Quyết định 33/2012/QĐ-UBND về Quy định chính sách khuyến khích ứng dụng tiến bộ Khoa học và Công nghệ trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Số hiệu: | 33/2012/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lào Cai | Người ký: | Nguyễn Văn Vịnh |
Ngày ban hành: | 03/08/2012 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Khoa học, công nghệ, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33/2012/QĐ-UBND |
Lào Cai, ngày 03 tháng 8 năm 2012 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 09/6/2000;
Căn cứ Luật Sở hữu trí tuệ ngày 29/11/2005;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005 ngày 19/6/2009 ;
Căn cứ Pháp lệnh Giống cây trồng ngày 24/3/2004 của Ủy ban thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày 07/10/2002 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị quyết số 04/2012/NQ-HĐND ngày 12/7/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai thông qua chính sách khuyến khích ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Lào Cai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 84/TTr-SKHCN ngày 31 tháng 7 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định Chính sách khuyến khích ứng dụng tiến bộ Khoa học và Công nghệ trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
Điều 2. Giao cho Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì phối hợp với các sở, ngành có liên quan triển khai thực hiện.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan trên địa bàn tỉnh Lào Cai căn cứ Quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành thay thế Quyết định số 10/2008/QĐ-UBND ngày 19/3/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành quy định Chính sách khuyến khích ứng dụng khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2008 - 2010./.
|
TM.UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH ỨNG DỤNG TIẾN BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 33/2012/QĐ-UBND ngày 03/8/2012 của UBND tỉnh Lào Cai)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quy định này cụ thể hóa việc khuyến khích hỗ trợ các tổ chức kinh tế và cá nhân đầu tư đổi mới công nghệ, áp dụng các tiến bộ khoa học và công nghệ (viết tắt là: KH&CN) để nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, tạo ngành nghề mới, nâng cao sức cạnh tranh của sản phẩm hàng hóa trên thị trường trong và ngoài nước, thúc đẩy sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Lào Cai, bao gồm:
a) Hỗ trợ xây dựng mô hình thử nghiệm các giống cây trồng, vật nuôi, giống thủy sản mới có triển vọng phát triển tại Lào Cai;
b) Hỗ trợ xây dựng mô hình ứng dụng, chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất và đời sống trên địa bàn tỉnh Lào Cai;
c) Hỗ trợ thiết kế, đăng ký bảo hộ các đối tượng sở hữu công nghiệp một số sản phẩm nông nghiệp, sáng chế và giải pháp hữu ích;
d) Hỗ trợ áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn tiên tiến.
2. Đối tượng áp dụng
a) Tất cả các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình trong và ngoài tỉnh tham gia ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật và phát triển công nghệ trên địa bàn tỉnh Lào Cai, phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh;
b) Các tổ chức, cá nhân là người Việt Nam định cư ở nước ngoài và người nước ngoài không thuộc đối tượng điều chỉnh tại quy định này.
Trong quy định này, các từ ngữ dưới đây được quy định tại Điều 1 Luật số 36/2009/QH12 sửa đổi bổ sung một số điều của Luật sở hữu trí tuệ, cụ thể như sau:
1. Nhãn hiệu là dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hóa, dịch vụ của các tổ chức, cá nhân khác nhau.
2. Nhãn hiệu tập thể là nhãn hiệu dùng để phân biệt hàng hóa, dịch vụ của các thành viên của tổ chức là chủ sở hữu nhãn hiệu đó với hàng hóa, dịch vụ của tổ chức, cá nhân không phải là thành viên của tổ chức đó.
3. Sáng chế là giải pháp kỹ thuật dưới dạng sản phẩm hoặc quy trình nhằm giải quyết một vấn đề bằng việc ứng dụng các quy luật tự nhiên.
4. Kiểu dáng công nghiệp là hình dáng bên ngoài của sản phẩm được thể hiện bằng hình khối, đường nét, màu sắc hoặc sự kết hợp những yếu tố này.
5. Chỉ dẫn địa lý là dấu hiệu dùng để chỉ sản phẩm có nguồn gốc từ khu vực, địa phương, vùng lãnh thổ hay quốc gia cụ thể.
6. Văn bằng bảo hộ là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho tổ chức, cá nhân nhằm xác lập quyền sở hữu công nghiệp đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí, nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý; quyền đối với giống cây trồng.
Điều 3. Hỗ trợ xây dựng mô hình thử nghiệm các giống cây trồng, vật nuôi, giống thủy sản mới.
1. Hỗ trợ xây dựng mô hình thử nghiệm các giống cây trồng, vật nuôi và giống thủy sản mới có khả năng đem lại hiệu quả kinh tế cao, cụ thể:
a) Hỗ trợ tối đa 100% kinh phí mua cây, con giống mới đối với một dự án/phương án;
b) Hỗ trợ tối đa 50% kinh phí mua vật tư, phân bón chuyên dụng cho việc thử nghiệm giống cây mới, con mới và giống thủy sản mới;
2. Điều kiện xét hỗ trợ
a) Có dự án/phương án xây dựng mô hình và tổ chức thực hiện;
b) Có cơ sở vật chất bảo đảm cho việc thực hiện mô hình thử nghiệm;
c) Các giống nhập khẩu đưa vào thử nghiệm phải qua kiểm dịch của các cơ quan chức năng có thẩm quyền;
d) Các tổ chức kinh tế và cá nhân thực hiện việc thử nghiệm các giống cây trồng, vật nuôi, giống thủy sản phải tuân thủ theo đúng các quy định của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn, pháp lệnh giống cây trồng và các quy định khác của địa phương.
3. Tổng mức chi hỗ trợ cho một dự án/phương án được quy định tại khoản 1 Điều này tối đa 200 triệu đồng.
4. Hồ sơ đề nghị xét hỗ trợ được làm thành 3 bộ gửi về Sở Khoa học và Công nghệ, gồm:
a) Đơn đề nghị xét hỗ trợ (Mẫu biểu 1);
b) Đề cương thuyết minh dự án, phương án (Mẫu biểu 2);
Điều 4. Hỗ trợ xây dựng mô hình ứng dụng, chuyển giao tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất và đời sống.
1. Hỗ trợ xây dựng mô hình ứng dụng, chuyển giao tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất và đời sống, cụ thể:
a) Hỗ trợ tối đa 70% kinh phí mua giống;
b) Hỗ trợ tối đa 50% kinh phí mua vật tư, phân bón chuyên dụng.
2. Điều kiện được hưởng hỗ trợ.
a) Có dự án/phương án xây dựng mô hình và tổ chức thực hiện;
b) Có cơ sở vật chất bảo đảm cho việc tiếp nhận ứng dụng và nhận chuyển giao.
3. Tổng mức chi hỗ trợ cho một dự án/phương án được quy định tại khoản 1 Điều này tối đa 200 triệu đồng.
4. Hồ sơ đề nghị xét hỗ trợ được làm thành 3 bộ gửi về Sở Khoa học và Công nghệ, gồm:
a) Đơn đề nghị xét hỗ trợ (Mẫu biểu 1);
b) Đề cương thuyết minh dự án, phương án (Mẫu biểu 2);
1. Đối với kiểu dáng công nghiệp:
a) Đơn vị, cơ sở sản xuất, kinh doanh được hỗ trợ kinh phí xác lập quyền sở hữu kiểu dáng công nghiệp cho sản phẩm;
b) Mức hỗ trợ cho một kiểu dáng công nghiệp không quá 15 triệu đồng/văn bằng đã được bảo hộ.
2. Đối với nhãn hiệu thông thường:
a) Đơn vị, cơ sở sản xuất, kinh doanh được hỗ trợ kinh phí xác lập quyền sở hữu nhãn hiệu cho sản phẩm;
b) Mức hỗ trợ cho một nhãn hiệu được xác lập không quá 15 triệu đồng/nhãn hiệu đã được chứng nhận.
3. Đối với nhãn hiệu tập thể:
a) Đơn vị, cơ sở sản xuất, kinh doanh được hỗ trợ kinh phí xác lập quyền sở hữu nhãn hiệu tập thể cho các sản phẩm mang tên địa danh;
b) Mức hỗ trợ cho một nhãn hiệu được xác lập không quá 30 triệu đồng/nhãn hiệu đã được chứng nhận.
4. Đối với nhãn hiệu bảo hộ ở nước ngoài:
a) Đơn vị, cơ sở sản xuất, kinh doanh được hỗ trợ kinh phí xác lập quyền sở hữu nhãn hiệu cho các sản phẩm của đơn vị ở nước ngoài;
b) Mức hỗ trợ không quá 50 triệu đồng cho 1 nhãn hiệu được cấp giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu ở nước ngoài.
5. Đối với sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý:
Nhà nước hỗ trợ đến 100% kinh phí để xây dựng một nhãn hiệu mang tính chỉ dẫn địa lý đối với làng nghề hoặc một nhãn hiệu cho sản vật của địa phương Lào Cai. Mức hỗ trợ không quá 400 triệu đồng cho một nhãn hiệu mang chỉ dẫn địa lý, bao gồm chi phí cho hoạt động tư vấn, thẩm định, thống nhất nhãn hiệu mang chỉ dẫn địa lý; chi phí thiết kế nhãn mẫu mã mang chỉ dẫn địa lý và kinh phí cấp giấy chứng nhận; xây dựng tiêu chí đánh giá về chất lượng sản phẩm hàng hóa; xây dựng quy chế sử dụng và phát triển đối với nhãn hiệu được bảo hộ.
6. Đối với sáng chế và Giải pháp hữu ích:
Tổ chức, cá nhân trong tỉnh có Sáng chế và Giải pháp hữu ích được Cục Sở hữu trí tuệ - Bộ KHCN cấp bằng bảo hộ, được hỗ trợ 1 lần tối đa là 40 triệu đồng cho một Văn bằng.
7. Hồ sơ đề nghị xét hỗ trợ thiết kế, đăng ký bảo hộ các đối tượng sở hữu công nghiệp; sáng chế và giải pháp hữu ích được làm thành 3 bộ gửi về Sở Khoa học và Công nghệ, gồm:
a) Đơn đề nghị xét hỗ trợ (Mẫu biểu 1);
b) Các bản sao có chứng thực văn bằng, chứng chỉ được tổ chức có thẩm quyền cấp;
c) Bản sao có chứng thực Giấy phép kinh doanh (nếu có). Chỉ hỗ trợ đối với sáng chế, giải pháp hữu ích, kiểu dáng công nghiệp và nhãn hiệu các sản phẩm đã được cơ quan có thẩm quyền trong nước hoặc nước ngoài cấp văn bằng bảo hộ nhưng chưa được hỗ trợ kinh phí từ các chính sách hỗ trợ khác của tỉnh theo quy định.
Điều 6. Hỗ trơ áp dụng thành công hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn tiên tiến.
1. Hỗ trợ 1 lần tối đa 35 triệu đồng cho đơn vị đã áp dụng thành công hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn được các tổ chức có thẩm quyền ở trong nước và nước ngoài cấp một trong những giấy chứng nhận sau:
a) Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9000;
b) Hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO - 14000;
c) Hệ thống tiêu chuẩn về an toàn vệ sinh thực phẩm HACCP;
d) Hệ thống tiêu chuẩn về trách nhiệm xã hội SA 8000;
e) Hệ thống tiêu chuẩn về hướng dẫn thực hành sản xuất tốt GMP;
g) Hệ thống tiêu chuẩn về phòng thử nghiệm quốc gia ISO/IEC 17025;
h) Hệ thống Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt theo tiêu chuẩn Viet GAP, ASEAN GAP, ASEA GAP.
2. Hồ sơ đề nghị xét hỗ trợ được làm thành 3 bộ gửi về Sở Khoa học và Công nghệ, gồm:
a) Đơn đề nghị xét hỗ trợ (Mẫu biểu 1);
b) Các bản sao có chứng thực giấy chứng nhận áp dụng thành công hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn được tổ chức có thẩm quyền cấp;
c) Bản sao có chứng thực Giấy phép kinh doanh.
Chỉ hỗ trợ đối với tổ chức kinh tế đã áp dụng thành công hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn được các tổ chức có thẩm quyền ở trong nước hoặc nước ngoài cấp một trong những giấy chứng nhận trên nhưng chưa được hỗ trợ kinh phí từ các chính sách hỗ trợ khác của tỉnh theo quy định.
Điều 7. Thẩm định, phê duyệt hồ sơ đề nghị hỗ trợ.
1. Đối với hồ sơ đề nghị hỗ trợ thuộc Điều 3, Điều 4 quy định này sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn 10 ngày làm việc Sở Khoa học và Công nghệ gửi các sở, ngành liên quan thẩm định về tính mới, về sự cần thiết, nội dung và thời gian thực hiện; Sở Tài chính thẩm định về kinh phí. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đề nghị thẩm định các Sở ngành có liên quan tổ chức thẩm định, gửi kết quả thẩm định bằng văn bản về Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp.
2. Đối với hồ sơ đề nghị hỗ trợ thuộc Điều 5, Điều 6 quy định này sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn 10 ngày làm việc Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức thẩm định hồ sơ.
3. Căn cứ vào kết quả thẩm định hồ sơ đề nghị xét hỗ trợ, Sở Khoa học và Công nghệ trình UBND tỉnh xem xét ra Quyết định hỗ trợ cho từng tổ chức, cá nhân, hộ gia đình.
Điều 8. Công tác cấp phát và xét duyệt quyết toán kinh phí.
1. Sở Tài chính cấp phát và xét duyệt quyết toán kinh phí hỗ trợ từ chính sách theo quy định hiện hành. Kinh phí hỗ trợ giao thực hiện năm nào phải được quyết toán theo niên độ ngân sách năm đó theo quy định hiện hành.
2. Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm quản lý và sử dụng kinh phí phục vụ quản lý, kiểm tra, giám sát nghiệm thu các dự án/phương án theo quy định hiện hành.
3. Tổ chức, cá nhân có dự án/phương án được hỗ trợ có trách nhiệm quản lý, sử dụng, thanh quyết toán kinh phí các dự án/phương án được cấp theo đúng quy định hiện hành.
Điều 9. Nghiệm thu các dự án/phương án
1. Giao cho Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức nghiệm thu kết quả các dự án/phương án thực hiện theo Quy định tại Điều 3, Điều 4 quy định này.
2. Hàng năm Sở Khoa học và Công nghệ xây dựng kế hoạch kinh phí cho hoạt động thanh tra, kiểm tra, giám sát và nghiệm thu kết quả các dự án/phương án vào kế hoạch kinh phí hoạt động hàng năm của Sở.
3. Kinh phí cho hoạt động kiểm tra, giám sát và nghiệm thu kết quả các dự án/phương án được lấy từ nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học tỉnh.
Kinh phí để thực hiện Chính sách từ nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học, với mức hỗ trợ tối đa không vượt quá 20% tổng kinh phí sự nghiệp được giao hàng năm.
Điều 11. Trách nhiệm của các cơ quan liên quan
1. Sở Khoa học và Công nghệ
a) Chủ trì, phối hợp với các ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố triển khai thực hiện có hiệu quả chính sách khuyến khích ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh.
b) Tổng hợp nhu cầu và xây dựng kế hoạch về nội dung, khối lượng và kinh phí đề nghị hỗ trợ từ chính sách trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
c) Tổng hợp, kiểm tra đánh giá tình hình thực hiện, tính hiệu quả của chính sách báo cáo UBND tỉnh.
d) Chủ trì tổ chức đánh giá nghiệm thu đối với các dự án/phương án thuộc Chính sách.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Có trách nhiệm kiểm tra chất lượng giống cây trồng, vật nuôi, giống thủy sản mới trước khi đưa vào thử nghiệm và ứng dụng trong sản xuất đại trà.
b) Thẩm định về nội dung, quy mô và định mức kinh tế kỹ thuật đối với các dự án/phương án thuộc chính sách.
c) Tham gia đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện của các dự án/phương án thuộc Chính sách.
3. Sở Tài chính
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ cân đối nguồn kinh phí và cấp phát kinh phí theo quy định.
b) Đôn đốc, hướng dẫn các tổ chức, cá nhân được hỗ trợ kinh phí sử dụng kinh phí, thanh quyết toán kinh phí theo đúng chế độ và theo đúng quy định hiện hành.
4. Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố:
Tuyên truyền động viên, khuyến khích các tổ chức, cá nhân, các hộ gia đình tích cực ứng dụng khoa học công nghệ vào trong sản xuất và đời sống.
Điều 12. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân, hộ gia đình tham gia thực hiện chính sách
a) Có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện, quản lý, sử dụng kinh phí được hỗ trợ đúng mục đích, hiệu quả.
b) Định kỳ 6 tháng, 1 năm hoặc đột xuất theo yêu cầu của của cơ quan có thẩm quyền gửi báo cáo kết quả thực hiện dự án/phương án về Sở Khoa học và Công nghệ và cơ quan có liên quan tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
c) Chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại trong trường hợp vi phạm gây thiệt hại cho nhà nước theo quy định của pháp luật.
Điều 13. Khen thưởng và xử lý vi phạm
1. Các tổ chức, cá nhân,hộ gia đình sử dụng có hiệu quả nguồn vốn hỗ trợ theo chính sách đem lại hiệu quả kinh tế, xã hội cao sẽ được đề nghị khen thưởng theo quy định.
2. Các tổ chức, cá nhân, các hộ gia đình vi phạm quy định này tùy mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của Pháp luật. Nếu gây thiệt hại phải bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật.
1. Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, cân đối kế hoạch và ngân sách sự nghiệp KHCN hàng năm cho việc thực hiện Chính sách khuyến khích hỗ trợ hỗ trợ ứng dụng tiến bộ Khoa học và Công nghệ trên địa bàn tỉnh.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, phát sinh các cấp, các ngành, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh bằng văn bản về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------------------
…….., ngày…..tháng…..năm 20
Hỗ trợ………..
Kính gửi: Sở Khoa học và Công nghệ Lào Cai
Tên tổ chức:
Địa chỉ:
Họ tên người đại diện pháp lý:
Chức vụ:
Đề nghị Sở Khoa học và công nghệ xem xét cấp hỗ trợ cho đơn vị chúng tôi theo quy định chính sách khuyến khích ứng dụng khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Lào Cai, cụ thể như sau:
1. Nội dung hỗ trợ
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
2. Tổng số tiền đề nghị hỗ trợ
……………………………………………………………………………………
(Bằng chữ…………………………………………………………………….....)
Chúng tôi cam kết sử dụng số tiền hỗ trợ trên đúng mục đích, nội dung đầu tư và thực hiện quyết toán vốn đầu tư theo quy định hiện hành./.
|
Tên đơn vị/Tổ chức/Cá nhân đề nghị hỗ trợ (Ký tên, đóng dấu) |
THUYẾT MINH ĐỀ CƯƠNG DỰ ÁN/PHƯƠNG ÁN
(THUỘC CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN KHÍCH ỨNG DỤNG KH&CN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI)
1. Tên dự án/phương án
2. Mã số dự án/phương án
3. Cấp quản lý
4. Thời gian thực hiện
5. Quy mô, địa điểm thực hiện
- Quy mô
- Địa điểm
6. Dự kiến kinh phí thực hiện
- Tổng số
Trong đó:
+ Đề nghị hỗ trợ từ NSNN:…………………………..triệu đồng;
+ Vốn đối ứng của tổ chức/ cá nhân:…………………triệu đồng.
7. Chủ nhiệm dự án/ phương án
- Tên tổ chức/ cá nhân:
- Địa chỉ.
8. Tổ chức/ cá nhân phối hợp thực hiện:
9. Tính cấp thiết của dự án/phương án:
9.1. Điều kiện tự nhiên:
- Vị trí địa lý
- Về hành chính
- Địa hình, thổ nhưỡng
- Khí hậu
9.2. Điều kiện kinh tế - xã hội
- Thành phần dân tộc
- Dân số và lao động
- Thực trạng kinh tế
- Nhu cầu thị trường tiêu thụ sản phẩm
10. Mục tiêu – nội dung – Giải pháp triển khai dự án/phương án:
10.1. Mục tiêu
10.2. Nội dung
10.3. Giải pháp thực hiện dự án/phương án:
- Giải pháp về giống
- Giải pháp về kỹ thuật
- Giải pháp về đào tạo tập huấn
- Giải pháp về tổ chức sản xuất
- Giải pháp về thị trường tiêu thụ sản phẩm
- Giải pháp về vốn.
11. Tiến độ thực hiện dự án/phương án
TT |
Nội dung công việc |
Thời gian bắt đầu – kết thúc |
Kết quả đạt được |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12. Sản phẩm của dự án/phương án:
TT |
Nội dung công việc |
ĐVT |
Số lượng |
Chỉ tiêu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13. Phương án triển khai sau khi kết thúc dự án/phương án:
14. Kinh phí thực hiện dự án/phương án phân theo khoản chi:
TT |
Nguồn kinh phí |
Trong đó |
|||
Tổng số |
Nguyên vật liệu |
Thuê khoán chuyên môn |
Chi khác |
||
1 |
Ngân sách NN hỗ trợ |
|
|
|
|
2 |
Đối ứng của Tổ chức/cá nhân |
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
15. Hiệu quả kinh tế - xã hội
16. Kết luận và kiến nghị
Chủ dự án/phương án (Ký tên) |
Phòng kinh tế/Hạ tầng – Kinh tế/ NN&PTNN huyện/thành phố…. (Ký tên, đóng dấu) |
Ngày tháng năm 200.. UBND huyện/thành phố (Ký tên, đóng dấu) |
GIẢI TRÌNH CÁC KHOẢN CHI
Đơn vị tính: 1.000 đồng
TT |
Nội dung |
Đơn vị |
Số lượng |
Định mức |
Thành tiền |
Nguồn vốn |
Ghi chú |
|
NSNN |
Đối ứng của tổ chức/cá nhân |
|||||||
I |
Nguyên vật liệu |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Giống |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Vật tư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Thuê khoán chuyên môn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Chi khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND về cấp vốn điều lệ cho quỹ Bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 19/07/2012 | Cập nhật: 11/05/2013
Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND quy định sửa đổi phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 20/07/2012 | Cập nhật: 05/09/2012
Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND về danh mục giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh công lập trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 08/11/2012
Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND thông qua quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) thành phố Cần Thơ Ban hành: 05/07/2012 | Cập nhật: 14/05/2013
Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND về nhiệm vụ, giải pháp phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Hải Phòng giai đoạn năm 2012 - 2016; định hướng đến năm 2020 Ban hành: 20/07/2012 | Cập nhật: 30/08/2012
Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND quy định mức giá một số dịch vụ khám, chữa bệnh trong các cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 13/07/2012 | Cập nhật: 16/05/2013
Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND sửa đổi quy định mức thu học phí giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình giáo dục đại trà kể từ năm 2011 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang kèm theo Nghị quyết 19/2010/NQ-HĐND Ban hành: 18/07/2012 | Cập nhật: 13/04/2013
Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND quy định thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 20/07/2012 | Cập nhật: 13/09/2012
Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư phát triển thuộc ngân sách nhà nước năm 2012 Ban hành: 06/08/2012 | Cập nhật: 16/05/2013
Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND về mức thu phí sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố trong đô thị không vì mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 28/06/2012 | Cập nhật: 04/03/2013
Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND về không thu phí sử dụng đường bộ đường 785 đối với xe mô tô 02 bánh, mô tô 03 bánh, xe gắn máy và các loại xe tương tự Ban hành: 11/07/2012 | Cập nhật: 26/09/2015
Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND quy định mức thu lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 06/07/2012 | Cập nhật: 30/06/2014
Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND về Quyết định tổng biên chế sự nghiệp năm 2013 Ban hành: 25/07/2012 | Cập nhật: 09/09/2015
Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND quy định chế độ chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp tỉnh, huyện thực hiện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 06/07/2012 | Cập nhật: 19/10/2012
Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND quy định mức chi cho công tác kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 12/09/2012
Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND về Quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh Thái Nguyên, giai đoạn 2012 - 2020 Ban hành: 19/07/2012 | Cập nhật: 29/09/2012
Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND thông qua chính sách khuyến khích ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 30/08/2012
Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND điều chỉnh mức thu phí đấu giá tài sản và phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 08/03/2013
Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND bổ sung mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 19/07/2012 | Cập nhật: 16/08/2012
Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND thông qua Đề án củng cố và phát triển mạng lưới phục hồi chức năng cho người khuyết tật vận động tỉnh Ninh Thuận đến năm 2015 Ban hành: 19/07/2012 | Cập nhật: 30/08/2012
Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND về quy định về nội dung, trình tự, thủ tục xây dựng, thực hiện Quy ước của khóm, ấp trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 10/07/2012 | Cập nhật: 03/04/2014
Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND thông qua quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm 2011-2015 Ban hành: 10/07/2012 | Cập nhật: 13/05/2013
Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND về Quy định chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Đắk Nông Ban hành: 31/05/2012 | Cập nhật: 18/07/2012
Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND về mức chi đảm bảo cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật tỉnh Kon Tum Ban hành: 05/04/2012 | Cập nhật: 21/05/2015
Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND thí điểm chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp, xây dựng hạ tầng nông thôn thành phố Hà Nội giai đoạn 2012-2016 Ban hành: 05/04/2012 | Cập nhật: 03/07/2012
Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND tiếp tục thực hiện tiêu chí phân bổ vốn Dự án phát triển sản xuất và cơ sở hạ tầng thiết yếu thuộc Chương trình phát triển kinh tế - xã hội xã, thôn đặc biệt khó khăn (thuộc xã khu vực II) vùng đồng bào dân tộc và miền núi tỉnh Bắc Kạn theo Nghị quyết 18/2008/NQ-HĐND Ban hành: 10/04/2012 | Cập nhật: 10/07/2012
Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 10/04/2012 | Cập nhật: 17/05/2012
Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 05/2009/NQ-HĐND về phát triển sự nghiệp văn hóa, thể dục, thể thao; xây dựng thiết chế văn hóa, thể dục, thể thao cơ sở và phát triển thể thao thành tích cao Ban hành: 13/04/2012 | Cập nhật: 14/05/2013
Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND thành lập tổ chức làm công tác dân tộc do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh khóa VIII, kỳ họp thứ 4 ban hành Ban hành: 01/03/2012 | Cập nhật: 20/03/2012
Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND phê chuẩn định mức khoản chi có tính chất đặc thù trong kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 18/04/2012 | Cập nhật: 19/12/2012
Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND phê duyệt Đề án Giảm nghèo bền vững tỉnh Yên Bái giai đoạn 2012 – 2015 Ban hành: 30/03/2012 | Cập nhật: 17/05/2012
Quyết định 10/2008/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 17/09/2008 | Cập nhật: 22/09/2008
Quyết định số 10/2008/QĐ-UBND về biểu giá thu một phần viện phí thực hiện tại cơ sở y tế công lập trong tỉnh Thái Bình Ban hành: 30/09/2008 | Cập nhật: 12/03/2013
Quyết định 10/2008/QĐ-UBND quy định cước vận tải hàng hóa bằng phương tiện ô tô áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 22/08/2008 | Cập nhật: 15/01/2010
Quyết định 10/2008/QĐ-UBND ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 47-NQ/TW tiếp tục đẩy mạnh thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình của Ủy ban nhân dân quận 6 Ban hành: 21/07/2008 | Cập nhật: 19/08/2008
Quyết định 10/2008/QĐ-UBND thành lập Thanh tra huyện Bình Chánh thuộc Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 24/06/2008 | Cập nhật: 23/07/2008
Quyết định 10/2008/QĐ-UBND thành lập Thanh tra huyện do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 24/06/2008 | Cập nhật: 09/07/2008
Quyết định 10/2008/QĐ-UBND thành lập Phòng Tài nguyên và Môi trường quận Tân Bình do Ủy ban nhân dân quận Tân Bình ban hành Ban hành: 16/06/2008 | Cập nhật: 07/07/2008
Quyết định 10/2008/QĐ-UBND ban hành đơn giá đo đạc bản đồ địa chính và quản lý đất đai thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 10/06/2008 | Cập nhật: 14/09/2010
Quyết định 10/2008/QĐ-UBND bổ sung đơn giá xây dựng nhà ở, công trình phụ cho các hộ tái định cư tại điểm tái định cư Tà Huổi Tráng - Tà Si Láng huyện Tủa Chùa thuộc dự án di dân tái định cư thủy điện Sơn La tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 03/06/2008 | Cập nhật: 14/09/2009
Quyết định 10/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý, sử dụng kinh phí hỗ trợ các dịch vụ cải thiện và nâng cao đời sống nhân dân, trợ giúp pháp lý để nâng cao nhận thức pháp luật thuộc Chương trình 135 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 11/07/2008 | Cập nhật: 10/06/2010
Quyết định 10/2008/QĐ-UBND về Quy chế Quản lý, cung cấp và khai thác thông tin trên mạng tin học diện rộng HanamNet của tỉnh Hà Nam Ban hành: 16/05/2008 | Cập nhật: 15/01/2013
Quyết định 10/2008/QĐ-UBND sửa đổ Quyết định 03/2008/QĐ-UBND về phân cấp quản lý nhà nước, quản lý tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 02/06/2008 | Cập nhật: 27/07/2009
Quyết định 10/2008/QĐ-UBND về Quy chế khai thác, sử dụng tiềm năng và bảo vệ môi trường vùng hồ Thác Bà Ban hành: 26/05/2008 | Cập nhật: 06/07/2018
Quyết định 10/2008/QĐ-UBND quy định các khu vực phải xin giấy phép xây dựng đối với các trạm thu, phát sóng thông tin di động loại 2 theo Thông tư liên tịch 12/2007/TTLT/BXD-BTTTT Ban hành: 06/06/2008 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 10/2008/QĐ-UBND về Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Đắk Nông giai đoạn từ năm 2008 đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 03/04/2008 | Cập nhật: 24/12/2010
Quyết định 10/2008/QĐ-UBND công bố giới hạn hành lang đường bộ, hành lang bảo vệ luồng đường thủy trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 21/04/2008 | Cập nhật: 15/10/2014
Quyết định 10/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 02/04/2008 | Cập nhật: 13/09/2010
Quyết định 10/2008/QĐ-UBND Ban hành "Quy chế thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Lai Châu" Ban hành: 28/03/2008 | Cập nhật: 30/03/2015
Quyết định 10/2008/QĐ-UBND về miễn các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 23/04/2008 | Cập nhật: 13/12/2010
Quyết định 10/2008/QĐ-UBND về thành lập Sở Nội vụ tỉnh Hậu Giang Ban hành: 18/04/2008 | Cập nhật: 15/07/2015
Quyết định 10/2008/QĐ-UBND về Quy định phân cấp thẩm quyền và trách nhiệm quản lý, xử lý tài sản Nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 29/04/2008 | Cập nhật: 17/12/2012
Quyết định 10/2008/QĐ-UBND về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Thanh Hà, tỉnh Hải Dương Ban hành: 17/03/2008 | Cập nhật: 23/03/2015
Quyết định 10/2008/QĐ-UBND phê duyệt Điều lệ Trường Trung cấp Công nghệ thông tin Bà Rịa do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 11/03/2008 | Cập nhật: 05/04/2008
Quyết định 10/2008/QĐ-UBND quy định chính sách khuyến khích và ưu đãi đầu tư xây dựng hệ thống cấp nước sạch ở nông thôn trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 03/03/2008 | Cập nhật: 13/03/2008
Quyết định 10/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định chính sách ưu đãi nguyên liệu gỗ tròn khai thác từ rừng trồng cho các doanh nghiệp chế biến tinh chế gỗ trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 21/03/2008 | Cập nhật: 10/07/2010
Quyết định 10/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quy định tiêu thức, tiêu chí và phân vùng, phân khu vực, phân vị trí đất, phân loại đường phố làm căn cứ định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng kèm theo Quyết định 09/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 27/03/2008 | Cập nhật: 14/01/2010
Quyết định 10/2008/QĐ-UBND quy định trình tự, thủ tục đề nghị cơ quan nhà nước xem xét việc đăng ký phong chức, bổ nhiệm, suy cử chức sắc, nhà tu hành; thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo của chức sắc, nhà tu hành; những người đi đào tạo tại các trường đào tạo tôn giáo và người vào tu trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 14/03/2008 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 10/2008/QĐ-UBND giao định mức kinh phí thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí hành chính đối với các quận - huyện do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 02/02/2008 | Cập nhật: 04/03/2008
Quyết định 10/2008/QĐ-UBND phê duyệt Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch tổng thể giao thông vận tải tỉnh Tây Ninh đến 2010 và định hướng phát triển đến năm 2020 Ban hành: 03/03/2008 | Cập nhật: 07/05/2014
Quyết định 10/2008/QĐ-UBND sửa đổi chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan danh lam thắng cảnh vịnh Nha Trang do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 21/02/2008 | Cập nhật: 28/04/2008
Quyết định 10/2008/QĐ-UBND quy định phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu của nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 28/01/2008 | Cập nhật: 19/11/2009
Quyết định 10/2008/QĐ-UBND quy định tổ chức và chức năng của các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh Bình Dương Ban hành: 14/03/2008 | Cập nhật: 11/07/2014
Quyết định 10/2008/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Đài truyền thanh cơ sở trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 18/01/2008 | Cập nhật: 12/08/2014
Quyết định 10/2008/QĐ-UBND về chế độ chi tiêu tiếp khách trong nước đến làm việc tại tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 05/02/2008 | Cập nhật: 29/09/2010
Quyết định 10/2008/QĐ-UBND về quy chế bảo vệ bí mật nhà nước tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 04/04/2008 | Cập nhật: 11/04/2008
Quyết định 10/2008/QĐ-UBND về miễn một số loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 07/03/2008 | Cập nhật: 21/03/2008
Quyết định 10/2008/QĐ-UBND về Quy định chế độ thu, quản lý và sử dụng Phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 07/01/2008 | Cập nhật: 15/12/2012
Quyết định 10/2008/QĐ-UBND quy định một số nội dung chi, mức chi cho công tác thăm dò, khai quật khảo cổ từ nguồn ngân sách nhà nước của tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 17/01/2008 | Cập nhật: 27/03/2008
Quyết định 10/2008/QĐ-UBND phân cấp về thẩm quyền quyết định mua sắm tài sản do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 25/01/2008 | Cập nhật: 18/03/2011
Quyết định 10/2008/QĐ-UBND về việc kê khai tài sản, thu nhập của người có nghĩa vụ phải kê khai thuộc các cơ quan, đơn vị của thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 13/03/2008 | Cập nhật: 25/03/2008
Quyết định 10/2008/QĐ-UBND về Giải thể Ủy ban Dân số, Gia đình và Trẻ em tỉnh Bình Phước Ban hành: 20/03/2008 | Cập nhật: 17/09/2015
Quyết định 10/2008/QĐ-UBND về thành lập thôn: Tân Chính, Cồn Trung thuộc xã Cam Chính, huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị Ban hành: 13/03/2008 | Cập nhật: 09/07/2015
Quyết định 10/2008/QĐ-UBND về quy chế làm việc của Trung tâm xúc tiến và tư vấn đầu tư tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 05/03/2008 | Cập nhật: 27/03/2008
Quyết định 10/2008/QĐ-UBND về Quy định tạm thời chính sách khuyến khích đào tạo, bồi dưỡng, thu hút, sử dụng nguồn nhân lực chất lượng cao của tỉnh giai đoạn 2008-2012 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 12/03/2008 | Cập nhật: 11/09/2012
Quyết định 10/2008/QĐ-UBND quy định về thu phí sử dụng lề đường, bến, bãi, mặt nước trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 05/03/2008 | Cập nhật: 25/03/2008
Quyết định 10/2008/QĐ-UBND quy định chính sách khuyến khích ứng dụng khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2008 - 2010 Ban hành: 19/03/2008 | Cập nhật: 29/09/2012
Quyết định 10/2008/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giải quyết đăng ký kinh doanh, thuế và dấu đối với doanh nghiệp hoạt động theo Luật Doanh nghiệp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 19/03/2008 | Cập nhật: 19/10/2011
Quyết định 10/2008/QĐ-UBND ban hành Chương trình hành động của tỉnh Bắc Ninh thực hiện Nghị quyết 16/2007/NQ-CP do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành Ban hành: 31/01/2008 | Cập nhật: 03/03/2008
Quyết định 10/2008/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí đấu giá trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 30/01/2008 | Cập nhật: 27/10/2009
Quyết định 10/2008/QĐ-UBND điều chỉnh định mức chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật áp dụng trong vận tải hành khách bằng ôtô buýt của Hợp tác xã vận tải ôtô Bình Minh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 30/01/2008 | Cập nhật: 20/02/2008