Quyết định 07/2011/QĐ-UBND về Quy định mức chi phục vụ bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIII và Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2011 - 2016 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
Số hiệu: | 07/2011/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sóc Trăng | Người ký: | Nguyễn Trung Hiếu |
Ngày ban hành: | 17/02/2011 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2011/QĐ-UBND |
Sóc Trăng, ngày 17 tháng 02 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC CHI PHỤC VỤ BẦU CỬ ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI KHÓA XIII VÀ BẦU CỬ ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP NHIỆM KỲ 2011 - 2016 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân, ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP , ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 14/2011/TT-BTC , ngày 08/02/2011 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIII và bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2011 - 2016;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tỉnh Sóc Trăng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành theo Quyết định này Quy định mức chi phục vụ bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIII và bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2011 - 2016 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và được áp dụng trong năm 2011.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị hành chính, sự nghiệp công lập, các cơ quan đảng, đoàn thể cấp tỉnh, Chủ tịch ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, tỉnh Sóc Trăng căn cứ Quyết định thi hành.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
MỨC CHI PHỤC VỤ BẦU CỬ ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI KHÓA XIII VÀ BẦU CỬ ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP NHIỆM KỲ 2011 - 2016 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 07/2011/QĐ-UBND, ngày 17/02/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
Điều 1. Quy định chung:
1. Kinh phí phục vụ cho công tác bầu cử phải được các tổ chức, cơ quan quản lý chặt chẽ, chi tiêu theo đúng chế độ, đúng mục đích; đồng thời sử dụng các phương tiện phục vụ các cuộc bầu cử trước đây hiện còn sử dụng được và huy động các phương tiện đang được trang bị ở các đơn vị phục vụ cho công tác bầu cử nhằm tiết kiệm chi cho ngân sách nhà nước.
2. Kết thúc bầu cử, các tổ chức, cơ quan, đơn vị có sử dụng kinh phí phải quyết toán số kinh phí bầu cử đã sử dụng với cơ quan tài chính cùng cấp.
Điều 2. Mức chi đối với các hoạt động của Ủy ban bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIII và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2011 - 2016 cấp tỉnh:
1. Tổ chức hội nghị: Thực hiện theo Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06/7/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập và Nghị quyết số 16/2010/NQ-HĐND ngày 10/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng, cụ thể như sau:
a) Mức chi hỗ trợ tiền ăn: 50.000 đồng/người/buổi;
b) Mức chi tiền nước uống: 15.000 đồng/người/buổi.
2. Tổ chức cuộc họp:
a) Các cuộc họp của Ủy ban bầu cử, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh:
- Chủ trì cuộc họp: 200.000 đồng/người/buổi.
- Thành viên tham dự: 100.000 đồng/người/buổi.
- Các đối tượng phục vụ: 50.000 đồng/người/buổi.
b) Các cuộc họp khác liên quan đến công tác bầu cử:
- Chủ trì cuộc họp: 150.000 đồng/người/buổi.
- Thành viên tham dự: 50.000 đồng/người/buổi.
- Các đối tượng phục vụ: 30.000 đồng/người/buổi.
3. Công tác chỉ đạo, kiểm tra, giám sát bầu cử của Thường trực Ủy ban bầu cử và Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp tỉnh, ngoài chế độ thanh toán công tác phí tại cơ quan đang làm việc, các thành viên của đoàn chỉ đạo, kiểm tra, giám sát còn được hưởng chi phí công tác sau:
a) Trưởng đoàn: 100.000 đồng/người/buổi.
b) Thành viên chính thức của đoàn: 70.000 đồng/người/buổi.
c) Cán bộ, công chức, viên chức phục vụ đoàn giám sát:
- Phục vụ trực tiếp: 50.000 đồng/người /buổi.
- Phục vụ gián tiếp (lái xe, bảo vệ): 30.000 đồng/người/buổi.
4. Chi bồi dưỡng cho những người trực tiếp phục vụ trong đợt bầu cử:
a) Bồi dưỡng theo mức khoán/tháng đối với các đối tượng sau:
- Thành viên Ủy ban bầu cử: 1.800.000 đồng/người/tháng.
- Thành viên Tổ chuyên viên: 1.500.000 đồng/người/tháng.
- Thành viên Tổ giúp việc do Thường trực Ủy ban bầu cử thống nhất quyết định và bồi dưỡng theo từng đợt.
Thời gian hưởng các chế độ bồi dưỡng trên theo thực tế; tối đa không quá 5 tháng.
b) Bồi dưỡng các đối tượng được huy động, trưng tập trực tiếp phục vụ công tác bầu cử (không bao gồm những ngày tham gia đoàn kiểm tra, giám sát, phục vụ trực tiếp dân): 70.000 đồng/người/ngày.
c) Trong 02 ngày bầu cử (ngày trước ngày bầu cử và ngày bầu cử), chi bồi dưỡng áp dụng đối với tất cả các lực lượng trực tiếp tham gia phục vụ bầu cử: 100.000 đồng/người/ngày,
5. Chi hỗ trợ cước phí liên lạc cho những người trực tiếp phục vụ trong đợt bầu cử:
a) Thành viên Ủy ban bầu cử và Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh: 300.000 đồng/người/tháng.
b) Trường hợp cần thiết, Chủ tịch Ủy ban bầu cử tỉnh quyết định danh sách cán bộ được hỗ trợ cước điện thoại di động, mức khoán tối đa không quá 100.000 đồng/người/tháng.
Thời gian hỗ trợ cước điện thoại di động theo thực tế nhưng tối đa không quá 5 tháng.
6. Chi xây dựng văn bản:
a) Các văn bản quy phạm pháp luật về bầu cử: Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 24/2010/NQ-HĐND ngày 10/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc quy định mức chi đảm bảo cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
b) Các văn bản khác liên quan đến công tác bầu cử do Thường trực Ủy ban bầu cử tỉnh ban hành (kế hoạch, văn bản chỉ đạo, hướng dẫn, báo cáo sơ kết, tổng kết, biên bản tổng kết cuộc bầu cử toàn tỉnh):
- Xây dựng văn bản: 2.000.000 đồng/văn bản (tính đến sản phẩm cuối cùng, bao gồm cả tiếp thu, chỉnh lý).
- Xin ý kiến tham gia văn bản: 50.000 đồng/ý kiến/người nhưng tối đa không quá 100.000 đồng/người/báo cáo.
c) Báo cáo kết quả kiểm tra, giám sát:
- Báo cáo tổng hợp kết quả của từng đoàn công tác; báo cáo tổng hợp kết quả của đợt kiểm tra, giám sát; báo cáo tổng hợp kết quả các đợt kiểm tra, giám sát trình Thường trực Ủy ban bầu cử tỉnh: 2.500.000 đồng/báo cáo.
- Chi tham gia ý kiến của Thành viên Ủy ban bầu cử đối với báo cáo tổng hợp kết quả kiểm tra, giám sát: 50.000 đồng/ý kiến/người nhưng tối đa không quá 100.000 đồng/người/báo cáo.
d) Chỉnh lý, hoàn chỉnh báo cáo cấp tỉnh: 600.000 đồng/báo cáo.
7. Chi tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo về bầu cử:
a) Người được giao trực tiếp công dân: 70.000 đồng/người/buổi.
b) Người phục vụ trực tiếp việc tiếp công dân: 50.000 đồng/người/buổi.
c) Người phục vụ gián tiếp việc tiếp công dân: 30.000 đồng/người/buổi.
8. Các nội dung chi khác ngoài các quy định trên: Thực hiện theo các quy định hiện hành, thanh toán theo các chứng từ chi hợp pháp trên cơ sở dự toán đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 3. Mức chi đối với các hoạt động của Ban bầu cử Quốc hội, Ban Bầu cử Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các huyện, thành phố:
1. Tổ chức hội nghị: Thực hiện theo Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06/7/2010 của Bộ Tài chính và Nghị quyết số 16/2010/NQ-HĐND ngày 10/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh, cụ thể như sau:
a) Mức chi hỗ trợ tiền ăn: 50.000 đồng/người/buổi;
b) Mức chi tiền nước uống: 15.000 đồng/người/buổi.
2. Chi bồi dưỡng tổ chức cuộc họp (kể cả cuộc họp của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp huyện):
a) Chủ trì cuộc họp: 100.000 đồng/người/buổi.
b) Thành viên tham dự: 50.000 đồng/người/buổi.
3. Công tác chỉ đạo, kiểm tra, giám sát bầu cử của Thường trực Ủy ban bầu cử, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp huyện, ngoài chế độ thanh toán công tác phí tại cơ quan đang làm việc, các thành viên của đoàn chỉ đạo, kiểm tra, giám sát còn được hưởng chi phí công tác sau:
a) Trưởng đoàn: 50.000 đồng/người/buổi.
b) Thành viên: 30.000 đồng/người/buổi.
4. Chi bồi dưỡng theo mức khoán/tháng cho những người trực tiếp tham gia phục vụ trong đợt bầu cử:
a) Thành viên Ủy ban bầu cử: 500.000 đồng/người/tháng.
b) Thành viên Tổ Chuyên viên giúp việc Ủy ban bầu cử: 300.000 đồng/người/tháng.
Thời gian hưởng các chế độ bồi dưỡng trên theo thực tế; tối đa không quá 5 tháng.
5. Chi hỗ trợ cước phí liên lạc cho Thường trực Ủy ban bầu cử và Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp huyện: 200.000 đồng/người/tháng.
Thời gian hỗ trợ cước điện thoại di động theo thực tế nhưng tối đa không quá 5 tháng.
6. Chi lập các báo cáo tổng hợp trong suốt cuộc bầu cử: 2.000.000 đồng/huyện.
7. Chi tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo về bầu cử: 1.000.000 đồng/huyện.
8. Chi bồi dưỡng các đối tượng được huy động, trưng tập trực tiếp phục vụ công tác bầu cử (không bao gồm những ngày tham gia đoàn kiểm tra, giám sát, phục vụ trực tiếp dân) và các đối tượng trực tiếp tham gia phục vụ trong 02 ngày bầu cử (ngày trước ngày bầu cử và ngày bầu cử) thì được chi trong phạm vi kinh phí được giao khoán và không vượt mức quy định của cấp tỉnh (theo Điểm b, Điểm c, Khoản 4, Điều 2, Quy định này).
Điều 4. Mức chi đối với các hoạt động của Ủy ban bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các xã, phường, thị trấn và các Ban bầu cử ở xã, phường, thị trấn:
1. Tổ chức hội nghị: Thực hiện theo Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06/7/2010 của Bộ Tài chính và Nghị quyết số 16/2010/NQ-HĐND ngày 10/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh, cụ thể như sau:
a) Chi hỗ trợ tiền ăn: 30.000 đồng/người/buổi;
b) Chi tiền nước uống: 15.000 đồng/người/buổi.
2. Chi bồi dưỡng các cuộc họp của Ủy ban bầu cử:
a) Chủ trì cuộc họp: 50.000 đồng/người/buổi.
b) Thành viên tham dự: 30.000 đồng/người/buổi.
3. Chi công tác chỉ đạo, kiểm tra, giám sát bầu cử của Thường trực Ủy ban bầu cử:
Ngoài chế độ thanh toán công tác phí tại cơ quan đang làm việc, các thành viên của đoàn chỉ đạo, kiểm tra, giám sát còn được hưởng chi phí công tác sau:
a) Trưởng đoàn: 50.000 đồng/người/buổi.
b) Thành viên: 30.000 đồng/người/buổi.
4. Chi bồi dưỡng theo mức khoán đối với thành viên Ủy ban bầu cử (những người trực tiếp phục vụ trong đợt bầu cử): 300.000 đồng/người/tháng.
5. Chi hỗ trợ cước phí liên lạc cho Thường trực Ủy ban bầu cử: 100.000 đồng/người/tháng. Thời gian hưởng chế độ bồi dưỡng và hỗ trợ cước điện thoại di động theo thực tế nhưng tối đa không quá 5 tháng.
6. Chi lập các báo cáo tổng hợp trong suốt cuộc bầu cử: 1.000.000 đồng/xã.
7. Chi tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo về bầu cử: 500.000 đồng/xã.
8. Chi bồi dưỡng các đối tượng được huy động, trưng tập trực tiếp phục vụ công tác bầu cử (không bao gồm những ngày tham gia đoàn kiểm tra, giám sát, phục vụ trực tiếp dân) và các đối tượng trực tiếp tham gia phục vụ trong 02 ngày bầu cử (ngày trước ngày bầu cử và ngày bầu cử) thì được chi trong phạm vi kinh phí được giao khoán và không vượt mức quy định của cấp tỉnh (theo Điểm b, Điểm c, Khoản 4, Điều 2, Quy định này).
9. Chi hoạt động và bồi dưỡng các tổ bầu cử do Ủy ban bầu cử tỉnh quy định và hướng dẫn cụ thể trong phạm vi kinh phí được giao khoán cho các địa phương.
Điều 5. Tổ chức thực hiện:
1. Các cơ quan, đơn vị, tổ chức trong tỉnh căn cứ theo hạn mức kinh phí phục vụ công tác bầu cử được giao thực hiện chi theo mức chi tại Quy định này và tổ chức thanh, quyết toán theo quy định hiện hành.
2. Trường hợp một cá nhân tham gia nhiều tổ chức bầu cử thì chỉ được hưởng một chế độ chi hoạt động, bồi dưỡng, hỗ trợ ở mức cao nhất.
3. Giám đốc Sở Tài chính chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện mức chi theo Quy định này.
4. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc phát sinh, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức cấp tỉnh và Chủ tịch ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh kịp thời báo cáo, đề xuất gửi về Sở Tài chính để tổng hợp, xem xét và kiến nghị trình Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
Thông tư 14/2011/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIII và Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2011-2016 Ban hành: 08/02/2011 | Cập nhật: 14/02/2011
Nghị quyết 24/2010/NQ-HĐND về Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận năm 2011 do Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận khóa VIII, kỳ họp thứ 24 ban hành Ban hành: 23/12/2010 | Cập nhật: 27/01/2011
Nghị quyết 24/2010/NQ-HĐND thông qua Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội năm 2011 Ban hành: 23/12/2010 | Cập nhật: 30/06/2013
Nghị quyết 24/2010/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh năm 2011 Ban hành: 27/12/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Nghị quyết 16/2010/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách và định mức phân bổ chi ngân sách thành phố Hà Nội giai đoạn 2011-2015 do Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội khóa XIII, kỳ họp thứ 22 ban hành Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 20/07/2011
Nghị quyết 16/2010/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước năm 2009 Ban hành: 15/12/2010 | Cập nhật: 01/07/2013
Nghị quyết 24/2010/NQ-HĐND về phân bổ dự toán ngân sách năm 2011 tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 06/07/2013
Nghị quyết 16/2010/NQ-HĐND phê chuẩn Quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, Quyết toán chi ngân sách địa phương năm 2009 Ban hành: 15/12/2010 | Cập nhật: 28/07/2014
Nghị quyết 24/2010/NQ-HĐND ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2011 - 2015 của tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 22/12/2010 | Cập nhật: 24/08/2013
Nghị quyết 16/2010/NQ-HĐND về Phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước tỉnh Quảng Trị năm 2009 Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 16/07/2014
Nghị quyết 16/2010/NQ-HĐND Quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 25/10/2012
Nghị quyết 16/2010/NQ-HĐND thông qua Đề án tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2011 - 2015 và tầm nhìn đến năm 2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước khóa VII, kỳ họp thứ 19 ban hành Ban hành: 14/12/2010 | Cập nhật: 02/03/2011
Nghị quyết 16/2010/NQ-HĐND điều chỉnh chế độ cho đối tượng bảo trợ xã hội và cai nghiện ma túy, mại dâm; cán bộ, nhân viên đang công tác tại đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và lực lượng thanh niên xung phong thành phố do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh khóa VII, kỳ họp thứ 19 ban hành Ban hành: 08/12/2010 | Cập nhật: 29/12/2010
Nghị quyết 16/2010/NQ-HĐND về giá đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau khóa VII, kỳ họp thứ 18 ban hành Ban hành: 09/12/2010 | Cập nhật: 30/12/2010
Nghị quyết 16/2010/NQ-HĐND về giá đất năm 2011 tỉnh Bến Tre do Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre khóa VII, kỳ họp thứ 22 ban hành Ban hành: 09/12/2010 | Cập nhật: 05/01/2011
Nghị quyết 24/2010/NQ-HĐND quy định mức chi bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng khóa VII, kỳ họp thứ 19 ban hành Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 30/07/2011
Nghị quyết 24/2010/NQ-HĐND tiếp tục thực hiện Đề án đào tạo ở nước ngoài nguồn nhân lực có trình độ sau đại học cho thành phố Cần Thơ giai đoạn 2005 - 2011 Ban hành: 03/12/2010 | Cập nhật: 04/07/2014
Nghị quyết 16/2010/NQ-HĐND quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiêu tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 08/12/2010 | Cập nhật: 17/07/2013
Nghị quyết 24/2010/NQ-HĐND quy định mức phụ cấp, trợ cấp đối với lực lượng Dân quân tự vệ; chính sách hỗ trợ đối với cán bộ biên phòng tăng cường tại xã, phường, biên giới, hải đảo; quy định số lượng và mức phụ cấp hàng tháng đối với Công an viên thường trực tại trụ sở Công an xã, thuộc thôn, bản do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khóa XI, kỳ họp thứ 22 ban hành Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 21/02/2011
Nghị quyết 16/2010/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi của ngân sách các cấp tỉnh An Giang Ban hành: 09/12/2010 | Cập nhật: 23/08/2017
Nghị quyết 24/2010/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông lâm nghiệp, thủy sản tỉnh Yên Bái giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 16/12/2010 | Cập nhật: 11/09/2015
Nghị quyết 16/2010/NQ-HĐND về mức phụ cấp đối với các chức danh bảo vệ dân phố trên địa bàn Thành phố Hải Phòng Ban hành: 09/12/2010 | Cập nhật: 22/05/2015
Nghị quyết 24/2010/NQ-HĐND quy định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Bắc Kạn thời kỳ ổn định ngân sách mới bắt đầu từ năm 2011 Ban hành: 01/10/2010 | Cập nhật: 18/06/2015
Thông tư 97/2010/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 06/07/2010 | Cập nhật: 13/07/2010
Nghị quyết 16/2010/NQ-HĐND về định mức chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 Ban hành: 09/12/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Nghị quyết 24/2010/NQ-HĐND về giá đất năm 2011 trên địa bàn tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khóa X, kỳ họp thứ 25 ban hành Ban hành: 13/12/2010 | Cập nhật: 27/01/2011
Nghị quyết 24/2010/NQ-HĐND về Quy hoạch phát triển nông nghiệp và nông thôn tỉnh Lạng Sơn thời kỳ 2011- 2020 Ban hành: 15/12/2010 | Cập nhật: 21/08/2018
Nghị quyết 16/2010/NQ-HĐND thành lập Phòng Dân tộc và đổi tên Phòng Công thương thành Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Thái Nguyên Ban hành: 20/07/2010 | Cập nhật: 29/08/2013
Nghị quyết 16/2010/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất Ban hành: 03/12/2010 | Cập nhật: 04/07/2014
Nghị quyết 24/2010/NQ-HĐND về mức thu và tỷ lệ phần trăm trích để lại cho đơn vị thu đối với phí qua đò ngang trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 29/10/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Nghị quyết 16/2010/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2011 - 2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa IV, kỳ họp thứ 15 ban hành Ban hành: 11/12/2010 | Cập nhật: 18/06/2012
Nghị quyết 16/2010/NQ-HĐND về lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất tại các phường thuộc thị xã trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông khóa I, kỳ họp chuyên đề ban hành Ban hành: 15/10/2010 | Cập nhật: 23/11/2010
Nghị quyết 24/2010/NQ-HĐND về chế độ chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với một số đối tượng do Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc cấp tỉnh, cấp huyện thực hiện do tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 09/07/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Nghị quyết 24/2010/NQ-HĐND sửa đổi phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 10/11/2012
Nghị quyết 16/2010/NQ-HĐND bổ sung danh mục các dự án chuẩn bị đầu tư năm 2010 do tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 09/07/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước Ban hành: 06/06/2003 | Cập nhật: 06/12/2012