Quyết định 46/2015/QĐ-UBND ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2016 - 2020
Số hiệu: | 46/2015/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Bình | Người ký: | Nguyễn Hữu Hoài |
Ngày ban hành: | 30/12/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 46/2015/QĐ-UBND |
Quảng Bình, ngày 30 tháng 12 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13;
Căn cứ Quyết định 40/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 110/2015/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVI, kỳ họp thứ 16 về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2016 - 2020;
Theo đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách Nhà nước tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2016 - 2020.
Điều 2. Các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước quy định tại Điều 1 Quyết định này là cơ sở để xây dựng dự toán chi đầu tư phát triển của các sở, ban, ngành cấp tỉnh và các huyện, thị xã, thành phố.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2016, áp dụng cho các năm ngân sách giai đoạn 2016 - 2020. Quyết định số 13/2010/QĐ-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh và các quy định trước đây trái với Quyết định này bị bãi bỏ.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN BẰNG NGUỒN NSNN GIAI ĐOẠN 2016 – 2020
(Kèm theo Quyết định số 46/2015/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình)
1. Nguyên tắc chung
- Việc phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 phải tuân thủ các quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản pháp luật có liên quan.
- Bảo đảm quản lý thống nhất, tập trung về mục tiêu, cơ chế, chính sách; thực hiện phân cấp trong quản lý đầu tư theo quy định của pháp luật, tạo quyền chủ động cho các sở, ban, ngành và các cấp chính quyền địa phương.
- Việc phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước phải phục vụ cho việc thực hiện các mục tiêu, định hướng phát triển tại Quy hoạch phát triển kinh tế xã hội tỉnh Quảng Bình đến năm 2020 và Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020 của tỉnh và các quy hoạch ngành, lĩnh vực đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Phù hợp với khả năng cân đối vốn đầu tư từ nguồn ngân sách nhà nước và thu hút các nguồn vốn đầu tư của các thành phần kinh tế khác, của từng ngành, lĩnh vực và địa phương.
- Bố trí vốn đầu tư tập trung, khắc phục tình trạng phân tán, dàn trãi, bảo đảm hiệu quả sử dụng vốn đầu tư. Chỉ bố trí vốn cho các dự án đã đủ thủ tục đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo đúng quy định của Luật Đầu tư công và các văn bản pháp luật có liên quan.
- Ưu tiên bố trí vốn cho các vùng miền núi, biên giới, hải đảo, vùng đồng bào dân tộc thiểu số và các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, góp phần thu hẹp dần khoảng cách về trình độ phát triển kinh tế, thu nhập và mức sống của dân cư giữa các vùng, miền trong tỉnh.
- Tập trung bố trí vốn để hoàn thành và đẩy nhanh tiến độ thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia, dự án quan trọng của tỉnh, chương trình mục tiêu, dự án có ý nghĩa lớn đối với phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, của các cấp, các ngành.
- Bảo đảm công khai, minh bạch trong việc phân bổ vốn kế hoạch đầu tư công, góp phần đẩy mạnh cải cách hành chính và tăng cường công tác phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
2. Cơ cấu phân bổ vốn đầu tư giữa các ngành, đơn vị cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
Tổng nguồn đầu tư phát triển trong cân đối do địa phương quản lý được Thủ tướng Chính phủ giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ổn định trong 5 năm từ 2016 - 2020 (không bao gồm vốn chi đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp cung cấp hàng hóa dịch vụ công ích, vốn trái phiếu Chính phủ, vốn hỗ trợ có mục tiêu, vốn Chương trình mục tiêu Quốc gia, xổ số kiến thiết, thu bổ sung từ ngân sách tỉnh, các khoản thu chưa đưa vào cân đối ngân sách địa phương), định mức phân bổ:
- Các ngành, đơn vị cấp tỉnh: 60%.
- Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố: 40%.
Các ngành, đơn vị cấp tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố phân bổ chi tiết 90% tổng mức vốn được giao, dành lại dự phòng 10% để xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện kế hoạch đầu tư trung hạn của tỉnh và các huyện, thị xã, thành phố
3. Phân bổ vốn đầu tư phát triển đối với các ngành, đơn vị khối tỉnh
Việc bố trí vốn kế hoạch đầu tư nguồn ngân sách nhà nước trung hạn theo từng ngành, lĩnh vực, chương trình của tỉnh trong giai đoạn 2016 - 2020 theo thứ tự ưu tiên sau đây:
- Ưu tiên bố trí vốn thanh toán nợ XDCB và hoàn tạm ứng các công trình, dự án;
- Bố trí vốn cho dự án đã hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng nhưng chưa bố trí đủ vốn; dự án dự kiến hoàn thành trong kỳ kế hoạch; bố trí vốn đối ứng cho dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài; vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án theo hình thức đối tác công tư;
- Bố trí vốn cho dự án chuyển tiếp thực hiện theo tiến độ được phê duyệt;
- Bố trí vốn cho dự án khởi công mới đáp ứng yêu cầu quy định tại Khoản 5 Điều 54 của Luật Đầu tư công và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư công.
4. Phân bổ vốn đầu tư phát triển đối với các huyện, thị xã, thành phố
a) Đối tượng đầu tư:
Bố trí vốn đầu tư phát triển thuộc ngân sách nhà nước để trả nợ XDCB, công trình chuyển tiếp, chuẩn bị đầu tư và thực hiện dự án các ngành, lĩnh vực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý bao gồm: Đầu tư cho nông, lâm, ngư nghiệp; công nghiệp; giao thông vận tải từ đường liên xã trở xuống; các dự án thuộc lĩnh vực cấp nước và xử lý rác thải, nước thải; kho tàng, văn hóa, thể thao, thông tin truyền thông, khoa học công nghệ; giáo dục đào tạo (trường THCS, tiểu học, mầm non,...); y tế (trạm y tế,...); xã hội; tài nguyên môi trường; quản lý nhà nước (trụ sở cơ quan đảng, chính quyền cấp huyện, cấp xã); quốc phòng - an ninh.
b) Thứ tự ưu tiên phân bổ:
- Thanh toán nợ XDCB và hoàn tạm ứng các công trình, dự án hoàn thành do các huyện, thị xã, thành phố; các xã, phường, thị trấn làm chủ đầu tư;
- Bố trí cho các công trình, dự án dự kiến hoàn thành năm kế hoạch;
- Đối ứng các dự án ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài về xây dựng cơ bản (dự án do các huyện, thị xã, thành phố làm chủ đầu tư);
- Vốn đầu tư của các huyện, thị xã, thành phố tham gia thực hiện dự án theo hình thức đối tác công tư;
- Trả nợ vay vốn tín dụng ưu đãi đầu tư kiên cố hóa kênh mương, giao thông nông thôn và các khoản nợ vay khác, vốn đối ứng các dự án theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Bố trí cho các công trình, dự án chuyển tiếp;
- Bố trí vốn chuẩn bị đầu tư các công trình do huyện, thành phố quản lý;
- Bố trí cho các công trình khởi công mới nằm trong quy hoạch được phê duyệt và có đầy đủ thủ tục theo quy định của Luật Đầu tư công và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư công.
5. Tiêu chí phân bổ vốn đầu tư cho các huyện, thị xã, thành phố
Bao gồm 5 nhóm tiêu chí sau đây:
- Tiêu chí dân số gồm 2 tiêu chí: số dân số trung bình và số người dân tộc thiểu số;
- Tiêu chí về trình độ phát triển gồm 2 tiêu chí: Tỷ lệ hộ nghèo, số thu nội địa (không bao gồm khoản thu sử dụng đất);
- Tiêu chí diện tích gồm 2 tiêu chí: Diện tích đất tự nhiên, tỷ lệ diện tích đất trồng lúa trên tổng diện tích đất tự nhiên.
- Tiêu chí về đơn vị hành chính gồm 4 tiêu chí: Số đơn vị hành chính cấp xã; số xã miền núi, bãi ngang cồn bãi; xã vùng cao; xã biên giới;
- Các tiêu chí bổ sung, bao gồm:
+ Thành phố thuộc tỉnh;
+ Thị xã thuộc tỉnh;
+ Thị trấn huyện lỵ miền núi;
+ Thị trấn huyện lỵ đồng bằng;
+ Hỗ trợ huyện chia tách;
+ Huyện đạt chuẩn nông thôn mới đến năm 2020.
6. Xác định số điểm của từng tiêu chí cụ thể
a) Tiêu chí dân số: Bao gồm dân số trung bình và số người dân tộc thiểu số (căn cứ vào số liệu dân số trung bình của Cục Thống kê và số người dân tộc thiểu số của Ban Dân tộc năm 2014). Cách tính cụ thể như sau:
- Điểm của tiêu chí dân số:
Dân số trung bình |
Điểm |
Đến 50.000 người được tính |
10 |
Trên 50.000 người, cứ tăng thêm 10.000 người được tính thêm |
3 |
- Điểm của tiêu chí số người dân tộc ít người:
Số người dân tộc thiểu số |
Điểm |
Cứ 500 người được tính |
0,2 |
b) Tiêu chí về trình độ phát triển gồm 2 tiêu chí: Tỷ lệ hộ nghèo, thu nội địa (không bao gồm khoản thu sử dụng đất).
- Điểm của tiêu chí tỷ lệ hộ nghèo:
Tỷ lệ hộ nghèo |
Điểm |
Cứ 5% tỷ lệ hộ nghèo được tính |
3,5 |
Tỷ lệ hộ nghèo được xác định căn cứ số liệu công bố của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội năm 2014.
- Điểm tiêu chí thu nội địa:
Thu nội địa (không bao gồm số thu sử dụng đất) |
Điểm |
Đến 50 tỷ đồng |
3 |
Trên 50 tỷ đồng đến 150 tỷ đồng, cứ 25 tỷ đồng tăng thêm được tính thêm |
4 |
Trên 150 tỷ đồng, cứ 25 tỷ đồng tăng thêm được tính thêm |
6 |
Số thu nội địa căn cứ số giao dự toán năm 2015 của Sở Tài chính (không bao gồm các khoản thu sử dụng đất).
c) Tiêu chí diện tích:
- Diện tích đất tự nhiên:
Diện tích đất tự nhiên |
Điểm |
Đến 50.000 ha được tính |
6 |
Trên 50.000 ha đến 100.000 ha, cứ tăng thêm 10.000 ha được tính thêm |
2 |
Trên 100.000 ha trở lên, cứ tăng thêm 10.000 ha được tính thêm |
1 |
- Diện tích đất trồng lúa
Tỷ lệ diện tích đất trồng lúa trên tổng diện tích đất tự nhiên |
Điểm |
Đến 5% |
1 |
Trên 5% đến 10%, cứ tăng thêm 1% được tính thêm |
0,5 |
Trên 10% đến 15% cứ tăng thêm 1% được tính thêm |
1 |
Trên 15% trở lên, cứ tăng thêm 1% được tính thêm |
2 |
(Số liệu của Cục Thống kê năm 2014).
d) Tiêu chí đơn vị hành chính:
- Điểm của đơn vị hành chính cấp xã:
Đơn vị hành chính cấp xã |
Điểm |
Cứ 1 xã, phường, thị trấn được tính |
1 |
Cứ 1 xã miền núi, bãi ngang được tính thêm |
0,5 |
Cứ 1 xã vùng cao được tính thêm |
0,5 |
Cứ 1 xã biên giới được tính thêm |
1 |
(Số liệu của Cục Thống kê và Ban Dân tộc năm 2014).
đ) Các tiêu chí bổ sung:
Đơn vị hành chính cấp huyện, thành phố |
Điểm |
Thành phố được tính |
30 |
Thị xã được tính |
10 |
Thị trấn huyện lỵ miền núi được tính |
4 |
Thị trấn huyện lỵ đồng bằng được tính |
3 |
Huyện Quảng Trạch chia tách |
20 |
Thị xã Ba Đồn chia tách |
10 |
Huyện, thị xã, TP đạt chuẩn nông thôn mới đến năm 2020 |
10 |
(Số liệu của Cục Thống kê và Văn phòng Điều phối nông thôn mới năm 2014)
7. Xác định mức vốn đầu tư trong cân đối của các huyện, thị xã, thành phố
Căn cứ vào các tiêu chí trên để tính ra số điểm của từng huyện, thị xã, thành phố và tổng số điểm của tất cả các huyện, thị xã, thành phố làm căn cứ để phân bổ vốn đầu tư trong cân đối, theo công thức sau:
Gọi:
- VĐT là tổng vốn đầu tư giao cho các huyện, thị xã, thành phố.
- Đ là tổng điểm của tất cả các huyện, thị xã, thành phố.
- Đn là tổng điểm của 1 đơn vị huyện, thị xã, thành phố.
- Vn là vốn phân bổ cho 1 huyện, thị xã, thành phố ứng với Đn.
Như vậy vốn phân bổ cho 1 đơn vị huyện, thị xã, thành phố được tính theo công thức như sau:
Vn = |
VDT |
x Đn |
Đ |
II. HỖ TRỢ TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH TỈNH CHO ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
Căn cứ vào khả năng cân đối kế hoạch đầu tư công trung hạn 2016 - 2020 nguồn vốn ngân sách tỉnh, tình hình thực tế của các huyện, thành phố, thị xã, tỉnh sẽ xem xét hỗ trợ từ nguồn vốn đầu tư thuộc ngân sách tỉnh đối với một số công trình, dự án cần thiết cấp bách để phát triển kinh tế - xã hội của các huyện, thị xã, thành phố.
III. NGUỒN VỐN CÁC CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ ĐẦU TƯ THEO MỤC TIÊU VÀ CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
Thực hiện phân bổ theo các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ tại Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 và các quyết định khác của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn các chương trình mục tiêu Quốc gia giai đoạn 2016 - 2020./.
Nghị quyết 110/2015/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách Nhà nước tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 10/12/2015 | Cập nhật: 30/12/2015
Quyết định 40/2015/QĐ-TTg về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 14/09/2015 | Cập nhật: 16/09/2015
Nghị quyết 110/2015/NQ-HĐND điều chỉnh kế hoạch vốn xây dựng cơ bản năm 2015 Ban hành: 09/07/2015 | Cập nhật: 06/08/2015
Nghị quyết 110/2015/NQ-HĐND quy định nội dung hỗ trợ đặc thù trong phạm vi nguồn kinh phí khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 17/07/2015 | Cập nhật: 29/08/2015
Nghị quyết 110/2015/NQ-HĐND sửa đổi một số nội dung Nghị quyết 76/2014/NQ-HĐND về các khoản phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La Ban hành: 08/07/2015 | Cập nhật: 04/08/2015
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Y tế Dự phòng quận 9 do Ủy ban nhân dân quận 9 ban hành Ban hành: 30/12/2010 | Cập nhật: 26/05/2011
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND quy định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa ngân sách tỉnh với ngân sách huyện - thành phố và xã - phường - thị trấn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 27/12/2010 | Cập nhật: 08/02/2014
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách Nhà nước tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 22/11/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND ban hành Quy trình thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn huyện Cần Giờ do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 19/10/2010 | Cập nhật: 04/11/2010
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND về bộ đơn giá dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 03/12/2010 | Cập nhật: 17/02/2014
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di tích trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 09/11/2010 | Cập nhật: 23/11/2010
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về tổ chức, cá nhân nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuê nhà trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 24/08/2010 | Cập nhật: 30/09/2010
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về phí, lệ phí tại Quyết định 04/2007/QĐ-UBND Ban hành: 27/09/2010 | Cập nhật: 22/04/2014
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND về thành lập Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 20/09/2010 | Cập nhật: 27/10/2010
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý đầu tư xây dựng công trình quận 12 do Ủy ban nhân dân quận 12 ban hành Ban hành: 24/09/2010 | Cập nhật: 28/10/2010
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định mức thu thuỷ lợi phí, tiền nước đối với các công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 04/08/2010 | Cập nhật: 13/10/2010
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND Quy định thẩm quyền công chứng đối với hợp đồng, giao dịch trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 29/07/2010 | Cập nhật: 27/03/2015
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND sửa đổi khoản 1 Điều 6 Quyết định 11/2008/QĐ-UBND Quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ luân chuyển và thu hút cán bộ do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 22/07/2010 | Cập nhật: 19/08/2010
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn chung đối với chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc sở, ban, ngành tỉnh; Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 13/08/2010 | Cập nhật: 25/02/2013
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Ban Thi đua - Khen thưởng trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 11/09/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND về tổ chức làm việc vào ngày thứ bảy hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 15/07/2010 | Cập nhật: 10/08/2010
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 09/2010/QĐ-UBND Quy định về số lượng, chức danh và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 01/07/2010 | Cập nhật: 16/07/2010
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý và bảo vệ động vật hoang dã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 28/06/2010 | Cập nhật: 08/07/2015
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND ban hành đơn giá xây dựng nhà, vật kiến trúc và đơn giá các loại cây, hoa màu áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh Quảng Trị do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 23/07/2010 | Cập nhật: 06/08/2010
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và chế độ chi tiêu tiếp khách tại tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 02/06/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 26/05/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND bổ sung chế độ trợ cấp đối với cán bộ, công chức được cử đi học và chính sách đào tạo cán bộ khoa học – công nghệ trình độ cao do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 05/07/2010 | Cập nhật: 16/08/2010
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định phân công, phân cấp tổ chức quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 26/05/2010 | Cập nhật: 12/06/2010
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về hoạt động vận tải đường bộ bằng ô tô trong đô thị và phương tiện vận tải hành khách đáp ứng nhu cầu đi lại của người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 02/07/2010 | Cập nhật: 25/08/2010
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND điều chỉnh Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng sắt, quặng titan trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2007-2015, có xét đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 29/06/2010 | Cập nhật: 13/08/2010
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục xây dựng, thẩm định ban hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 17/05/2010 | Cập nhật: 28/09/2012
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND ban hành về mức thu một phần viện phí và thu phí các dịch vụ thực hiện tại các Trạm Y tế xã, phường và thị trấn trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 04/05/2010 | Cập nhật: 14/12/2010
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp liên ngành trong công tác quản lý người nước ngoài làm việc tại doanh nghiệp, tổ chức trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 29/04/2010 | Cập nhật: 10/05/2010
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND sửa đổi Điều 5 Quyết định 89/2008/QĐ-UBND quy định phạm vi khu vực phải xin phép xây dựng khi lắp đặt trạm thu, phát sóng thông tin di động ở đô thị trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 31/03/2010 | Cập nhật: 18/08/2011
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND quy định giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt của Công ty TNHH Cấp nước Đan Mạch, huyện Bình Đại, tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 10/05/2010 | Cập nhật: 12/05/2010
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND ban hành Đề án xây dựng huyện Cần Đước là huyện điểm, điển hình về văn hoá của tỉnh (giai đoạn 2010- 2015 và định hướng đến năm 2020) do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 07/04/2010 | Cập nhật: 10/04/2010
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND về ban hành Đề án thu hút bác sỹ, dược sỹ (tốt nghiệp đại học chính quy) về tỉnh công tác do UBND tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 10/05/2010 | Cập nhật: 17/04/2013
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về trình tự, thủ tục thanh lý rừng trồng không thành rừng bằng nguồn vốn ngân sách địa phương trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 16/04/2010 | Cập nhật: 04/05/2010
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về số lượng, chức danh, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, những người hoạt động không chuyên trách cấp xã và cán bộ ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bình Dương kèm theo Quyết định 94/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 22/04/2010 | Cập nhật: 10/06/2010
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định phân công trách nhiệm và quan hệ phối hợp giữa các ngành, các cấp trong quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hoá trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 14/05/2010 | Cập nhật: 12/06/2010
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về vốn đối ứng, quản lý và sử dụng vốn đối ứng trong hoạt động tiếp nhận nguồn viện trợ không hoàn lại trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 22/04/2010 | Cập nhật: 18/05/2010
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về trình tự thủ tục, trách nhiệm của nhà đầu tư và cơ quan quản lý Nhà nước trong việc giải quyết hồ sơ dự án đầu tư bằng nguồn vốn không thuộc ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 17/03/2010 | Cập nhật: 10/06/2010
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND về thu phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 10/03/2010 | Cập nhật: 27/03/2010
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm cho sản phẩm cá khô và mắm cá An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 02/04/2010 | Cập nhật: 21/04/2010
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 06/05/2010 | Cập nhật: 25/02/2013
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND điều chỉnh khoản 1, Điều 1 Quyết định 81/2005/QĐ-UB về chế độ phụ cấp đối với cán bộ, công chức đội y tế dự phòng tuyến quận - huyện và trạm y tế phường - xã, thị trấn do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 23/02/2010 | Cập nhật: 26/02/2010
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định chính sách cụ thể về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành Ban hành: 01/04/2010 | Cập nhật: 24/07/2010
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định tiếp công dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 01/04/2010 | Cập nhật: 10/04/2010
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định chế độ, chính sách hỗ trợ, thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao để xây dựng Trường Cao đẳng Y tế Nghệ An thành Trường Đại học Y khoa Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 25/01/2010 | Cập nhật: 12/04/2010
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định hướng dẫn thủ tục và phân cấp, ủy quyền quản lý đối với các dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 07/04/2010 | Cập nhật: 08/05/2010
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về trình tự, thời gian lập thủ tục và phân cấp quản lý đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 25/03/2010 | Cập nhật: 01/04/2010
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Kiểm lâm trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 04/02/2010 | Cập nhật: 04/03/2010