Quyết định 48/2014/QĐ-UBND về Quy định chính sách khuyến khích, hỗ trợ đầu tư, phát triển cầu tàu tại điểm đến và tàu du lịch trong tuyến du lịch đường thủy nội địa trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
Số hiệu: | 48/2014/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Đà Nẵng | Người ký: | Văn Hữu Chiến |
Ngày ban hành: | 15/12/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Giao thông, vận tải, Văn hóa , thể thao, du lịch, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 48/2014/QĐ-UBND |
Đà Nẵng, ngày 15 tháng 12 năm 2014 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15/6/2004;
Căn cứ Luật Du lịch ngày 14/6/2005;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 29/11/2005;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 29/11/2005;
Căn cứ Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01/06/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 726/TTr-SVHTTDL ngày 10 tháng 11 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chính sách khuyến khích, hỗ trợ đầu tư, phát triển cầu tàu tại các điểm đến và tàu du lịch trong các tuyến du lịch đường thủy nội địa trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Điều 2. Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 16/2009/QĐ-UBND ngày 24/6/2009 về việc Quy định một số chính sách khuyến khích, hỗ trợ đầu tư và phát triển tàu du lịch trên sông Hàn và các tuyến sông trên địa bàn thành phố Đà Nẵng và Quyết định số 61/2012/QĐ-UBND ngày 17/12/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 16/2009/QĐ-UBND ngày 24/6/2009.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc các Sở: Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Kế hoạch Đầu tư; Xây dựng, Giao thông vận tải, Tài chính, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH, HỖ TRỢ ĐẦU TƯ, PHÁT TRIỂN CẦU TÀU DU LỊCH TẠI CÁC ĐIỂM ĐẾN VÀ TÀU DU LỊCH TRONG CÁC TUYẾN DU LỊCH ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 48/2014/QĐ-UBND ngày 15 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng)
Văn bản này quy định về chính sách khuyến khích, hỗ trợ đầu tư, phát triển cầu tàu du lịch tại các điểm đến và tàu du lịch trong các tuyến du lịch đường thủy nội địa trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Các nhà đầu tư trong nước, nhà đầu tư nước ngoài (gọi tắt là Nhà đầu tư) thực hiện đầu tư, phát triển cầu tàu du lịch tại các điểm đến và tàu du lịch trong các tuyến du lịch đường thủy nội địa trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Điểm đến là nơi tập trung một loại tài nguyên về tự nhiên, nhân văn, kinh tế - xã hội hay một công trình riêng biệt phục vụ cho du lịch.
2. Tuyến du lịch đường thủy nội địa là vùng nước được giới hạn bằng hệ thống báo hiệu đường thủy nội địa cho phép phương tiện thủy nội địa vận tải hành khách đường thủy đi lại thông suốt, an toàn.
CÁC CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ, KHUYẾN KHÍCH ĐẦU TƯ
1. Nhà đầu tư thực hiện đầu tư, phát triển tàu du lịch trong các tuyến du lịch đường thủy nội địa trên địa bàn thành phố Đà Nẵng được quyền sử dụng, khai thác các cầu tàu, bến cảng do Nhà nước (hoặc tổ chức, cá nhân) đầu tư theo quy hoạch của thành phố.
2. Nhà đầu tư thực hiện đầu tư, phát triển cầu tàu du lịch tại các điểm đến và tàu du lịch trong các tuyến du lịch đường thủy nội địa trên địa bàn thành phố Đà Nẵng được quyền sử dụng lề đường, mặt đất, mặt nước để đón và trả du khách sử dụng dịch vụ du lịch đường thủy nội địa trong phạm vi cho phép của thành phố, không ảnh hưởng đến an ninh trật tự, an toàn giao thông.
3. Nhà đầu tư có nhu cầu tự bỏ vốn và được cấp có thẩm quyền cho phép xây dựng cầu tàu du lịch tại các điểm đến, bến cảng theo quy hoạch của thành phố thì thành phố sẽ đảm bảo giao mặt bằng sạch để thi công dự án.
1. Nhà đầu tư thực hiện kinh doanh, phát triển tàu du lịch trong các tuyến du lịch đường thủy nội địa trên địa bàn thành phố Đà Nẵng được miễn 100% phí sử dụng cầu tàu, bến cảng do Nhà nước đầu tư trong vòng năm (5) năm đầu hoạt động và được giảm 50% phí sử dụng cầu tàu, bến cảng trong hai (2) năm tiếp theo. Trong trường hợp cầu tàu, bến cảng do doanh nghiệp, cá nhân đầu tư thì được Nhà nước hỗ trợ kinh phí này nhưng không vượt quá 15.000.000 đồng/năm/tàu.
2. Nhà đầu tư thực hiện đầu tư cầu tàu du lịch tại các điểm đến trong các tuyến du lịch đường thủy nội địa trên địa bàn thành phố Đà Nẵng được thu phí sử dụng cầu tàu, bến cảng theo quy định.
3. Hỗ trợ chi phí bảo hiểm thân tàu: 100% đối với tàu đóng mới và 50% đối với tàu được cải hoán theo tiêu chuẩn tàu du lịch trong hai (2) năm đầu hoạt động.
4. Hỗ trợ 50% bảo hiểm tai nạn cho người lao động làm việc trên tàu trong vòng 2 năm đầu hoạt động, số lượng lao động được hỗ trợ không quá 5 người/1 tàu.
5. Hỗ trợ một lần 100% chi phí mua sắm phao cứu sinh để trang bị cho hành khách trên tàu (Số lượng hành khách được quy định bởi cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền).
6. Nhà đầu tư thực hiện đầu tư, phát triển tàu du lịch trong các tuyến du lịch đường thủy nội địa trên địa bàn thành phố Đà Nẵng được hỗ trợ chi phí đào tạo thuyền trưởng, máy trưởng không quá 2.500.000 đồng/người và chi phí đào tạo lao động khác không quá 1.500.000 đồng/người. Kinh phí hỗ trợ không quá 10.000.000 đồng/1 tàu. Trong trường hợp người lao động đã được hưởng chính sách hỗ trợ đào tạo lao động khác của thành phố, của Trung ương theo đúng ngành nghề được bố trí làm việc thì không được hưởng chính sách hỗ trợ đào tạo của Quy định này.
7. Hỗ trợ 100% chi phí lập hồ sơ thiết kế đối với các tàu du lịch được đóng mới và đưa vào hoạt động trong năm 2015. Mức hỗ trợ tối đa không quá 150.000.000 đồng/tàu.
8. Hỗ trợ 100% lệ phí đăng kiểm đối với các tàu du lịch được đóng mới và đưa vào hoạt động trong năm 2015.
1. Nhà đầu tư thực hiện đầu tư, phát triển cầu tàu du lịch tại các điểm đến và tàu du lịch trong các tuyến du lịch đường thủy nội địa trên địa bàn thành phố Đà Nẵng được cơ quan quản lý Nhà nước về du lịch hỗ trợ công tác tuyên truyền, quảng bá trong các chương trình xúc tiến du lịch của thành phố, thông qua các ấn phẩm du lịch và trên các phương tiện thông tin đại chúng.
2. Nhà đầu tư thực hiện đầu tư, phát triển cầu tàu du lịch tại các điểm đến và tàu du lịch trong các tuyến du lịch đường thủy nội địa trên địa bàn thành phố Đà Nẵng được miễn 100% phí sử dụng lề đường, bến, bãi, mặt nước để thực hiện quảng cáo du lịch đường thủy bằng băng rôn, phướn và các hình thức tương tự trong vòng ba (3) năm đầu hoạt động tại khu vực thuộc phạm vi cho phép của cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền, số lượng băng rôn, phướn và các hình thức tương tự khác không quá 50 cái/lần và không quá 03 lần/năm.
3. Cơ quan quản lý Nhà nước về du lịch hỗ trợ gắn kết các doanh nghiệp du lịch khối lữ hành, khách sạn, khu, điểm du lịch với doanh nghiệp kinh doanh du lịch đường thủy nội địa nhằm kết nối các tour, tuyến du lịch đường bộ, đường hàng không với tour, tuyến du lịch đường thủy nội địa.
Nhà đầu tư thực hiện đầu tư, phát triển cầu tàu du lịch tại các điểm đến và tàu du lịch trong các tuyến du lịch đường thủy nội địa trên địa bàn thành phố Đà Nẵng được vay vốn theo quy định từ nguồn vốn ưu đãi của Quỹ đầu tư phát triển thành phố trong việc đầu tư xây dựng cầu tàu tại các điểm đến, đóng mới, nâng cấp hoặc mua sắm tàu du lịch phục vụ hoạt động kinh doanh du lịch đường thủy nội địa.
HỒ SƠ THỦ TỤC, QUY TRÌNH THỰC HIỆN, THỜI HẠN GIẢI QUYẾT
a) Hồ sơ thủ tục
- Đơn đề nghị hỗ trợ của tổ chức, công dân có xác nhận của UBND xã/phường; nơi cư trú theo Mẫu đơn 1 đính kèm. Trường hợp nhà đầu tư là các doanh nghiệp hoặc nhà đầu tư nước ngoài thì điền theo Mẫu đơn 2 đính kèm.
- Hồ sơ, chứng từ có liên quan đến đề nghị hỗ trợ bao gồm:
+ Bản sao chứng thực kèm bản chính để đối chiếu đối với các giấy tờ sau: Giấy phép đăng ký kinh doanh; Giấy đăng ký chủ phương tiện; Danh sách thuyền viên Hợp đồng bảo hiểm, bằng cấp, chứng chỉ đào tạo, hồ sơ thiết kế, Giấy chứng nhận đăng kiểm.
+ Hóa đơn tài chính, biên lai thu phí, lệ phí (bản gốc).
- Các giấy tờ liên quan khác (nếu có).
b) Quy trình thực hiện
- Công dân nộp hồ sơ thủ tục (như quy định tại điểm a nói trên) tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và được kiểm tra tính hợp lệ, yêu cầu bổ sung hồ sơ (nếu thiếu) và viết giấy biên nhận.
- Phòng Quản lý lữ hành của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tiếp nhận hồ sơ, thủ tục từ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, có trách nhiệm kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ đề nghị, điều kiện, tiêu chuẩn được hỗ trợ, trên cơ sở đó tổng hợp kinh phí, tham mưu Giám đốc sở ký văn bản đề nghị Sở Tài chính thẩm định báo cáo UBND thành phố xem xét, hỗ trợ.
c) Thời hạn giải quyết: 09 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch liếp nhận, thẩm định hồ sơ: 03 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ để tham mưu văn bản gửi Sở Tài chính thẩm định.
- Sở Tài chính thẩm định và báo cáo UBND thành phố: 03 ngày.
- UBND thành phố xem xét, giải quyết, trả lời công dân: 03 ngày.
Điều 9. Trách nhiệm của Nhà đầu tư
1. Nhà đầu tư thực hiện đầu tư, phát triển cầu tàu du lịch tại các điểm đến và tàu du lịch trong các tuyến du lịch đường thủy nội địa trên địa bàn thành phố Đà Nẵng lập các thủ tục về đầu tư gửi Sở Kế hoạch Đầu tư xem xét cấp Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của pháp luật để được hưởng các chính sách khuyến khích, hỗ trợ theo Quy định này.
2. Sau 12 tháng kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đầu tư, nếu nhà đầu tư không triển khai dự án hoặc triển khai chậm tiến độ đã quy định tại Giấy chứng nhận đầu tư mà không có lý do chính đáng thì bị thu hồi Giấy chứng nhận đầu tư.
3. Nhà đầu tư thực hiện đầu tư, phát triển cầu tàu du lịch tại các điểm đến và tàu du lịch trong các tuyến du lịch đường thủy nội địa trên địa bàn thành phố Đà Nẵng thuộc đối tượng được hưởng các chính sách khuyến khích, hỗ trợ theo Quy định này chịu trách nhiệm cung cấp đầy đủ các hồ sơ, thủ tục và thanh quyết toán theo các quy định của pháp luật hiện hành.
4. Nhà đầu tư thực hiện đầu tư, phát triển cầu tàu du lịch tại các điểm đến và tàu du lịch trong các tuyến du lịch đường thủy nội địa trên địa bàn thành phố Đà Nẵng có trách nhiệm chấp hành và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ có liên quan đối với Nhà nước theo quy định hiện hành.
Điều 10. Trách nhiệm của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
1. Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan và UBND các quận, huyện tổ chức triển khai hướng dẫn, đôn đốc việc thực hiện Quyết định này.
2. Chủ trì và phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan kêu gọi, tìm kiếm nhà đầu tư có năng lực để đầu tư, phát triển cầu tàu tại các điểm đến và tàu du lịch chất lượng cao đáp ứng tiêu chuẩn phục vụ hoạt động du lịch đường thủy nội địa.
3. Tổ chức đào tạo, nâng cao trình độ nghiệp vụ du lịch cho thủy thủ, thuyền viên, nhân viên phục vụ trên tàu du lịch. Chiu trách nhiệm trong việc kiểm tra, giám sát chất lượng, tiêu chuẩn về dịch vụ du lịch trên tàu du lịch.
4. Kiểm tra, giám sát việc thực hiện chính sách khuyến khích, hỗ trợ đầu tư phát triển cầu tàu du lịch tại các điểm đến và tàu du lịch trong các tuyến du lịch đường thủy nội địa trên địa bàn thành phố Đà Nẵng, định kỳ hàng năm tổng hợp báo cáo UBND thành phố.
Điều 11. Trách nhiệm của Sở Kế hoạch Đầu tư
1. Chủ trì tiếp nhận, hướng dẫn và xử lý việc cấp Giấy chứng nhận đầu tư cho các nhà đầu tư thực hiện việc đầu tư, phát triển cầu tàu du lịch tại các điểm đến và tàu du lịch trong các tuyến du lịch đường thủy nội địa trên địa bàn thành phố Đà Nẵng đảm bảo được hưởng các chính sách khuyến khích, hỗ trợ theo Quy định này.
2. Căn cứ khả năng cân đối ngân sách, phối hợp với các cơ quan có liên quan tham mưu cho UBND thành phố bố trí vốn để đầu tư hạ tầng kỹ thuật nhằm phát triển du lịch đường thủy nội địa.
Điều 12. Trách nhiệm của Trung tâm Xúc tiến đầu tư
Chủ trì tham mưu UBND thành phố về việc xúc tiến, kêu gọi đầu tư, phát triển cầu tàu du lịch tại các điểm đến và tàu du lịch trong các tuyến du lịch đường thủy nội địa trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Điều 13. Trách nhiệm của Sở Xây dựng
Chủ trì tham mưu UBND thành phố về việc quy hoạch xây dựng cầu tàu du lịch tại các điểm đến, bến cảng đảm bảo đủ điều kiện để tàu du lịch có địa điểm đậu đỗ phục vụ hoạt động du lịch đường thủy nội địa.
Điều 14. Trách nhiệm của Sở Giao thông vận tải
1. Chủ trì tiếp nhận, hướng dẫn, kiểm tra và cấp phép cho các phương tiện hoạt động du lịch đường thủy nội địa trên địa bàn thành phố; hướng dẫn và lắp đặt các bảng báo hiệu luồng lạch giao thông tuyến du lịch đường thủy nội địa nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho việc lưu thông của các tàu du lịch khi hoạt động.
2. Thực hiện công tác quản lý Nhà nước về đường thủy nội địa trên địa bàn thành phố Đà Nẵng theo quy định của pháp luật.
3. Phối hợp với các ngành liên quan đào tạo thuyền trưởng, máy trưởng đủ điều kiện lái phương tiện thủy nội địa phục vụ du lịch theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 15. Trách nhiệm của Sở Tài chính
1. Chủ trì tham mưu UBND thành phố về việc miễn, giảm phí sử dụng cầu tàu du lịch, bến cảng cho các nhà đầu tư theo quy định tại Quyết định này.
2. Căn cứ khả năng cân đối ngân sách, phối hợp với các cơ quan có liên quan tham mưu cho UBND thành phố bố trí kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển tàu du lịch trong các tuyến du lịch đường thủy nội địa trên địa bàn thành phố Đà Nẵng theo Quyết định này.
3. Phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện chính sách hỗ trợ từ ngân sách thành phố, việc thanh quyết toán các khoản hỗ trợ của thành phố cho nhà đầu tư theo đúng quy định hiện hành.
Điều 16. Trách nhiệm của Quỹ đầu tư phát triển thành phố
Chịu trách nhiệm tiếp nhận, hướng dẫn và xử lý thủ tục vay vốn cho các nhà đầu tư thực hiện việc đầu tư, phát triển cầu tàu du lịch tại các điểm đến và tàu du lịch trong các tuyến du lịch đường thủy nội địa trên địa bàn thành phố Đà Nẵng theo quy định tại Quyết định này.
Điều 17. Trách nhiệm của UBND các quận, huyện và các sở, ban, ngành có liên quan
UBND các quận, huyện và các sở, ban, ngành có liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ phối hợp tổ chức triển khai, hỗ trợ và tạo điều kiện thuận lợi để du lịch thủy nội địa hoạt động có hiệu quả và ngày càng phát triển.
Kinh phí thực hiện được trích từ nguồn ngân sách Nhà nước, nguồn ngân sách được bố trí trong dự toán chi sự nghiệp du lịch hàng năm, hỗ trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước, các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
Điều 19. Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện Quy định này, nếu có vướng mắc hoặc phát sinh, các tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch để tổng hợp, nghiên cứu đề xuất UBND thành phố xem xét sửa đổi, bổ sung phù hợp với tình hình thực tế./.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
Kính gửi: |
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; |
Tôi tên là: …………………………………………………..Nam/Nữ:..............................
Ngày/tháng/năm sinh:.................................................................................................
Số CMND: ………………….Cấp ngày: …………….Nơi cấp:.....................................
Quê quán:..................................................................................................................
Hộ khẩu thường trú:...................................................................................................
Nghề nghiệp: …………..............................……….Số điện thoại liên hệ:...................
Nay tôi làm đơn này kính đề nghị quý cấp hỗ trợ chi phí liên quan đến ………………………………………………………..
Tổng chi phí đã thực hiện, gồm:
TT |
Nội dung chi phí |
Số tiền (đồng) |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
…. |
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
(Bằng chữ: ………………………………………………………….)
Toàn bộ hồ sơ, chứng từ liên quan bao gồm:
1. ...................................................................................................................................
2. ...................................................................................................................................
3. ...................................................................................................................................
4. ...................................................................................................................................
Kính mong quý cấp quan tâm xem xét hỗ trợ./.
|
Đà Nẵng, ngày……tháng…..năm…… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
Kính gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Tôi tên là: …………………………………………………..Nam/Nữ:...............................
Ngày/tháng/năm sinh:..................................................................................................
Số CMND: ………………….Cấp ngày: …………….Nơi cấp:.......................................
Quê quán:....................................................................................................................
Hộ khẩu thường trú:.....................................................................................................
Nghề nghiệp: …...........................……………….Số điện thoại liên hệ:........................
Giấy chứng nhận đầu tư số:........................................................................................
Cấp ngày: …………………..Nơi cấp:..........................................................................
Nay tôi làm đơn này kính đề nghị quý cấp hỗ trợ chi phí liên quan đến …………………………………………………………………..
Tổng chi phí đã thực hiện, gồm:
TT |
Nội dung chi phí |
Số tiền (đồng) |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
…. |
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
(Bằng chữ: ………………………………………………………….)
Toàn bộ hồ sơ, chứng từ liên quan bao gồm:
1. ...................................................................................................................................
2. ...................................................................................................................................
3. ...................................................................................................................................
4. ...................................................................................................................................
Kính mong quý cấp quan tâm xem xét hỗ trợ./.
|
Đà Nẵng, ngày……tháng…..năm…… |
Quyết định 61/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý và tổ chức thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 28/12/2012 | Cập nhật: 22/01/2013
Quyết định 61/2012/QĐ-UBND về Quy định dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 27/12/2012 | Cập nhật: 21/01/2013
Quyết định 61/2012/QĐ-UBND ban hành quy chế quản lý và sử dụng Hệ thống thư điện tử công vụ tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 20/12/2012 | Cập nhật: 06/06/2013
Quyết định 61/2012/QĐ-UBND về Quy định giá đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 21/12/2012 | Cập nhật: 05/01/2013
Quyết định 61/2012/QĐ-UBND về chế độ chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 18/12/2012 | Cập nhật: 22/01/2013
Quyết định 61/2012/QĐ-UBND về bảng giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh năm 2013 Ban hành: 20/12/2012 | Cập nhật: 23/01/2013
Quyết định 61/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy định chính sách khuyến khích, hỗ trợ đầu tư và phát triển tàu du lịch trên sông Hàn và tuyến sông trên địa bàn thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định 16/2009/QĐ-UBND Ban hành: 17/12/2012 | Cập nhật: 10/01/2013
Quyết định 61/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý công nghệ trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 08/11/2012 | Cập nhật: 20/11/2012
Quyết định 61/2012/QĐ-UBND sửa đổi quy định về quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 07/2010/QĐ-UBND Ban hành: 29/10/2012 | Cập nhật: 27/05/2013
Quyết định 61/2012/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục ký kết và thực hiện thoả thuận quốc tế thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 17/10/2012 | Cập nhật: 01/12/2012
Quyết định 61/2012/QĐ-UBND về Quy chế tuyển chọn giáo viên trường Trung học Phổ thông Chuyên Ban hành: 21/09/2012 | Cập nhật: 03/07/2015
Quyết định 61/2012/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh và Truyền hình Nghệ An Ban hành: 23/08/2012 | Cập nhật: 27/05/2013
Nghị định 43/2010/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp Ban hành: 15/04/2010 | Cập nhật: 19/04/2010
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND về mức thu phí mặt bằng chợ xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 21/12/2009 | Cập nhật: 15/09/2010
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Điện Biên kèm theo Quyết định 20/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 17/11/2009 | Cập nhật: 19/10/2010
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành Ban hành: 03/11/2009 | Cập nhật: 21/01/2010
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân quận Bình Tân ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Văn hóa và Thông tin quận Bình Tân Ban hành: 02/10/2009 | Cập nhật: 15/10/2009
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường Quảng Bình Ban hành: 14/09/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 11/09/2009 | Cập nhật: 20/01/2010
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về trình tự, thủ tục thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 21/10/2009 | Cập nhật: 06/04/2010
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý sản xuất, ương giống và nuôi nghêu thương phẩm trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 10/09/2009 | Cập nhật: 17/12/2009
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND quy định về quy trình thực hiện cơ chế một cửa liên thông phối hợp giữa các cơ quan có thẩm quyền giải quyết các thủ tục hành chính trên lĩnh vực đất đai, người có công với cách mạng tại Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn thuộc huyện Trà Ôn và thành phố Vĩnh Long Ban hành: 23/09/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND thực hiện chế độ phụ cấp cho cán bộ cơ sở do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 03/09/2009 | Cập nhật: 08/07/2010
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND về sửa đổi, bổ sung một số điều Quy chế xét tuyển công chức, viên chức trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp do UBND tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 24/08/2009 | Cập nhật: 31/03/2014
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Tổ hòa giải ở cơ sở Ban hành: 18/08/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND thành lập Trung tâm Học tập Cộng đồng xã Bình Khánh do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 28/07/2009 | Cập nhật: 14/09/2009
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND quy định số lượng, chức danh và điều chỉnh mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và cán bộ thôn, khu phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 12/08/2009 | Cập nhật: 15/02/2011
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND ban hành giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 23/07/2009 | Cập nhật: 27/01/2010
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND về áp dụng mức thu tiền sử dụng đất đối với dự án đầu tư du lịch tại Phú Quốc Ban hành: 06/07/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Bảo vệ thực vật trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 08/07/2009 | Cập nhật: 01/09/2015
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định mức chi trả chế độ nhuận bút, trích lập và sử dụng Quỹ nhuận bút đối với tác phẩm báo chí, phát thanh, truyền hình, Cổng Thông tin điện tử và bản tin do các cơ quan thuộc tỉnh Lào Cai quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 21/07/2009 | Cập nhật: 17/05/2010
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND về đơn giá dự toán dịch vụ công ích đô thị của tỉnh Lai Châu Ban hành: 29/06/2009 | Cập nhật: 17/12/2012
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND quy định mức thù lao dịch thuật trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 10/07/2009 | Cập nhật: 04/08/2011
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND sửa đổi quy chế đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức,viên chức nhà nước; cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 04/06/2009 | Cập nhật: 26/10/2009
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh An Giang Ban hành: 29/04/2009 | Cập nhật: 23/10/2012
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND sửa đổi chính sách đặc thù về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi thu hồi đất để thực hiện Dự án khai thác mỏ sắt Thạch Khê kèm theo Quyết định 11/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 15/06/2009 | Cập nhật: 14/10/2009
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND về đơn giá đo đạc bản đồ địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 28/05/2009 | Cập nhật: 08/09/2017
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND điều chỉnh hệ số áp dụng tính đơn giá thuê đất nông nghiệp tại Quyết định 995/2006/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Ban hành: 14/05/2009 | Cập nhật: 22/11/2011
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Chi cục Thủy sản tỉnh Hậu Giang Ban hành: 23/04/2009 | Cập nhật: 20/01/2014
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND về một số chính sách khuyến khích, hỗ trợ đầu tư và phát triển tàu du lịch trên sông Hàn và các tuyến sông trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 24/06/2009 | Cập nhật: 06/10/2009
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND về việc phân cấp và ủy quyền quyết định đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 08/06/2009 | Cập nhật: 18/08/2009
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND về miễn, giảm tiền sử dụng đất ở cho người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 27/05/2009 | Cập nhật: 08/04/2013
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND về chương trình hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam thực hiện Nghị quyết 09-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa X) về Chiến lược biển Việt Nam đến năm 2020 Ban hành: 08/06/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch phát triển báo in tỉnh Hà Nam đến năm 2020 Ban hành: 19/05/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội quận 9 do Ủy ban nhân dân quận 9 ban hành Ban hành: 18/05/2009 | Cập nhật: 11/06/2009
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND về Quy chế quản lý nuôi trồng, khai thác, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 05/05/2009 | Cập nhật: 18/10/2011
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND về chế độ hỗ trợ giáo viên và học sinh trường phổ thông trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 15/04/2009 | Cập nhật: 08/04/2013
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND về quản lý các hoạt động khai thác thủy sản trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 23/04/2009 | Cập nhật: 27/06/2009
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Sơn La Ban hành: 20/04/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND quy định danh mục khu vực cấm, địa điểm cấm thuộc phạm vi bí mật Nhà nước trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 31/03/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND về chế độ đối với vận động, huấn luyện viên thể thao và chi tiêu tài chính cho giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 10/03/2009 | Cập nhật: 13/11/2012
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá tối thiểu dùng làm căn cứ tính lệ phí trước bạ và truy thu thuế đối với hoạt động kinh doanh xe ô tô do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 10/03/2009 | Cập nhật: 16/06/2009
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND về việc thu phí xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 17/03/2009 | Cập nhật: 13/10/2009
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND về Bộ đơn giá bồi thường đối với tài sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 24/03/2009 | Cập nhật: 01/09/2017
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND về Quy chế quản lý tài chính Quỹ phát triển Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 03/03/2009 | Cập nhật: 26/05/2015
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND về tỷ lệ phần trăm (%) thu lệ phí trước bạ đối với xe ôtô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 16/03/2009 | Cập nhật: 20/10/2009
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND triển khai thực hiện Đề án hỗ trợ cán bộ tăng cường, luân chuyển, thu hút trí thức trẻ, cán bộ khuyến nông, khuyến lâm về công tác tại 14 xã trọng điểm đặc biệt khó khăn do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 13/02/2009 | Cập nhật: 14/09/2013
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND quy định về quản lý hoạt động xe máy kéo, rơ moóc, xe cơ giới ba bánh trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 23/03/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Cần Thơ Ban hành: 13/02/2009 | Cập nhật: 04/01/2013
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND về quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng các loại khoáng sản trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2009 - 2020 (trừ các Khoáng sản vật liệu xây dựng và nguyên liệu sản xuất xi măng) Ban hành: 20/01/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND ban hành Kế hoạch hành động về phát triển kinh tế dịch vụ tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành Ban hành: 20/02/2009 | Cập nhật: 01/09/2010
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND về quy chế quản lý kiến trúc đô thị đối với 4 ô phố trước hội trường Thống Nhất thuộc phường Bến Nghé, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 12/02/2009 | Cập nhật: 19/02/2009
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND về Kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2009 của tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 05/01/2009 | Cập nhật: 26/12/2012
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND về thu phí vệ sinh trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 09/01/2009 | Cập nhật: 07/02/2009
Nghị định 92/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Du lịch Ban hành: 01/06/2007 | Cập nhật: 22/06/2007
Nghị định 108/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Đầu tư Ban hành: 22/09/2006 | Cập nhật: 20/12/2006