Quyết định 14/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho sản phẩm quả thanh long do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
Số hiệu: | 14/2011/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Thuận | Người ký: | Lê Tiến Phương |
Ngày ban hành: | 08/07/2011 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Khoa học, công nghệ, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2011/QĐ-UBND |
Bình Thuận, ngày 08 tháng 7 năm 2011 |
BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CHỈ DẪN ĐỊA LÝ BÌNH THUẬN DÙNG CHO SẢN PHẨM QUẢ THANH LONG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Sở hữu trí tuệ ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ ngày 19 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 103/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp; được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 122/2010/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa; được sửa đổi tại Nghị định số 67/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2009;
Căn cứ Quyết định số 786/QĐ-SHTT ngày 15 tháng 11 năm 2006 của Cục trưởng Cục Sở hữu trí tuệ về đăng bạ tên gọi xuất xứ hàng hóa;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 328/TTr-SKHCN ngày 29 tháng 4 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý và sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho sản phẩm quả thanh long.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Quyết định này thay thế các Quyết định số 60/2007/QĐ-UBND ngày 02 tháng 10 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận về việc ban hành Quy chế quản lý và sử dụng chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” đối với sản phẩm quả thanh long và Quyết định số 04/2010/QĐ-UBND ngày 13 tháng 01 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận về việc sửa đổi, bổ sung Phụ lục 2 và khoản 1 Điều 10 Quy chế quản lý và sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” đối với sản phẩm quả thanh long ban hành kèm theo Quyết định số 60/2007/QĐ-UBND ngày 02/10/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Công thương, Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch Hiệp hội Thanh long Bình Thuận, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, thủ trưởng các sở, ngành, tổ chức, cá nhân liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CHỈ DẪN ĐỊA LÝ “BÌNH THUẬN” DÙNG CHO SẢN PHẨM QUẢ THANH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2011/QĐ-UBND ngày 08/7/2011 của UBND tỉnh Bình Thuận)
Quy chế này quy định về quản lý và sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho sản phẩm quả thanh long đã được Cục Sở hữu trí tuệ (Bộ Khoa học và Công nghệ) đăng bạ tên gọi xuất xứ hàng hóa theo Quyết định số 786/QĐ-SHTT ngày 15 tháng 11 năm 2006.
Những nội dung về quản lý và sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho sản phẩm quả thanh long không nêu trong Quy chế này thì áp dụng theo Luật Sở hữu trí tuệ và các quy định của pháp luật có liên quan.
Quy chế này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân Việt Nam; tổ chức, cá nhân nước ngoài và các chủ thể khác theo quy định của pháp luật dân sự (sau đây gọi chung là tổ chức, cá nhân) có các hoạt động liên quan đến quản lý, sử dụng chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho sản phẩm quả thanh long.
Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho sản phẩm quả thanh long là dấu hiệu dùng để chỉ sản phẩm quả thanh long có nguồn gốc xuất xứ từ vùng lãnh thổ chỉ dẫn địa lý đã được Cục Sở hữu trí tuệ đăng bạ tên gọi xuất xứ hàng hóa (theo Quyết định số 786/QĐ-SHTT ngày 15 tháng 11 năm 2006).
2. Trao (cấp) quyền sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho sản phẩm quả thanh long: là việc cơ quan được UBND tỉnh Bình Thuận trao quyền quản lý chỉ dẫn địa lý cho phép tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thanh long được quyền sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho sản phẩm quả thanh
long. Được thể hiện bằng việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho sản phẩm quả thanh long (trong Quy chế này viết tắt là Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý) cho tổ chức, cá nhân đó.
3. Thu hồi quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý là việc cơ quan cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý ban hành quyết định chấm dứt hiệu lực hoặc hủy bỏ hiệu lực Giấy chứng nhận quyền sử dụng Chỉ dẫn địa lý đã cấp cho tổ chức, cá nhân.
4. Sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho sản phẩm quả thanh long là việc thực hiện các hành vi sau đây:
a) Gắn Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” lên hàng hóa, bao bì hàng hóa, biển hiệu kinh doanh, phương tiện kinh doanh, giấy tờ giao dịch trong hoạt động kinh doanh quả thanh long;
b) Lưu thông, chào bán, quảng cáo nhằm để bán, trữ để bán thanh long mang Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận”.
5. Tem chỉ dẫn địa lý: là tem có tên Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” được gắn trên đơn vị sản phẩm (quả thanh long hoặc trên bao bì đựng thanh long) và chỉ sử dụng một lần cho từng đơn vị sản phẩm đủ điều kiện mang chỉ dẫn địa lý.
6. Lô gô (biểu tượng) Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho sản phẩm quả thanh long là phần chữ và phần hình quy định tại Phụ lục 2 kèm theo Quy chế này.
7. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh (SXKD) quả thanh long là tổ chức, cá nhân thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm quả thanh long hoặc cung ứng dịch vụ liên quan đến thương mại đối với sản phẩm quả thanh long nhằm mục đích sinh lợi.
8. Tổ chức tập thể: trong Quy chế này được thống nhất bao gồm HTX, tổ hợp tác, nhóm liên kết sản xuất thanh long, trang trại thanh long, các tổ chức được thành lập hợp pháp khác như Hội, Hiệp hội, Chi hội của những nhà sản xuất, kinh doanh quả thanh long.
9. Sản xuất, kinh doanh theo GAP (Good Agricultural Practices) trong Quy chế này được hiểu là việc sản xuất, kinh doanh quả thanh long thực hiện theo Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt cho rau, quả tươi an toàn (như: GLOBAL - GAP, ASEAN GAP, EUREPGAP, VietGAP...).
PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ CHỈ DẪN ĐỊA LÝ “BÌNH THUẬN” DÙNG CHO SẢN PHẨM QUẢ THANH LONG
Điều 4. Phân công trách nhiệm quản lý Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho sản phẩm quả thanh long
Phân công trách nhiệm quản lý Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho sản phẩm quả thanh long giữa các sở, Hiệp hội Thanh long Bình Thuận và các huyện/thành phố/thị xã như sau:
1. Sở Khoa học và Công nghệ Bình Thuận:
Sở Khoa học và Công nghệ Bình Thuận là cơ quan được UBND tỉnh trao quyền quản lý Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho sản phẩm quả thanh long:
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan tham mưu UBND tỉnh ban hành các văn bản phục vụ quản lý, sử dụng và phát triển Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho sản phẩm quả thanh long;
b) Tham mưu UBND tỉnh xây dựng và tổ chức thực hiện các chính sách hỗ trợ các tổ chức, cá nhân sử dụng và phát triển Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho sản phẩm quả thanh long;
c) Phối hợp với các cơ quan chức năng tổ chức đào tạo, tập huấn và phổ biến các quy định của pháp luật về sở hữu công nghiệp đối với chỉ dẫn địa lý cho cán bộ của các sở, ngành, Hiệp hội Thanh long Bình Thuận, các huyện, thành phố, thị xã có nhiệm vụ thực hiện các hoạt động quản lý Chỉ dẫn địa lý theo phân công tại Quy chế này; hướng dẫn và hỗ trợ các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh khai thác và phát triển giá trị thương mại của Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho sản phẩm quả thanh long;
d) Cấp, cấp đổi, cấp lại, gia hạn hiệu lực Giấy chứng nhận quyền sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho sản phẩm quả thanh long theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan xem xét thu hồi quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý theo quy định tại Quy chế này;
đ) Thực hiện quyền của chủ thể quyền sở hữu công nghiệp yêu cầu cơ quan có thẩm quyền xử lý các hành vi xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp đối với Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho sản phẩm quả thanh long.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Bình Thuận:
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được UBND tỉnh phân công thực hiện nhiệm vụ:
a) Là cơ quan chủ trì quản lý bên ngoài đối với sản phẩm quả thanh long mang Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” (còn gọi là cơ quan kiểm soát bên ngoài, hay cơ quan kiểm soát ngoại vi): chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan, UBND các huyện, thành phố, thị xã thuộc vùng có trồng thanh long mang Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” thực hiện kiểm tra, kiểm soát bên ngoài theo Quy chế kiểm soát bên ngoài đối với sản phẩm quả thanh long mang Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận”;
b) Chịu trách nhiệm quản lý chất lượng sản phẩm quả quanh long mang Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” trong sản xuất, lưu thông tiêu thụ sản phẩm trên thị trường theo quy định của pháp luật;
c) Hướng dẫn điều kiện kỹ thuật bắt buộc trong sản xuất, bảo quản quả thanh long cho các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thanh long trên địa bàn tỉnh nhằm giữ tính đặc thù và phát triển chất lượng của thanh long mang Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận”;
d) Tiếp nhận hồ sơ và thẩm định điều kiện sử dụng Chỉ dẫn địa lý cho các tổ chức, cá nhân đăng ký cấp, cấp đổi, cấp lại, gia hạn hiệu lực Giấy chứng nhận quyền sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho sản phẩm quả thanh long theo quy định tại Quy chế này;
đ) Ban hành các quy chế, văn bản hướng dẫn liên quan đến hoạt động kiểm tra, kiểm soát chất lượng sản phẩm quả thanh long mang Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận”.
3. Sở Công thương Bình Thuận:
a) Chịu trách nhiệm khai thác thị trường nội địa và thị trường xuất khẩu cho thanh long mang Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận”;
b) Chủ trì tổ chức các hoạt động tuyên truyền, quảng bá; xúc tiến thương mại, giới thiệu thanh long mang Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” ra các thị trường nội địa, thị trường nước ngoài;
c) Thực hiện các hoạt động nhằm phát hiện và xử lý các vi phạm, xâm phạm Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho sản phẩm quả thanh long trong lưu thông, tiêu thụ trên thị trường theo quy định của pháp luật.
4. UBND các huyện, thành phố, thị xã trong vùng mang Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho sản phẩm quả thanh long:
a) Tổ chức các hoạt động quản lý, sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho sản phẩm quả thanh long tại địa bàn; thực hiện chức năng thực thi bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp đối với chỉ dẫn địa lý được bảo hộ theo quy định của pháp luật;
b) Cử cán bộ tham gia cùng với các sở, ngành, Hiệp hội Thanh long Bình Thuận thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, kiểm soát sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho sản phẩm quả thanh long theo yêu cầu kế hoạch kiểm tra, kiểm soát của các sở, ngành, hiệp hội quy định tại Quy chế này;
c) Chỉ đạo UBND các xã, phường, thị trấn trong vùng đăng bạ Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho sản phẩm quả thanh long tổ chức các hoạt động tuyên truyền, phổ biến và giám sát việc tuân thủ quy chế quản lý, sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho sản phẩm quả thanh long của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn.
5. Các cơ quan thực thi quyền sở hữu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Thuận:
Thanh tra Sở Khoa học và Công nghệ, Chi cục Quản lý thị trường, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và các cơ quan liên quan trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình chủ động, phối hợp tiến hành kiểm tra, kiểm soát phát hiện và xử lý các hành vi vi phạm, xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp đối với Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho sản phẩm quả thanh long theo quy định của Luật Sở hữu trí tuệ và các quy định của pháp luật có liên quan.
6. Hiệp hội Thanh long Bình Thuận:
Hiệp hội Thanh long Bình Thuận chịu trách nhiệm:
a) Quản lý việc sử dụng tem Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho sản phẩm quả thanh long; bao gồm:
- Phát hành tem và hướng dẫn các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh quả thanh long sử dụng tem Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho sản phẩm quả thanh long trong hoạt động thương mại;
- Chủ động phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan, địa phương liên quan kiểm tra, kiểm soát nội bộ việc sử dụng tem, nhãn mang Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho sản phẩm quả thanh long của các thành viên thuộc Hiệp hội.
b) Xây dựng và tổ chức thực hiện quy chế quản lý nội bộ việc sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho sản phẩm quả thanh long của các thành viên thuộc Hiệp hội;
c) Xây dựng và tổ chức thực hiện các quy chế kiểm soát, giám sát việc thực hiện các tiêu chí bắt buộc trong quy trình sản xuất, chất lượng sản phẩm thanh long mang chỉ dẫn địa lý của các thành viên thuộc Hiệp hội;
d) Chủ động hoặc phối hợp với các cơ quan chức năng tổ chức các hoạt động quảng bá, xúc tiến thương mại, khai thác thị trường, xây dựng kênh tiêu thụ sản phẩm quả thanh long mang Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” của các thành viên thuộc Hiệp hội;
đ) Vận động thành lập các hội, chi hội sản xuất, kinh doanh thanh long Bình Thuận, các tổ nhóm liên kết, hợp tác giữa người sản xuất thanh long mang Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” và nhà thương mại để tăng cường quản lý nội bộ và tiêu thụ sản phẩm quả thanh long mang Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận”;
e) Phối hợp với các tổ chức, cá nhân, các cơ quan liên quan đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý các hành vi vi phạm, xâm phạm quyền đối với Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho sản phẩm quả thanh long.
7. Tổ chức tập thể của các nhà sản xuất, kinh doanh quả thanh long trên địa bàn tỉnh:
a) Được quyền đứng tên là chủ thể đại diện các thành viên của tổ chức để được cấp quyền sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho sản phẩm quả thanh long;
b) Xây dựng và tổ chức thực hiện quy chế nội bộ quản lý và sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho sản phẩm quả thanh long của tổ chức và các thành viên trong tổ chức theo nội dung quy định tại Điều 15 Quy chế này;
c) Tổ chức áp dụng những thành tựu khoa học - công nghệ, thực hiện tốt tiêu chuẩn GAP trong sản xuất, chế biến, đóng gói nhằm đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm và duy trì tính đặc thù, đồng thời không ngừng nâng cao chất lượng, giá trị sản phẩm quả thanh long mang Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận”.
8. Chế độ báo cáo:
Các sở, các huyện, thành phố, thị xã, Hiệp hội Thanh long Bình Thuận, tổ chức tập thể của các nhà sản xuất kinh doanh thanh long mang Chỉ dẫn địa lý gửi báo cáo định kỳ 6 tháng, hàng năm, báo cáo đột xuất (khi có yêu cầu) tình hình thực hiện nhiệm vụ quản lý Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho sản phẩm quả thanh long đến Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp và báo cáo UBND tỉnh.
1. Quyền lợi:
Tổ chức, cá nhân được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý theo quy định tại Quy chế này, được sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho sản phẩm quả thanh long và được bảo hộ theo các quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ, đồng thời:
a) Được gắn logo (tại Phụ lục 2 Quy chế này) lên hàng hóa, bao bì hàng hóa, phương tiện kinh doanh, giấy tờ giao dịch trong hoạt động kinh doanh quả thanh long; lưu thông, chào bán, quảng cáo nhằm để bán, trữ để bán thanh long mang Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận”;
b) Được tham gia các chương trình tập huấn, đào tạo về quản lý, sử dụng chỉ dẫn địa lý và hoạt động quảng bá, xúc tiến thương mại, phát triển danh tiếng cho sản phẩm quả thanh long mang Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận”;
c) Được hưởng các chính sách hiện hành của Nhà nước về hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ, hỗ trợ sử dụng và phát triển sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý.
2. Trách nhiệm:
a) Lưu giữ Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý, xuất trình cho các tổ chức, cá nhân có thẩm quyền khi có yêu cầu;
b) Thực hiện nghiêm túc các quy trình sản xuất bắt buộc; sản xuất theo GAP; đảm bảo chất lượng, tính đặc thù của thanh long mang Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận”; đảm bảo yêu cầu vệ sinh, an toàn thực phẩm khi đưa sản phẩm ra thị trường;
c) Không được chuyển giao quyền sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho sản phẩm quả thanh long cho tổ chức, cá nhân khác;
d) Thực hiện nghiêm các quy chế, quy định, các hướng dẫn về quản lý, sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho sản phẩm quả thanh long do các cơ quan, tổ chức có thẩm quyền ban hành; thường xuyên tự kiểm soát, giám sát việc sử dụng chỉ dẫn địa lý trong nội bộ của tổ chức, đơn vị;
đ) Cử người có thẩm quyền làm việc với đoàn kiểm tra, kiểm soát chỉ dẫn địa lý; cung cấp thông tin, tài liệu, báo cáo kịp thời theo yêu cầu của đoàn kiểm tra, kiểm soát và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về những thông tin, tài liệu, báo cáo đã cung cấp.
Được sử dụng từ các nguồn sau đây:
1. Kinh phí sự nghiệp các ngành có cơ quan, đơn vị được phân công trách nhiệm quản lý Chỉ dẫn địa lý quy định tại Điều 4 Quy chế này.
2. Kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ của tỉnh.
3. Các khoản thu hợp pháp khác (nếu có).
Hàng năm các cơ quan, đơn vị lập dự toán kinh phí thực hiện các nhiệm vụ quản lý Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho sản phẩm quả thanh long:
- Đối với các hoạt động sử dụng kinh phí sự nghiệp các ngành, được bố trí trong dự toán chi thường xuyên của cơ quan, đơn vị;
- Đối với các nội dung chi từ sự nghiệp khoa học và công nghệ của tỉnh được bố trí trong Chương trình Phát triển tài sản trí tuệ của tỉnh; trong các đề tài, dự án nghiên cứu khoa học và công nghệ (nếu có).
ĐIỀU KIỆN SỬ DỤNG CHỈ DẪN ĐỊA LÝ “BÌNH THUẬN” DÙNG CHO SẢN PHẨM QUẢ THANH LONG
Điều 7. Điều kiện để sản phẩm quả thanh long được mang Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận”
Đáp ứng đủ các điều kiện sau:
1. Tổ chức, cá nhân có Giấy chứng nhận quyền sử dụng Chỉ dẫn địa lý còn hiệu lực.
2. Sản phẩm quả thanh long đưa ra thị trường được sản xuất trong vùng đăng bạ Chỉ dẫn địa lý, có chất lượng đáp ứng điều kiện bảo hộ, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, về ngoại quan đạt tiêu chuẩn loại đặc biệt, hạng 1, hạng 2 của Tiêu chuẩn Việt Nam đối với quả thanh long (TCVN 7523:2005).
Điều 8. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý
Hồ sơ gồm:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý theo mẫu (Phụ lục 01).
2. Bản sao Giấy chứng nhận sản xuất, kinh doanh thanh long theo GAP.
3. Bản sao Giấy chứng nhận kinh doanh (nếu là đơn vị hoạt động thương mại) hoặc các tài liệu chứng minh tổ chức được thành lập và hoạt động hợp pháp (nếu là tổ/nhóm liên kết).
4. Trường hợp chủ thể nộp đơn là tổ chức tập thể, trong hồ sơ phải có thêm:
- Quy chế quản lý nội bộ sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho sản phẩm quả thanh long (nội dung quy định tại Điều 15 Quy chế này);
- Danh sách các thành viên đăng ký sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho sản phẩm quả thanh long có chữ ký của từng thành viên.
5. Nếu tổ chức, cá nhân chỉ hoạt động thương mại không tổ chức sản xuất thì trong hồ sơ phải có văn bản liên kết hoặc hợp đồng thu mua sản phẩm với các tổ chức, cá nhân sản xuất thanh long đã được cấp quyền sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho sản phẩm quả thanh long.
Hồ sơ được lập thành 02 bộ, nộp về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 01 bộ, lưu tại cơ sở 01 bộ để phục vụ cho công tác kiểm tra, kiểm soát.
Đáp ứng đủ các tiêu chí sau:
1. Sản phẩm quả thanh long đạt yêu cầu vệ sinh, an toàn thực phẩm và tiêu chuẩn đặc thù chất lượng theo Quyết định số 786/QĐ-SHTT ngày 15/11/2006 của Cục Sở hữu trí tuệ về việc đăng bạ tên gọi xuất xứ hàng hóa.
2. Được thành lập và hoạt động hợp pháp (nếu là tổ chức).
3. Vườn sản xuất thanh long trong vùng đăng bạ chỉ dẫn địa lý hoặc kinh doanh thương mại quả thanh long được sản xuất từ vùng địa lý được đăng bạ Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho sản phẩm quả thanh long.
4. Việc sản xuất, kinh doanh thanh long thực hiện đúng quy trình theo GAP.
Điều 10. Hiệu lực và gia hạn hiệu lực Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý
Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý có hiệu lực 5 năm kể từ ngày ký quyết định cấp, được gia hạn nhiều lần liên tiếp, mỗi lần gia hạn 5 năm kể từ ngày ký quyết định gia hạn.
Điều 11. Chấm dứt hiệu lực Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý
Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý bị chấm dứt hiệu lực trong các trường hợp sau đây:
1. Tổ chức, cá nhân được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý có văn bản thông báo từ bỏ quyền sử dụng hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho sản phẩm quả thanh long đã hết thời hạn hiệu lực mà không có nhu cầu gia hạn hoặc không đạt điều kiện để được gia hạn hiệu lực.
2. Tổ chức, cá nhân được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý không còn tồn tại hoặc không còn hoạt động sản xuất, kinh doanh quả thanh long.
3. Tổ chức, cá nhân được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý là tổ chức tập thể không kiểm soát hoặc kiểm soát không có hiệu quả việc sử dụng chỉ dẫn địa lý của các thành viên.
4. Tổ chức, cá nhân không còn được chứng nhận sản xuất, kinh doanh theo GAP.
5. Các điều kiện địa lý tạo nên tính đặc thù chất lượng của thanh long mang Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” bị thay đổi, sản phẩm không còn đáp ứng điều kiện bảo hộ.
Điều 12. Hủy bỏ hiệu lực Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý
Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý bị hủy bỏ hiệu lực trong các trường hợp sau đây:
1. Tổ chức, cá nhân vi phạm quy chế quản lý và sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho sản phẩm quả thanh long liên tục 3 lần được cơ quan kiểm soát bên ngoài hoặc đoàn kiểm tra nhắc nhở mà không khắc phục.
2. Tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm bị xử lý theo quy định tại khoản 2 Điều 17 Quy chế này.
1. Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý:
Tổ chức, cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ và nhận kết quả tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Bình Thuận. Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phải tổ chức kiểm tra đánh giá điều kiện sử dụng thực tế. Nếu tổ chức, cá nhân đáp ứng điều kiện sử dụng chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho sản phẩm quả thanh long, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chuyển 01 bản sao bộ hồ sơ, kèm văn bản xác nhận tổ chức, cá nhân đủ điều kiện sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho sản phẩm quả thanh long đến Sở Khoa học và Công nghệ. Trong thời hạn 08 (tám) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và văn bản xác nhận, Sở Khoa học và Công nghệ phải chuyển đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý để trao cho tổ chức, cá nhân.
Trường hợp tổ chức, cá nhân không đủ điều kiện sử dụng chỉ dẫn địa lý thì trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân đó biết.
2. Cấp đổi, cấp lại; gia hạn hiệu lực Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý:
Tổ chức, cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ và nhận kết quả tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Hồ sơ bao gồm 01 bản tờ khai yêu cầu cấp đổi, cấp lại theo mẫu (Phụ lục 01) và bản gốc Giấy chứng nhận và quyền sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho sản phẩm quả thanh long đã được cấp cho tổ chức, cá nhân có yêu cầu cấp đổi, cấp lại.
Trong thời hạn 04 (bốn) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xác nhận các thông tin cần sửa đổi, bổ sung gửi văn bản về Sở Khoa học và Công nghệ; trong vòng 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản xác nhận các thông tin cần sửa đổi, bổ sung,
Sở Khoa học và Công nghệ chuyển đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý cấp đổi, cấp lại để trao cho tổ chức, cá nhân.
Trong trường hợp các thông tin yêu cầu sửa đổi, bổ sung không đạt điều kiện quy định tại Điều 9 Quy chế này, trong thời hạn 07 ngày làm việc, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phải có văn bản trả lời cho tổ chức, cá nhân biết và nêu rõ lý do.
Để gia hạn hiệu lực Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý, trong vòng 03 (ba) tháng trước ngày Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý hết hiệu lực, tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn gồm: Tờ khai yêu cầu gia hạn (theo mẫu tại Phụ lục 1) kèm theo bản sao Giấy chứng nhận sản xuất kinh doanh theo GAP. Trong vòng 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Bình Thuận kiểm tra đánh giá điều kiện sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho sản phẩm quả thanh long của tổ chức, cá nhân. Nếu tổ chức, cá nhân đủ điều kiện để được gia hạn Giấy chứng nhận thì Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn gửi 01 bản sao hồ sơ, kèm theo văn bản xác nhận tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện được gia hạn sử dụng chỉ dẫn địa lý đến Sở Khoa học và Công nghệ. Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận bản sao hồ sơ và văn bản xác nhận của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Khoa học và Công nghệ phải chuyển về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý được gia hạn để trao cho tổ chức, cá nhân.
Trường hợp tổ chức, cá nhân không đáp ứng điều kiện để được gia hạn Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý thì trong thời hạn 10 ngày làm việc, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân đó biết.
3. Trình tự, thủ tục thu hồi Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý:
Trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày làm việc, kể từ ngày Sở Khoa học và Công nghệ nhận được thông báo của tổ chức, cá nhân từ bỏ quyền sử dụng hoặc văn bản của tổ chức, cá nhân đề nghị chấm dứt hoặc hủy bỏ hiệu lực Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý, Sở Khoa học và Công nghệ xem xét và ban hành quyết định chấm dứt hiệu lực, hủy bỏ hiệu lực hoặc ra thông báo từ chối chấm dứt hiệu lực, hủy bỏ hiệu lực Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý đã cấp cho tổ chức, cá nhân đó.
Quyết định chấm dứt hiệu lực hoặc hủy bỏ hiệu lực Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý của tổ chức, cá nhân phải được đăng trên trang thông tin điện tử của Sở Khoa học và Công nghệ Bình Thuận, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và gửi đến các cơ quan liên quan.
Trường hợp tổ chức, cá nhân không còn được chứng nhận sản xuất, kinh doanh thanh long theo GAP thì Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý của tổ chức, cá nhân đó đương nhiên bị chấm dứt hiệu lực cho đến khi được tổ chức có thẩm quyền tái cấp giấy chứng nhận sản xuất kinh doanh theo GAP.
Điều 14. Sổ đăng ký quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý
Sổ đăng ký quyền sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho sản phẩm quả thanh long do Sở Khoa học và Công nghệ lập và lưu giữ, là tài liệu ghi nhận các tổ chức, cá nhân đăng ký sử dụng; sửa đổi, bổ sung, gia hạn, hủy bỏ hiệu lực, chấm dứt hiệu lực Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý theo quy định của Quy chế này.
Quy chế quản lý nội bộ sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho sản phẩm quả thanh long do tổ chức tập thể được thành lập để sản xuất, kinh doanh quả thanh long mang chỉ dẫn địa lý xây dựng và được toàn thể các thành viên thống nhất thông qua, nhằm bảo vệ uy tín của tổ chức tập thể, quyền lợi của các thành viên; duy trì và phát triển danh tiếng, chất lượng sản phẩm thanh long mang Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận”, gồm các nội dung:
a) Tên tổ chức, địa chỉ, trụ sở chính của tổ chức (số điện thoại, fax...); căn cứ thành lập;
b) Danh sách thành viên và hiện trạng sản xuất, kinh doanh của các thành viên;
c) Quy trình sản xuất bắt buộc;
d) Cơ chế kiểm tra, giám sát hoạt động sản xuất, kinh doanh, sử dụng tem, nhãn mang chỉ dẫn địa lý cho sản phẩm quả thanh long của tổ chức;
đ) Quy định về quản lý để đảm bảo truy nguyên nguồn gốc xuất xứ lô hàng thanh long mang chỉ dẫn địa lý của từng thành viên;
e) Quy định về bảo vệ quyền lợi của các thành viên; khen thưởng và xử lý vi phạm quy chế quản lý nội bộ đối với các thành viên;
h) Các nội dung khác do các thành viên của tổ chức thỏa thuận, nhưng không được trái với quy định của pháp luật.
1. Hành vi vi phạm quy chế:
Tổ chức, cá nhân được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý, nhưng:
a) Thực hiện không đầy đủ trách nhiệm quy định tại khoản 2 Điều 5 Quy chế này;
b) Sử dụng tem Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” không đúng quy định;
c) Sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho sản phẩm quả thanh long không đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 7 Quy chế này;
d) Có hành vi làm ảnh hưởng đến uy tín, danh tiếng của Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” cho sản phẩm quả thanh long;
đ) Có hành vi cản trở hoạt động quản lý Nhà nước, kiểm tra, kiểm soát về chỉ dẫn địa lý;
e) Tổ chức, cá nhân đã bị chấm dứt hiệu lực Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý nhưng vẫn tiếp tục sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho sản phẩm quả thanh long;
g) Vi phạm quy định về xác lập quyền sử dụng (tự ý sửa chữa, tẩy xóa Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý; cung cấp thông tin, chứng cứ sai lệch cho cơ quan, tổ chức quản lý).
2. Các hành vi xâm phạm quyền đối với chỉ dẫn địa lý:
a) Sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” cho sản phẩm quả thanh long nhằm mục đích kinh doanh khi chưa được cấp hoặc đã bị hủy bỏ hiệu lực Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý;
b) Sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” cho sản phẩm quả thanh long mặc dù có nguồn gốc xuất xứ từ khu vực mang Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận”, nhưng sản phẩm đó không đáp ứng các tiêu chuẩn về tính chất, chất lượng đặc thù của sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý;
c) Sử dụng bất kỳ dấu hiệu nào trùng hoặc tương tự với Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” cho sản phẩm quả thanh long không có nguồn gốc xuất xứ từ lãnh thổ mang Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dẫn tới hiểu sai, hiểu nhầm về nguồn gốc sản phẩm;
d) Sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” cho sản phẩm tương tự với sản phẩm quả thanh long nhằm mục đích lợi dụng danh tiếng, uy tín của Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho sản phẩm quả thanh long.
1. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh có hành vi vi phạm các nội dung tại điểm a, b, c, d, đ, e khoản 1 Điều 16 Quy chế này, sẽ được nhắc nhở, hướng dẫn biện pháp khắc phục.
2. Vi phạm mục g khoản 1 Điều 16 hoặc bị phát hiện 3 lần liên tiếp vi phạm cùng một nội dung tại mục a, b, c, d, đ, e khoản 1 Điều 16 Quy chế này sẽ bị hủy bỏ hiệu lực Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý đã cấp.
3. Tổ chức, cá nhân có hành vi xâm phạm quyền đối với chỉ dẫn địa lý, sản xuất kinh doanh, vận chuyển, trữ để bán thanh long giả mạo Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” sẽ bị xử lý theo quy định của Luật Sở hữu trí tuệ và các quy định của pháp luật có liên quan.
4. Các tổ chức, cá nhân đã bị hủy bỏ hiệu lực Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý, sau thời hạn hai năm kể từ ngày bị hủy bỏ mới được quyền đăng ký sử dụng lại. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp lại được áp dụng như thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý lần đầu.
Điều 18. Khiếu nại, tố cáo và xử lý khiếu nại, tố cáo
1. Mọi khiếu nại, tố cáo và giải quyết khiếu nại, tố cáo về hoạt động kiểm tra, kiểm soát, giám sát; cấp, thu hồi quyền sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho sản phẩm quả thanh long thực hiện theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
2. Mọi tổ chức, cá nhân vi phạm Quy chế này và các quy định của Luật Sở
hữu trí tuệ, tùy theo tính chất, mức độ, hành vi vi phạm ngoài việc bị xử lý bằng
các biện pháp quy định tại Quy chế này, còn có thể bị xử lý bằng các biện pháp
khác theo quy định của Luật Sở hữu trí tuệ và các quy định của pháp luật có
liên quan.
Điều 19. Sở Khoa học và Công nghệ Bình Thuận chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các sở, ngành liên quan theo dõi tình hình thực hiện Quy chế này.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các cấp; các tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh về Sở Khoa học và Công nghệ Bình Thuận để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------
…...., ngày.........tháng……..năm........
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
QUYỀN SỬ DỤNG CHỈ DẪN ĐỊA LÝ “BÌNH THUẬN”
DÙNG CHO SẢN PHẨM QUẢ THANH LONG
Kinh gửi: |
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Bình Thuận; - Sở Khoa học và Công nghệ Bình Thuận. |
1. Tên tổ chức, cá nhân:...........................................................................................
Địa chỉ:……………………………………………………………………………………...
2. Đại diện là:………………….Chức vụ:...................................................................
Điện thoại:..................................Fax:………………….....E-mail:………………………
3. Sau khi nghiên cứu các quy định về quản lý và sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho sản phẩm quả thanh long, liên hệ với điều kiện cụ thể của tổ chức, cá nhân, chúng tôi xin đăng ký được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho sản phẩm quả thanh long với các thông tin sau:
- Diện tích sản xuất đăng ký:............ha; năng suất bình quân (ha/năm)......................;
- Địa điểm vườn sản xuất: thôn….... xã, (phường)............huyện (quận)……..............;
- Diện tích khu sơ chế (nếu có):.... m2 (nếu có) loại nhà:..............................................;
- Địa điểm khu sơ chế:………………………………………………………………………..;
- Diện tích kho bảo quản (nếu có):…………m2, tình trạng kỹ thuật:..............................;
- Địa điểm kho bảo quản (nếu có):……………………………………………………….....;
- Địa điểm bao gói sản phẩm:……………………………………………………………......;
- Nguồn nước sử dụng để sơ chế (sông, ao, hồ, nước ngầm...):..................................;
- Hình thức đưa sản phẩm ra thị trường:........................................................................
4. Chúng tôi cam kết: chỉ sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” cho sản phẩm quả thanh long đạt yêu cầu vệ sinh, an toàn thực phẩm và tiêu chuẩn đặc thù chất lượng theo Quyết định số 786/QĐ-SHTT ngày 15/11/2006 của Cục Sở hữu trí tuệ về việc đăng bạ tên gọi xuất xứ hàng hóa; cam kết thực hiện các quy chế, quy định, các hướng dẫn về quản lý, sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho sản phẩm quả thanh long do các cơ quan, đơn vị có thẩm quyền ban hành; thực hiện đúng Quy trình sản xuất/kinh doanh thanh long theo GAP.
Đề nghị Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Khoa học và Công nghệ thẩm định, đánh giá điều kiện sử dụng và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” cho sản phẩm trái thanh long cho đơn vị chúng tôi.
|
Đại diện của tổ chức/cá nhân (ký tên, đóng dấu nếu có) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------
Giấy chứng nhận quyền sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận”
dùng cho sản phẩm quả thanh long
Kinh gửi: |
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Bình Thuận; - Sở Khoa học và Công nghệ Bình Thuận. |
1. Tên tổ chức, cá nhân:.............................................................................................
2. Địa chỉ:....................................................................................................................
3. Đại diện là:.................................Chức vụ:..............................................................
4. Điện thoại:……………………..Fax:………..........E-mail:.........................................
5. Số Giấy chứng nhận quyền sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng
cho sản phẩm quả thanh long đã cấp:…………….. ngày cấp:....................................
Đề nghị Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Khoa học và Công nghệ Bình Thuận xem xét gia hạn Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý dùng cho sản phẩm quả thanh long.
Thời gian gia hạn:………………..... năm, kể từ ngày…… tháng……. năm..................
…………………….ngày…….tháng……..năm……………....
|
Chữ ký, họ tên chủ đơn (ghi rõ chức vụ và đóng dấu nếu có) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------
TỜ KHAI YÊU CẦU CẤP ĐỔI, CẤP LẠI
Giấy chứng nhận quyền sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận”
dùng cho sản phẩm quả thanh long
Kinh gửi: |
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Bình Thuận; - Sở Khoa học và Công nghệ Bình Thuận. |
1. Tên tổ chức, cá nhân:.............................................................................................
2. Địa chỉ:....................................................................................................................
3. Đại diện là:.................................Chức vụ:..............................................................
4. Điện thoại:……………………..Fax:………..........E-mail:.........................................
Đề nghị Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Khoa học và Công nghệ Bình Thuận xem xét: (đánh dấu vào ô tương ứng với yêu cầu)
Sửa đổi/ bổ sung nội dung Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý.
Cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý.
Cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý.
Trường hợp yêu cầu sửa đổi/bổ sung:
Thông tin yêu cầu sửa đổi/bổ sung trong giấy chứng nhận là:
|
5. Hồ sơ kèm theo gồm: (đánh dấu “X” vào ô thích hợp):
Bản gốc Giấy chứng nhận (trường hợp sửa đổi, cấp đổi);
Giấy tờ khác nhằm làm rõ yêu cầu.
Tôi cam đoan những lời khai trên là trung thực, đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
……….., ngày….. tháng….. năm…….. Chữ ký, họ tên chủ đơn (ghi rõ chức vụ và đóng dấu nếu có) |
Lô gô (biểu tượng) Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho sản phẩm quả thanh long
Mẫu Giấy chứng nhận
UBND TỈNH BÌNH THUẬN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CERTIFICATE
OF THE RIGHT TO USE A GEOGRAPHICAL INDICATION
Số: /CN-SKHCN
No.: /CN-SKHCN
Chỉ dẫn địa lý: BÌNH THUẬN
Geographical indication: BINH THUAN
Sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý: QUẢ THANH LONG
Product bearing geographical indication: DRAGON FRUIT
Tổ chức có quyền sử dụng: ……………………………………………………………..
Authorized user: …………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………
Address: …………………………………………………………………………………….
Cấp theo Quyết định số:…………/QĐ-SKHCN ngày ……. tháng……. năm…………
Granted by the Decision No.:……/QĐ-SKHCN dated………………………………….
Có hiệu lực 5 năm kể từ ngày ký quyết định./.
Period of validity: 5 years, as from the date of signing the Decision./.
Mã số (MS): C00………… - BTGI Code: C00………… - BTGI |
Bình Thuận, ngày….. tháng….. năm…….. Binhthuan,………………………………………. GIÁM ĐỐC (ký tên, đóng dấu) |
MỘT SỐ LƯU Ý TRONG THỜI HẠN HIỆU LỰC
CỦA GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG CHỈ DẪN ĐỊA LÝ
“BÌNH THUẬN” DÙNG CHO SẢN PHẨM QUẢ THANH LONG
Trong thời hạn Giấy chứng nhận quyền sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho sản phẩm quả thanh long (Giấy chứng nhận) có hiệu lực, tổ chức/cá nhân được cấp Giấy chứng nhận:
1. Được quyền sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho sản phẩm quả thanh long theo quy định của pháp luật.
2. Có quyền ngăn cấm người khác sử dụng trái phép Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho sản phẩm quả thanh long.
3. Có nghĩa vụ lưu giữ Giấy chứng nhận, xuất trình cho các tổ chức, cá nhân có thẩm quyền khi có yêu cầu.
4. Không được tự ý sửa chữa, tẩy xóa nội dung trong Giấy chứng nhận.
Không được cho mượn, cho thuê Giấy chứng nhận, không được chuyển nhượng,
chuyển giao quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý cho bất cứ tổ chức, cá nhân nào.
5. Không gắn nhãn hiệu có mang dấu hiệu Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho sản phẩm quả thanh long nếu sản phẩm không đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 7 của Quy chế quản lý và sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho sản phẩm quả thanh long.
6. Khi mất Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý phải khai báo với Sở Khoa học và Công nghệ Bình Thuận.
7. Có các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Quy chế quản lý và sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho sản phẩm quả thanh long và pháp luật về sở hữu trí tuệ.
8. Giấy chứng nhận có thể bị thu hồi, hủy bỏ, đình chỉ hiệu lực nếu tổ chức/cá nhân được cấp Giấy chứng nhận vi phạm quy định quản lý Nhà nước về chỉ dẫn địa lý hoặc có người thứ ba chứng minh rằng Giấy chứng nhận được cấp không phù hợp với các quy định về thủ tục cấp Giấy chứng nhận.
Khi tổ chức, cá nhân không còn sản xuất, kinh doanh theo GAP thì Giấy chứng nhận của tổ chức, cá nhân đương nhiên bị chấm dứt hiệu lực cho đến khi tiếp tục được tổ chức có thẩm quyền tái cấp giấy chứng nhận sản xuất, kinh doanh theo GAP.
9. Để gia hạn hiệu lực, trong vòng 3 tháng trước ngày Giấy chứng nhận hết hiệu lực, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ yêu cầu gia hạn về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Bình Thuận để được xem xét gia hạn./.
Nghị định 122/2010/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung Nghị định số 103/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp Ban hành: 31/12/2010 | Cập nhật: 08/01/2011
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế về hỗ trợ chế độ, chính sách và khen thưởng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia, phối hợp, cộng tác, giúp đỡ Công an nhân dân trong đấu tranh phòng ngừa các loại tội phạm do Ủy ban nhân dân quận Gò Vấp ban hành Ban hành: 27/09/2010 | Cập nhật: 11/10/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND điều chỉnh lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 04/08/2010 | Cập nhật: 15/09/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND về giao số lượng cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 24/09/2010 | Cập nhật: 18/10/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân quận thực hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân do Ủy ban nhân dân quận Tân Phú ban hành Ban hành: 02/07/2010 | Cập nhật: 23/07/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân quận 8 do Ủy ban nhân dân quận 8 ban hành Ban hành: 25/06/2010 | Cập nhật: 09/07/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 08/2007/QĐ-UBND quy định thủ tục hành chính đang áp dụng tại Phòng Tài nguyên - Môi trường trong lĩnh vực tài nguyên nước do Ủy ban nhân dân quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 14/07/2010 | Cập nhật: 23/05/2018
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND thành lập và ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 24/05/2010 | Cập nhật: 28/09/2012
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND về quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức Nhà nước trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 31/05/2010 | Cập nhật: 23/04/2013
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND điều chỉnh hệ số đơn giá bồi thường nhà và công trình xây dựng khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 17/05/2010 | Cập nhật: 25/07/2012
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND ban hành biểu giá nước sinh hoạt nông thôn trên địa bàn Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 13/04/2010 | Cập nhật: 07/05/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Văn phòng Ủy ban nhân dân quận Bình Tân do Ủy ban nhân dân quận Bình Tân ban hành Ban hành: 26/04/2010 | Cập nhật: 17/05/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Thanh tra quận 5 do Ủy ban nhân dân quận 5 ban hành Ban hành: 26/04/2010 | Cập nhật: 12/05/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân quận 2 do Ủy ban nhân dân quận 2 ban hành Ban hành: 20/05/2010 | Cập nhật: 05/07/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 14/05/2010 | Cập nhật: 08/06/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Văn phòng Ủy ban nhân dân quận 7 do Ủy ban nhân dân quận 7 ban hành Ban hành: 06/05/2010 | Cập nhật: 25/05/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Nam Ban hành: 16/03/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược quốc gia phòng, chống tham nhũng đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 02/04/2010 | Cập nhật: 01/06/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND Quy định chế độ chính sách đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao tỉnh Ninh Bình Ban hành: 02/03/2010 | Cập nhật: 22/10/2014
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND về Chương trình phòng chống bệnh dại ở động vật nuôi trên địa bàn tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2010-2015 Ban hành: 29/03/2010 | Cập nhật: 25/05/2015
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định chính sách bồi thường, hỗ trợ thiệt hại tài sản và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn Khu kinh tế Nhơn Hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 08/03/2010 | Cập nhật: 01/04/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Văn phòng Ủy ban nhân dân quận 4 do Ủy ban nhân dân quận 4 ban hành Ban hành: 14/04/2010 | Cập nhật: 11/05/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Văn hóa và Thông tin quận 9 do Ủy ban nhân dân quận 9 ban hành Ban hành: 01/03/2010 | Cập nhật: 11/03/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND về nâng mức chế độ trợ cấp cho đối tượng đang nuôi dưỡng tại các Cơ sở bảo trợ xã hội và Trung tâm giáo dục lao động và dạy nghề thuộc ngành lao động thương binh và xã hội quản lý do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 22/02/2010 | Cập nhật: 28/07/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế thu, quản lý, sử dụng Quỹ quốc phòng - an ninh tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 01/02/2010 | Cập nhật: 02/04/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND về Quy định công tác thu hồi, giao đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho tổ chức, hộ gia đình và cá nhân thuộc dự án tái định cư thuỷ điện Sơn La trên địa bàn tỉnh Lai Châu do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 12/03/2010 | Cập nhật: 20/03/2012
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND về thu lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam, phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường và phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 08/02/2010 | Cập nhật: 25/06/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định mua sắm, quản lý đầu tư và xây dựng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 12/02/2010 | Cập nhật: 24/04/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của phòng Tư pháp quận Bình Thạnh do Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh ban hành Ban hành: 18/03/2010 | Cập nhật: 13/04/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 05/03/2010 | Cập nhật: 03/04/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 25/02/2010 | Cập nhật: 07/04/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 19/01/2010 | Cập nhật: 27/03/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet, thông tin điện tử trên Internet và trò chơi trực tuyến (game online) trên địa bàn tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 08/02/2010 | Cập nhật: 07/04/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Giáo dục và Đào tạo quận 3 do Ủy ban nhân dân quận 3 ban hành Ban hành: 03/03/2010 | Cập nhật: 01/04/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND Quy định tạm thời mức phụ cấp cho chức danh Trưởng ban công tác mặt trận thôn, khu dân cư không do Bí thư chi bộ kiêm nhiệm do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 01/02/2010 | Cập nhật: 31/07/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 25/01/2010 | Cập nhật: 02/04/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 19/01/2010 | Cập nhật: 02/04/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND phê duyệt tiêu chí lựa chọn nhà đầu tư thực hiện đầu tư dự án điện sử dụng năng lượng gió trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 12/01/2010 | Cập nhật: 13/04/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 25/01/2010 | Cập nhật: 05/04/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND ban hành Kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội và ngân sách thành phố, Chương trình công tác của Ủy ban nhân dân thành phố năm 2010 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 18/01/2010 | Cập nhật: 26/01/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND về phê duyệt tiêu chí lựa chọn nhà đầu tư thực hiện đầu tư dự án điện sử dụng năng lượng gió trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 12/01/2010 | Cập nhật: 15/01/2018
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về kinh phí hỗ trợ cho công tác xây dựng, thẩm định, đóng góp ý kiến, ban hành và kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 12/01/2010 | Cập nhật: 05/03/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 29/01/2010 | Cập nhật: 09/03/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND quy định mức chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với một số đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố và Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam quận, huyện thực hiện Ban hành: 12/01/2010 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND sửa đổi điểm b Điều 2 Quyết định 16/2008/QĐ-UBND về miễn thu một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 22/01/2010 | Cập nhật: 30/03/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định phân cấp đầu tư, quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 04/02/2010 | Cập nhật: 11/03/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế về xét, cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc tỉnh Quảng Trị do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 24/02/2010 | Cập nhật: 29/03/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND Quy định về công tác quản lý dự án đầu tư và xây dựng, quản lý đấu thầu sử dụng vốn Nhà nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 03/02/2010 | Cập nhật: 03/05/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 22/01/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 04/2010-QĐ-UBND ban hành Quy định về tổ chức và hoạt động của Chi cục Thủy sản tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 03/02/2010 | Cập nhật: 27/03/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND bổ sung bảng giá tối thiểu các loại xe hai bánh gắn máy nhập khẩu và xe đã qua sử dụng kèm theo Quyết định 39/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 21/01/2010 | Cập nhật: 03/03/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong việc quản lý khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hoà Bình do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành Ban hành: 27/01/2010 | Cập nhật: 09/05/2011
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND về chế độ chi hỗ trợ cho tổ chức và hoạt động hòa giải ở cơ sở do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 20/01/2010 | Cập nhật: 15/03/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định cấp giấy phép xây dựng và quản lý xây dựng công trình theo giấy phép xây dựng trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 20/01/2010 | Cập nhật: 30/01/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 11/2009/QĐ-UBND quy định trình tự thủ tục cấp giấy phép hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 02/02/2010 | Cập nhật: 18/05/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 03/2009/QĐ-UBND về phí xây dựng trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 20/01/2010 | Cập nhật: 17/04/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND về Quy chế Quản lý và sử dụng Quỹ giải quyết việc làm tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 20/01/2010 | Cập nhật: 18/08/2018
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND sửa đổi bản quy định về thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và đơn giá bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất kèm theo Quyết định 59/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 26/01/2010 | Cập nhật: 03/06/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND sửa đổi phụ lục 2 và khoản 1 Điều 10 Quy chế quản lý và sử dụng Chỉ dẫn địa lý "Bình Thuận" đối với sản phẩm quả thanh long kèm theo Quyết định 60/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 13/01/2010 | Cập nhật: 17/05/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND ban hành đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi khi nhà nước thu hồi đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 19/01/2010 | Cập nhật: 12/04/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế Quản lý vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 11/02/2010 | Cập nhật: 13/04/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND bổ sung bảng đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Kon Tum tại Quyết định 16/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 10/02/2010 | Cập nhật: 27/04/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về điều kiện, phạm vi hoạt động của xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự để vận chuyển hành khách, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Hưng Yên do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 10/02/2010 | Cập nhật: 11/03/2010
Nghị định 67/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 127/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và Nghị định 132/2008/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa Ban hành: 03/08/2009 | Cập nhật: 05/08/2009
Nghị định 132/2008/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa Ban hành: 31/12/2008 | Cập nhật: 06/01/2009
Quyết định 60/2007/QĐ-UBND ban hành bảng giá các loại đất trên địa bàn thị xã Kon Tum, tỉnh Kon Tum do Uỷ ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 14/12/2007 | Cập nhật: 22/12/2007
Quyết định 60/2007/QĐ-UBND quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 21/12/2007 | Cập nhật: 25/02/2008
Quyết định 60/2007/QĐ-UBND ban hành giá các loại đất trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 31/12/2007 | Cập nhật: 29/02/2008
Quyết định 60/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về cấp phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 23/11/2007 | Cập nhật: 15/01/2010
Quyết định 60/2007/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 2942/2005/QĐ-CT-UBND điều chỉnh đơn giá, chi phí ca xe vận chuyển hành khách công cộng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 15/10/2007 | Cập nhật: 27/11/2009
Quyết định 60/2007/QĐ-UBND Quy định thực hiện Chương trình kiên cố hóa kênh mương giai đoạn 2007-2010 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 04/12/2007 | Cập nhật: 26/05/2015
Quyết định 60/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý tài nguyên nước trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 25/10/2007 | Cập nhật: 04/08/2010
Quyết định 60/2007/QĐ-UBND về Quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 27/08/2007 | Cập nhật: 30/03/2011
Quyết định 60/2007/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 36/2007/QĐ-UBND quy định thủ tục và phân cấp ủy quyền quản lý đối với dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 21/09/2007 | Cập nhật: 20/01/2011
Quyết định 60/2007/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý và sử dụng Chỉ dẫn địa lý Bình Thuận đối với sản phẩm quả Thanh long do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 02/10/2007 | Cập nhật: 18/05/2010
Quyết định 60/2007/QĐ-UBND ban hành lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 10/08/2007 | Cập nhật: 23/03/2010
Quyết định 60/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện lực do cơ quan địa phương thực hiện do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 12/09/2007 | Cập nhật: 19/08/2010
Quyết định 60/2007/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và khai thác vận tải khách bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 20/06/2007 | Cập nhật: 04/02/2012
Quyết định 60/2007/QĐ-UBND ban hành Điều lệ quản lý xây dựng theo quy hoạch chi tiết (tỷ lệ 1/500) cụm công nghiệp tập trung tại huyện Sóc Sơn, Hà Nội – giai đoạn I do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 18/06/2007 | Cập nhật: 29/11/2007
Quyết định 60/2007/QĐ-UBND về mức thu theo hình thức thỏa thuận với các tổ chức, cá nhân sử dụng nước trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 17/04/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 60/2007/QĐ-UBND thành lập Trung tâm Y tế Dự phòng huyện Nhà Bè trực thuộc Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 13/04/2007 | Cập nhật: 02/05/2007
Quyết định 60/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất vào mục đích sản xuất kinh doanh và sản xuất kinh doanh kết hợp nhà ở để bán hoặc cho thuê tại các vị trí có giá trị “sinh lợi” trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 04/05/2007 | Cập nhật: 22/05/2010
Nghị định 103/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp Ban hành: 22/09/2006 | Cập nhật: 27/09/2006