Quyết định 10/2008/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Đài truyền thanh cơ sở trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Số hiệu: | 10/2008/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Nghệ An | Người ký: | Nguyễn Xuân Đường |
Ngày ban hành: | 18/01/2008 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Bưu chính, viễn thông, Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2008/QĐ-UBND |
Vinh, ngày 18 tháng 01 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA ĐÀI TRUYỀN THANH CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN.
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21/10/2003 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 22/2007/TTLT.BVHTT-UBTDTT ngày 24/7/2007 của Bộ Văn hoá - Thông tin và Uỷ ban Thể dục – Thể thao về việc hướng dẫn tổ chức và hoạt động của Trung tâm Văn hoá - Thể thao xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Quyết định số 11/2007/QĐ-UBND ngày 31/01/2007 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh phụ cấp cho cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn;
Theo đề nghị của ông Giám đốc Sở Văn hóa – Thông tin tại Tờ trình số 98/TTr-SVHTT ngày 16 tháng 01 năm 2008 của Sở Văn hóa – Thông tin,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế tổ chức và hoạt động của Đài Truyền thanh cơ sở trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở VHTT, Giám đốc Đài PTTH tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM . UỶ BAN NHÂN DÂN |
QUY CHẾ
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA ĐÀI TRUYỀN THANH CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 10/2008/QĐ-UBND ngày 18 tháng 01 năm 2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Nghệ An)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đài Truyền thanh xã, phường, thị trấn gọi chung là Đài Truyền thanh cơ sở (TTCS) trên địa bàn tỉnh Nghệ An là cơ quan thông tin, tuyên truyền do UBND xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã) thành lập, có nhiệm vụ tuyên truyền, phổ biến và giáo dục cho nhân dân hiểu biết đầy đủ, kịp thời các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, tình hình đời sống, sản xuất của địa phương, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội của tỉnh.
Điều 2. Đài TTCS do UBND cấp xã trực tiếp quản lý, điều hành; chịu sự quản lý Nhà nước về hoạt động thông tin truyền thông của Phòng Văn hoá - Thông tin - Thể thao (VHTT-TT) cấp huyện và sự chỉ đạo về nghiệp vụ của Đài Phát thanh - Truyền hình (TT-TH) cấp huyện.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Nhiệm vụ và quyền hạn:
1. Nhiệm vụ chung của Đài TTCS:
a) Thực hiện việc tiếp âm các chương trình phát thanh của Đài Tiếng nói Việt Nam, Đài Phát thanh - Truyền hình Nghệ An, Đài Truyền thanh - Truyền hình huyện.
b) Sản xuất chương trình phát thanh địa phương để phổ biến, tuyên truyền chủ trương, đường lối của Đảng; chính sách, pháp luật của Nhà nước; Nghị quyết, Chỉ thị của cấp uỷ và văn bản quy phạm pháp luật của chính quyền các cấp; phổ biến kiến thức về kinh tế, khoa học kỹ thuật, văn hoá xã hội, các gương điển hình tiên tiến…
c) Thực hiện nhiệm vụ truyền đạt các thông tin khẩn cấp về những vấn đề quan trọng, thiết yếu của cấp uỷ, chính quyền, đoàn thể các cấp.
d) Sản xuất các chương trình phát thanh để gửi Đài TT -TH cấp huyện phát và xây dựng các chương trình tham gia liên hoan truyền thanh cơ sở do các đài cấp huyện, tỉnh và Đài Tiếng nói Việt Nam tổ chức.
đ) Quản lý cán bộ, vật tư tài sản, trang thiết bị và bảo dưỡng, phát triển hệ thống TTCS trên địa bàn.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của cán bộ phụ trách Đài:
a) Trưởng Đài: Có nhiệm vụ lập kế hoạch hoạt động hàng năm trình HĐND và UBND cấp xã phê duyệt; điều hành hoạt động của Đài theo đúng quy định và nhiệm vụ mà cấp uỷ, chính quyền giao; biên tập và chịu trách nhiệm về nội dung các chương trình phát thanh tại địa phương và chương trình gửi Đài cấp huyện; xây dựng mạng lưới cộng tác viên để viết tin bài hoặc cung cấp thông tin cho Đài TTCS…Ngoài ra, có thể kiêm nhiệm công việc của phóng viên, phát thanh viên, kỹ thuật viên.
b) Phóng viên, kỹ thuật viên, phát thanh viên: Có trách nhiệm khai thác tư liệu, viết tin bài theo hướng tuyên truyền của cấp uỷ, chính quyền; tổ chức sản xuất các chương trình hàng ngày của Đài và gửi tin, bài cho Đài cấp huyện; vận hành máy đúng theo yêu cầu kỹ thuật, thực hiện tiếp âm và phát thanh tại địa phương theo đúng quy định và kế hoạch; bảo dưỡng và sửa chữa những hỏng hóc thông thường của các loại thiết bị (máy phát, máy sản xuất chương trình, hệ thống đường dây, các cụm loa tại các khối, xóm, bản) của Đài TTCS, ghi chép đầy đủ tình trạng của Đài sau mỗi ca trực.
c) Cán bộ Đài Truyền thanh cơ sở được tổ chức Đảng, chính quyền và các đoàn thể cơ sở cung cấp các tư liệu liên quan tới nhiệm vụ tuyên truyền; được đi học và tập huấn chuyên môn nghiệp vụ theo quy định của Nhà nước; căn cứ tình hình thực tế, cấp uỷ, chính quyền và các đoàn thể cơ sở mời Trưởng Đài và cán bộ biên tập được dự một số cuộc họp, hộ nghị để Đài TTCS đảm bảo việc đưa tin kịp thời, đầy đủ, chính xác.
Điều 4. Tổ chức bộ máy:
1. Mỗi xã, phường, thị trấn được thành lập một Đài Truyền thanh cơ sở. Ngoài ra, tuỳ theo điều kiện và nhu cầu thực tế, các xã có thể thành lập thêm trạm truyền thanh đảm bảo cho nhân dân được tiếp cận kịp thời và đầy đủ các thông tin thiết yếu.
2. Năm 2008, số lượng cán bộ phụ trách Đài Truyền thanh cơ sở là 01 người.
Trong trường hợp khối lượng công việc quá nhiều, UBND xã có thể cho phép Đài TTCS sử dụng một số cộng tác viên.
3. Những cán bộ, nhân viên làm việc tại Đài TTCS phải là những người có bản lĩnh chính trị vững vàng, có phẩm chất đạo đức và sức khoẻ tốt, có trình độ chuyên môn nghiệp vụ về báo chí, kỹ thuật phát thanh, có ý thức kỷ luật và tinh thần trách nhiệm để hoàn thành nhiệm vụ được giao.
4. Đài TTCS được thành lập Ban biên tập từ 5 – 7 người theo chế độ kiêm nhiệm. Các thành viên là Trưởng ban đại diện cấp uỷ, chính quyền, các đoàn thể và Trưởng Đài. Đại diện cấp uỷ xã làm Trưởng Ban biên tập.
Điều 5. Nguyên tắc hoạt động:
1. Việc xây dựng Đài TTCS phải thực hiện đúng kế hoạch tần số được phê duyệt. Các thiết bị lắp đặt phải phù hợp với điều kiện thực tế của địa bàn để phát huy có hiện quả sử dụng tốt nhất.
2. Ban biên tập Đài TTCS hoạt động dưới sự lãnh đạo trực tiếp của Thường trực Đảng uỷ. Trưởng Ban biên tập chịu trách nhiệm trước cấp uỷ các vấn đề về chính trị – tư tưởng trong nội dung thông tin của Đài TTCS.
3. Các thành viên Ban biên tập được tham gia bàn bạc về các vấn đề liên quan đến nội dung chương trình phát ở cấp xã và Đài TTTH cấp huyện; chịu trách nhiệm về các nội dung tin bài mà mình cung cấp, biên tập.
4. Khung chương trình truyền thanh hàng tuần, hàng tháng và cả năm được thực hiện theo định hướng:
a. Buổi sáng: từ 5h15 - 7h00. Buổi chiều: từ 17h - 19h. Nội dung: Tiếp âm chương trình thời sự (VOV1) của Đài Tiếng nói Việt Nam, chương trình phát thanh Nghệ An, chương trình Đài huyện; phát thông tin, thông báo của địa phương (nếu có).
b. Sáng và chiều Chủ nhật, sau chương trình tiếp âm, Đài TTCS phát bản tin hoạt động nổi bật của địa phương.
5. Không phát sóng các chương trình phát thanh địa phương trùng vào thời điểm phát sóng các chương trình thời sự trong ngày của Đài Tiếng nói Việt Nam, Đài PT – TH Nghệ An, Đài TTTH huyện và không làm ảnh hưởng đến sinh hoạt của nhân dân, không ảnh hưởng tới học tập của học sinh.
6. Tất cả các nội dung phát trên hệ thống Đài TTCS đều phải được Trưởng hoặc Phó Ban biên tập duyệt trước, kể cả những bản thông báo dân sự và được lưu trữ văn bản tại Văn phòng Đài ít nhất 30 ngày, kể từ ngày phát sóng. Tuyệt đối không được tuyên truyền các nội dung trái với chủ trương, chính sách, phát luật của Đảng và Nhà nước, trái với thuần phong mỹ tục của dân tộc Việt Nam.
Điều6. Chế độ làm việc.
1. Hàng tuần, hàng tháng Ban biên tập họp để đánh giá hoạt động và định hướng nội dung tuyên truyền cho tuần sau, tháng sau.
2. Có báo cáo kết quả hoạt động hàng tháng, 6 tháng và cả năm gửi cho Thường trực Đảng uỷ, chính quyền cấp xã, Phòng Văn hoá - Thông tin – Thể thao và Đài Truyền thanh - Truyền hình cấp huyện.
3. Hàng năm, căn cứ tiêu chuẩn thi đua do UBND cấp xã quy định và hướng dẫn thi đua của Sở VHTT và Đài PT – TH tỉnh, các Đài TTCS tự bình xét, chấm điểm, đề nghị các hình thức khen thưởng, kỷ luật đối với các tập thể và cá nhân. Phòng VHTT -TT và Đài PT – TH cấp huyện có nhiệm vụ kiểm tra, tổng hợp trình cơ quan có thẩm quyền xét khen thưởng và thi hành kỷ luật theo quy định của Nhà nước.
Điều 7. Kinh phí hoạt động:
1. Nguồn kinh phí:
Kinh phí hoạt động của Đài Truyền thanh cơ sở được cân đối trong kế hoạch chi ngân sách hàng năm của xã, phường, thị trấn.
Khuyến khích các hoạt động xã hội hóa về đầu tư ngân sách đối với Đài TTCS.
2. Các khoản chi chủ yếu của Đài Truyền thanh cơ sở gồm:
a) Chi hoạt động thường xuyên:
- Hoạt động của Ban biên tập: nhuận bút cho cộng tác viên, hội họp, công tác phí, trực thêm giờ…
- Sửa chữa nhỏ, an toàn thiết bị, phòng chống cháy nổ.
- Mua văn phòng phẩm: giấy, bút, dụng cụ đồ nghề.
b) Chế độ phụ cấp lao động cho cán bộ của Đài TTCS.
3. Mức chi:
a) Ngân sách chi cho hoạt động thường xuyên của Đài với mức thấp nhất: 250.000đ/đài/tháng.
Đối với địa phương có nguồn thu lớn và tự cân đối được ngân sách thì có thể trả cao hơn tuỳ theo quy mô Đài và địa hình phức tạp.
b) Chế độ phụ cấp cho cán bộ phụ trách Đài là 203.000đ/người/tháng – mức chế độ theo Quyết định số 11/2007/QĐ-UBND ngày 31/01/2007 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh phụ cấp cho cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn.
- Trường hợp cán bộ của Đài có các hoạt động kiêm nhiệm khác thì mức chế độ được hưởng 50% mức phụ cấp của chức danh kiêm nhiệm.
- Đối với địa phương có nguồn thu lớn và tự cân đối được ngân sách thì có thể trả cao hơn tuỳ theo yêu cầu nhiệm vụ, quy mô Đài và địa hình phức tạp.
- Tuỳ theo điều kiện cụ thể của Đài, khuyến khích việc thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội cho cán bộ theo đúng quy định của pháp luật.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8.
1. Các Sở: Kế hoạch - Đầu tư, Nội vụ, Văn hoá - Thông tin, Đài PTTH tỉnh; Chủ tịch UBND huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn và các Đài Truyền thanh cơ sở căn cứ chức năng, quyền hạn để thực hiện Quy chế.
2. Sở Văn hóa – Thông tin là cơ quan đầu mối giúp UBND tỉnh triển khai thực hiện Quy chế; định kỳ tổ chức kiểm tra và tổng hợp báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh để kịp thời xử lý những khó khăn vướng mắc trong quá trình thực hiện./.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Quyết định 11/2007/QĐ-UBND thành lập thanh tra xây dựng huyện Cần Giờ và thanh tra xây dựng xã, thị trấn do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 25/12/2007 | Cập nhật: 22/01/2008
Quyết định 11/2007/QĐ-UBND ban hành mức thu phí chợ Tân Bình, Phạm Văn Hai, Hoàng Hoa Thám, Bàu Cát do Ủy ban nhân dân quận Tân Bình ban hành Ban hành: 01/10/2007 | Cập nhật: 07/11/2007
Quyết định 11/2007/QĐ-UBND về Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Chi cục Bảo vệ thực vật thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 13/08/2007 | Cập nhật: 31/12/2012
Quyết định 11/2007/QĐ-UBND ban hành định mức phân bổ dự toán kinh phí đối với đề tài, dự án khoa học công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước Ban hành: 22/08/2007 | Cập nhật: 19/03/2014
Quyết định 11/2007/QĐ-UBND ban hành danh mục, mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phân chia tiền phí, lệ phí thu được trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 09/08/2007 | Cập nhật: 25/08/2010
Quyết định 11/2007/QĐ-UBND quy định áp dụng chế độ công tác phí, chi tổ chức cuộc hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 21/08/2007 | Cập nhật: 13/06/2011
Quyết định 11/2007/QĐ-UBND phân công nhiệm vụ thực hiện Luật Đấu thầu trên địa bàn tỉnh Hưng Yên do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 20/08/2007 | Cập nhật: 08/11/2007
Quyết định 11/2007/QĐ-UBND về việc ủy quyền, phân cấp quyết định đầu tư, thẩm định Dự án đầu tư, lựa chọn nhà thầu các dự án sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước do địa phương quản lý do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 29/06/2007 | Cập nhật: 19/10/2009
Quyết định 11/2007/QĐ-UBND sửa đổi Điều 2 Quyết định 27/2005/QĐ-UBND về thành lập Trung tâm Xúc tiến Thương mại - Du lịch trực thuộc Sở Thương mại - Du lịch Hậu Giang Ban hành: 21/06/2007 | Cập nhật: 16/07/2015
Quyết định 11/2007/QĐ-UBND Quy trình về thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại quận 5 do Ủy ban nhân dân quận 5 ban hành Ban hành: 31/07/2007 | Cập nhật: 31/10/2007
Quyết định 11/2007/QĐ-UBND về điều chỉnh, bổ sung quy định về tỷ lệ % để tính tiền thuê đất ban hành theo Quyết định số 131/2006/QĐ-UBND ngày 28/12/2006 của UBND Tỉnh Bình Định Ban hành: 28/06/2007 | Cập nhật: 06/04/2015
Quyết định 11/2007/QĐ-UBND về Chương trình xóa đói giảm nghèo, giải quyết việc làm tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2006-2010 Ban hành: 06/06/2007 | Cập nhật: 15/08/2014
Quyết định 11/2007/QĐ-UBND quy định định mức kinh phí hỗ trợ công tác quản lý, bảo trì các tuyến giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 03/05/2007 | Cập nhật: 16/09/2010
Quyết định 11/2007/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh Tây Ninh quản lý Ban hành: 29/05/2007 | Cập nhật: 01/08/2013
Quyết định 11/2007/QĐ-UBND quy định phân cấp quản lý công trình giao thông trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 08/06/2007 | Cập nhật: 03/07/2012
Quyết định 11/2007/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch nhà hàng karaoke, vũ trường trên địa bàn tỉnh Quảng Nam đến năm 2010 Ban hành: 02/05/2007 | Cập nhật: 18/08/2014
Quyết định 11/2007/QĐ-UBND quy định chính sách về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư dự án thuỷ điện Sơn La trên địa bàn tỉnh Lai Châu theo Quyết định 02/2007/QĐ-TTg Ban hành: 01/06/2007 | Cập nhật: 03/08/2012
Quyết định 11/2007/QĐ-UBND về Quy định bảo đảm kinh phí cho công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 27/04/2007 | Cập nhật: 29/09/2012
Quyết định 11/2007/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Y tế Dự phòng quận Bình Thạnh do Uỷ ban nhân dân Quận Bình Thạnh ban hành Ban hành: 11/04/2007 | Cập nhật: 24/12/2007
Quyết định 11/2007/QĐ-UBND về thành phần và quy chế hoạt động của Hội đồng kỷ luật cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Sơn La Ban hành: 08/05/2007 | Cập nhật: 24/06/2014
Quyết định 11/2007/QĐ-UBND ban hành Chiến lược bảo vệ môi trường tỉnh Trà Vinh đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 07/05/2007 | Cập nhật: 06/11/2010
Quyết định 11/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý hoạt động Internet trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 14/05/2007 | Cập nhật: 08/07/2010
Quyết định 11/2007/QĐ-UBND ban hành tạm thời Quy chế phối hợp giữa các sở, ban, ngành trong việc giải quyết hồ sơ, công việc có liên quan do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 11/05/2007 | Cập nhật: 18/10/2010
Quyết định 11/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý đầu tư, thực hiện các dự án Phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 - 2010 (gọi tắt là Chương trình 135 giai đoạn II) trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 21/03/2007 | Cập nhật: 28/05/2010
Quyết định 11/2007/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp thực hiện trách nhiệm trong công tác quản lý các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 29/03/2007 | Cập nhật: 27/03/2010
Quyết định 11/2007/QĐ-UBND điều chỉnh thời hạn hiệu lực thi hành của Quyết định 52/2006/QĐ-UBND về bảng phân loại đường phố thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk và thị trấn các huyện để làm cơ sở tính thuế nhà, đất Ban hành: 09/02/2007 | Cập nhật: 15/07/2015
Quyết định 11/2007/QĐ-UBND về điều chỉnh phụ cấp cho cán bộ không chuyên trách ở xã phường, thị trấn và ở xóm, khối, bản Ban hành: 31/01/2007 | Cập nhật: 21/07/2014
Quyết định 11/2007/QĐ-UBND thực hiện chính sách đối với cán bộ mặt trận, đoàn thể công tác ở khóm, ấp do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 20/03/2007 | Cập nhật: 13/12/2012
Quyết định 11/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định thời gian giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế "một cửa" tại Sở, ngành tỉnh và UBND các huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 20/03/2007 | Cập nhật: 26/11/2010
Quyết định 11/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 06/02/2007 | Cập nhật: 09/03/2010
Quyết định 11/2007/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch 03 loại rừng giai đoạn 2006 - 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 19/03/2007 | Cập nhật: 01/07/2010
Quyết định 11/2007/QĐ-UBND áp dụng cơ chế một cửa tại Sở Văn hoá - Thông tin tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 30/01/2007 | Cập nhật: 29/08/2014
Quyết định 11/2007/QĐ-UBND ban hành Kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội quận 8 năm 2007 do Ủy ban nhân dân Quận 8 ban hành Ban hành: 23/02/2007 | Cập nhật: 24/12/2007
Quyết định 11/2007/QĐ-UBND quy định về Kỷ niệm chương và việc xét tặng Kỷ niệm chương "Vì sự nghiệp phát triển tỉnh Gia Lai'' Ban hành: 06/02/2007 | Cập nhật: 15/05/2020
Quyết định 11/2007/QĐ-UBND về Quy định tạm thời đối với các tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch, dịch vụ tại các khu, điểm du lịch trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 28/03/2007 | Cập nhật: 11/07/2015
Quyết định 11/2007/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 38/2005/QĐ-UB về quy trình bán nhà và cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở cho các hộ mua nhà theo Nghị định 61/CP-1994 trên địa bàn thành phố Hà Nội do UBND thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 16/01/2007 | Cập nhật: 02/11/2007
Quyết định 11/2007/QĐ-UBND về bảng giá cước vận tải hàng hóa bằng đường bộ và sông trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 07/03/2007 | Cập nhật: 22/12/2010
Quyết định 11/2007/QĐ-UBND Quy định về trách nhiệm quản lý và bảo vệ tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 16/01/2007 | Cập nhật: 03/11/2007
Quyết định 11/2007/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 15/03/2007 | Cập nhật: 23/12/2010
Quyết định 11/2007/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 13/02/2007 | Cập nhật: 18/05/2010
Quyết định 11/2007/QĐ-UBND quy định bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường thủy nội địa trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 07/03/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 11/2007/QĐ-UBND về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 27/03/2007 | Cập nhật: 29/11/2010
Quyết định 11/2007/QĐ-UBND quy định chế độ chi cho công tác phổ cập bậc Trung học Ban hành: 07/03/2007 | Cập nhật: 23/05/2015
Quyết định 11/2007/QĐ-UBND về quy định phân cấp quản lý Nhà nước thuộc lĩnh vực tôn giáo trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 06/03/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 11/2007/QĐ-UBND quy hoạch phát triển sự nghiệp văn hóa - thông tin tỉnh Bình Dương giai đoạn 2006 – 2010 (điều chỉnh) và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 24/01/2007 | Cập nhật: 03/10/2013
Quyết định 11/2007/QĐ-UBND quy định về thu phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 12/02/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 11/2007/QĐ-UBND thành lập Bệnh viện quận Bình Thạnh trực thuộc Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 23/01/2007 | Cập nhật: 07/05/2007
Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn Ban hành: 21/10/2003 | Cập nhật: 10/12/2009