Quyết định 23/2012/QĐ-UBND phê duyệt Đề án xác định chỉ tiêu chủ yếu và giải pháp thực hiện mục tiêu xây dựng Bắc Ninh cơ bản trở thành tỉnh công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2015
Số hiệu: 23/2012/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Ninh Người ký: Nguyễn Tiến Nhường
Ngày ban hành: 11/05/2012 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Công nghiệp, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 23/2012/QĐ-UBND

Bắc Ninh, ngày 11 tháng 05 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN XÁC ĐỊNH MỘT SỐ CHỈ TIÊU CHỦ YẾU VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN MỤC TIÊU XÂY DỰNG BẮC NINH CƠ BẢN TRỞ THÀNH TỈNH CÔNG NGHIỆP THEO HƯỚNG HIỆN ĐẠI VÀO NĂM 2015

UBND TỈNH BẮC NINH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ chiến lược phát triển Kinh tế - xã hội 2011-2020;

Căn cứ Kết luận phiên họp thường kỳ UBND tỉnh ngày 16/01/2012; Kết luận của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ ngày 17.01.2012 và Kết luận hội nghị Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh ngày 28.3.2012;

Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 46/TTr-KH&ĐT ngày 19/4/2012 về việc đề nghị phê duyệt “Đề án xác định một số chỉ tiêu chủ yếu và giải pháp thực hiện mục tiêu xây dựng Bắc Ninh cơ bản trở thành tỉnh công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2015”,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Đề án xác định một số chỉ tiêu chủ yếu và giải pháp thực hiện mục tiêu xây dựng Bắc Ninh cơ bản trở thành tỉnh công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2015 với các nội dung sau:

1. Quan điểm

- Xây dựng Bắc Ninh cơ bản trở thành tỉnh công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2015 là một chủ trương nhất quán được thể hiện qua các Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Bắc Ninh lần thứ XVII, XVIII, tạo tiền đề để đến năm 2020 đưa Bắc Ninh trở thành thành phố trực thuộc Trung ương.

- Đề án xác định một số chỉ tiêu chủ yếu và giải pháp thực hiện mục tiêu xây dựng Bắc Ninh cơ bản trở thành tỉnh công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2015 nhằm cụ thể hóa và tạo căn cứ vững chắc, thống nhất nhận thức và hành động, tập trung lãnh đạo, nỗ lực chỉ đạo điều hành, phát huy sức mạnh tổng hợp, hoàn thành mục tiêu Nghị Quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XVIII đã đề ra.

- Tỉnh công nghiệp là “ hình ảnh tổng thể ” thể hiện trình độ, chất lượng phát triển. Tỉnh công nghiệp không phải là một trạng thái của nền kinh tế mà thể hiện tầm nhìn, trong đó chứa đựng một giai đoạn phát triển tương ứng với trình độ cao của nền kinh tế - xã hội trong quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Xây dựng Bắc Ninh trở thành tỉnh công nghiệp vào năm 2015 chính là điểm khởi đầu cho giai đoạn phát triển mới của tỉnh Bắc Ninh theo hướng hiện đại.

- Nội dung thể hiện tỉnh công nghiệp, bao gồm 2 thành phần: Các chỉ tiêu kinh tế - xã hội, môi trường tối thiểu tương đương khi nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp mà Đảng và Nhà nước xác định mốc thời gian phấn đấu đạt được vào năm 2020; các yếu tố nền tảng về kinh tế, công nghệ, chất lượng nguồn nhân lực, mạng lưới kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, tổ chức không gian kinh tế và đô thị và quan trọng hơn hết là yếu tố con người, điều kiện xã hội phù hợp với trình độ phát triển.

2. Các chỉ tiêu chủ yếu để xây dựng Bắc Ninh cơ bản trở thành tỉnh công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2015

2.1. Nhóm chỉ tiêu về phát triển kinh tế:

- GDP bình quân đầu người (giá thực tế), đạt ≥3500 USD/năm;

- Tỷ trọng nông, lâm ngư nghiệp trong GDP, đạt 6%;

- Tỷ trọng Công nghiệp - Xây dựng trong GDP, đạt 69%;

- Tỷ trọng dịch vụ trong GDP, đạt 25%;

- Tỷ trọng ngành công nghiệp sử dụng công nghệ cao/toàn ngành công nghiệp, đạt ≥45%;

- Tỷ trọng công nghiệp chế biến và chế tạo trong GDP, đạt ≥35-40%.

2.2. Nhóm chỉ tiêu về dân số và xã hội:

- Tỷ lệ lao động qua đào tạo, đạt ≥60%;

- Tỷ trọng lao động phi nông nghiệp trong tổng số lao động, đạt ≥70%;

- Tỷ lệ dân số thành thị, đạt ≥40%;

- Hệ số chênh lệch giàu nghèo (GINI), đạt ≤0,45;

- Chỉ số phát triển con ngư­ời (HDI), đạt ≥0,82.

2.3. Nhóm chỉ tiêu bảo vệ môi trường:

- Tỷ lệ dân cư được sử dụng nước hợp vệ sinh, đạt ≥98%;

- Tỷ lệ chất thải rắn thông thường được xử lý đạt tiêu chuẩn, đạt ≥90%;

- Tỷ lệ chất thải nguy hại được xử lý đạt tiêu chuẩn, đạt 100 %;

- Tỷ lệ chất thải y tế được xử lý đạt tiêu chuẩn, đạt 100 %.

3. Các định hướng chủ yếu

3.1. Rà soát, điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội đến 2020, tầm nhìn đến năm 2030.

3.2. Quy hoạch đô thị và không gian kinh tế, chuyển nền kinh tế thích ứng và nâng cao hiệu quả trong quá trình đô thị hoá, xây dựng đô thị văn minh.

3.3. Xây dựng được các yếu tố nền tảng cho một tỉnh công nghiệp gắn liền với phát huy lợi thế so sánh; theo mô hình phát triển rút ngắn, đồng thời hướng tới yêu cầu phát triển bền vững, tiến nhanh tới hiện đại.

3.4. Kết hợp phát triển hài hòa tăng trưởng kinh tế với thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội, nâng cao không ngừng chất lượng cuộc sống của nhân dân đi cùng với bảo vệ và cải thiện môi trường.

3.5. Đảm bảo sự tập trung, thống nhất, đúng hướng của cả hệ thống chính trị từ cấp tỉnh đến xã, phường trong sự nghiệp xây dựng Bắc Ninh cơ bản trở thành tỉnh công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2015 và trở thành thành phố trực thuộc Trung ương vào năm 2020.

3.6. Phát triển mạnh mẽ lực lượng sản xuất, củng cố quan hệ sản xuất tiến bộ phù hợp; Thực hiện tốt công tác quốc phòng, quân sự địa phương, giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội.

4. Các nhóm giải pháp chủ yếu

4.1. Phát triển các ngành kinh tế công nghiệp, nông nghiệp theo hướng hiện đại với khả năng cạnh tranh cao.

4.2. Phát triển lĩnh vực dịch vụ nhanh, hiệu quả và bền vững, chất lượng, có sức cạnh tranh và giá trị gia tăng cao, đảm bảo các dịch vụ cơ bản phục vụ cho phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, phục vụ quá trình công nghiệp hóa, góp phần hình thành cơ cấu kinh tế tích cực, hiện đại.

4.3. Xây dựng mạng lưới kết cấu hạ tầng hiện đại; có tính liên kết mạnh, phát huy được lợi thế về địa kinh tế, trở thành khu vực trọng điểm tăng trưởng của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.

4.4. Huy động và điều chỉnh cơ cấu sử dụng vốn đầu tư.

4.5. Phát triển nhân lực, khoa học, kỹ thuật, công nghệ, nâng cao năng lực sáng tạo của nền kinh tế.

4.6. Đẩy mạnh các hoạt động marketing địa phương, xây dựng hình ảnh tỉnh Bắc Ninh đổi mới và phát triển gắn với việc xây dựng tầm nhìn và giá trị trong chiến lược phát triển giai đoạn mới.

4.7. Phát triển mạnh mẽ lực lượng sản xuất, xây dựng quan hệ sản xuất phù hợp; đảm bảo quốc phòng, an ninh vững chắc; giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội.

4.8. Nâng cao năng lực quản lý, điều hành và xây dựng đội ngũ cán bộ ngang tầm với trình độ phát triển của tỉnh công nghiệp; đồng thời chuẩn bị một bước để đưa Bắc Ninh trở thành thành phố trực thuộc trung ương.

5. Tổ chức thực hiện

5.1. Sở Kế hoạch và Đầu tư:

- Xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm giai đoạn 2012-2015 và kiểm điểm giữa nhiệm kỳ; bổ sung, lồng ghép triển khai các chỉ tiêu chủ yếu về xây dựng tỉnh công nghiệp.

- Xây dựng các chính sách về hỗ trợ doanh nghiệp; tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh.

- Rà soát, điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội đến 2020, tầm nhìn đến năm 2030.

- Tăng cường công tác kiểm tra việc thực hiện chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển đã được phê duyệt của các ngành, địa phương.

- Chủ trì, phối hợp các ngành, địa phương tham mưu cho UBND tỉnh trong công tác nâng cao hiệu quả huy động, quản lý vốn đầu tư toàn xã hội; đặc biệt là tăng cường quản lý đầu tư từ vốn ngân sách nhà nước và vốn trái phiếu Chính phủ.

- Hàng năm phối hợp với Sở Tài chính cân đối ngân sách của địa phương, ngân sách trung ương và các chương trình mục tiêu cho các dự án đã được UBND tỉnh phê duyệt, tạo điều kiện thuận lợi để các ngành, địa phương tổ chức triển khai theo Đề án;

- Năm 2015: Chủ trì phối hợp với các ngành, địa phương kiểm điểm, đánh giá, tổng kết, báo cáo UBND tỉnh về kết quả thực hiện hệ thống chỉ tiêu chủ yếu về xây dựng tỉnh công nghiệp.

5.2. Các Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh trên cơ sở Đề án được duyệt, xác định các chỉ tiêu chủ yếu và giải pháp thực hiện mục tiêu xây dựng Bắc Ninh cơ bản trở thành tỉnh công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2015 và căn cứ theo Quy hoạch của các Bộ, ngành Trung ương để tổ chức triển khai thực hiện, đồng thời xây dựng kế hoạch, chương trình hành động của mình bảo đảm phù hợp với Đề án và Quy hoạch, yêu cầu phát triển của ngành, lĩnh vực.

5.3. UBND các huyện, thị xã, thành phố rà soát quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2011-2015 để điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với thực tế; lồng ghép các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của Đề án xác định các chỉ tiêu chủ yếu và giải pháp thực hiện mục tiêu xây dựng Bắc Ninh cơ bản trở thành tỉnh công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2015 với quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; khẩn trương tổ chức, triển khai thực hiện bằng các giải pháp, hành động cụ thể.

Trong quá trình triển khai thực hiện, các các Sở, ban, ngành, địa phương cần thường xuyên tiến hành xem xét, bổ sung, điều chỉnh cũng như đề ra giải pháp, chính sách đồng bộ, đảm bảo thực hiện tốt Đề án, đồng thời thực hiện tốt chế độ báo cáo định kỳ về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh theo quy định.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư,Công thương (b/c);
- Các đồng chí: TTTU, TT HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban Xây dựng Đảng tỉnh;
- UBMTTQ tỉnh và các Đoàn thể tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh uỷ, Văn phòng HĐND tỉnh;
- VP UBND tỉnh: CVP, các P.CVP;
- Báo Bắc Ninh, Đài PTTH tỉnh;
- Công báo tỉnh; Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, CN.XDCB, KT-TH, NN-TN.

TM. UBND TỈNH
 KT.CHỦ TỊCH
 PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Tiến Nhường

 





Hiện tại không có văn bản nào liên quan.