Quyết định 14/2011/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Ban Quản lý dự án các công trình trọng điểm tỉnh Ninh Bình
Số hiệu: 14/2011/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình Người ký: Bùi Văn Thắng
Ngày ban hành: 14/09/2011 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Cán bộ, công chức, viên chức, Tổ chức bộ máy nhà nước, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 14/2011/QĐ-UBND

Ninh Bình, ngày 14 tháng 9 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ BIÊN CHẾ CỦA BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN CÁC CÔNG TRÌNH TRỌNG ĐIỂM TỈNH NINH BÌNH

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng; Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 209/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; Nghị định 113/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ về giám sát và đánh giá đầu tư;

Căn cứ Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26 tháng 3 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Ban Quản lý dự án các công trình trọng điểm tỉnh Ninh Bình.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Ban Quản lý dự án các công trình trọng điểm tỉnh Ninh Bình; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành ở tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ Quốc Việt Nam tỉnh;
- Website Chính phủ;
- Cục Kiểm tra VBQPPL – Bộ Tư pháp;
- Công báo tỉnh;
- Lưu VT, VP3, VP4, VP5, VP7.

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Bùi Văn Thắng

 

QUY ĐỊNH

CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ BIÊN CHẾ CỦA BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN CÁC CÔNG TRÌNH TRỌNG ĐIỂM TỈNH NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2011/QĐ-UBND ngày 14/9/2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Quy định này quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Ban Quản lý dự án các công trình trọng điểm tỉnh Ninh Bình (sau đây viết tắt là Ban Quản lý).

2. Quy định này áp dụng đối với Ban Quản lý và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

Điều 2. Vị trí

Ban Quản lý là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh Ninh Bình có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng và được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và Ngân hàng Nhà nước theo quy định hiện hành của pháp luật, chịu sự chỉ đạo, quản lý toàn diện về tổ chức, biên chế và công tác của Uỷ ban nhân dân tỉnh Ninh Bình.

Chương II

CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN

Điều 3. Chức năng

Ban Quản lý giúp UBND tỉnh thực hiện chức năng làm chủ đầu tư đối với các dự án công trình trọng điểm của tỉnh thuộc các lĩnh vực Xây dựng Dân dụng, Công nghiệp, Hạ tầng kỹ thuật, Giao thông và Thuỷ lợi do Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định đầu tư.

Điều 4. Nhiệm vụ, quyền hạn

1. Ban Quản lý phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư và các đơn vị có liên quan tham mưu đề xuất trình Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định giao cho Ban Quản lý làm chủ đầu tư các công trình trọng điểm.

2. Đối với các dự án được Ủy ban nhân dân tỉnh giao làm chủ đầu tư, Ban Quản lý có nhiệm vụ:

a) Phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền thực hiện việc giải phóng mặt bằng công trình xây dựng và các công việc khác phục vụ cho việc xây dựng công trình;

b) Thực hiện các thủ tục về giao nhận đất, xin cấp giấy phép xây dựng và bàn giao mặt bằng cho nhà thầu thi công xây dựng;

c) Tổ chức thuê tư vấn khảo sát xây dựng, lập dự án đầu tư, lập thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, tổng dự toán xây dựng công trình;

d) Trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng;

đ) Tổ chức thuê tư vấn thẩm tra, trên cơ sở kết quả thẩm tra, chủ đầu tư thẩm định, phê duyệt thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, tổng dự toán;

e) Lập hồ sơ mời thầu, tổ chức lựa chọn nhà thầu theo quy định của pháp luật về Đấu thầu;

g) Đàm phán, ký kết hợp đồng với các nhà thầu;

h) Tổ chức thuê tư vấn giám sát thi công xây dựng và lắp đặt thiết bị trong công trình;

i) Tổ chức quản lý dự án theo đúng Luật Xây dựng và theo các quy định hiện hành;

k) Tổ chức nghiệm thu, thanh toán, quyết toán và bàn giao đưa công trình vào khai thác sử dụng;

l) Thực hiện các nhiệm vụ khác của chủ đầu tư theo quy định của pháp luật.

3. Thực hiện công tác quản lý cán bộ, viên chức, lao động và tài chính, tài sản của đơn vị theo quy định hiện hành của nhà nước và Uỷ ban nhân dân tỉnh.

4. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Uỷ ban nhân dân tỉnh giao theo quy định của pháp luật.

Chương III

CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ BIÊN CHẾ

Điều 5. Cơ cấu tổ chức

1. Lãnh đạo Ban Quản lý: có Giám đốc và 02 Phó Giám đốc.

a) Giám đốc là người trực tiếp quản lý, điều hành Ban Quản lý theo chế độ thủ trưởng, chịu trách nhiệm trước pháp luật và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình về mọi hoạt động của Ban Quản lý;

b) Phó Giám đốc là người giúp việc cho Giám đốc và được Giám đốc phân công, đảm nhận một số công việc và chịu trách nhiệm trước Giám đốc về những nhiệm vụ được phân công;

c) Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật và thực hiện chế độ chính sách đối với Giám đốc, Phó Giám đốc được thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước và phân cấp quản lý cán bộ của Tỉnh uỷ Ninh Bình, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình.

2. Các phòng chuyên môn gồm:

a) Phòng Tổ chức hành chính;

b) Phòng Kế hoạch Tài chính;

c) Phòng Dự án;

d) Phòng Kỹ thuật;

đ) Phòng Quản lý thi công.

Điều 6. Biên chế

Biên chế và lao động của Ban Quản lý nằm trong tổng chỉ tiêu biên chế sự nghiệp và lao động được Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình giao hàng năm.

Chương IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 7. Trách nhiệm của Ban Quản lý

Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26 tháng 3 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và các văn bản pháp luật có liên quan, Giám đốc Ban Quản lý các công trình trọng điểm tỉnh Ninh Bình quy định nhiệm vụ cụ thể cho các phòng chuyên môn đồng thời chỉ đạo các phòng chuyên môn hoạt động đạt kết quả tốt theo đúng quy định của Nhà nước và Uỷ ban nhân dân tỉnh Ninh Bình.

Điều 8. Sửa đổi, bổ sung quy định

Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu vướng mắc, phát sinh cần phải sửa đổi, bổ sung, Ban Quản lý báo cáo bằng văn bản về Uỷ ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để kịp thời sửa đổi bổ sung quy định cho phù hợp./.