Quyết định 46/2015/QĐ-UBND về Quy định xét tặng Huy hiệu “Vì sự nghiệp xây dựng và phát triển tỉnh Lào Cai
Số hiệu: | 46/2015/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lào Cai | Người ký: | Doãn Văn Hưởng |
Ngày ban hành: | 02/10/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thi đua, khen thưởng, các danh hiệu vinh dự nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 46/2015/QĐ-UBND |
Lào Cai, ngày 02 tháng 10 năm 2015 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH XÉT TẶNG HUY HIỆU “VÌ SỰ NGHIỆP XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN TỈNH LÀO CAI’’
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26/ 11/2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;
Căn cứ Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013;
Căn cứ Nghị quyết số 10/2015/NQ-HĐND ngày 9/7/2015 của HĐND tỉnh Lào Cai về xét tặng Huy hiệu “Vì sự nghiệp xây dựng và phát triển tỉnh Lào Cai’’;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tỉnh Lào Cai tại Tờ trình số: 450/TTr-SNV ngày 09/9/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định xét tặng Huy hiệu “Vì sự nghiệp xây dựng và phát triển tỉnh Lào Cai’’.
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Trưởng Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
XÉT TẶNG HUY HIỆU “VÌ SỰ NGHIỆP XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN TỈNH LÀO CAI’’
(Kèm theo Quyết định số: 46/2015/QĐ-UBND ngày 02 tháng 10 năm 2015 của UBND tỉnh Lào Cai)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định về đối tượng, tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét tặng Huy hiệu “Vì sự nghiệp xây dựng và phát triển tỉnh Lào Cai’’.
2. Huy hiệu “Vì sự nghiệp xây dựng và phát triển tỉnh Lào Cai’’ xét tặng cho cá nhân gương mẫu, chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, có quá trình cống hiến và có thành tích trong sự nghiệp xây dựng và phát triển tỉnh Lào Cai.
1. Huy hiệu được xét tặng một lần cho cá nhân có đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định. Không có hình thức truy tặng.
2. Hàng năm xét tặng Huy hiệu 01 đợt vào dịp kỷ niệm ngày thành lập tỉnh Lào Cai (12/7); trường hợp đặc biệt có thể xét tặng đột xuất.
3. Việc xét tặng Huy hiệu phải thực hiện đúng đối tượng, tiêu chuẩn theo quy định, đảm bảo chính xác, công khai, dân chủ, công bằng.
ĐỐI TƯỢNG, TIÊU CHUẨN XÉT TẶNG HUY HIỆU
Điều 3. Đối tượng, tiêu chuẩn xét tặng Huy hiệu ‘’Vì sự nghiệp xây dựng và phát triển tỉnh Lào Cai’’
1. Đối tượng không xác định thời gian công tác:
a) Cá nhân là lãnh đạo cao cấp của Đảng và Nhà nước, lãnh đạo chủ chốt của các bộ, ngành, đoàn thể Trung ương có đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và phát triển tỉnh Lào Cai;
b) Cá nhân nguyên là Thường trực Tỉnh ủy, HĐND, UBND; Trưởng đoàn, Phó trưởng Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh; Ủy viên Ban thường vụ Tỉnh ủy; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh; Trưởng, phó các sở, ban, ngành, đoàn thể thuộc tỉnh và tương đương; Thường trực Huyện ủy, HĐND, UBND huyện, thành phố có nhiều đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và phát triển tỉnh Lào Cai;
c) Cá nhân là người trong và ngoài tỉnh có nhiều công lao đóng góp vào sự nghiệp xây dựng và phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, đã được ghi nhận và tôn vinh;
d) Cá nhân là người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài: Có đóng góp lớn trong công cuộc xây dựng và phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; củng cố và phát triển mối quan hệ hữu nghị và hợp tác giữa tỉnh Lào Cai với các vùng, địa phương thuộc các quốc gia.
2. Đối tượng tính theo thời gian công tác tại tỉnh Lào Cai:
a) Cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong các cơ quan Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể; cán bộ, chiến sĩ thuộc lực lượng vũ trang có thời gian công tác tại tỉnh Lào Cai từ 20 năm trở lên đối với nữ, 25 năm trở lên đối với nam (tính theo thời gian đóng bảo hiểm xã hội trên địa bàn tỉnh Lào Cai) đã được tặng Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh, Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương trở lên;
b) Cá nhân quy định tại Điểm a, Khoản này đã được tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước, Huân chương khi xét tặng Huy hiệu được giảm 01 năm so với quy định:
c) Cá nhân đang tham gia công tác tại tỉnh Lào Cai được cử đi học, biệt phái hoặc thực hiện nghĩa vụ quân sự, sau đó tiếp tục trở về công tác thì thời gian đi học, biệt phái hoặc thực hiện nghĩa vụ quân sự vẫn được tính là thời gian công tác để xét tặng Huy hiệu.
3. Cá nhân là chủ các doanh nghiệp, hợp tác xã, công nhân, nông dân, người lao động:
a) Cá nhân là chủ doanh nghiệp có hoạt động sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh Lào Cai từ 15 năm trở lên và đã được công nhận danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh hoặc được tặng Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh, Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương trở lên;
b) Cá nhân là công nhân, người lao động có hộ khẩu thường trú trên địa bàn tỉnh Lào Cai từ 15 năm trở lên và đã được công nhận danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh hoặc được tặng Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh, Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương trở lên;
c) Cá nhân là nông dân được công nhận là hộ gia đình sản xuất kinh doanh giỏi cấp tỉnh, có hộ khẩu thường trú trên địa bàn tỉnh Lào Cai từ 15 năm trở lên và đã được công nhận danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh hoặc được tặng Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh, Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương trở lên.
4. Các cá nhân đã nghỉ hưu có đủ điều kiện theo tiêu chuẩn quy định tại Khoản 2, 3 điều này được xét tặng Huy hiệu theo quy định.
Điều 4. Các trường hợp không xét tặng
1. Không xét tặng Huy hiệu “Vì sự nghiệp xây dựng và phát triển tỉnh Lào Cai’’ đối với người bị kỷ luật khai trừ Đảng, bị kỷ luật buộc thôi việc; bị tước danh hiệu quân nhân, quân hàm sĩ quan hoặc quân hàm chuyên nghiệp, bị tòa án các cấp tuyên có tội.
2. Chưa xét tặng Huy hiệu “Vì sự nghiệp xây dựng và phát triển tỉnh Lào Cai’’, đối với cá nhân có dấu hiệu vi phạm pháp luật chưa có kết luận chính thức của cơ quan có thẩm quyền.
Cá nhân được tặng Huy hiệu “Vì sự nghiệp xây dựng và phát triển tỉnh Lào Cai” được tặng Bằng, Huy hiệu kèm theo mức thưởng bằng 0,5 lần mức lương cơ sở.
Điều 6. Nguồn kinh phí thực hiện
Nguồn kinh phí tặng Huy hiệu “Vì sự nghiệp xây dựng và phát triển tỉnh Lào Cai” do ngân sách địa phương bảo đảm bao gồm kinh phí làm Huy hiệu, khung, phôi, tiền thưởng và tổ chức trao tặng Huy hiệu.
THẨM QUYỀN TRAO TẶNG, THỦ TỤC ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG
Điều 7. Cấp trình, thủ tục đề nghị xét tặng
1. Cấp trình:
a) Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh và tương đương; cơ quan lực lượng vũ trang trình đề nghị tặng Huy hiệu cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động; cán bộ, chiến sĩ lực lượng vũ trang đang công tác do cơ quan, đơn vị quản lý về tổ chức, biên chế;
b) Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trình đề nghị tặng Huy hiệu cho cán bộ, công chức, viên chức thuộc các phòng, ban, đơn vị; các xã, phường, thị trấn; nhân dân, người lao động trên địa bàn huyện, thành phố;
c) Các doanh nghiệp, hợp tác xã trình đề nghị tặng Huy hiệu cho chủ doanh nghiệp, công nhân viên, người lao động đang công tác trong các đơn vị có đủ điều kiện; xác nhận cho cá nhân đã có thời gian công tác tại đơn vị;
d) Những cá nhân đã nghỉ hưu, nay đơn vị đã giải thể hoặc sáp nhập thì đơn vị tiếp nhận nhiệm vụ của cơ quan đó có trách nhiệm xem xét trình đề nghị.
2. Thủ tục hồ sơ đề nghị xét tặng Huy hiệu gồm 01 bộ hồ sơ (bản chính), gồm có:
a) Tờ trình của cơ quan, đơn vị, địa phương trình đề nghị kèm theo danh sách các cá nhân được đề nghị xét tặng Huy hiệu;
b) Biên bản họp xét đề nghị tặng Huy hiệu của Hội đồng TĐKT của cơ quan, đơn vị, địa phương;
c) Bản khai của cá nhân;
d) Giấy tờ hợp lệ kèm theo: Đối tượng quy định tại khoản 2, 3, 4 Điều 3 có bản sao hoặc giấy tờ chứng minh có đủ tiêu chuẩn đề nghị tặng Huy hiệu.
3. Thời hạn trình, xét tặng huy hiệu:
a) Các cơ quan, đơn vị và địa phương xét đề nghị UBND tỉnh tặng Huy hiệu cho các cá nhân đủ điều kiện trước ngày 31/5 hàng năm (hồ sơ gửi qua Ban Thi đua, Khen thưởng tỉnh);
b) Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ, Sở Nội vụ (Ban Thi đua, Khen thưởng tỉnh) hoàn chỉnh thủ tục trình UBND tỉnh xét tặng Huy hiệu theo quy định;
c) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Tờ trình của Sở Nội vụ, UBND tỉnh quyết định tặng Huy hiệu cho cá nhân theo quy định.
1. Thủ trưởng các đoàn thể cấp tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ doanh nghiệp, Hợp tác xã tổ chức trao tặng Huy hiệu cho cá nhân.
2. Trường hợp đặc biệt tổ chức trao tặng do UBND tỉnh chỉ đạo.
Điều 9. Hội đồng xét chọn tặng Huy hiệu
Hội đồng xét chọn đề nghị UBND tỉnh tặng Huy hiệu của các cơ quan, đơn vị và địa phương là Hội đồng Thi đua, Khen thưởng cùng cấp.
XỬ LÝ VI PHẠM VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Xử lý vi phạm trong xét tặng Huy hiệu
Thực hiện theo quy định tại Điều 96 và Điều 98 của Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003.
1. Giao Thường trực Hội đồng Thi đua, Khen thưởng tỉnh, Sở Nội vụ hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các cấp, các ngành, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh thực hiện nghiêm Quyết định này.
2. Trong quá trình thực hiện quy định này, nếu có khó khăn. vướng mắc, phát sinh, các ý kiến phản ánh về Sở Nội vụ (Ban TĐKT tỉnh) để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
Nghị quyết 10/2015/NQ-HĐND về tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 11/12/2015 | Cập nhật: 05/01/2016
Nghị quyết 10/2015/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 01/2014/NQ-HĐND về danh mục và mức thu phí, lệ phí Ban hành: 04/12/2015 | Cập nhật: 28/12/2015
Nghị quyết 10/2015/NQ-HĐND về dự toán ngân sách tỉnh Cà Mau năm 2016 Ban hành: 09/12/2015 | Cập nhật: 23/12/2015
Nghị quyết 10/2015/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2014 Ban hành: 14/12/2015 | Cập nhật: 04/02/2016
Nghị quyết 10/2015/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020 Ban hành: 14/12/2015 | Cập nhật: 26/12/2015
Nghị quyết 10/2015/NQ-HĐND về quy định mức chi thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 11/12/2015 | Cập nhật: 31/12/2015
Nghị quyết 10/2015/NQ-HĐND phê chuẩn tổng quyết toán thu, chi ngân sách thành phố Hà Nội năm 2014 Ban hành: 02/12/2015 | Cập nhật: 13/01/2016
Nghị quyết 10/2015/NQ-HĐND về Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân năm 2016 Ban hành: 10/12/2015 | Cập nhật: 31/12/2015
Nghị quyết 10/2015/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 22/2010/NQ-HĐND về quy định số lượng, các chức danh, chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 12/11/2015 | Cập nhật: 23/11/2015
Nghị quyết 10/2015/NQ-HĐND ban hành phí chợ trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 14/07/2015 | Cập nhật: 21/12/2015
Nghị quyết 10/2015/NQ-HĐND về xét tặng Huy hiệu vì sự nghiệp xây dựng và phát triển tỉnh Lào Cai Ban hành: 09/07/2015 | Cập nhật: 19/12/2015
Nghị quyết 10/2015/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách tập trung cho cấp huyện giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 04/08/2015 | Cập nhật: 09/09/2015
Nghị quyết 10/2015/NQ-HĐND bổ sung Điều 1 Nghị quyết 20/2014/NQ-HĐND duyệt danh mục dự án cần thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ năm 2015; điều chỉnh Điều 1 Nghị quyết 04/2015/NQ-HĐND điều chỉnh Điều 1 Nghị quyết 20/2014/NQ-HĐND phê duyệt danh mục dự án cần thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ năm 2015 Ban hành: 16/07/2015 | Cập nhật: 03/08/2015
Nghị quyết 10/2015/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ đặc thù khuyến khích doanh nghiệp và hợp tác xã đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2015-2020 Ban hành: 20/07/2015 | Cập nhật: 05/08/2015
Nghị quyết 10/2015/NQ-HĐND thông qua Chương trình phát triển đô thị tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu giai đoạn 2015-2025 Ban hành: 16/07/2015 | Cập nhật: 20/08/2015
Nghị quyết 10/2015/NQ-HĐND về Đề án đặt tên một số tuyến đường mới tại thị trấn Tăng Bạt Hổ, huyện Hoài Ân, tỉnh Bình Định Ban hành: 10/07/2015 | Cập nhật: 03/08/2015
Nghị quyết 10/2015/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo và lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi và hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 20/07/2015 | Cập nhật: 19/08/2015
Nghị quyết 10/2015/NQ-HĐND về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 08/07/2015 | Cập nhật: 10/08/2015
Nghị quyết 10/2015/NQ-HĐND phê duyệt định mức hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước thực hiện chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 17/07/2015 | Cập nhật: 06/08/2015
Nghị quyết 10/2015/NQ-HĐND về tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 25/06/2015 | Cập nhật: 15/07/2015
Nghị quyết 10/2015/NQ-HĐND về chính sách đào tạo sau đại học và thu hút nhân tài Ban hành: 15/04/2015 | Cập nhật: 06/05/2015
Nghị quyết 10/2015/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ xây dựng công trình hạ tầng nông thôn thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2015-2020 Ban hành: 03/04/2015 | Cập nhật: 04/05/2018
Nghị định 65/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thi đua, khen thưởng sửa đổi năm 2013 Ban hành: 01/07/2014 | Cập nhật: 04/07/2014
Nghị định 42/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi Luật Thi đua, Khen thưởng Ban hành: 15/04/2010 | Cập nhật: 22/04/2010