Quyết định 14/2011/QĐ-UBND về phân bổ số lượng cờ thi đua của tỉnh Bình Định
Số hiệu: | 14/2011/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Định | Người ký: | Lê Hữu Lộc |
Ngày ban hành: | 08/07/2011 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thi đua, khen thưởng, các danh hiệu vinh dự nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2011/QĐ-UBND |
Bình Định, ngày 08 tháng 7 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÂN BỔ SỐ LƯỢNG CỜ THI ĐUA CỦA UBND TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003; Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26//11/2003;
Căn cứ Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;
Căn cứ Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày 24/01/2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng; Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quyết định số lượng Cờ thi đua của UBND tỉnh cho Cụm, Khối thi đua, các sở, ban và đơn vị tương đương, UBND các huyện, thành phố.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký; Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, cơ quan, đơn vị có liên quan trên địa bàn tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUY ĐỊNH
SỐ LƯỢNG CỜ THI ĐUA CỦA UBND TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2011/QĐ-UBND ngày 08/7/2011 của UBND tỉnh)
Thực hiện Chỉ thị số 39-CT/TW của Bộ Chính trị về tiếp tục đổi mới, đẩy mạnh phong trào thi đua yêu nước, phát hiện, bồi dưỡng, tổng kết và nhân điển hình tiên tiến; thực hiện Luật Thi đua, Khen thưởng; Nghị định số 42/NĐ-CP của Chính phủ và Thông tư số 42/2011/TT-BNV về việc Hướng dẫn thực hiện Nghị định 42/2010/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Quyết định số 11/2011/QĐ-UBND của UBND tỉnh quy định đối tượng, tiêu chuẩn danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng của UBND tỉnh; UBND tỉnh Bình Định Quyết định phân bổ số lượng Cờ thi đua dẫn đầu hàng năm đối với các Cụm thi đua huyện, thành phố, Khối thi đua sở, ban, ngành, đoàn thể và đơn vị tương đương; đối với các sở, ban và các đơn vị tương đương, địa phương như sau:
Điều 1. Cờ thi đua Cụm huyện, thành phố giao ước thi đua: 02 cờ
1. Cụm thi đua các huyện Miền núi - Trung du: 01 cờ, gồm các huyện: An Lão, Vĩnh Thạnh, Vân Canh, Hoài Ân, Tây Sơn.
2. Cụm thi đua các huyện Đồng bằng - Thành phố: 01 cờ, gồm các huyện Hoài Nhơn, Phù Mỹ, Phù Cát, An Nhơn, Tuy Phước và thành phố Quy Nhơn.
Điều 2. Cờ thi đua các khối ngành giao ước thi đua: 10 cờ
1. Khối kinh tế. 01 cờ, gồm có: Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Sở Công Thương, Sở Giao thông Vận tải, Sở Xây dựng, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh, Liên Minh Hợp tác xã tỉnh, Cục thuế, Hải quan, Kho bạc Nhà nước.
2. Khối Tham mưu - Tổng hợp 01 cờ, gồm có: Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Cục Thống kê, Ngân hàng Nhà nước, Ban Dân tộc, Sở Tài nguyên và Môi trường.
3. Khối Nội chính: 01 cờ, gồm có Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh, Công an tỉnh, Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh, Thanh tra tỉnh, Sở tư pháp, Tòa án nhân dân tỉnh, Cục Thi hành án Dân sự tỉnh, Ban Chỉ đạo phòng chống tham nhũng tỉnh.
4. Khối Văn hóa - Xã hội: 01 cờ, gồm có: Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Y tế, Sở Văn hóa - Thể thao và Du Lịch, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Đài Phát thanh và Truyền hình Bình Định, Sở Thông tin và Truyền thông.
5. Khối Mặt trận và các đoàn thể chính trị - xã hội: 01 cờ, gồm có: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh, Liên đoàn Lao động tỉnh, Hội Cựu chiến binh tỉnh, Hội Nông dân tỉnh, Hội Chữ thập đỏ tỉnh.
6. Khối các Ban Đảng 01 cờ, gồm có, Văn phòng Tỉnh Ủy, Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy, Ban Dân vận Tỉnh ủy, Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy, Trường Chính trị tỉnh, Báo Bình Định, Ban Bảo vệ chăm sóc sức khoẻ cán bộ, Đảng ủy Khối các cơ quan tỉnh, Đảng ủy Khối các Doanh nghiệp tỉnh.
7. Khối các Trường Đại học, Cao đẳng, Trung học. 01 cờ, gồm Trường Đại học Quy Nhơn, Trường Đại học Quang Trung, Trường Cao đẳng Bình Định, Trường Cao đẳng Y tế Bình Định, Trương Cao đẳng nghề Quy Nhơn, Trường Cao đẳng Nghề Cơ điện - Xây dựng và Nông lâm Trung bộ, Trung tâm Giáo dục Thương xuyên Bình Định, Trường Trung học Văn hóa - Nghệ thuật, Trường Trung học Kinh tế Bình Định.
8. Khối Cơ quan hành chính sự nghiệp Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh: 01 cờ
9. Khối Sản xuất - Kinh doanh và Dịch vụ Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh: 01 cờ
10 Khối Bảo hiểm - Ngân hàng Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh : 01 cờ
Tặng đơn vị có tham gia đăng ký giao ước thi đua do UBND tỉnh phát động; hoàn thành vượt mức các chỉ tiêu, nhiệm vụ, kế hoạch hàng năm; có phong trào thi đua phát triển toàn diện, được bình chọn là đơn vị dẫn đầu khối cơ quan hành chính sự nghiệp Trung ương; khối sản xuất kinh doanh và dịch vụ Trung ương; khối bảo hiểm - ngân hàng Trung ương.
Điều 3. Cờ thi đua đối với các sở, ngành, đơn vị. tương đương: 49 cờ
1. Sở Công Thương: 05 cờ
Tặng 05 doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế (trừ các doanh nghiệp đang hoạt động ở Khu kinh tế tỉnh) dẫn đầu toàn diện theo từng lĩnh vực của ngành Công Thương.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn: 04 cờ
- Tặng doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế dẫn đầu toàn diện ngành Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn: 01 cờ
- Tặng Hạt Kiểm lâm huyện, liên huyện có thành tích xuất sắc dẫn đầu ngành Kiểm lâm trong công tác bảo vệ rừng, phòng, chống cháy rừng: 01 cờ.
- Tặng Trung tâm, trạm trại, Chi cục dẫn đầu Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn: 01 cờ.
- Tặng Hợp tác xã nông nghiệp dẫn đầu về ứng dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất nông nghiệp, kinh doanh có hiệu quả: 01 cờ.
3. Sở Xây dựng: 01 cờ
- Tặng doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế hoặc đơn vị trực thuộc Sở dẫn đầu toàn diện ngành xây dựng.
4. Sở Tài nguyên – Môi trường: 01 cờ
Tặng Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện, thành phố hoặc đơn vị trực thuộc Sở, hoặc doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế dẫn đầu về bảo vệ môi trường, hoặc dẫn đầu về quản lý môi trường
5. Sở Giao thông Vận tải: 01 cờ
Tặng doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế, hoặc đơn vị trực thuộc Sở dẫn đầu toàn diện ngành giao thông vận tải.
6. Ban Quản lý các Khu kinh tế: 01 Cờ
- Tặng cho các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế thuộc Khu kinh tế hoặc các đơn vị trực thuộc Khu kinh tế có thành tích xuất sắc toàn diện dẫn đầu Khu kinh tế.
7. Liên minh các Hợp tác xã tỉnh: 01 Cờ
Tặng Hợp tác xã nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, xây dựng, giao thông vận tải, thương mại - dịch vụ, tín dụng. . . có thành tích xuất sắc toàn diện dẫn đầu Hợp tác xã.
8. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: 02 Cờ
- Tặng Trung tâm, Chi cục thuộc sở hoặc phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện, thành phố có thành tích xuất sắc toàn diện dẫn đầu ngành: 01 cờ.
- Tặng Trường đào tạo nghề, Trung tâm dạy nghề hoặc các cơ sở đào tạo nghề và giới thiệu việc làm trong tỉnh có thành tích xuất sắc dẫn đầu toàn diện về công tác dạy nghề : 01 cờ.
9. Sở Y tế: 02 Cờ
- Tặng Bệnh viện, Trung tâm, Chi cục trực thuộc Sở có thành tích xuất sắc toàn diện, dẫn đầu ngành y tế: 01 cờ.
- Tặng Trung tâm Y tế, Bệnh viện huyện, thành phố có thành tích xuất sắc toàn diện, dẫn đầu ngành y tế: 01 cờ.
10. Sở Văn hóa - Thể thao và Du Lịch: 02 Cờ
- Tặng Phòng Văn hóa và Thông tin huyện, thành phố hoặc đơn vị trực thuộc Sở có thành tích xuất sắc toàn diện, dẫn đầu ngành Văn hóa và Thông tin tỉnh: 01 cờ.
- Tặng doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế có thành tích xuất sắc toàn diện, dẫn đầu về phát triển Du lịch: 01 cờ
11. Sở Thông tin và Truyền thông: 01 Cờ
Tặng Đài Truyền thanh huyện, thành phố hoặc đơn vị trực thuộc Sở, hoặc doanh nghiệp thuộc các thành phần có thành tích xuất sắc dẫn đầu toàn diện ngành Thông tin và Truyền thông.
12. Sở Giáo dục và Đào tạo: 08 Cờ
- Tặng Trường Mầm non có thành tích xuất sắc toàn diện, dẫn đầu khối Mầm non các huyện Trung du - Miền núi: 01 cờ; dẫn đầu khối Mầm non các huyện Đồng bằng, thành phố : 01 cờ.
- Tặng Trường Tiểu học có thành tích xuất sắc toàn diện, dẫn đầu khối Tiểu học các huyện Trung du - Miền núi: 01 cờ; dẫn đầu khối Tiểu học các huyện Đồng bằng, thành phố: 01 cờ.
- Tặng Trường Trung học cơ sở có thành tích xuất sắc toàn diện, dẫn đầu khối Trung học cơ sở các huyện Trung du - Miền núi : 01 cờ; dẫn đầu khối Trung học cơ sở các huyện Đồng bằng, thành phố: 01 cờ.
- Tặng Trường Trung học phổ thông có thành tích xuất sắc toàn diện, dẫn đầu khối Trung học phổ thông: 01 cờ.
- Tặng Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, thành phố hoặc các Trung tâm hướng nghiệp dạy nghề có thành tích xuất sắc nhất dẫn đầu ngành Giáo dục và Đào tạo tỉnh: 01 cờ
13. Cục thuế. 01 cờ
Tặng Chi cục thuế huyện, thành phố dẫn đầu về công tác thu thuế : 01 cờ
14. Sở Tài chính: 01 cờ
Tặng Công ty TNHH Một Thành viên Xổ số kiến thiết hoặc phòng Tài chính - kế hoạch huyện, thành phố, hoặc đơn vị trực thuộc Sở có thành tích xuất sắc dẫn đầu ngành tài chính.
15. Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội: 01 cờ
Tặng phòng Giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội huyện, thành phố có thành tích xuất sắc dẫn đầu Ngân hàng Chính sách xã hội.
16. Cục Thống kê tỉnh : 01 cờ
Tặng Chi cục Thống kê huyện, thành phố có thành tích xuất sắc nhất dẫn đầu ngành Thống kê tỉnh.
17. Kho bạc Nhà nước tỉnh: 01 cờ
Tặng Kho bạc Nhà nước huyện, thành phố . . . có thành tích xuất sắc nhất dẫn đầu kho bạc tỉnh.
18. Bảo hiếm xã hội: 01 cờ
Tặng Bảo hiểm xã hội huyện, thành phố. . . có thành tích xuất sắc toàn diện, dẫn đầu công tác Bảo hiểm xã hội.
19. Sở Nội vụ : 01 cờ
Tặng Phòng Nội vụ các huyện, thành phố hoặc đơn vị trực thuộc Sở có thành tích xuất sắc dẫn đầu ngành Nội vụ: 0 1 cờ.
20. Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh: 02 Cờ
- Tặng phòng, ban, đơn vị trực thuộc, dẫn đầu lực lượng chính quy Bộ Chỉ huy.
- Tặng Cơ quan quân sự huyện, thành phố có thành tích xuất sắc, dẫn đầu công tác quân sự địa phương.
21. Công an tỉnh: 03 Cờ
- Tặng Phòng, đơn vị trực thuộc Công an tỉnh có thành tích xuất sắc, dẫn đầu phong trào thi đua Vì an ninh Tổ quốc: 01 cờ.
- Tặng Công an huyện, thành phố có thành tích xuất sắc, dẫn đầu phong trào Vì an ninh Tổ quốc: 01 cờ.
- Tặng Công an phường, thị trấn, đồn (lực lượng chính quy) có thành tích xuất sắc dẫn đầu phong trào Vì an ninh Tổ quốc : 01 cờ.
22. Bộ Chỉ huy Bộ Đội biên phòng tỉnh : 01 Cờ
Tặng Phòng, Đồn biên phòng, đơn vị trực thuộc có thành tích xuất sắc, dẫn đầu phong trào bảo vệ an ninh tuyên biển, hải đảo.
23. Thanh tra tỉnh: 01 cờ
Tặng Thanh tra huyện, thành phố có thành tích xuất sắc, dẫn đầu ngành thanh tra tỉnh.
24. Sở Tư pháp: 01 cờ
Tặng Phòng Tư pháp huyện, thành phố, các phòng công chứng, trung tâm trực thuộc có thành tích xuất sắc, dẫn đầu ngành tư pháp.
25. Tòa án nhân dân tỉnh: 01 cờ
Tặng Tòa án nhân dân các huyện, thành phố, Tòa án khu vực có thành tích xuất sắc dẫn đầu ngành tòa án.
26. Cục Thi hành án dân sự tỉnh: 01 cờ
Tặng Chi cục Thi hành án dân sự các huyện, thành phố có thành tích xuất sắc, dẫn đầu ngành thi hành án dân sự tỉnh.
27. Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh: 01 cờ
Tặng Viện Kiểm sát nhân dân các huyện, thành phố có thành tích xuất sắc, dẫn đầu ngành Kiểm sát.
28. Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh: 02 cờ
Tặng cho các đơn vị sự nghiệp thuộc sở, ban chưa được phân bổ Cờ thi đua hoặc các sở ban, đơn vị, địa phương, doanh nghiệp có thành tích xuất sắc khi cần thiết nhằm để đủ điều kiện tặng Huân chương, hoặc nhân kỷ niệm các ngày thành lập đơn vị.
Điều 4: Cờ thi đua đối với các huyện, thành phố: 22 cờ (mỗi huyện, thành phố được phân bổ 02 cờ)
- Tặng đơn vị dẫn đầu Cụm thi đua xã, phường, thị trấn: 01 cờ;
- Tặng đơn vị dẫn đầu Khối thi đua Ủy ban MTTQ Việt Nam huyện, các đoàn thể, các phòng, ban thuộc UBND huyện, Huyện ủy có phong trào thi đua xuất sắc, dẫn đầu toàn diện Khối thi đua thuộc huyện, thành phố: 01 cờ.
Điều 5: Các điều khoản thực hiện
1. Điều kiện, tiêu chuẩn
a. Điều kiện:
Đầu năm chậm nhất đến ngày 10/3 hàng năm, các sở, ban ngành, đoàn thể và các huyện, thành phố, các doanh nghiệp phải có bản đăng ký thi đua của đơn vị gửi UBND tỉnh đăng ký phấn đấu Cờ thi đua của UBND tỉnh hoặc Cờ thi đua của Chính phủ (qua Ban Thi đua - Khen thưởng thuộc Sở Nội vụ). Đối với ngành Giáo dục và Đào tạo chậm nhất đến ngày 20/8 hàng năm.
b.Tiêu chuẩn chung:
- Các Hợp tác xã, xã, phường, thị trấn, các doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp, các đơn vị hành chính được tặng thưởng Cờ thi đua dẫn đầu là đơn vị phát triển toàn diện, hoàn thành vượt mức nhiệm vụ công tác, đặc biệt phải có mô hình mới, nhân tố mới dẫn đầu về lĩnh vực được đề nghị tặng Cờ thi đua và đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo Điều 3 của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 11/2011 /QĐ-UBND ngày 30/5/2011 về việc ban hành Quy định đối tượng, tiêu chuẩn danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng của UBND tỉnh.
2. Tổ chức thực hiện
Các sở ngành, đơn vị tương đương UBND các huyện, thành phố được UBND tỉnh phân bổ cờ thi đua phải làm tốt một số nội dung yêu cầu cụ thể sau đây:
- Hàng năm phải có kế hoạch cụ thể tổ chức phong trào thi đua sôi nổi, sâu rộng, thiết thực trong phạm vi ngành, đơn vị, địa phương. Xây dựng tiêu chuẩn, tiêu chí, thang điểm cho phù hợp để xét tặng Cờ thi đua của ngành, địa phương, báo cáo UBND tỉnh (qua Ban Thi đua - Khen thưởng thuộc Sở Nội vụ là cơ quan Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh).
- Lãnh đạo các sở, ban, ngành, đơn vị tương đương, UBND huyện, thành phố phối hợp với Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen tỉnh tổ chức kiểm tra, phúc tra đơn vị được đề nghị tặng Cờ thi đua của sở, ngành, đơn vị, địa phương để có cơ sở báo cáo khi trình UBND tỉnh.
- Riêng Cờ thi đua tặng cho doanh nghiệp khi tổ chức kiểm tra, phúc tra xong, Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh chủ trì mời lãnh đạo các sở, ban, ngành, đoàn thể có liên quan thẩm định trước khi trình UBND tỉnh.
- Cờ thi đua dẫn đầu Cụm, Khối mỗi năm được xét tặng một lần, do Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh xét trình chủ tịch UBND tỉnh quyết định.
- Trong quá trình thực hiện, nếu xét thấy việc phân bổ Cờ thi đua không còn phù hợp thì Thủ trưởng đơn vị, địa phương được tỉnh phân bổ cờ phối hợp với Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen tỉnh đề nghị UBND tỉnh (qua Ban Thi đua - Khen thưởng thuộc Sở Nội vụ) xem xét điều chỉnh cho phù hợp.
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND về Quy định khu vực, đường phố, địa điểm sản xuất, kinh doanh và nơi để phế thải vật liệu xây dựng trên địa bàn quận 7 do Ủy ban nhân dân quận 7 ban hành Ban hành: 24/10/2011 | Cập nhật: 19/11/2011
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND về Quy định hoạt động vận tải đường bộ trong đô thị và tỷ lệ phương tiện vận tải hành khách đáp ứng nhu cầu đi lại của người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Ninh Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Ban hành: 06/09/2011 | Cập nhật: 26/10/2011
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND về chính sách thưởng trong bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 29/08/2011 | Cập nhật: 16/09/2011
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND về Quy chế thu thập, quản lý, cập nhật, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 29/07/2011 | Cập nhật: 27/02/2013
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ phát triển đất tỉnh Thái Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành Ban hành: 26/08/2011 | Cập nhật: 13/09/2011
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh Ban hành: 06/09/2011 | Cập nhật: 30/01/2012
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND về quy chế làm việc của Uỷ ban nhân dân khoá XIII nhiệm kỳ 2011 - 2016 Ban hành: 22/07/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động Quận ủy Quận 9 thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ Quận 9 lần thứ IV về chương trình cải cách hành chính giai đoạn 2011-2015 do Ủy ban nhân dân quận 9 ban hành Ban hành: 12/08/2011 | Cập nhật: 06/09/2011
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND Quy chế kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 02/08/2011 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND về Quy định chi và mức hỗ trợ cho hoạt động khuyến nông từ nguồn kinh phí khuyến nông địa phương trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 08/08/2011 | Cập nhật: 15/08/2011
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND về Quy định Cơ chế đầu tư và Mô hình quản lý công trình nước sạch nông thôn tỉnh Hưng Yên do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 29/06/2011 | Cập nhật: 08/08/2011
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam kèm theo Quyết định 02/2011/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 16/06/2011 | Cập nhật: 28/06/2011
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 07/2010/QĐ-UBND quy định chính sách về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 16/06/2011 | Cập nhật: 01/07/2011
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về tổ chức và hoạt động của Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 20/07/2011 | Cập nhật: 17/08/2011
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND về phân cấp quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 07/06/2011 | Cập nhật: 28/06/2011
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND quy định mức thu học phí; thực hiện miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập đối với giáo dục mầm non, phổ thông, thường xuyên trung học phổ thông, nghề nghiệp và đại học công lập trên địa bàn tỉnh Bình Thuận từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 – 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 28/06/2011 | Cập nhật: 08/08/2011
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND về đơn giá các loại tài sản là nhà, vật kiến trúc và các loại cây trồng áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 01/06/2011 | Cập nhật: 11/06/2011
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND Quy định nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Nam Định Ban hành: 27/06/2011 | Cập nhật: 24/08/2015
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND Quy định về tổ chức quản lý, sử dụng xe thô sơ, gắn máy, mô tô hai bánh, mô tô ba bánh và các loại xe tương tự để vận chuyển hành khách, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 24/05/2011 | Cập nhật: 02/06/2011
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng đất sản xuất nông nghiệp, đất ở tại dự án Khu dân cư biên giới Bắc Tây Ninh (thuộc Đề án 407) và Làng Thanh niên lập nghiệp tỉnh Tây Ninh Ban hành: 20/06/2011 | Cập nhật: 28/02/2013
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND quy định giá nước cho sinh hoạt đô thị và sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 03/06/2011 | Cập nhật: 16/06/2011
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban dân tộc Ban hành: 20/06/2011 | Cập nhật: 03/07/2013
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND Quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 30/06/2011 | Cập nhật: 13/07/2011
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND quy định giá tính thuế mặt hàng hải sản tự nhiên trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 03/06/2011 | Cập nhật: 14/06/2011
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Bồi thường, giải phóng mặt bằng huyện Cần Giờ do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 11/05/2011 | Cập nhật: 04/06/2011
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND bổ sung nhiệm vụ và tổ chức làm công tác thanh niên cho sở Nội vụ của tỉnh Hải Dương Ban hành: 20/04/2011 | Cập nhật: 04/01/2013
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND về Quy định mức thu phí thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trường, Báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 25/04/2011 | Cập nhật: 27/04/2011
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND Quy định quản lý và sử dụng viện trợ phi Chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 17/06/2011 | Cập nhật: 28/06/2011
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND quy định nội dung chi, mức chi phục vụ công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 19/04/2011 | Cập nhật: 31/07/2014
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND quy định đơn giá cho thuê đất trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 10/06/2011 | Cập nhật: 15/06/2011
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND về quy định đối tượng, tiêu chuẩn danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng của UBND tỉnh Bình Định Ban hành: 30/05/2011 | Cập nhật: 27/05/2013
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 191/2004/QĐ-UB về Quy chế Tổ chức và hoạt động du lịch tại khu vực bán đảo Sơn Trà - quận Sơn Trà Ban hành: 18/04/2011 | Cập nhật: 03/07/2013
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND Quy định về quản lý, kinh doanh, cung ứng và sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 13/04/2011 | Cập nhật: 21/04/2011
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ tiền ăn cho đối tượng học nghề lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 03/03/2011 | Cập nhật: 10/03/2011
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND công bố bộ thủ tục hành chính cấp tỉnh thuộc Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 24/02/2011 | Cập nhật: 28/03/2011
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 23/04/2011 | Cập nhật: 16/05/2011
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND quy định nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức hoạt động của lực lượng ban, tổ an ninh trật tự nông thôn trên địa bàn do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 13/04/2011 | Cập nhật: 03/07/2013
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND Quy định về phối hợp quản lý, kiểm tra hoạt động khai thác, vận chuyển, kinh doanh cát, sỏi lòng sông trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 07/04/2011 | Cập nhật: 21/04/2011
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND điều chỉnh đề án đào tạo và hỗ trợ kinh phí cho thí sinh trúng tuyển Đại học Y, Dược diện đào tạo hệ chính quy theo địa chỉ sử dụng giai đoạn 2009 - 2020 kèm theo Quyết định 378/2008/QĐ-UBND Ban hành: 04/04/2011 | Cập nhật: 05/07/2013
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND về điều chỉnh giá đất nông nghiệp năm 2011 xã Ảng Cang huyện Mường Ảng và xã thuộc vùng ngập lòng hồ của dự án thủy điện Sơn La trên địa bàn huyện Tủa Chùa, tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 22/04/2011 | Cập nhật: 06/05/2011
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND về quy định danh mục hàng hóa, dịch vụ thực hiện bình ổn giá phải đăng ký giá, kê khai giá trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 25/03/2011 | Cập nhật: 08/04/2011
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND quy định mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 06/04/2011 | Cập nhật: 27/02/2013
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý nhà nước lĩnh vực kinh tế - xã hội trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 02/03/2011 | Cập nhật: 14/03/2011
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND về Quy định chính sách khuyến khích đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 15/02/2011 | Cập nhật: 14/04/2011
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Thanh tra quận 10 do Ủy ban nhân dân quận 10 ban hành Ban hành: 31/03/2011 | Cập nhật: 31/05/2011
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND về danh mục hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền định giá, bình ổn giá, đăng ký giá, kê khai giá trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 22/03/2011 | Cập nhật: 24/05/2011
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND sửa đổi điều 9 Quy định tổ chức, quản lý, khai thác hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, kèm theo Quyết định 16/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 18/02/2011 | Cập nhật: 25/02/2011
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND về quy định mức phụ cấp hàng tháng đối với Ban bảo vệ dân phố thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 28/02/2011 | Cập nhật: 13/05/2011
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND về Quy định chính sách khuyến khích xã hội hoá đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề; y tế; văn hoá, thể thao; môi trường trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 24/03/2011 | Cập nhật: 03/05/2011
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND sửa đổi điểm b, c khoản 2 Điều 2 Quyết định 84/2010/QĐ-UBND quy định phân loại xóm, khối, bản trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 28/02/2011 | Cập nhật: 29/03/2011
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Lai Châu Ban hành: 24/03/2011 | Cập nhật: 26/03/2015
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của ban dân tộc Ban hành: 14/02/2011 | Cập nhật: 29/06/2013
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND quy định về việc quản lý và triển khai đề tài, dự án khoa học và công nghệ cấp huyện Ban hành: 14/03/2011 | Cập nhật: 29/06/2013
Thông tư 02/2011/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 42/2010/NĐ-CP về Luật thi đua, khen thưởng và Luật thi đua, khen thưởng sửa đổi Ban hành: 24/01/2011 | Cập nhật: 14/02/2011
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND định mức phân bổ chi ngân sách địa phương năm 2011 và giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 29/01/2011 | Cập nhật: 25/01/2014
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND về đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 24/01/2011 | Cập nhật: 26/02/2013
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND Quy định quản lý Nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 09/05/2011 | Cập nhật: 19/05/2011
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 14/01/2011 | Cập nhật: 26/02/2013
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND Quy định về Giải thưởng Môi trường trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 09/05/2011 | Cập nhật: 16/05/2011
Nghị định 42/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi Luật Thi đua, Khen thưởng Ban hành: 15/04/2010 | Cập nhật: 22/04/2010