Quyết định 07/2011/QĐ-UBND về Quy định mức chi thực hiện chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành
Số hiệu: 07/2011/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Lạng Sơn Người ký: Vy Văn Thành
Ngày ban hành: 13/05/2011 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài chính, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 07/2011/QĐ-UBND

Lạng Sơn, ngày 13 tháng 5 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC CHI THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ CÔNG TÁC PHÍ, CHẾ ĐỘ CHI TỔ CHỨC CÁC CUỘC HỘI NGHỊ ĐỐI VỚI CƠ QUAN NHÀ NƯỚC VÀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN.

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí ngày 29/11/2005;
Căn cứ Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06/7/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị quyết số 18/2010/NQ-HĐND ngày 18/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn về việc quy định một số mức chi thực hiện chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tỉnh Lạng Sơn tại Tờ trình số: 71 TTr/STC-HCSN ngày 11/05/2011,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định mức chi thực hiện chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

Điều 2. Quy định này được thực hiện từ ngày 01/01/2011 và thay thế Quyết định số 29/2007QĐ-UBND ngày 06/08/2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành, Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp công lập chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- VP Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục KTVB- Bộ Tư pháp;
- Như Điều 3;
- TT Tỉnh ủy;
- T.T HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Báo Lạng Sơn, Công báo tỉnh LS;
- PVP, các phòng CV;
- Lưu: VT.(ĐT)

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Vy Văn Thành

 

QUY ĐỊNH

MỨC CHI THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ CÔNG TÁC PHÍ, CHẾ ĐỘ CHI TỔ CHỨC CÁC CUỘC HỘI NGHỊ ĐỐI VỚI CƠ QUAN NHÀ NƯỚC VÀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 07/2011/QĐ-UBND ngày tháng 5 năm 2011 của
UBND tỉnh Lạng Sơn)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Quy định mức chi thực hiện chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

Đối tượng được hưởng chế độ công tác phí: Cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng theo quy định của Pháp luật trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, các cơ quan Đảng, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp có sử dụng kinh phí do ngân sách nhà nước cấp được cấp có thẩm quyền cử đi công tác trong tỉnh; đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp khi tham gia hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh.

Điều 2. Các doanh nghiệp nhà nước được vận dụng một số mức chi thực hiện chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị quy định tại Quyết định này để thực hiện phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của đơn vị.

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

MỤC 1: CHẾ ĐỘ CÔNG TÁC PHÍ

Điều 3. Phụ cấp lưu trú đi công tác trong tỉnh:

1. Điều kiện được hưởng phụ cấp lưu trú:

a) Số km đi công tác phải đạt tối thiểu từ 10 km đến dưới 30 km: (từ trụ sở cơ quan đến nơi công tác).

Mức phụ cấp lưu trú là: 60.000 đồng/ngày.

b) Số Km đi công tác đạt từ 30 km đến dưới 50 km:

Mức phụ cấp lưu trú là: 90.000 đồng/ngày.

c) Số Km đi công tác đạt từ 50 km trở lên:

Mức phụ cấp lưu trú là: 120.000 đồng/ngày.

d) Đối với các bộ xó đi công tác cự ly đạt tối thiểu từ 5 km đến dưới 10 km (từ trụ sở cơ quan đến nơi công tác) được hưởng mức phụ cấp lưu trú là:45.000 đồng/ngày; từ 10 km trở lên thực hiện theo quy định tại các điểm a,b,c khoản 1 điều này.

Trường hợp các bộ xã thường xuyên phải đi công tác lưu động trên 10 ngày/tháng thì được thanh toán tiền công tác phí theo hình thức khoán theo quy định tại Khoản 5, Điều 2, phần I Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06/7/2010 của Bộ Tài chính.

Điều 4. Các nội dung chi khác: Tiền phương tiện đi lại, phụ cấp lưu trú đi công tác ngoài tỉnh, tiền thuê chỗ ở nơi đến công tác, cước hành lý, tài liệu mang theo; các nội dung và mức chi về chế độ công tác phí chưa quy định tại Quyết định này được áp dụng theo Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06/7/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập.

MỤC 2: CHẾ ĐỘ CHI TỔ CHỨC CÁC CUỘC HỘI NGHỊ

Điều 5. Các mức chi tổ chức các cuộc hội nghị được áp dụng theo Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06/7/2010 của Bộ Tài chính.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 6. Kinh phí thực hiện chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị phải được quản lý, sử dụng theo đúng định mức, tiêu chuẩn, chế độ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và trong phạm vi dự toán chi ngân sách hàng năm được cấp có thẩm quyền giao.

Điều 7. Căn cứ vào dự toán ngân sách được cấp có thẩm quyền giao, mức chi công tác phí, tổ chức hội nghị được quy định tại Quy định này, mức chi quy định tại Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 21/3/2007 của Bộ Tài chính, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị quy định cụ thể chế độ công tác phí, chi tổ chức các cuộc hội nghị trong quy chế chi tiêu nội bộ của cơ quan, đơn vị cho phù hợp, nhưng không được vượt quá mức chi tối đa quy định tại Quy định này.

Đối với các cơ quan, đơn vị chưa thực hiện cơ chế tự chủ tài chính theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước và Nghị định số 115/2005/NĐ-CP ngày 05/9/2005 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập; những đơn vị do ngân sách nhà nước bảo đảm toàn bộ chi phí hoạt động theo Nghị định 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập thì thực hiện chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị theo quy định này.

Đối với các đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi phí hoạt động, đơn vị tự đảm bảo một phần chi phí hoạt động theo quy định tại Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ được quyết định mức chi công tác phí, chi tổ chức hội nghị cao hơn hoặc thấp hơn mức chi quy định tại Quyết định này và mức chi quy định tại Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06/7/2010 của Bộ Tài chính nhưng phải được quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả, phù hợp với khả năng cân đối ngân sách của đơn vị. Đối với những khoản chi không thường xuyên, mức chi thực hiện chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị thực hiện theo nội dung, mức chi tại quy định này và Thông tư 97/2010/TT-BTC ngày 06/7/2010 của Bộ Tài chính.

Điều 8. Cơ quan Tài chính, Kho bạc Nhà nước chịu trách nhiệm kiểm tra, kiểm soát việc thực hiện chế độ chi công tác phí, chi tổ chức các cuộc hội nghị của các cơ quan, đơn vị, đảm bảo đúng định mức, tiêu chuẩn, chế độ theo quy định của của Luật Ngân sách nhà nước, Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06/7/2010 của Bộ Tài chính và Quyết định này.

Điều 9. Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ảnh về Sở Tài chính để tổng hợp báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét giải quyết./.