Quyết định 61/2012/QĐ-UBND về Quy chế tuyển chọn giáo viên trường Trung học Phổ thông Chuyên
Số hiệu: | 61/2012/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Ninh | Người ký: | Nguyễn Tử Quỳnh |
Ngày ban hành: | 21/09/2012 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Giáo dục, đào tạo, Cán bộ, công chức, viên chức, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 61/2012/QĐ-UBND |
Bắc Ninh, ngày 21 tháng 09 năm 2012 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ TUYỂN CHỌN GIÁO VIÊN TRƯỜNG THPT CHUYÊN BẮC NINH
UBND TỈNH BẮC NINH
- Căn cứ luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
- Căn cứ Luật viên chức ngày 15/11/2010;
- Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về việc tuyển, sử dụng và quản lý viên chức;
- Căn cứ Thông tư số 30/2009/TT-BGD&ĐT, ngày 22/10/2009 của Bộ GD&ĐT quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở, giáo viên trung học phổ thông; Thông tư số 12/2011/TT-BGD&ĐT, ngày 28/3/2011 của Bộ GD&ĐT quy định Điều lệ trường trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học và Thông tư số 06/2012/TT-BGD&ĐT, ngày 15/2/2012 của Bộ GD&ĐT về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường THPT chuyên;
- Căn cứ Quyết định số 125/2011/QĐ-UBND ngày 10/10/2011 của UBND tỉnh Bắc Ninh về phê duyệt Đề án phát triển trường THPT chuyên và 8 trường THCS trọng điểm thuộc 8 huyện, thị xã, thành phố tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2010 - 2020;
- Căn cứ Quyết định số 59/2008/QĐ-UBND ngày 08/5/2008 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc ban hành bản quy định phân cấp trách nhiệm, quyền hạn quản lý công tác tổ chức và cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý của UBND tỉnh và Quyết định số 139/2008/QĐ-UBND ngày 29/9/2008 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định phân cấp quản lý công tác tổ chức, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức được ban hành theo Quyết định số 59/2008/QĐ-UBND ngày 08/5/2008 của UBND tỉnh Bắc Ninh;
- Căn cứ Quyết định số 33/2012/QĐ-UBND ngày 8/6/2012 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc quy định chế độ, chính sách đào tạo, bồi dưỡng, thu hút và sử dụng nhân tài tỉnh Bắc Ninh;
- Căn cứ Kết luận của Chủ tịch UBND tỉnh tại phiên họp UBND tỉnh ngày 17/8/2012;
- Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và đào tạo Bắc Ninh tại tờ trình số 1175 /TTr - SGD&ĐT, ngày 13/9/ 2012,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế tuyển chọn giáo viên trường THPT Chuyên Bắc Ninh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Giáo dục và Đào tạo; các Sở, Ngành có liên quan và trường THPT Chuyên Bắc Ninh căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: |
TM. UBND TỈNH |
TUYỂN CHỌN GIÁO VIÊN TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CHUYÊN BẮC NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 61/2012/QĐ-UBND Ngày 21 tháng 9 năm 2012 của UBND tỉnh Bắc Ninh)
Việc tuyển, chọn giáo viên cho trường trung học phổ thông (THPT) chuyên Bắc Ninh (gọi tắt là trường chuyên) nhằm xây dựng đội ngũ giáo viên giỏi, tâm huyết góp phần nâng cao chất lượng dạy và học của trường chuyên trọng điểm chất lượng cao của tỉnh.
Trên cơ sở đánh giá xếp loại giáo viên hàng năm, thực hiện thuyên chuyển điều động hoặc chấm dứt hợp đồng làm việc đối với những giáo viên không đáp ứng được yêu cầu của trường chuyên; đồng thời tạo điều kiện để tuyển bổ sung cho trường những giáo viên đủ phẩm chất, năng lực đáp ứng nhu cầu, nhiệm vụ từng giai đoạn.
Điều 2. Phạm vi và đối tượng áp dụng
Quy chế này chỉ áp dụng cho việc tuyển dụng và tiếp nhận những giáo viên dạy môn có lớp chuyên trong trường chuyên (Đối tượng này gọi chung là giáo viên chuyên). Không áp dụng tuyển chọn nhân viên phục vụ và giáo viên dạy các môn không chuyên (như: Thể dục, Giáo dục quốc phòng, Giáo dục công dân, Công nghệ).
Điều 3. Nguyên tắc tuyển, chọn giáo viên chuyên
1. Việc tuyển chọn giáo viên chuyên được thực hiện trên cơ sở chỉ tiêu biên chế được cấp có thẩm quyền giao hàng năm và phải đảm bảo số lượng giáo viên theo định mức của từng môn.
2. Việc tuyển chọn giáo viên chuyên được thực hiện bằng hình thức tuyển dụng mới theo chính sách thu hút nhân tài của tỉnh và tiếp nhận giáo viên từ nơi khác về. Trường hợp tiếp nhận giáo viên từ nơi khác về phải thông qua kiểm tra, sát hạch.
Việc tuyển chọn được thực hiện mỗi năm một lần trước khi bước vào năm học mới. Trường hợp đặc biệt, có thể thực hiện trong năm học.
3. Công tác tuyển dụng, tiếp nhận, điều động và giải quyết chính sách đối với giáo viên chuyên phải thực hiện công khai, công bằng, dân chủ và theo kế hoạch. Công tác tuyển dụng, tiếp nhận giáo viên phải được thông báo rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng theo quy định hiện hành.
TUYỂN DỤNG VÀ TIẾP NHẬN GIÁO VIÊN
Điều 4. Điều kiện tuyển dụng mới
1. Có quốc tịch Việt Nam và hiện đang cư trú tại Việt Nam; có phẩm chất đạo đức tốt, có đủ sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ được giao; không trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng. Có cam kết công tác lâu dài tại tỉnh Bắc Ninh từ 10 năm trở lên.
2. Về chuyên môn nghiệp vụ: Có học vị Tiến sỹ, Thạc sỹ hoặc tốt nghiệp đại học hệ chính quy (trừ liên thông) loại giỏi, xuất sắc tại trường Đại học Sư phạm Hà Nội, Đại học Quốc Gia Hà Nội.
Riêng đối với trường hợp có học vị Tiến sỹ, Thạc sỹ: Trước khi đi học Tiến sỹ, Thạc sỹ phải tốt nghiệp đại học hệ chính quy các trường công lập (trừ liên thông), xếp loại khá trở lên; chuyên ngành đào tạo sau đại học phải phù hợp với chuyên ngành đào tạo ở bậc đại học và phù hợp với chuyên môn, nghiệp vụ của vị trí việc làm cần tuyển dụng.
3. Về tuổi đời: Không quá 40 đối với Tiến sỹ, không quá 35 đối với Thạc sỹ, không quá 30 đối với sinh viên tốt nghiệp đại học công lập hệ chính quy loại giỏi, xuất sắc (trừ hệ liên thông);
4. Có trình độ ngoại ngữ giao tiếp thông dụng và khai thác tài liệu bằng tiếng nước ngoài một trong 5 thứ tiếng: Anh, Nga, Pháp, Trung, Đức; có trình độ B tin học.
- Đơn đề nghị tuyển dụng, có cam kết công tác lâu dài tại tỉnh Bắc Ninh (từ 10 năm trở lên);
- Bản sơ yếu lý lịch tự thuật có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ;
- Bản sao có chứng thực các văn bằng, chứng chỉ và kết quả học tập theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển;
- Bản sao giấy khai sinh;
- Giấy chứng nhận sức khoẻ do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển;
- Hồ sơ lập thành 01 (một) bộ gửi Sở Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT).
Điều 6. Trình tự và thứ tự ưu tiên tuyển dụng
1. Hiệu trưởng trường THPT Chuyên Bắc Ninh báo cáo Giám đốc Sở GD&ĐT xem xét và đề nghị cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng những đối tượng đủ tiêu chuẩn quy định tại Điều 4 của Quy chế này.
2. Nếu hồ sơ nhiều hơn chỉ tiêu cần tuyển thì xét ưu tiên theo thứ tự sau:
- Ưu tiên 1: Người có học vị Tiến sỹ
- Ưu tiên 2: Người có học vị Thạc sỹ, là sinh viên tốt nghiệp đại học hệ chính quy (trừ liên thông) tại trường Đại học Sư phạm Hà Nội, Đại học Quốc Gia Hà Nội hoặc là học sinh đã đoạt giải quốc gia, quốc tế, học sinh lớp chuyên ở trường THPT hoặc lớp tài năng, lớp chất lượng cao ở bậc đại học có chuyên ngành đào tạo trùng với ngành dự tuyển.
- Ưu tiên 3: Người tốt nghiệp đại học chính quy (trừ liên thông) xếp loại Giỏi tại trường Đại học Sư phạm Hà Nội, Đại học Quốc gia Hà Nội và là học sinh đã đoạt giải quốc gia, quốc tế; là học sinh lớp chuyên ở THPT hoặc lớp tài năng, lớp chất lượng cao ở bậc đại học có chuyên ngành đào tạo trùng với ngành dự tuyển.
Nếu có nhiều người có cùng một loại ưu tiên và nhiều hơn chỉ tiêu cần tuyển thì xét ưu tiên theo thứ tự: trình độ ngoại ngữ và tin học, thành tích đạt được tại các giải thi mà môn thi trùng với môn dự tuyển, theo thứ tự từ giải cao đến giải thấp (Giải đặc biệt, giải nhất, giải nhì, giải ba, giải khuyến khích), từ cấp cao đến cấp thấp (Quốc tế, quốc gia). Nếu trùng thành tích và còn chỉ tiêu tuyển dụng thì xét theo điểm trung bình toàn khóa học giai đoạn đào tạo đại học và lấy điểm từ cao xuống thấp đến khi hết chỉ tiêu.
Điều 7. Hội đồng tuyển dụng
Hội đồng tuyển dụng được thành lập và xây dựng quy chế hoạt động theo các văn bản hướng dẫn hiện hành và đúng pháp luật.
Điều 8. Quy định chung về tiếp nhận
Nhà trường được tiếp nhận giáo viên bằng hình thức sát hạch. Hiệu trưởng trường THPT Chuyên Bắc Ninh được chủ động thỏa thuận hợp đồng thử việc có thời hạn với giáo viên về thời gian, nhiệm vụ phải đảm nhiệm tại nhà trường và thành lập Hội đồng sát hạch.
Điều 9. Đối tượng, tiêu chuẩn, điều kiện tiếp nhận
1. Đối tượng: Là giáo viên trong biên chế đang dạy ở các trường THPT, trường Cao đẳng hoặc Đại học trên toàn quốc.
2. Điều kiện: Có đủ sức khỏe để công tác, có đủ hồ sơ hợp lệ và đơn tự nguyện về công tác tại trường với thời gian tối thiểu là 5 năm.
3. Tiêu chuẩn:
3.1. Giáo viên ở các trường Cao đẳng và Đại học: Không quy định thời gian công tác.
3.2. Giáo viên ở các trường THPT: Giáo viên dự tuyển phải có thâm niên giảng dạy tại trường THPT tối thiểu 3 năm (đủ 36 tháng tính từ ngày được tuyển dụng đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển) và đáp ứng một trong các điều kiện sau:
a) Đã được công nhận là giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh.
b) Đã tham gia bồi dưỡng học sinh giỏi và có học sinh đoạt giải học sinh giỏi từ cấp tỉnh trở lên (có giấy xác nhận của cơ quan có thẩm quyền như Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND tỉnh…)
c) Có sáng kiến kinh nghiệm hoặc đề tài khoa học (về lĩnh vực chuyên môn dự tuyển) đạt từ loại Khá trở lên do Sở GD&ĐT trở lên công nhận, hoặc có ít nhất 03 bài viết đăng trên các tạp chí chuyên ngành của các trường Đại học, của Bộ GD&ĐT.
Điều 10. Hồ sơ của giáo viên dự tuyển
Như quy định tại điều 5 của quy chế này.
Điều 11. Hội đồng sát hạch giáo viên
1) Số lượng, cơ cấu của Hội đồng: Có tối thiểu là 7 người, gồm:
a) Chủ tịch hội đồng là Hiệu trưởng hoặc Phó Hiệu trưởng phụ trách chuyên môn.
b) Phó Chủ tịch Hội đồng là một trong các Phó Hiệu trưởng của trường có chuyên môn trùng hoặc cùng Ban với những người dự tuyển.
c) Ủy viên Hội đồng là Tổ trưởng, tổ phó tổ chuyên môn, giáo viên giỏi có cùng chuyên môn và có uy tín trong trường.
d) Thư ký Hội đồng là Thư ký hoặc Giáo vụ của trường.
Hiệu trưởng có thể mời cán bộ, chuyên viên của Sở GD&ĐT hoặc giáo viên giỏi có uy tín của trường THPT khác mà người đó có chuyên môn cùng môn tuyển, tham gia thành viên của Hội đồng sát hạch.
2. Nhiệm vụ: Hội đồng sát hạch có nhiệm vụ đánh giá về phẩm chất đạo đức, năng lực và phương pháp giảng dạy của giáo viên dự tuyển, cụ thể:
a) Nghiên cứu hồ sơ .
b) Tổ chức dự giờ (tối thiểu 3 tiết).
c) Kiểm tra kiến thức thuộc ngành dự tuyển bằng bài viết có thời gian từ 150 đến 180 phút với yêu cầu tương đương đề thi học sinh giỏi quốc gia (Hội đồng sẽ thông báo cho người dự tuyển giới hạn kiến thức kiểm tra là 3 trong số những chuyên đề ôn luyện thi học sinh giỏi Quốc gia). Điểm tối đa là 20 điểm.
d) Kiểm tra năng lực ngoại ngữ (dịch tài liệu chuyên ngành): Đọc hiểu 3 trang tài liệu chuyên ngành đúng ngoại ngữ đăng ký thi trong khoảng thời gian 90 phút. Điểm tối đa là 20 điểm.
e) Tổ chức lấy ý kiến nhận xét từ học sinh về năng lực của giáo viên khi thử việc (qua lấy phiếu nhận xét).
g) Đánh giá những ưu điểm, tồn tại và mức độ đáp ứng nhiệm vụ của mỗi giáo viên dự tuyển, chỉ rõ những yêu cầu giảng dạy ở trường chuyên và xếp theo thứ tự từ chất lượng cao nhất đến hết.
3. Các Hội đồng tuyển dụng, sát hạch làm việc theo nguyên tắc tập thể, biểu quyết theo đa số. Hội đồng chỉ tiến hành họp xem xét khi có đủ các thành viên Hội đồng.
Điều 12. Xác định người đạt yêu cầu trong kỳ sát hạch
Người đạt yêu cầu trong kỳ sát hạch phải có đầy đủ hồ sơ theo quy định và đạt các yêu cầu sau: Giảng dạy ít nhất là 03 tiết đều được xếp loại từ Khá trở lên; Bài kiểm tra kiến thức chuyên ngành đạt ít nhất 10 điểm; Kết quả kiểm tra ngoại ngữ đạt ít nhất 12 điểm và được ít nhất 70% ý kiến nhận xét của học sinh đánh giá năng lực từ Khá trở lên.
Điều 13. Thực hiện quy trình tiếp nhận
Trên cơ sở đánh giá của hội đồng sát hạch, chỉ tiêu biên chế và nhu cầu, Hiệu trưởng gửi tờ trình kèm hồ sơ đánh giá của Hội đồng và danh sách những giáo viên dự tuyển đạt yêu cầu, đề nghị Sở GD&ĐT thực hiện quy trình tiếp nhận, điều động.
ĐIỀU ĐỘNG, CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG VỚI GIÁO VIÊN
Điều 14. Đối tượng đề nghị điều động, chấm dứt hợp đồng
1. Đối với giáo viên chuyên đang trong thời gian thử việc hoặc trong thời gian hợp đồng làm việc lần đầu.
a) Nếu không hoàn thành nhiệm vụ được giao thì chấm dứt hợp đồng làm việc và hủy kết quả tuyển dụng.
b) Hoàn thành nhiệm vụ được giao nhưng không tham gia dạy chuyên đề cho lớp chuyên hoặc không có báo cáo chuyên đề về chuyên môn thì Giám đốc Sở GD&ĐT quyết định cho chuyển đi nơi khác. Nếu không đồng ý chuyển đi nơi khác thì chấm dứt hợp đồng.
2. Đối với giáo viên chuyên (khác đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này).
Hàng năm, sau một năm học, Sở GD&ĐT xem xét cho chuyển khỏi trường chuyên:
a) Những giáo viên trong năm học không đạt chuẩn nghề nghiệp theo quy định Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trường trung học của Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc có 2 năm liên tiếp xếp loại trung bình theo quy định Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trường trung học của Bộ Giáo dục và Đào tạo, hoặc không thể dạy chuyên đề cho lớp chuyên (theo đánh giá của trường), hoặc sau 3 năm liền (một khóa học) dạy lớp chuyên mà chưa có học sinh đoạt giải quốc gia trở lên, hoặc giáo viên dạy các môn thi đại học khối A và B có điểm bình quân thi đại học đạt dưới 7,5 điểm, giáo viên dạy các môn thi đại học khối C, D có điểm bình quân đạt dưới 7,0 điểm.
b) Những giáo viên bị xử lý kỷ luật từ hình thức khiển trách trở lên khi quyết định kỷ luật có hiệu lực.
Điều 15. Hội đồng tư vấn về lựa chọn giáo viên
1. Hội đồng tư vấn về việc lựa chọn giáo viên chuyên do Hiệu trưởng quyết định thành lập.
2. Về số lượng, thành phần Hội đồng tư vấn: có từ 7 đến 11 người, gồm: Chủ tịch Hội đồng tư vấn là Hiệu trưởng hoặc Phó Hiệu trưởng phụ trách chuyên môn, các ủy viên gồm: các đồng chí phó hiệu trưởng còn lại, Bí thư cấp ủy, Chủ tịch Công đoàn trường, các Tổ trưởng chuyên môn, giáo viên giỏi tiêu biểu có liên quan, Thư ký hội đồng trường hoặc Giáo vụ của trường.
3. Nhiệm vụ của Hội đồng tư vấn:
a) Thảo luận và quyết nghị để Hiệu trưởng quyết định về tiêu chí đánh giá và xếp loại giáo viên hàng năm theo quy định hiện hành của nhà nước, đồng thời phù hợp đặc thù trường chuyên ở từng môn, từng giai đoạn.
b) Nghiên cứu hồ sơ để lựa chọn giáo viên do Hiệu trưởng đề nghị, thảo luận và đưa ra nghị quyết về việc lựa chọn giáo viên chuyên của trường. Cuối mỗi năm học tổ chức đánh giá, xếp loại giáo viên theo chuẩn và căn cứ chất lượng giáo viên (về các mặt phẩm chất đạo đức, năng lực chuyên môn và hiệu quả công tác) để tư vấn cho hiệu trưởng xếp danh sách theo thứ tự từ cao đến thấp theo từng môn.
Điều 16. Trách nhiệm của Hiệu trưởng về điều động, chấm dứt hợp đồng giáo viên chuyên.
1. Quyết định danh sách điều động, chấm dứt hợp đồng giáo viên chuyên sau khi tham khảo quyết nghị của Hội đồng tư vấn.
2. Trình Giám đốc Sở danh sách, hồ sơ những giáo viên chuyên thuộc diện xét để điều động đi nơi khác hoặc giải quyết chính sách. Danh sách được lập theo thứ tự từ thấp đến cao về chất lượng viên chức theo đánh giá của trường.
3. Việc đánh giá, xếp loại giáo viên chuyên thực hiện hàng năm để kết hợp với việc đánh giá, xếp loại cán bộ, viên chức, nhân viên chung của trường theo Quy chế hiện hành. Việc điều động hoặc giải quyết chính sách đối với giáo viên chuyên được thực hiện mỗi năm một lần vào cuối năm học (nếu có).
1. Hồ sơ cá nhân: Bản tự kiểm điểm, phiếu đánh giá xếp loại viên chức, phiếu đánh giá theo chuẩn giáo viên THPT 3 năm liền kề (bản phô tô có xác nhận của trường).
2. Hồ sơ của trường gồm:
a) Biên bản họp đánh giá, xếp loại viên chức, lao động hàng năm của tổ chức chuyên môn, Đánh giá xếp loại theo chuẩn giáo viên THPT, xếp loại của hiệu trưởng đối với giáo viên.
b) Danh sách xếp loại giáo viên sau mỗi năm học của tổ chuyên môn có chữ ký của tổ trưởng chuyên môn.
c) Biên bản tổng hợp phiếu lấy tín nhiệm của học sinh, phụ huynh học sinh đối với giáo viên định kỳ vào cuối năm học.
d) Biên bản của Hội đồng tư vấn về việc lựa chọn giáo viên chuyên của trường.
e) Tờ trình và danh sách giáo viên chuyên đề nghị điều động, giải quyết chính sách của Hiệu trưởng.
Giám đốc Sở GD&ĐT căn cứ hồ sơ báo cáo của trường THPT Chuyên, xem xét quyết định đối với những giáo viên không đạt yêu cầu của trường chuyên chuyển công tác hoặc giải quyết chế độ chính sách. Nếu những giáo viên trên không đồng ý chuyển công tác thì chấm dứt hợp đồng làm việc.
Điều 19. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm triển khai tổ chức thực hiện Quy chế này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh vướng mắc hoặc chưa phù hợp, các cơ quan, đơn vị có liên quan báo cáo về UBND tỉnh (thông qua Sở Giáo dục và Đào tạo) để xem xét, giải quyết./.
Quyết định 33/2012/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh Ninh Bình Ban hành: 24/12/2012 | Cập nhật: 22/01/2013
Quyết định 33/2012/QĐ-UBND về giao dự toán thu, chi ngân sách và mức bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh cho ngân sách các huyện, thành phố năm 2013 Ban hành: 22/12/2012 | Cập nhật: 28/05/2013
Quyết định 33/2012/QĐ-UBND về Quy định đăng ký, quản lý sử dụng xe thô sơ, gắn máy, mô tô hai, ba bánh và xe tương tự hoạt động vận chuyển hành khách, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 18/12/2012 | Cập nhật: 03/01/2013
Quyết định 33/2012/QĐ-UBND về bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên năm 2013 Ban hành: 24/12/2012 | Cập nhật: 08/01/2013
Quyết định 33/2012/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường nhà, vật kiến trúc và di chuyển mồ mả khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 20/12/2012 | Cập nhật: 04/04/2013
Quyết định 33/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về xây dựng kiến trúc công trình nhà ở thuộc dự án khu tái định cư Ao Sen - Chợ Chùa, phường Phú Khương (nay là phường Phú Tân), thị xã Bến Tre (nay là thành phố Bến Tre), tỉnh Bến Tre kèm theo Quyết định 3697/2005/QĐ-UBND Ban hành: 09/11/2012 | Cập nhật: 03/01/2013
Quyết định 33/2012/QĐ-UBND về Quy định mức chi đối với hoạt động của Đội Tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, huyện trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 08/11/2012 | Cập nhật: 19/11/2012
Quyết định 33/2012/QĐ-UBND về Quy chế đấu giá quyền thuê diện tích kinh doanh dịch vụ tại nhà chung cư tái định cư và nhà ở xã hội được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 20/11/2012 | Cập nhật: 23/11/2012
Quyết định 33/2012/QĐ-UBND công bố số hiệu đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 29/10/2012 | Cập nhật: 01/12/2012
Quyết định 33/2012/QĐ-UBND về giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ đối với tài sản là tàu thuyền trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 16/10/2012 | Cập nhật: 23/05/2015
Quyết định 33/2012/QĐ-UBND về Quy định dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 08/10/2012 | Cập nhật: 03/12/2012
Quyết định 33/2012/QĐ-UBND quy chế quản lý, khai thác và sử dụng đất công trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 19/11/2012 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 33/2012/QĐ-UBND bổ sung giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 31/10/2012 | Cập nhật: 17/12/2012
Quyết định 33/2012/QĐ-UBND về Quy định thẩm quyền quản lý cán bộ, công chức trong cơ quan Nhà nước thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 31/10/2012 | Cập nhật: 25/03/2013
Quyết định 33/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ giải quyết việc làm tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 15/10/2012 | Cập nhật: 25/10/2012
Quyết định 33/2012/QĐ-UBND quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản không kim loại trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 04/10/2012 | Cập nhật: 20/10/2012
Quyết định 33/2012/QĐ-UBND về quy trình thủ tục thực hiện, giám sát, quản lý dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn ngoài ngân sách trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 12/10/2012 | Cập nhật: 29/10/2012
Quyết định 33/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 04/2011/QĐ-UBND về tỷ lệ phần trăm (%) để xác định đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 06/09/2012 | Cập nhật: 14/09/2012
Quyết định 33/2012/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 17/08/2012 | Cập nhật: 11/09/2012
Quyết định 33/2012/QĐ-UBND về Quy định dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 20/09/2012 | Cập nhật: 05/11/2012
Quyết định 33/2012/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 13/2012/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Giáo dục và Đào tạo Ban hành: 26/09/2012 | Cập nhật: 05/06/2013
Quyết định 33/2012/QĐ-UBND điều chỉnh Bảng giá tính Thuế tài nguyên đối với sản phẩm tinh quặng Zircon do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 22/08/2012 | Cập nhật: 24/09/2012
Quyết định 33/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý, khai thác và sử dụng hệ thống thoát nước đô thị và khu công nghiệp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 13/08/2012 | Cập nhật: 25/10/2012
Quyết định 33/2012/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch tổng thể nông nghiệp, nông thôn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2025 Ban hành: 16/08/2012 | Cập nhật: 24/08/2012
Quyết định 33/2012/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ đối với doanh nghiệp, cơ sở sản xuất gạch bằng lò thủ công khi tháo dỡ, di dời do ô nhiễm môi trường, chuyển đổi công nghệ hoặc chấm dứt hoạt động trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 01/08/2012 | Cập nhật: 10/09/2012
Quyết định 33/2012/QĐ-UBND về Quy chế thu, quản lý và sử dụng Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 06/08/2012 | Cập nhật: 09/08/2012
Quyết định 33/2012/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Long An Ban hành: 19/07/2012 | Cập nhật: 11/06/2013
Quyết định 33/2012/QĐ-UBND về Quy định chính sách khuyến khích ứng dụng tiến bộ Khoa học và Công nghệ trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 03/08/2012 | Cập nhật: 30/08/2012
Quyết định 33/2012/QĐ-UBND về Quy định chính sách, chế độ hỗ trợ cán bộ, công, viên chức ngành y tế tỉnh Bình Dương Ban hành: 03/08/2012 | Cập nhật: 12/09/2012
Quyết định 33/2012/QĐ-UBND công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 17/07/2012 | Cập nhật: 15/09/2012
Quyết định 33/2012/QĐ-UBND về tiêu chuẩn “Ấp, khu phố văn hóa” do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 14/07/2012 | Cập nhật: 29/09/2012
Quyết định 33/2012/QĐ-UBND về Quy chế công nhận Danh hiệu “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa” do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 09/07/2012 | Cập nhật: 08/08/2012
Quyết định 33/2012/QĐ-UBND sửa đổi quy định về tổ chức và hoạt động của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Đồng Nai kèm theo Quyết định 24/2009/QĐ-UBND Ban hành: 05/06/2012 | Cập nhật: 27/05/2013
Quyết định 33/2012/QĐ-UBND về Quy định chế độ, chính sách đào tạo, bồi dưỡng, thu hút và sử dụng nhân tài tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 08/06/2012 | Cập nhật: 06/09/2012
Quyết định 33/2012/QĐ-UBND Quy định về quản lý khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 29/06/2012 | Cập nhật: 31/08/2015
Quyết định 33/2012/QĐ-UBND quy định đối tượng, mức thu, tỷ lệ trích nộp ngân sách và chế độ quản lý lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 22/05/2012 | Cập nhật: 05/06/2012
Nghị định 29/2012/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức Ban hành: 12/04/2012 | Cập nhật: 13/04/2012
Quyết định 59/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 49/2006/QĐ-UBND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách cho sở, ban, ngành, đảng, đoàn thể cấp tỉnh và huyện, thị xã, thành phố, xã, phường, thị trấn áp dụng trên địa bàn tỉnh từ 2007 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 31/12/2008 | Cập nhật: 28/01/2011
Quyết định 59/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thành phố Hà Nội Ban hành: 23/12/2008 | Cập nhật: 02/10/2012
Quyết định 59/2008/QĐ-UBND quy định về quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước đảm bảo cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 20/12/2008 | Cập nhật: 20/07/2013
Quyết định 59/2008/QĐ-UBND về quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh Phúc do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 13/11/2008 | Cập nhật: 04/04/2011
Quyết định 59/2008/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình Dương Ban hành: 20/10/2008 | Cập nhật: 12/07/2014
Quyết định 59/2008/QĐ-UBND Kế hoạch triển khai và tổ chức thực hiện Nghị định 77/2008/NĐ-CP về tư vấn pháp luật do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 19/11/2008 | Cập nhật: 27/07/2013
Quyết định 59/2008/QĐ-UBND điều chỉnh dự toán ngân sách năm 2008 tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 04/11/2008 | Cập nhật: 03/05/2014
Quyết định 59/2008/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung khoản 2, điều 7, Quyết định 25/2008/QĐ-UBND về quy định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 21/10/2008 | Cập nhật: 17/01/2011
Quyết định 59/2008/QĐ-UBND về Quy định thực hiện kiên cố hóa kênh mương nội đồng trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 14/11/2008 | Cập nhật: 28/06/2012
Quyết định 139/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quy định phân cấp quản lý công tác tổ chức, biên chế và cán bộ, công, viên chức được kèm theo Quyết định 59/2008/QĐ-UBND Ban hành: 29/09/2008 | Cập nhật: 06/02/2014
Quyết định 59/2008/QĐ-UBND về Đề án phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỉ lệ phần trăm phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương của tỉnh Bình Phước giai đoạn 2007-2010 Ban hành: 04/09/2008 | Cập nhật: 24/01/2014
Quyết định 59/2008/QĐ-UBND về Quy chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Uỷ ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 26/09/2008 | Cập nhật: 14/07/2012
Quyết định 59/2008/QĐ-UBND về chương trình khoa học công nghệ hỗ trợ doanh nghiệp giai đoạn 2006 - 2010 tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 09/09/2008 | Cập nhật: 30/09/2008
Quyết định 59/2008/QĐ-UBND bổ sung đối tượng học sinh được miễn học phí tại các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và các trường trung học phổ thông bán công trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 29/07/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 59/2008/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 01/2008/QĐ-UBND về quy định giá đất năm 2008 do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 12/09/2008 | Cập nhật: 28/07/2012
Quyết định 59/2008/QĐ-UBND về quy định số lượng và mức phụ cấp đối với Đội hoạt động xã hội tình nguyện xã, phường, thị trấn Ban hành: 07/07/2008 | Cập nhật: 09/03/2013
Quyết định 59/2008/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ban Chỉ huy Phòng, chống lụt, bão thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 04/07/2008 | Cập nhật: 12/08/2008
Quyết định 59/2008/QĐ-UBND quy định mức ngày công lao động và hỗ trợ tiền ăn cho lượng dân quân tự vệ khi tập trung làm nhiệm vụ Ban hành: 25/07/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 59/2008/QĐ-UBND về phân cấp quản lý công tác tổ chức, biên chế và cán bộ, công, viên chức Ban hành: 08/05/2008 | Cập nhật: 24/01/2014
Quyết định 59/2008/QĐ-UBND quy định và công bố phạm vi khu vực phải xin cấp giấy phép xây dựng đối với công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 11/03/2008 | Cập nhật: 04/11/2010