Quyết định 05/2015/QĐ-UBND quy định về đơn giá bồi thường thiệt hại cây trái, hoa màu và vật nuôi là thủy sản khi nhà nước thu hồi đất
Số hiệu: 05/2015/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Tiền Giang Người ký: Lê Văn Nghĩa
Ngày ban hành: 09/02/2015 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Đất đai, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
T
NH TIN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------

Số: 05/2015/QĐ-UBND

Tiền Giang, ngày 09 tháng 02 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH VỀ ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI CÂY TRÁI, HOA MÀU VÀ VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 ngày 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Xét Tờ trình số 01/TTr-STC-SNN&PTNT ngày 12 tháng 01 năm 2015 của Liên Sở Tài chính - Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh:

Quyết định này áp dụng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang mà thuộc trường hợp được bồi thường theo quy định của pháp luật.

2. Đối tượng áp dụng:

a) Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường;

b) Người sử dụng đất theo quy định của Điều 5 của Luật Đất đai khi Nhà nước thu hồi đất;

c) Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc bồi thường đối với cây trái, hoa màu và vật nuôi là thủy sản.

Điều 2. Nguyên tắc phân loại

1. Đối với cây lâu năm:

a) Đối với loại cây lâu năm thu hoạch nhiều lần: việc phân loại cây căn cứ vào hiện trạng và thời gian sinh trưởng, khả năng cho trái của cây, được phân thành 05 loại:

- Loại A: cây tốt, tán lớn, cho trái nhiều, có thời gian trồng từ 05 năm trở lên;

- Loại B1: cây tốt, đã có trái nhưng tán nhỏ, có thời gian trồng từ 03 năm đến dưới 05 năm;

- Loại B2: cây sắp có trái, có thời gian trồng từ 01 năm đến dưới 03 năm;

- Loại C: cây mới trồng dưới 01 năm;

- Loại D: cây già lão, năng suất thấp.

Đối với vườn cây trồng nhiều chủng loại cây, nhiều tầng và có mật độ dày thì những loại cây chưa cho trái được xác định là cây loại C.

b) Đối với cây lâu năm thu hoạch 01 lần (cây lấy gỗ): Phân loại theo đường kính của cây.

2. Cây hàng năm:

Lúa, rau màu, cây ăn lá... được phân loại theo thời gian sinh trưởng, khả năng cho thu hoạch của cây.

3. Đối với vật nuôi là thủy sản:

a) Sản xuất giống thủy sản là các hoạt động nhân giống, ương nuôi, thuần dưỡng, giống thủy sản;

b) Nuôi tôm sú, tôm thể chân trắng thâm canh và bán thâm canh là hình thức nuôi có đầu tư cơ sở hạ tầng, trang thiết bị và quy trình kỹ thuật đáp ứng điều kiện nuôi thâm canh và bán thâm canh, mật độ thả nuôi từ 10 con/m2 trở lên, có khả năng đạt năng suất trên 1,5 tấn/ha/vụ nuôi;

c) Nuôi tôm sú quảng canh cải tiến là hình thức nuôi tôm sú với mật độ nuôi thả nuôi dưới 10 con/m2, có khả năng đạt năng suất đến 0,5 tấn/ha/vụ nuôi;

d) Nuôi cá ao thâm canh là hình thức nuôi với mật độ thả thích hợp có năng suất trên 10 tấn/ha/vụ nuôi;

đ) Hộ cá ao truyền thống là hình thức nuôi thủy sản sử dụng diện tích mặt nước ao, mương để cải thiện cuộc sống gia đình có năng suất dưới 10 tấn/ha/vụ nuôi;

e) Nuôi bè trên sông là hình thức nuôi thủy sản thâm canh, bè đóng bằng vật liệu thích hợp, neo đậu tại một vị trí theo quy định;

g) Nuôi đăng quầng là hình thức nuôi thủy sản sử dụng diện tích mặt nước ven sông, có ít nhất một mặt là lưới chắn và nuôi tại một vị trí theo quy định;

h) Nuôi nhuyễn thể (bao gồm nghêu, sò) là hình thức nuôi quảng canh cải tiến, nguồn thức ăn và chế độ chăm sóc quản lý phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên của khu vực cồn, bãi ven biển.

Điều 3. Nguyên tắc xác định đơn giá bồi thường cây trái, hoa màu và vật nuôi là thủy sản

1. Đối với cây lâu năm:

- Đối với cây lâu năm thu hoạch nhiều lần: Đơn giá bồi thường xác định cho từng loại cây, nhóm cây có giá trị kinh tế tương đương. Đơn giá bồi thường được xác định bằng giá trị hiện có của vườn cây (không bao gồm giá trị quyền sử dụng đất) theo giá ở địa phương tại thời điểm thu hồi đất, có xem xét đến sản lượng thu hoạch bình quân trong 01 năm, giá bán bình quân của đơn vị sản phẩm trên thị trường; chi phí đầu tư, chi phí di dời và thiệt hại thực tế (đối với cây chưa thu hoạch) cho từng loại, nhóm cây.

- Đối với cây lâu năm thu hoạch 01 lần (cây lấy gỗ):

Trường hợp cây đang ở chu kỳ đầu tư hoặc đang ở thời kỳ thu hoạch: đơn giá bồi thường được xác định trên cơ sở chi phí đầu tư ban đầu, chi phí chăm sóc, công chặt hạ trừ đi giá trị thu hồi (nếu có).

2. Đối với cây hàng năm:

Đơn giá bồi thường được xác định bằng giá trị sản lượng thu hoạch của một vụ thu hoạch, giá trị sản lượng của vụ thu hoạch được tính theo năng suất của vụ cao nhất trong 03 năm liền kề và giá trung bình ở địa phương tại thời điểm thu hồi đất.

3. Đối với vật nuôi là thủy sản:

a) Tổ chức, các nhân, hộ gia đình được xét bồi thường, hỗ trợ căn cứ xác nhận của chính quyền địa phương (nơi có cơ sở sản xuất, kinh doanh giống và nuôi trồng thủy sản bị giải tỏa) có biên bản kiểm kê thực tế của tổ kiểm kê;

b) Đối với vật nuôi là thủy sản mà tại thời điểm thu hồi đất đã đến thời kỳ thu hoạch thì không phải bồi thường;

c) Đối với vật nuôi là thủy sản mà tại thời điểm thu hồi đất chưa đến thời kỳ thu hoạch thì được bồi thường thiệt hại thực tế do phải thu hoạch sớm. Đơn giá như sau:

Mức bồi thường = Chi phí thực tế đến thời điểm kiểm kê nhân (x) với hiệu suất sử dụng một đồng chi phí trừ (-) đi giá trị tận thu (nếu có).

- Chi phí thực tế đến thời điểm kiểm kê được xác định căn cứ vào thời gian nuôi thực tế tính đến thời điểm kiểm kê (bao gồm chi phí cải tạo ao, mua con giống, thức ăn cho vật nuôi, thuốc thú y, công lao động chăm sóc).

- Giá trị tận thu = sản lượng tận thu nhân (x) với đơn giá bán tận thu.

Đơn giá bán sản phẩm tận thu (bán tại ao) lấy tại thời điểm kiểm kê.

- Hiệu suất sử dụng một đồng chi phí bằng (=) Giá trị tăng thêm so với chi phí sản xuất bỏ ra chia (/) cho chi phí sản xuất (Thể hiện ở Bảng 2).

Tổ chức bồi thường cấp huyện có trách nhiệm chủ trì phối hợp với các cơ quan chuyên môn trong tỉnh xác định thời gian nuôi thực tế tính đến thời điểm kiểm kê, chi phí nuôi tính đến thời điểm kiểm kê, sản lượng tận thu tại thời điểm kiểm kê.

Riêng trường hợp nuôi tôm theo hình thức quảng canh cải tiến và nuôi cá ao truyền thống thì được tính bồi thường giá trị sản lượng trong một vụ nuôi nhân (x) với giá thực tế tại thời điểm kiểm kê.

Điều 4. Bảng đơn giá ban hành kèm theo Quyết định này (gọi tắt là Bảng đơn giá) áp dụng cho các khu vườn trồng nhiều loại cây khác nhau.

Đối với khu vườn cây ăn trái chuyên canh, đa canh có giá trị kinh tế cao; hoặc cây lấy gỗ có giá trị như: gõ, sao, dầu thì đơn giá bồi thường có thể được tính tăng thêm, nhưng mức tăng tối đa 100 % so với đơn giá từng loại cây trong bảng đơn giá.

Đối với những cây giống đầu dòng, cây giống gốc, cây quý hiếm giống mới, cây có tán lớn, gốc to, năng suất cao, có thời gian trồng trên 20 năm không nằm trong vùng cây chuyên canh, đa canh có thể tính tăng thêm, nhưng mức tăng tối đa 200 % so với đơn giá từng loại cây trong bảng đơn giá.

Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đề xuất tỷ lệ tăng cụ thể đối với từng trường hợp.

Điều 5. Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp lý của số liệu trong việc kiểm kê, phân loại và xác định mức giá bồi thường cụ thể.

Đối với các loại cây, cây trái, hoa màu và vật nuôi là thủy sản không có trong Bảng giá, thì Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cấp huyện xem xét đề nghị giá tương đương với những cây, cây trái, hoa màu và vật nuôi là thủy sản có trong Bảng giá hoặc đề xuất mức giá cụ thể đối với từng trường hợp trong phương án trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt.

Điều 6. Mật độ cây tối đa quy định tại Bảng đơn giá chỉ áp dụng cho cây loại C và cho khu vườn là cây chuyên canh. Trường hợp mật độ cây trồng vượt quá mật độ tối đa quy định tại Bảng giá thì Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cấp huyện phối hợp với các ngành liên quan xem xét cụ thể từng trường hợp.

Điều 7. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 32/2011/QĐ-UBND ngày 28 tháng 10 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh.

Đối với những dự án, hạng mục đã thực hiện xong hoặc đang triển khai việc chi trả bồi thường, hỗ trợ và tái định cư thì vẫn áp dụng theo phương án đã được phê duyệt.

Đối với những dự án, hạng mục đã có quyết định phê duyệt kinh phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư nhưng thời điểm chi trả kinh phí bồi thường sau thời gian Quyết định này có hiệu lực thi hành thì được bồi thường bổ sung theo quy định này.

Điều 8. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ngành tỉnh; Thủ trưởng các đơn vị liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công, thị xã Cai Lậy và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:

- Như trên;
-
Văn phòng Chính phủ;
-
Các Bộ: TC, NN&PTNT, TN&MT;
-
Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra văn bản);
-
Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
-
Ban chỉ đạo Tây Nam Bộ;
-
Bộ tư lệnh Quân khu 9;
-
Thường trực Tỉnh ủy;
-
Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh;
-
Ủy ban MTTQVN tỉnh;
-
CT, các PCT UBND tỉnh;
-
VPUB: LĐVP, các phòng NC; PTD;
-
Cổng Thông tin điện tử tỉnh, Công báo tỉnh;
-
Lưu: VT, Lam.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Văn Nghĩa

 

BẢNG 1

BẢNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY TRÁI, HOA MÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 05/2015/QĐ-UBND ngày 09 tháng 02 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)

STT

Cây, nhóm cây, loại cây

Đơn vị tính

Đơn giá (đồng)

Mật độ tối đa (cây/ha)

Diễn giải, phụ chú

1

Dừa

đồng/cây

 

 

 

 

A

 

1.000.000

 

A: cây tốt, tán lớn, cho trái nhiều, có thời gian trồng ≥ 5 năm

 

B1

 

760.000

 

B1: cây đã có trái nhưng tán nhỏ, có thời gian trồng ≥ 3 năm và < 5 năm

 

B2

 

500.000

 

B2: cây sắp có trái, có thời gian trồng ≥1 năm và < 3 năm

 

C

 

80.000

280

C: cây mới trồng < 1 năm

 

D

 

350.000

 

D: cây già lão, năng suất thấp.

2

Nhãn

đồng/cây

 

 

 

 

A

 

820.000

 

 

 

B1

 

560.000

 

 

 

B2

 

420.000

 

 

 

C

 

40.000

400

 

 

D

 

360.000

 

 

3

Vú sữa

đồng/cây

 

 

 

 

A

 

2.500.000

 

 

 

B1

 

1.630.000

 

 

 

B2

 

1.200.000

 

 

 

C

 

110.000

200

 

 

D

 

800.000

 

 

4

Xoài cát Hòa Lộc

đồng/cây

 

 

 

 

A

 

2.300.000

 

 

 

B1

 

1.820.000

 

 

 

B2

 

1.200.000

 

 

 

C

 

70.000

416

 

 

D

 

1.200.000

 

 

5

Xoài cát (thơm, chu, cát nước, cát đen)

đồng/cây

 

 

 

 

A

 

2.000.000

 

 

 

B1

 

1.580.000

 

 

 

B2

 

1.050.000

 

 

 

C

 

60.000

416

 

 

D

 

1.050.000

 

 

6

Xoài xiêm, xoài Thái Lan, Đài Loan và các loại xoài khác

đồng/cây

 

 

 

 

A

 

980.000

 

 

 

B1

 

780.000

 

 

 

B2

 

680.000

 

 

 

C

 

40.000

600

 

 

D

 

680.000

 

 

7

Chôm chôm (Nhãn, Thái)

đồng/cây

 

 

 

 

A

 

1.160.000

 

 

 

B1

 

800.000

 

 

 

B2

 

560.000

 

 

 

C

 

50.000

280

 

 

D

 

360.000

 

 

8

Chôm chôm thường

đồng/cây

 

 

 

 

A

 

870.000

 

 

 

B1

 

600.000

 

 

 

B2

 

420.000

 

 

 

C

 

40.000

280

 

 

D

 

270.000

 

 

9

Sầu riêng hạt lép (Ri 6, Mõng thon, chính hóa, chuồng bò, ...)

đồng/cây

 

 

 

 

A

 

2.300.000

 

 

 

B1

 

2.000.000

 

 

 

B2

 

1.400.000

 

 

 

C

 

80.000

250

 

 

D

 

960.000

 

 

10

Sầu riêng khổ qua và loại khác

đồng/cây

 

 

 

 

A

 

1.000.000

 

 

 

B1

 

690.000

 

 

 

B2

 

480.000

 

 

 

C

 

40.000

280

 

 

D

 

310.000

 

 

11

Măng cụt, bòn bon

đồng/cây

 

 

 

 

A

 

2.000.000

 

 

 

B1

 

1.600.000

 

 

 

B2

 

1.100.000

 

 

 

C

 

100.000

208

 

 

D

 

1.300.000

 

 

12

Sapô

đồng/cây

 

 

 

 

A

 

870.000

 

 

 

B1

 

660.000

 

 

 

B2

 

470.000

 

 

 

C

 

50.000

300

 

 

D

 

240.000

 

 

13

i (da xanh, 5 roi)

đồng/cây

 

 

 

 

A

 

1.000.000

 

 

 

B1

 

690.000

 

 

 

B2

 

410.000

 

 

 

C

 

50.000

500

 

 

D

 

140.000

 

 

14

Bưởi loại khác

đồng/cây

 

 

 

 

A

 

800.000

 

 

 

B1

 

550.000

 

 

 

B2

 

330.000

 

 

 

C

 

40.000

500

 

 

D

 

110.000

 

 

15

Cam, quít

đồng/cây

 

 

 

 

A

 

680.000

 

 

 

B1

 

490.000

 

 

 

B2

 

290.000

 

 

 

C

 

30.000

1.800

 

 

D

 

100.000

 

 

16

Hạnh (tc)

đồng/cây

 

 

 

 

A

 

320.000

 

 

 

B1

 

230.000

 

 

 

B2

 

140.000

 

 

 

C

 

20.000

1.800

 

 

D

 

40.000

 

 

17

Chanh

đồng/cây

 

 

 

 

A

 

450.000

 

 

 

B1

 

300.000

 

 

 

B2

 

230.000

 

 

 

C

 

20.000

800

 

 

D

 

150.000

 

 

18

Sơ ri

đồng/cây

 

 

 

 

A

 

580.000

 

 

 

B1

 

420.000

 

 

 

B2

 

240.000

 

 

 

C

 

30.000

800

 

 

D

 

110.000

 

 

19

Mít

đồng/cây

 

 

 

 

A

 

800.000

 

 

 

B1

 

580.000

 

 

 

B2

 

360.000

 

 

 

C

 

30.000

280

 

 

D

 

340.000

 

 

20

Cóc

đồng/cây

 

 

 

 

A

 

460.000

 

 

 

B1

 

160.000

 

 

 

B2

 

110.000

 

 

 

C

 

20.000

440

 

 

D

 

120.000

 

 

21

Lý, lựu, i

đồng/cây

 

 

 

 

A

 

220.000

 

 

 

B1

 

160.000

 

 

 

B2

 

80.000

 

 

 

C

 

20.000

Ổi: 3.000

 

 

D

 

120.000

 

 

22

Mận, điều, me, khế

đồng/cây

 

 

 

 

A

 

350.000

 

 

 

B1

 

250.000

 

 

 

B2

 

150.000

 

 

 

C

 

20.000

Mn: 780

 

 

D

 

50.000

 

 

23

Mãng cầu ta:

đồng/cây

 

 

 

 

A

 

260.000

 

 

 

B1

 

180.000

 

 

 

B2

 

90.000

 

 

 

C

 

10.000

2.500

 

 

D

 

120.000

 

 

24

Mãng câu xiêm

đồng/cây

 

 

 

 

A

 

450.000

 

 

 

B1

 

300.000

 

 

 

B2

 

230.000

 

 

 

C

 

20.000

1.750

 

 

D

 

150.000

 

 

25

Dâu

đồng/cây

 

 

 

 

A

 

870.000

 

 

 

B1

 

570.000

 

 

 

B2

 

290.000

 

 

 

C

 

50.000

780

 

 

D

 

160.000

 

 

26

Ngâu

đồng/cây

 

 

 

 

A

 

320.000

 

 

 

B1

 

260.000

 

 

 

B2

 

190.000

 

 

 

C

 

40.000

 

 

27

Trâm

đồng/cây

 

 

 

 

A

 

300.000

 

 

 

B1

 

200.000

 

 

 

B2

 

150.000

 

 

 

C

 

20.000

 

 

 

D

 

100.000

 

 

28

Trôm

đồng/cây

 

 

 

 

A

 

450.000

 

 

 

B1

 

300.000

 

 

 

B2

 

230.000

 

 

 

C

 

60.000

 

 

 

D

 

200.000

 

 

29

Tiêu (không kể trụ)

đồng/trụ

 

 

Chỉ bồi thường các dây (cây) trên 01 trụ. Trụ bồi thường riêng

 

A

 

460.000

 

 

 

B1

 

280.000

 

 

 

B2

 

170.000

 

 

 

C

 

30.000

 

 

 

D

 

120.000

 

 

30

Thanh long ruột trắng (không kể trụ)

đồng/trụ

 

 

Chỉ bồi thường các dây (cây) trên 01 trụ. Trụ bồi thường riêng

 

A

 

460.000

 

 

 

B1

 

280.000

 

 

 

B2

 

170.000

 

 

 

C

 

30.000

Thanh long: 1120

 

 

D

 

120.000

 

 

31

Thanh long ruột đỏ (không kể trụ)

đồng/trụ

 

 

Chỉ bồi thường các dây (cây) trên 01 trụ. Trụ bồi thường riêng

 

A

 

690.000

 

 

 

B1

 

420.000

 

 

 

B2

 

260.000

 

 

 

C

 

50.000

Thanh long: 1120

 

 

D

 

180.000

 

 

32

Táo, bơ

đồng/cây

 

 

 

 

A

 

300.000

 

 

 

B1

 

220.000

 

 

 

B2

 

130.000

 

 

 

C

 

20.000

Táo: 1200

 

 

D

 

40.000

 

 

33

Ca cao

đồng/cây

 

 

 

 

A

 

400.000

 

 

 

B1

 

290.000

 

 

 

B2

 

180.000

 

 

 

C

 

30.000

Ca cao: 1200

 

 

D

 

60.000

 

 

34

Sakê, ômôi, đào lộn hột, quách, lêkima, cà ri.

đồng/cây

 

 

 

 

A

 

220.000

 

 

 

B1

 

160.000

 

 

 

B2

 

90.000

 

 

 

C

 

30.000

 

 

 

D

 

60.000

 

 

35

Nhào, đào tiên, dâu tầm ăn, gòn:

đồng/cây

 

 

 

 

A

 

110.000

 

 

 

B1

 

90.000

 

 

 

B2

 

40.000

 

 

 

C

 

6.000

 

 

 

D

 

40.000

 

 

36

Chùm ruột, trầu

đồng/cây,
đồng/tr

 

 

 

 

A

 

150.000

 

 

 

B1

 

120.000

 

 

 

B2

 

50.000

 

 

 

C

 

10.000

 

 

 

D

 

50.000

 

 

37

Chuối

đồng/bụi

 

 

 

 

A

 

160.000

 

Có buồng, từ 3 cây trở lên

 

B

 

80.000

 

Dưới 3 cây

 

C

 

10.000

3.000

Mới trồng

38

Đu đủ

đồng/cây

 

 

 

 

A

 

120.000

 

Có trái

 

B

 

90.000

 

Chưa có trái

 

C

 

5.000

2.000

Mới trồng

39

Dừa nước:

đồng/m2

10.000

 

 

40

Cây tràm:

đồng/cây

 

 

 

 

- Cây mới trồng (tái sinh) có đường kính gốc dưới 2 cm:

 

450

 

Áp dụng cho vùng trồng tập trung: Mức bồi thường không quá 13.500.000 đồng/ha

 

- Cây có đường kính gốc từ 2 cm đến dưới 5cm:

 

1.200

 

Áp dụng cho vùng trồng tập trung: Mức bồi thường không quá 27.000.000 đồng/ha

 

- Cây có đường kính gốc từ 5 cm đến dưới 10 cm:

 

3.000

 

Áp dụng cho vùng trồng tập trung: Mức bồi thường không quá 40.000.000 đồng/ha

 

- Cây có đường kính gốc từ 10cm đến dưới 20 cm:

 

15.000

 

 

 

- Cây có đường kính gốc từ 20 cm đến dưới 30 cm:

 

60.000

 

 

 

- Cây có đường kính gốc từ 30 cm trở lên:

 

80.000

 

 

41

Bch đàn:

đồng/cây

 

 

 

 

- Cây mới trồng (tái sinh) có đường kính gốc dưới 2 cm:

 

2.000

 

 

 

- Cây có đường kính gốc từ 2 cm đến dưới 5 cm:

 

3.000

 

 

 

- Cây có đường kính gốc từ 5 cm đến dưới 10 cm:

 

10.000

 

 

 

- Cây có đường kính gốc từ 10cm đến dưới 20 cm:

 

20.000

 

 

 

- Cây có đường kính gốc từ 20 cm đến dưới 30 cm:

 

70.000

 

 

 

- Cây có đường kính gốc từ 30cm trở lên:

 

120.000

 

 

42

Các loại cây lấy gỗ khác:

đồng/cây

 

 

 

 

- Cây có đường kính gốc từ 2 cm đến dưới 5 cm:

 

5.000

 

 

 

- Cây có đường kính gốc từ 5 cm đến dưới 10 cm

 

10.000

 

 

 

- Cây có đường kính gốc từ 10m đến dưới 20 cm:

 

30.000

 

 

 

- Cây có đường kính gốc từ 20 cm đến dưới 30 cm:

 

60.000

 

 

 

- Cây có đường kính gốc từ 30 cm trở lên:

 

120.000

 

 

43

Tre ly măng

đng/bụi

 

 

 

 

Loi 1

 

460.000

 

Loại đã cho thu hoạch

 

Loại 2

 

160.000

 

Loi chưa thu hoch

 

Loại 3

 

30.000

 

Mới trồng

44

Tre, tm vông

đng/bụi

 

 

 

 

Loi 1

 

380.000

 

Bụi từ 20 cây trở lên

 

Loi 2

 

300.000

 

Bụi từ 10 cây trở đến dưới 20 cây

 

Loi 3

 

220.000

 

Bụi dưới 10 cây đến 3 cây

 

Loi 4

 

30.000

 

Dưới 3 cây

45

Trúc, trãi:

đng/bụi

 

 

 

 

Loại 1

 

220.000

 

Bụi từ 20 cây trở lên

 

Loại 2

 

160.000

 

Bụi từ 10 cây trở đến dưới 20 cây

 

Loi 3

 

90.000

 

Bụi dưới 10 cây đến 3 cây

 

Loại 4

 

20.000

 

Dưới 3 cây

46

Cau:

đồng/cây

 

 

 

 

Loại 1

 

140.000

 

Đã có trái

 

Loại 2

 

90.000

 

Sắp có trái

 

Loại 3

 

40.000

 

Còn nhỏ

47

Mía

đồng/m2

 

 

 

 

Loại 1

 

8.000

 

Sắp thu hoạch

 

Loại 2

 

4.000

 

Còn nhỏ

48

Lúa

đồng/m2

 

 

 

 

Loại 1

 

5.000

 

Đang làm đòng đến sắp thu hoạch

 

Loại 2

 

4.000

 

Sạ cấy 1-2 tháng

 

Loại 3

 

3.000

 

Mới sạ cấy dưới 1 tháng

49

Khóm, thơm, dứa

đồng/m2

 

 

 

 

Loại 1

 

12.000

 

Đang có trái

 

Loại 2

 

8.000

 

Sắp có trái

 

Loại 3

 

5.000

 

Mới trồng

50

Rau ăn lá:

đồng/m2

 

 

 

 

Loại 1

 

6.000

 

Sắp thu hoạch

 

Loại 2

 

4.000

 

Mới gieo trng

51

Rau ăn củ, ăn quả:

đồng/m2

 

 

 

 

Loại 1:

 

15.000

 

Sắp thu hoạch

 

Loại 2:

 

8.000

 

Mới gieo trồng

52

Bàng, lát, udu:

đồng/m2

 

 

 

 

Loại 1:

 

5.000

 

Đã thu hoch

 

Loại 2:

 

3.000

 

Đã trồng trên 3 tháng

 

Loại 3:

 

1.000

 

Dưới 3 tháng

53

Dưa hấu, bầu, bí, mướp, hoa thiên lý, lý, gấc:

đồng/dây

 

 

 

 

Loại 1:

 

23.000

 

Đang cho trái

 

Loại 2:

 

12.000

 

Chưa cho trái

54

Bông huệ

đồng/m2

 

 

 

 

Loại 1

 

34.000

 

Đang có bông

 

Loại 2

 

23.000

 

Sắp có bông

 

Loại 3

 

14.000

 

Mới trồng

55

Cỏ king

đồng/m2

4.000

 

 

56

Cỏ chăn nuôi

đồng/m2

5.000

 

 

57

Hỗ trợ di dời cây, hoa kiểng:

 

 

 

 

 

- Chậu king < 30 cm

đồng/chậu

11.000

 

Đường kính của chậu

 

- Chậu kiểng từ 30 cm đến dưới 60 cm

 

30.000

 

Đường kính của chậu

 

- Chậu king >= 60 cm

 

60.000

 

Đường kính của chậu

 

- Kiểng trồng dưới đất từ 2 cm đến dưới 5 cm

 

18.000

 

Đường kính gốc của cây

 

- Kiểng trồng dưới đất từ 5 cm đến dưới 10 cm

đồng/cây

30.000

 

Đường kính gốc của cây

 

- Kiểng trồng dưới đất từ 10 cm đến dưới 20 cm

 

100.000

 

Đường kính gốc của cây

 

- Kiểng trồng dưới đất >= 20 cm

 

200.000

 

Đường kính gốc của cây

 

- King c thụ > 30 cm

 

500.000

 

Đường kính gốc của cây

58

Cây Đước

đồng/cây

 

 

 

 

- Cây có đường kính gốc từ 2 cm đến dưới 5 cm:

 

5.000

 

 

 

- Cây có đường kính gốc từ 5 cm đến dưới 10 cm

 

25.000

 

 

 

- Cây có đường kính gốc từ 10 cm đến dưới 20cm:

 

60.000

 

 

 

- Cây có đường kính gốc từ 20cm đến dưới 30 cm:

 

100.000

 

 

 

- Cây có đường kính gốc từ 30 cm trở lên

 

150.000

 

 

59

Hàng rào cây xanh: bùm sụm, kim quýt, duối, dâm bụt,...

đồng/mét

40.000

 

 

 

BẢNG 2

BẢNG BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 05/2015/QĐ-UBND ngày 09 tháng 02 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)

STT

Danh mục

Din tích
(m
2)

Sản lượng
(kg)

Hiệu suất sử dụng chi phí

I

Nuôi cá nước ngọt

 

 

 

1

Sản xuất giống

 

 

1,3

2

Nuôi cá ao truyền thống

10.000

10.000

 

3

Nuôi ao thâm canh

 

 

 

3.1

Nuôi cá tra

 

 

1,05

3.2

Nuôi cá lóc, cá trê, rô phi, mè, chép, trắm, tai tượng.

 

 

1,5

3.3

Nuôi thủy đặc sản (Ba ba, ếch, cá sấu, cua biển...)

 

 

1,7

3.4

Các loài thủy sản khác...

 

 

1,2

II

Nuôi tôm quảng canh cải tiến (m2)

10.000

400

 

III

Nuôi tôm thâm canh, bán thâm canh (m2)

 

 

 

1

Tôm thẻ

 

 

1,7

2

Tôm Sú

 

 

1,8

IV

Nuôi nghêu

 

 

1,3