Quyết định 1062/QĐ-TTg bổ sung kinh phí cho các địa phương thực hiện chính sách bảo vệ và phát triển đất trồng lúa năm 2014
Số hiệu: | 1062/QĐ-TTg | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 01/07/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1062/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 01 tháng 07 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BỔ SUNG KINH PHÍ CHO CÁC ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN ĐẤT TRỒNG LÚA NĂM 2014
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Xét đề nghị của các Bộ Tài chính tại công văn số 6786/BTC-NSNN ngày 23 tháng 5 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Bổ sung cho các địa phương 1.647.865 triệu đồng (một ngàn sáu trăm bốn mươi bảy tỷ, tám trăm sáu mươi lăm triệu đồng) theo phụ lục đính kèm từ nguồn chi sự nghiệp kinh tế thuộc ngân sách trung ương năm 2014 để thực hiện chính sách bảo vệ và phát triển đất trồng lúa như đề nghị của Bộ Tài chính tại công văn số 6786/BTC-NSNN nêu trên. Việc quản lý và sử dụng số kinh phí bổ sung thực hiện theo quy định hiện hành.
2. Bộ Tài chính tổng hợp, đề xuất báo cáo Thủ tướng Chính phủ quyết định việc bổ sung kinh phí thực hiện chính sách bảo vệ và phát triển đất trồng lúa theo đúng quy định.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Bộ trưởng các Bộ: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (theo phụ lục đính kèm) và thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
THỦ TƯỚNG |
PHỤ LỤC
KINH PHÍ BỔ SUNG CHO CÁC ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN ĐẤT TRỒNG LÚA NĂM 2014 THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 42/2012/NĐ-CP
(Kèm theo Quyết định số 1062/QĐ-TTg ngày 01 tháng 7 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
Địa phương được hỗ trợ |
NSTW hỗ trợ |
|
Tổng cộng |
1.647.865 |
1 |
Hà Giang |
8.112 |
2 |
Tuyên Quang |
9.462 |
3 |
Cao Bằng |
5.403 |
4 |
Lạng Sơn |
12.562 |
5 |
Lào Cai |
6.532 |
6 |
Yên Bái |
10.255 |
7 |
Thái Nguyên |
17.638 |
8 |
Bắc Kạn |
5.460 |
9 |
Phú Thọ |
16.190 |
10 |
Bắc Giang |
29.068 |
11 |
Hòa Bình |
10.692 |
12 |
Sơn La |
8.575 |
13 |
Lai Châu |
5.169 |
14 |
Điện Biên |
10.709 |
15 |
Hà Nội |
25.643 |
16 |
Hải Phòng |
16.631 |
17 |
Quảng Ninh |
8.262 |
18 |
Hải Dương |
32.238 |
19 |
Hưng Yên |
20.686 |
20 |
Vĩnh Phúc |
10.721 |
21 |
Bắc Ninh |
13.953 |
22 |
Hà Nam |
17.441 |
23 |
Nam Định |
38.787 |
24 |
Ninh Bình |
17.018 |
25 |
Thái Bình |
40.876 |
26 |
Thanh Hóa |
65.016 |
27 |
Nghệ An |
46.068 |
28 |
Hà Tĩnh |
26.279 |
29 |
Quảng Bình |
13.420 |
30 |
Quảng Trị |
11.837 |
31 |
Thừa Thiên Huế |
13.767 |
32 |
Đà Nẵng |
1.268 |
33 |
Quảng Nam |
22.019 |
34 |
Quảng Ngãi |
14.538 |
35 |
Bình Định |
23.125 |
36 |
Phú Yên |
12.702 |
37 |
Khánh Hòa |
7.283 |
38 |
Ninh Thuận |
7.565 |
39 |
Bình Thuận |
21.985 |
40 |
Đắk Lắk |
18.545 |
41 |
Đắk Nông |
2.928 |
42 |
Gia Lai |
18.651 |
43 |
Kon Tum |
6.316 |
44 |
Lâm Đồng |
6.918 |
45 |
TP Hồ Chí Minh |
5.054 |
46 |
Đồng Nai |
8.917 |
47 |
Bình Dương |
415 |
48 |
Bình Phước |
1.553 |
49 |
Tây Ninh |
29.372 |
50 |
Bà Rịa Vũng Tàu |
1.913 |
51 |
Long An |
120.582 |
52 |
Tiền Giang |
41.839 |
53 |
Bến Tre |
14.657 |
54 |
Trà Vinh |
45.036 |
55 |
Vĩnh Long |
35.470 |
56 |
Cần Thơ |
34.215 |
57 |
Hậu Giang |
41.226 |
58 |
Sóc Trăng |
72.078 |
59 |
An Giang |
125.333 |
60 |
Đồng Tháp |
113.307 |
61 |
Kiên Giang |
160.291 |
62 |
Bạc Liêu |
33.992 |
63 |
Cà Mau |
24.302 |