 123/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất Ban hành: 06/12/2007 | Cập nhật: 12/12/2007
Nghị định 123/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất. Ban hành: 27/07/2007 | Cập nhật: 31/07/2007
Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất Ban hành: 16/11/2004 | Cập nhật: 07/12/2012