Quyết định 11/2011/QĐ-UBND Quy định về Giải thưởng Môi trường trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
Số hiệu: | 11/2011/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ngãi | Người ký: | Nguyễn Xuân Huế |
Ngày ban hành: | 09/05/2011 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Môi trường, Thi đua, khen thưởng, các danh hiệu vinh dự nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2011/QĐ-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 09 tháng 05 năm 2011 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ GIẢI THƯỞNG MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29/11/2005;
Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26/11/2003 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14/6/2005;
Căn cứ Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường; Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;
Căn cứ Quyết định số 34/2005/NĐ-CP ngày 22/02/2005 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 41-NQ/TW của Bộ Chính trị (khóa IX) về bảo vệ môi trường trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước;
Căn cứ Thông tư số 13/2010/TT-BTNMT ngày 28/7/2010 của Bộ Tài chính và Môi trường Quy định về Giải thưởng môi trường Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 07/2010/QĐ-UBND ngày 17/3/2010 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Chỉ thị số 29-CT/TW ngày 21/01/2009 của Ban Bí thư về tiếp tục đẩy mạnh thực hiện Nghị quyết số 41-NQ/TW của Bộ Chính trị (khóa IX) “Về bảo vệ môi trường trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước” giai đoạn 2010-2015 và định hướng đến năm 2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 154/TTr-STNMT ngày 16/02/2011, Sở Tư pháp tại Báo cáo thẩm định số 176/BC-STP ngày 26/01/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về Giải thưởng Môi trường trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành có liên quan tổ chức triển khai và hướng dẫn thực hiện Quy định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Nội vụ; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị; các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
VỀ GIẢI THƯỞNG MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 11/2011/QĐ-UBND ngày 09/5/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)
Quy định này quy định lĩnh vực, điều kiện, nguyên tắc, tiêu chí, thang điểm, hồ sơ, trình tự đề nghị và xét tặng Giải thưởng Môi trường trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Quy định này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân, cộng đồng trong nước và ngoài nước (sau đât gọi tắt là tổ chức, cá nhân) có thành tích xuất sắc trong sự nghiệp bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 3. Hình thức và cơ cấu giải thưởng
1. Giải thưởng Môi trường (sau đây gọi tắt là Giải thưởng) là hình thức khen thưởng của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi đối với các tổ chức, cá nhân.
2. Giải thưởng gồm 03 (ba) loại: Giải thưởng cho tổ chức, giải thưởng cho cá nhân và giải thưởng cho cộng đồng.
3. Tổ chức, cá nhân đạt giải được tặng thưởng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, kèm theo tiền thưởng và Huy hiệu biểu trưng của giải.
4. Số lượng Giải thưởng mỗi lần tổ chức được xem xét trên cơ sở các kết quả cụ thể của thành tích bảo vệ môi trường, nhưng không quá 07 giải; cơ cấu và mức thưởng cho các giải như sau:
- 03 giải cho tổ chức, mức thưởng: 05 triệu đồng/giải
- 02 giải cho cá nhân, mức thưởng: 03 triệu đồng/giải.
- 02 giải cho cộng đồng, mức thưởng: 05 triệu đồng/giải.
5. Giải thưởng được xét tặng và công bố hai năm một lần, vào dịp kỷ niệm Ngày Môi trường thế giới (ngày 5 tháng 6) thuộc năm không trùng năm công bố Giải thưởng Môi trường Việt Nam ở cấp quốc gia.
1. Việc xét tặng giải thưởng phải đảm bảo chính xác, công khai, công bằng, dân chủ và kịp thời trên cơ sở đánh giá đúng hiệu quả và thành tích trong lĩnh vực bảo vệ môi trường của tổ chức, cá nhân.
2. Giải thưởng ghi nhận và tôn vinh thành tích của tổ chức, cá nhân đối với sự nghiệp bảo vệ môi trường tính đến thời điểm trao Giải thưởng.
3. Không xét tặng Giải thưởng cho tổ chức, cá nhân đã được trao tặng Giải thưởng lần trước liền kề.
LĨNH VỰC, ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHÍ XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG
Điều 5. Lĩnh vực xét tặng Giải thưởng Môi trường
Các lĩnh vực được xét tặng Giải thưởng bao gồm:
1. Giáo dục, đào tạo, truyền thông môi trường.
2. Nghiên cứu và triển khai kết quả nghiên cứu khoa học, công nghệ vào bảo vệ môi trường.
3. Ứng phó, khắc phục sự cố, giảm thiểu ô nhiễm, phục hồi và cải thiện môi trường.
4. Quản lý, xử lý chất thải.
5. Giải pháp bảo vệ, sử dụng hợp lý và phát triển tài nguyên thiên nhiên.
6. Bảo tồn đa dạng sinh học và an toàn sinh học.
7. Ứng phó với biến đổi khí hậu.
8. Quản lý Nhà nước về bảo vệ môi trường.
Điều 6. Điều kiện xét tặng Giải thưởng
Tổ chức, cá nhân đăng ký tham gia xét tặng Giải thưởng phải có các điều kiện sau đây:
1. Đối với tổ chức:
a) Đã hoạt động sản xuất kinh doanh liên tục trên địa bàn tỉnh, không vi phạm các quy định của Luật Bảo vệ môi trường và các quy định pháp luật khác của Việt Nam trong thời gian ít nhất bốn năm, tính đến thời điểm đăng ký xét tặng Giải thưởng.
b) Tự nguyện đăng ký hoặc được một cơ quan, đoàn thể, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội giới thiệu tham gia xét tặng Giải thưởng.
c) Có thành tích xuất sắc được xã hội công nhận, giải quyết thành công ít nhất một vấn đề môi trường đặc thù hay thúc đẩy tiến bộ trong hoạt động bảo vệ môi trường thuộc một trong các lĩnh vực xét tặng Giải thưởng quy định tại Điều 5 của Quy định này.
d) Chưa được trao tặng Giải thưởng cùng một lĩnh vực đề nghị xét tặng trong kỳ xét tặng Giải thưởng lần trước liền kề.
2. Đối với cá nhân:
a) Không vi phạm các quy định của Luật Bảo vệ môi trường và các quy định pháp luật khác của Việt Nam trong thời gian ít nhất hai năm, tính đến thời điểm đăng ký xét tặng Giải thưởng.
b) Tự nguyện đăng ký hoặc được một cơ quan, đoàn thể, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội giới thiệu tham gia xét tặng Giải thưởng.
c) Có thành tích xuất sắc, là tấm gương điển hình được mọi người noi theo thuộc một trong các lĩnh vực xét tặng Giải thưởng quy định tại Điều 5 của Quy định này.
3. Đối với cộng đồng:
a) Được một cơ quan, đoàn thể, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội giới thiệu tham gia xét tặng Giải thưởng.
b) Có thành tích xuất sắc, là tấm gương thật sự điển hình và nổi bật để các tổ chức, cộng đồng khác học tập và noi theo thuộc một trong các lĩnh vực xét tặng Giải thưởng quy định tại Điều 5 của Quy định này.
Điều 7. Tiêu chí và thang điểm xét tặng Giải thưởng
Tổ chức, cá nhân được xem xét tặng Giải thưởng theo các tiêu chí và thang điểm sau:
1. Đối với tổ chức:
a) Đóng góp đối với sự nghiệp bảo vệ môi trường: tối đa là 40 điểm;
b) Tính hiệu quả về kinh tế, xã hội: tối đa là 30 điểm;
c) Quy mô và phạm vi ảnh hưởng: tối đa là 15 điểm;
d) Tính liên tục và thời gian tác động: tối đa 10 điểm;
e) Lập thành tích về bảo vệ môi trường tại vùng núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo: được cộng thêm 05 điểm.
2. Đối với cá nhân và cộng đồng:
a) Đóng góp đối với sự nghiệp bảo vệ môi trường: tối đa là 40 điểm;
b) Tính hiệu quả về kinh tế, xã hội: tối đa là 30 điểm;
c) Tính điển hình và ảnh hưởng đối với cộng đồng: tối đa là 15 điểm;
d) Tính sáng tạo: tối đa là 10 điểm;
e) Lập thành tích về bảo vệ môi trường tại vùng núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo; người khuyết tật, người dân tộc thiểu số: được cộng thêm 05 điểm.
Tổng điểm tối đa: 100 điểm
HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG MÔI TRƯỜNG
Điều 8. Hội đồng xét tặng Giải thưởng
1. Hội đồng xét tặng Giải thưởng do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập (sau đây gọi tắt là Hội đồng) gồm có: Chủ tịch, Phó Chủ tịch và các thành viên Hội đồng. Số lượng thành viên của Hội đồng không ít hơn 10 người, thành phần là các nhà khoa học, nhà quản lý trong lĩnh vực môi trường và các lĩnh vực khác có liên quan đại diện cho các cơ quan khoa học, cơ quan quản lý, cơ quan truyền thông, tổ chức chính trị - xã hội và hội quần chúng.
2. Giúp việc cho Hội đồng có Ban Thư ký do Hội đồng quyết định thành lập và Cơ quan thường trực của Hội đồng là Sở Tài nguyên và Môi trường.
3. Hội đồng xét tặng Giải thưởng làm việc theo chế độ tập thể. Quyết định của Hội đồng chỉ có giá trị khi có ít nhất hai phần ba số thành viên Hội đồng thống nhất.
4. Kết quả đánh giá và xét chọn của Hội đồng xét tặng Giải thưởng được báo cáo lên Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh để xem xét và quyết định tặng thưởng.
Điều 9. Cơ quan thường trực của Hội đồng
Cơ quan thường trực của Hội đồng là Sở Tài nguyên và Môi trường, có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ (qua Ban Thi đua - Khen thưởng) và các cơ quan, cá nhân có liên quan thực hiện các nhiệm vụ sau:
1. Xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện các nhiệm vụ phổ biến truyền thông về Giải thưởng.
2. Phối hợp với Đài Phát thanh - Truyền hình Quảng Ngãi, Báo Quảng Ngãi tổ chức tuyên truyền, phát động, hướng dẫn và chỉ đạo các tổ chức, cá nhân tham gia xét tặng giải thưởng theo quy định của pháp luật.
3. Công bố tiêu chí Giải thưởng; tổ chức tiếp nhận hồ sơ đề nghị xét tặng Giải thưởng; tham mưu trình Hội đồng quyết định thành lập Ban Thư ký giúp việc cho Hội đồng; trên cơ sở kết quả xét duyệt của Hội đồng, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt danh sách tổ chức, cá nhân đề nghị tặng Giải thưởng; tổ chức công bố và trao Giải thưởng; công bố những chủ để và lĩnh vực ưu tiên của lần trao giải tiếp theo.
TRÌNH TỰ ĐỀ NGHỊ VÀ XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG MÔI TRƯỜNG
Điều 10. Hồ sơ đề nghị xét tặng Giải thưởng Môi trường
1. Hồ sơ đề nghị xét tặng Giải thưởng gồm:
a) Bản đăng ký tham sự (theo Mẫu số 1a, 2a và 3a kèm theo Quy định này).
b) Báo cáo thành tích có xác nhận của Sở, ngành quản lý hoặc của Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện nơi tổ chức, cá nhân có thành tích xuất sắc trong lĩnh vực bảo vệ môi trường, theo các tiêu chí xét tặng Giải thưởng quy định tại Điều 7 của Quy định này (theo Mẫu số 2a, 2b và 2c kèm theo Quy định này).
c) Tài liệu chứng minh về thành tích, kết quả áp dụng trong thực tiễn thuộc các lĩnh vực xét tặng Giải thưởng quy định tại Điều 5 của Quy định này.
d) Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc bản cam kết bảo vệ môi trường đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; xác nhận việc thực hiện các yêu cầu của quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường trước khi dự án đi vào hoạt động chính thức (chỉ yêu cầu đối với tổ chức là doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh; xuất trình khi nộp hồ sơ, không đưa vào nội dung của hồ sơ).
e) Kết quả tổng hợp quan trắc môi trường hàng năm theo quy định của pháp luật trong hai năm tính đến thời điểm đăng ký xét tặng Giải thưởng (chỉ yêu cầu đối với tổ chức là doanh nghiệp sản xuất).
g) Hai ảnh (cỡ 3 x 4 cm) của cá nhân, biểu tượng (logo) của tổ chức hoặc ảnh tập thể đội ngũ cán bộ của tổ chức và các tài liệu, ảnh, đĩa hình chứng minh thành tích xuất sắc của tổ chức, cá nhân trong hoạt động bảo vệ môi trường (nếu có).
2. Tổ chức, cá nhân phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về những thông tin và kết quả được khai trong hồ sơ.
3. Toàn bộ hồ sơ được niêm phong, ngoài bì ghi rõ “Hồ sơ đăng ký tham gia xét tặng Giải thưởng môi trường” và gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường Quảng Ngãi.
Điều 11. Trình tự xét tặng Giải thưởng
1. Hồ sơ đề nghị xét tặng Giải thưởng được gửi về Cơ quan thường trực của Hội đồng trước ngày 01 tháng 03 của năm xét tặng Giải thưởng.
2. Ban Thư ký có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ đề nghị xét tặng Giải thưởng. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Cơ quan thường trực của Hội đồng yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh. Sau khi hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Ban Thư ký phân loại các hồ sơ theo từng lĩnh vực xét tặng và chuyển tới các thành viên Hội đồng được phân theo nhóm tương ứng. Trường hợp cần thiết, có thể kiến nghị với Chủ tịch Hội đồng gửi hồ sơ ý kiến tư vấn chuyên gia, kiểm tra thực tế trước khi gửi hồ sơ tới các thành viên Hội đồng.
3. Việc xét tặng Giải thưởng được Hội đồng tiến hành theo 2 vòng:
a) Vòng 1. Làm việc nhóm theo từng lĩnh vực xét thưởng. Từng thành viên Hội đồng đã được phân nhóm theo lĩnh vực tiếp nhận hồ sơ, tiến hành đánh giá, thảo luận trong nhóm và cho điểm từng hồ sơ theo tiêu chí quy định tại Điều 7 của Quy định này và chuyển kết quả cho Ban Thư ký. Ban Thư ký tổng hợp, lập danh sách các tổ chức, cá nhân đạt số điểm trung bình từ 70 điểm trở lên để xét tiếp ở vòng 2.
b) Vòng 2. Hội đồng làm việc chung. Ban Thư ký tổng hợp và trình Hội đồng danh sách các tổ chức, cá nhân đã đạt yêu cầu ở vòng 1. Hội đồng tiến hành trao đổi, thảo luận và từng thành viên Hội đồng chấm điểm đối với toàn bộ số hồ sơ. Sau khi xem xét, đánh giá tổng hợp và tính điểm trung bình đối với từng hồ sơ. Hội đồng xét duyệt và lập danh sách đề nghị xét tặng Giải thưởng cho các tổ chức, cá nhân dựa trên điểm số trung bình và số lượng giải thưởng. Tại mỗi vòng chấm, điểm số của các thành viên Hội đồng đối với mỗi hồ sơ dự thưởng không được chênh lệch nhau quá 20 điểm.
4. Căn cứ vào kết quả xét duyệt của Hội đồng; Cơ quan thường trực của Hội đồng tổng hợp, lập danh sách các tổ chức, cá nhân được đề nghị xét tặng Giải thưởng gửi về Sở Nội vụ (qua Ban Thi đua - Khen thưởng). Sở Nội vụ có trách nhiệm thẩm định hồ sơ trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định khen thưởng theo quy định.
5. Những tổ chức, cá nhân đạt Giải thưởng Môi trường cấp tỉnh sẽ được đề xuất tham gia Giải thưởng Môi trường Việt Nam.
Điều 12. Tổ chức lễ trao Giải thưởng
1. Sở Tài nguyên và Môi trường (Cơ quan thường trực của Hội đồng) có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức lễ trao Giải thưởng theo đúng quy định của pháp luật.
2. Lễ trao Giải thưởng phải đảm bảo được mục đích tuyên truyền, giáo dục và phổ biến pháp luật về bảo vệ môi trường, đồng thời tôn vinh các tổ chức, cá nhân có thành tích xuất sắc đối với sự nghiệp bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
1. Kinh phí cho việc tổ chức và trao Giải thưởng được chi từ nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường của tỉnh và tài trợ của các tổ chức, cá nhân khác cho các hoạt động sau:
a) Hoạt động của Hội đồng, Cơ quan thường trực của Hội đồng và Ban Thư ký giúp việc.
b) Sáng tác Huy hiệu biểu trưng của Giải thưởng và in ấn Bằng khen.
c) Tổ chức lễ trao Giải thưởng.
d) Tiền thưởng kèm theo Giải thưởng.
2. Việc tiếp nhận, quản lý và sử dụng nguồn kinh phí tài trợ được thực hiện theo quy định hiện hành.
3. Tổ chức và cá nhân được tiếp nhận hồ sơ xét tặng Giải thưởng không được đóng góp kinh phí để tổ chức xét tặng Giải thưởng và các hoạt động có liên quan.
1. Chủ tịch UBND tỉnh căn cứ vào mức độ vi phạm của tổ chức, cá nhân có thể quyết định thu hồi Giải thưởng đã trao tặng trong các trường hợp sau:
a) Phát hiện có hành vi gian lận trong quá trình tham gia xét tặng Giải thưởng;
b) Trong thời hạn 04 năm (đối với tổ chức) và 02 năm (đối với cá nhân) kể từ thời điểm được trao Giải thưởng, tổ chức và cá nhân vi phạm các quy định của pháp luật làm ảnh hưởng đến hình ảnh và uy tín của Giải thưởng.
2. Cơ quan thường trực của Hội đồng có thể đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh triệu tập họp Hội đồng để xem xét việc thu hồi Giải thưởng; căn cứ vào kết quả họp Hội đồng, cơ quan thường trực của Hội đồng tổng hợp, lập danh sách các tổ chức, cá nhân đề nghị thu hồi Giải thưởng trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định.
3. Việc thu hồi Giải thưởng được công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
1. Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành có liên quan tổ chức triển khai và hướng dẫn thực hiện Quy định này.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, cá nhân cần kịp thời phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét quyết định sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
Mẫu số 1a. Bản đăng ký tham gia xét tặng Giải thưởng Môi trường (dành cho tổ chức)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
(địa danh), ngày ….. tháng ….. năm …..
BẢN ĐĂNG KÝ THAM GIA XÉT TẶNG
GIẢI THƯỞNG MÔI TRƯỜNG TỈNH QUẢNG NGÃI NĂM
………………
1. Tên đơn vị: .........................................................................................................................
2. Địa chỉ liên hệ: ...................................................................................................................
3. Số Quyết định thành lập: .....................................................................................................
4. Lĩnh vực đăng ký hoạt động (đăng ký kinh doanh):
..............................................................................................................................................
5. Điện thoại: ………………………. Fax: ……………………….. E-mail:........................................
6. Họ và tên thủ trưởng đơn vị:
Điện thoại: ……………………….. Fax: ………………………….. E-mail: .......................................
7. Quá trình hoạt động:
TT |
Thời gian |
Lĩnh vực hoạt động |
… |
… |
… |
8. Những công việc đã làm về bảo vệ môi trường:
TT |
Thời gian |
Địa bàn triển khai hoạt động |
Lĩnh vực hoạt động |
Thành tích cụ thể |
… |
… |
… |
… |
… |
9. Lĩnh vực đăng ký tham gia xét tặng Giải thưởng Môi trường (ghi rõ một trong các lĩnh vực quy định tại Điều 5 của Quy định này):
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Xác nhận của cơ quan chủ quản |
Thủ trưởng đơn vị |
Mẫu số 1b. Bản đăng ký tham gia xét tặng Giải thưởng Môi trường (dành cho cá nhân)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
(địa danh), ngày ….. tháng ….. năm …..
BẢN ĐĂNG KÝ THAM GIA XÉT TẶNG
GIẢI THƯỞNG MÔI TRƯỜNG TỈNH QUẢNG NGÃI NĂM ……………..
1. Họ và tên: ………………….. Số chứng minh thư nhân dân: ....................................................
2. Ngày, tháng, năm sinh: .......................................................................................................
3. Nơi ở hiện nay: ..................................................................................................................
4. Địa chỉ liên hệ: ...................................................................................................................
5. Điện thoại: ………………………. Fax: ……………………….. E-mail ........................................
6. Nơi công tác: .....................................................................................................................
7. Công việc đang thực hiện (tên và mô tả công việc): ................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
8. Quá trình công tác:
TT |
Thời gian |
Đơn vị công tác |
Chức danh/chức vụ |
… |
… |
… |
… |
9. Những công việc đã làm về bảo vệ môi trường:
TT |
Thời gian |
Đơn vị công tác |
Mô tả công việc |
Thành tích cụ thể |
… |
… |
… |
… |
… |
10. Lĩnh vực đăng ký tham gia xét tặng Giải thưởng Môi trường (ghi rõ một trong các lĩnh vực quy định tại Điều 5 của Quy định này):
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Xác nhận của chính quyền cấp phường, xã |
Người đăng ký |
Mẫu số 1c. Bản đăng ký tham gia xét tặng Giải thưởng Môi trường (dành cho cộng đồng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
(địa danh), ngày ….. tháng ….. năm …..
BẢN ĐĂNG KÝ THAM GIA XÉT TẶNG
GIẢI THƯỞNG MÔI TRƯỜNG TỈNH QUẢNG NGÃI NĂM ……………..
1. Tên cộng đồng: ...................................................................................................................
2. Địa chỉ cộng đồng: ..............................................................................................................
3. Địa phương lập thành tích bảo vệ môi trường: .......................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
4. Họ và tên Đại diện cộng đồng: ..............................................................................................
5. Điện thoại: ………………………. Fax: ……………………….. E-mail:........................................
6. Quá trình hoạt động:
TT |
Thời gian |
Đơn vị công tác |
Chức danh/chức vụ |
… |
… |
… |
… |
7. Những công việc đã làm về bảo vệ môi trường:
TT |
Thời gian |
Đơn vị công tác |
Mô tả công việc |
Thành tích cụ thể |
… |
… |
… |
… |
… |
8. Lĩnh vực đăng ký tham gia xét tặng Giải thưởng Môi trường (ghi rõ một trong các lĩnh vực quy định tại Điều 5 của Quy định này):
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Xác nhận của địa phương nơi lập thành tích bảo vệ môi trường |
Đại diện cộng đồng |
Mẫu số 2a. Báo cáo thành tích tham gia xét tặng Giải thưởng Môi trường (dành cho tổ chức)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
THAM GIA XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG MÔI TRƯỜNG TỈNH QUẢNG NGÃI NĂM ……………
Tên đơn vị: .............................................................................................................................
Địa chỉ liên hệ: .......................................................................................................................
Lĩnh vực hoạt động: ................................................................................................................
Địa phương lập thành tích về bảo vệ môi trường: ......................................................................
Lĩnh vực bảo vệ môi trường đăng ký tham gia xét Giải thưởng: ..................................................
..............................................................................................................................................
1. Tình hình hoạt động của tổ chức trong 02 năm gần đây (tính đến thời điểm đăng ký xét tặng Giải thưởng):
..............................................................................................................................................
2. Đóng góp đối với sự nghiệp bảo vệ môi trường: .....................................................................
..............................................................................................................................................
3. Tính hiệu quả về kinh tế, xã hội: ...........................................................................................
..............................................................................................................................................
4. Quy mô và phạm vi ảnh hưởng: ...........................................................................................
..............................................................................................................................................
5. Tính liên tục và thời gian tác động: .......................................................................................
..............................................................................................................................................
6. Trong vòng 05 năm gần có bị xử phạt vi phạm hành chính về bảo vệ môi trường (Có/Không?): ………………..
Xác nhận của Phòng Tài nguyên và Môi trường |
Thủ trưởng đơn vị |
Mẫu số 2b. Báo cáo thành tích tham gia xét tặng Giải thưởng Môi trường (dành cho cá nhân)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
THAM GIA XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG MÔI TRƯỜNG TỈNH QUẢNG NGÃI NĂM ……………
Họ và tên: ..............................................................................................................................
Địa chỉ liên hệ: .......................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ...........................................................................................................
Đơn vị công tác: .....................................................................................................................
Lĩnh vực hoạt động: ................................................................................................................
Lĩnh vực bảo vệ môi trường đăng ký tham gia xét Giải thưởng: ..................................................
..............................................................................................................................................
1. Đóng góp đối với sự nghiệp bảo vệ môi trường: .....................................................................
..............................................................................................................................................
2. Tính hiệu quả về kinh tế, xã hội: ...........................................................................................
..............................................................................................................................................
3. Tính điển hình và ảnh hưởng đối với cộng đồng: ....................................................................
..............................................................................................................................................
4. Tính sáng tạo: ....................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Xác nhận của Phòng Tài nguyên và Môi trường |
Người viết báo cáo |
Mẫu số 2c. Báo cáo thành tích tham gia xét tặng Giải thưởng Môi trường (dành cho cộng đồng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
THAM GIA XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG TỈNH QUẢNG NGÃI NĂM ……………
Đơn vị giới thiệu: ....................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Địa chỉ liên hệ của đơn vị giới thiệu: .........................................................................................
Tên cộng đồng: ......................................................................................................................
Địa chỉ của cộng đồng: ...........................................................................................................
Địa phương lập thành tích về bảo vệ môi trường: ......................................................................
Lĩnh vực bảo vệ môi trường đăng ký tham gia xét Giải thưởng: ..................................................
..............................................................................................................................................
1. Đóng góp đối với sự nghiệp bảo vệ môi trường: .....................................................................
..............................................................................................................................................
2. Tính hiệu quả về kinh tế, xã hội: ...........................................................................................
..............................................................................................................................................
3. Tính điển hình và ảnh hưởng đối với cộng đồng: ....................................................................
..............................................................................................................................................
4. Tính sáng tạo: ....................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Xác nhận của Phòng Tài nguyên và Môi trường |
Thủ trưởng đơn vị giới thiệu |
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND về Kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội và ngân sách quận, chương trình công tác của Ủy ban nhân dân quận năm 2011 do Ủy ban nhân dân quận Bình Tân ban hành Ban hành: 17/12/2010 | Cập nhật: 28/05/2011
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND điều chuyển đầu công việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 của Phòng Công thương sang Phòng Quản lý đô thị huyện tại Quyết định 04/2010/QĐ-UBND Ban hành: 25/11/2010 | Cập nhật: 29/07/2014
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Sơn La do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 18/10/2010 | Cập nhật: 30/10/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Tài nguyên và Môi trường quận 8 do Ủy ban nhân dân quận 8 ban hành Ban hành: 11/11/2010 | Cập nhật: 04/12/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND quy định về thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 04/10/2010 | Cập nhật: 16/10/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Ban quản lý chợ Phạm Văn Hai do Ủy ban nhân dân quận Tân Bình ban hành Ban hành: 15/10/2010 | Cập nhật: 13/11/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Trung tâm Văn hóa quận 5 do Ủy ban nhân dân quận 5 ban hành Ban hành: 31/08/2010 | Cập nhật: 09/09/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp trong công tác cưỡng chế thi hành Quyết định hành chính trong lĩnh vực xây dựng trên địa bàn quận 6 do Ủy ban nhân dân quận 6 ban hành Ban hành: 20/10/2010 | Cập nhật: 13/11/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND về chế độ, định mức chi sự nghiệp thể dục thể thao của ngành văn hóa thể thao và du lịch tỉnh Trà Vinh Ban hành: 01/10/2010 | Cập nhật: 13/07/2015
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định chế độ khen thưởng, khuyến khích và xử lý vi phạm chính sách về dân số kế hoạch hóa gia đình do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành Ban hành: 23/08/2010 | Cập nhật: 03/09/2010
Thông tư 13/2010/TT-BTNMT quy định về Giải thưởng Môi trường Việt Nam Ban hành: 28/07/2010 | Cập nhật: 31/07/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Đoàn Kiểm tra liên ngành Văn hóa - Xã hội quận 3 do Ủy ban nhân dân quận 3 ban hành Ban hành: 19/08/2010 | Cập nhật: 31/08/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại cơ quan hành chính các cấp trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 21/07/2010 | Cập nhật: 12/10/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND đính chính Quyết định 05/2010/QĐ-UBND Quy chế về tổ chức và hoạt động của Ủy ban nhân dân quận 7 thực hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân do Ủy ban nhân dân quận 7 ban hành Ban hành: 26/07/2010 | Cập nhật: 10/08/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND về quy chế phối hợp hoạt động chuyên môn thuộc lĩnh vực y tế quận 12 Ban hành: 05/08/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND về tổ chức, tên gọi, nhiệm vụ và quy chế hoạt động của Bộ phận giúp việc Ban Chỉ đạo phòng chống tham nhũng tỉnh Quảng Bình Ban hành: 12/07/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND ban hành Bảng đơn giá xây dựng nhà ở và vật kiến trúc thông dụng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 06/07/2010 | Cập nhật: 13/07/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân huyện thực hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 22/06/2010 | Cập nhật: 09/07/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về phân cấp quản lý giá trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 14/06/2010 | Cập nhật: 12/07/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND về nâng mức phụ cấp hàng tháng cho bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 07/06/2010 | Cập nhật: 11/08/2011
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND sửa đổi Điều 32 Quyết định 29/2006/QĐ-UBND quy định về công tác Thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 11/06/2010 | Cập nhật: 22/10/2012
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND công bố văn bản hết hiệu lực thi hành do Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh ban hành Ban hành: 11/06/2010 | Cập nhật: 12/07/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND điều chỉnh giá đất ở khu vực xã Mỹ Thuận và Mỹ Tú, huyện Mỹ Tú, tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 18/05/2010 | Cập nhật: 01/06/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND ban hành Bảng đơn giá xây dựng mới nhà ở, công trình và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 27/04/2010 | Cập nhật: 08/05/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND bổ sung bảng giá đất kèm theo Quyết định 44/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 03/06/2010 | Cập nhật: 21/07/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về việc quản lý hoạt động chăn nuôi; giết mổ; mua bán, vận chuyển động vật, sản phẩm động vật; ấp trứng gia cầm và sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 27/04/2010 | Cập nhật: 30/06/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND phê duyệt kết quả phân loại khu vực đất nông nghiệp, phi nông nghiệp và phân loại đường trên địa bàn huyện Thanh Liêm năm 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 31/03/2010 | Cập nhật: 27/04/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí địa chính, cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất, nước mặt, xả nước thải do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 12/04/2010 | Cập nhật: 29/12/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Văn phòng Ủy ban nhân dân quận 9 do Ủy ban nhân dân quận 9 ban hành Ban hành: 12/04/2010 | Cập nhật: 22/04/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 36/2009/QĐ-UBND về phân cấp phê duyệt Báo cáo kinh tế kỹ thuật và lựa chọn nhà thầu đối với các công trình xây dựng thuộc Đề án giảm nghèo nhanh và bền vững của 3 huyện Vĩnh Thạnh, Vân Canh, An Lão do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 17/05/2010 | Cập nhật: 26/06/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND quy định giá tối thiểu tính thuế tài nguyên đối với lâm sản rừng tự nhiên, thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với lâm sản rừng trồng, vườn trồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 17/03/2010 | Cập nhật: 03/05/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 14/05/2010 | Cập nhật: 08/06/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND về giao dự toán thu Ngân sách nhà nước năm 2010 cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 23/03/2010 | Cập nhật: 25/02/2013
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND Quy định về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin điện tử trên Internet trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 06/05/2010 | Cập nhật: 23/09/2013
Nghị định 42/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi Luật Thi đua, Khen thưởng Ban hành: 15/04/2010 | Cập nhật: 22/04/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về bồi thường hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 16/03/2010 | Cập nhật: 19/05/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 08/03/2010 | Cập nhật: 22/04/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND về quy định mức thu cấp đất an táng, cải táng đầu tư có cơ sở hạ tầng tại nghĩa trang thành phố Buôn Ma Thuột do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 29/03/2010 | Cập nhật: 09/05/2011
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 01/2009/QĐ-UBND quy định về trách nhiệm quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Nam Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 22/03/2010 | Cập nhật: 04/05/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND về giao số lượng cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 08/03/2010 | Cập nhật: 27/07/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND về quy trình bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Trưởng thôn, Tổ trưởng Tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 14/04/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND quy định giá bán nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 22/02/2010 | Cập nhật: 02/04/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp liên ngành trong lĩnh vực bảo vệ quyền Sở hữu trí tuệ trên địa bàn tỉnh Hòa Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành Ban hành: 15/03/2010 | Cập nhật: 09/05/2011
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ hỗ trợ, khuyến khích phát triển công nghiệp, thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang (Quỹ khuyến công) do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 18/03/2010 | Cập nhật: 01/04/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND quy định chế độ nhuận bút, thù lao đối với cổng thông tin điện tử tỉnh Bình Phước Ban hành: 09/02/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định phương pháp xác định giá đất một số trường hợp trên địa bàn tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 08/03/2010 | Cập nhật: 07/04/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND về chính sách đối với cán bộ được điều động, luân chuyển, tăng cường cho các huyện và các xã trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 18/03/2010 | Cập nhật: 06/04/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND ban hành bảng giá chuẩn tính lệ phí trước bạ xe hai bánh gắn máy do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 01/02/2010 | Cập nhật: 03/04/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND về mức thu phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 05/03/2010 | Cập nhật: 25/05/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 01/03/2010 | Cập nhật: 17/03/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 23/2009/QĐ-UBND về việc thu phí sử dụng hè, lề đường, bến, bãi, mặt nước trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 25/01/2010 | Cập nhật: 28/01/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp giải quyết hồ sơ liên quan đến giấy khai sinh, hộ khẩu, hồ sơ học sinh, sinh viên và các loại hồ sơ cá nhân khác trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 04/03/2010 | Cập nhật: 05/04/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND phê duyệt phương án thống nhất quản lý rừng phòng hộ môi trường, Khu Dự trữ sinh quyển rừng ngập mặn Cần Giờ do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 29/01/2010 | Cập nhật: 04/02/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND quy định định mức chi đối với hoạt động thể dục thể thao tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 10/03/2010 | Cập nhật: 12/03/2012
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND điều chỉnh mức chi chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 11/02/2010 | Cập nhật: 24/04/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND công bố, công khai số liệu dự toán ngân sách năm 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành Ban hành: 21/01/2010 | Cập nhật: 09/03/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định tiêu chuẩn cây giống xuất vườn ươm của một số loại rau, hoa trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 10/02/2010 | Cập nhật: 12/04/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 24/02/2010 | Cập nhật: 27/03/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND về phí đo đạc, lập bản đồ địa chính do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 20/01/2010 | Cập nhật: 05/03/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND công bố số liệu Quyết toán Ngân sách nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc năm 2008 Ban hành: 04/02/2010 | Cập nhật: 26/05/2015
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND Quy chế đăng ký, lưu giữ và sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 10/02/2010 | Cập nhật: 18/07/2020
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND về đăng ký cam kết thực hiện dự án đầu tư nguồn vốn ngoài ngân sách trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 26/01/2010 | Cập nhật: 17/05/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 19/01/2010 | Cập nhật: 12/04/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND ban hành mức thu lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 02/02/2010 | Cập nhật: 31/03/2010
Nghị định 21/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 80/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường Ban hành: 28/02/2008 | Cập nhật: 15/03/2008
Nghị định 80/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường Ban hành: 09/08/2006 | Cập nhật: 16/08/2006