Quyết định 10/2008/QĐ-UBND điều chỉnh định mức chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật áp dụng trong vận tải hành khách bằng ôtô buýt của Hợp tác xã vận tải ôtô Bình Minh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành
Số hiệu: | 10/2008/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Định | Người ký: | Lê Hữu Lộc |
Ngày ban hành: | 30/01/2008 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp, hợp tác xã, Giao thông, vận tải, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2008/QĐ-UBND |
Quy Nhơn, ngày 30 tháng 01 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH ĐỊNH MỨC CHỈ TIÊU KINH TẾ - KỸ THUẬT ÁP DỤNG TRONG VẬN TẢI HÀNH KHÁCH BẰNG ÔTÔ BUÝT CỦA HTX VẬN TẢI ÔTÔ BÌNH MINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 34/2006/QĐ-BGTVT ngày 16/10/2006 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành quy định về quản lý vận tải khách quy định công cộng bằng xe buýt.
Theo Quyết định số 55/2004/QĐ-UB ngày 14/6/2004 của UBND tỉnh về việc ban hành định mức chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật áp dụng trong vận tải hành khách bằng ôtô buýt của HTX Vận tải ôtô Bình Minh;
Xét đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 15/GTVT-KH ngày 04/01/2008 và đề nghị của Liên ngành Giao thông vận tải - Tài chính - Kế hoạch và Đầu tư tại Biên bản ngày 22/11/2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh định mức chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật áp dụng trong vận tải hành khách bằng ôtô buýt của HTX Vận tải ô tô Bình Minh với các nội dung sau:
1. Về chỉ tiêu lao động:
Kể từ năm 2008 thì tuyến T3,T4 không được Nhà nước đặt mua sản phẩm công ích (theo Văn bản số 2408/UBND-TC ngày 08/8/2007 của UBND tỉnh), do vậy chỉ tiêu lao động của Xí nghiệp Xe buýt Quy Nhơn thuộc HTX Vận tải ôtô Binh Minh được tính lại là 115 người.
2. Về khấu hao phương tiện:
- Thời gian khấu hao là 7 năm đối với những xe hoạt động trên tuyến T1 và T2.
- Thời gian khấu hao là 10 năm đối với những xe hoạt động trên tuyến T5.
3. Chi phí sửa chữa lớn phương tiện vận tải: Bằng 60% mức khấu hao cơ bản.
4. Chi phí sửa chữa thường xuyên.
Do chi phí xăng dầu, dầu mỡ phụ, nhân công tăng, điều chỉnh tỷ lệ chi phí sửa chữa thường xuyên từ 15% tên 24% so với chi phí sửa chữa lớn.
5. Chi phí bảo hiểm phương tiện:
Khoản chi này được tính riêng và theo chi phí thực tế như một khoản mục chi phí khi xây dựng dự toán.
6. Chi phí sản xuất chung:
Tỷ lệ chi phí sản xuất chung là l,9% so với doanh thu thực hiện của đơn vị.
7. Chi phí quan lý:
Tính 10% doanh thu thực hiện (không bao gồm tiền lương lao động quản lý và chi phí bảo hiểm phương tiện).
8. Lợi nhuận định mức:
Lợi nhuận định mức được tính 5% trên chi phí trực tiếp và chi phí quản lý chung trong dự toán.
Các nội dung khác vẫn giữ nguyên theo Quyết định 55/2004/QĐ-UB ngày 14/6/2004 của UBND tỉnh.
Điều 2. Quyết định này là cơ sở cho việc lập dự toán, thanh toán sản phẩm hoạt động công ích vận tải khách bằng xe ôtô buýt từ ngày 01/01/2008.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngay ký và điều chỉnh bổ sung Quyết định số 55/2004/QĐ-UBND ngày 14/6/2004 của UBND tỉnh
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giao thông vận tải, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ nhiệm HTX Vận tải ôtô Bình Minh và Thủ trưởng các sở, ban, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
Quyết định 34/2006/QĐ-BGTVT về quản lý vận tải khách công cộng bằng xe buýt do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Ban hành: 16/10/2006 | Cập nhật: 21/10/2006