Quyết định 33/2012/QĐ-UBND về giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ đối với tài sản là tàu thuyền trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
Số hiệu: | 33/2012/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Khánh Hòa | Người ký: | Nguyễn Chiến Thắng |
Ngày ban hành: | 16/10/2012 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thuế, phí, lệ phí, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33/2012/QĐ-UBND |
Khánh Hòa, ngày 16 tháng 10 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ TỐI THIỂU TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐỐI VỚI TÀI SẢN LÀ TÀU THUYỀN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày 31 tháng 8 năm 2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 3433/TTr-STC ngày 03 tháng 10 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay quy định giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ đối với tài sản là tàu thuyền trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa như sau:
1. Quy định Bảng giá tối thiểu máy tàu thuyền (mới 100%) để tính lệ phí trước bạ trong trường hợp giá trị thực tế chuyển nhượng hoặc kê khai giá trị thực tế chuyển nhượng thấp hơn giá quy định theo Phụ lục I đính kèm.
2. Quy định Bảng giá tối thiểu vỏ tàu thuyền (đóng mới 100%) để tính lệ phí trước bạ trong trường hợp giá trị thực tế chuyển nhượng hoặc kê khai giá trị thực tế chuyển nhượng thấp hơn giá quy định theo Phụ lục II đính kèm.
3. Trường hợp các loại máy, vỏ tàu thuyền chưa có trong Bảng giá quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này thì được xác định như sau:
a) Căn cứ vào công suất máy ghi trên hồ sơ đăng ký để áp dụng mức giá tương ứng với nhóm máy có cùng công suất máy (1S tương đương 1CV; 1HP tương đương 1CV; 1PS tương đương 1CV).
b) Đối với các loại máy do Trung Quốc, Việt Nam sản xuất có công suất từ 10CV trở lên thì giá tính lệ phí trước bạ tối thiểu là 300.000 đồng/01CV.
c) Đối với các loại động cơ không phải là máy thủy nếu cơ quan đăng kiểm tàu thuyền cho phép sử dụng thì giá tính lệ phí trước bạ tối thiểu là 300.000 đồng/01CV.
d) Đối với vỏ tàu thuyền đóng mới bằng vật liệu nhôm hoặc kim loại khác thì giá tính lệ phí trước bạ tối thiểu là giá thực tế thanh toán nhưng không thấp hơn giá tối thiểu đóng mới vỏ tàu ca nô (gỗ).
đ) Đối với vỏ tàu thuyền đóng mới bằng vật liệu composite thì giá tính lệ phí trước bạ tối thiểu là giá thực tế thanh toán nhưng không thấp hơn 03 lần giá tối thiểu đóng mới vỏ tàu ca nô (gỗ).
4. Trường hợp máy, vỏ tàu thuyền đã qua sử dụng thì thực hiện như sau:
Giá tính lệ phí trước bạ là giá tài sản mới (100%) nhân (X) tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của tài sản trước bạ.
a) Giá trị tài sản mới (100%) xác định theo Bảng giá quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này.
b) Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của tài sản trước bạ được quy định cụ thể như sau:
- Kê khai lệ phí trước bạ lần đầu tại Việt Nam:
+ Tài sản mới: 100%.
+ Tài sản đã qua sử dụng nhập khẩu vào Việt Nam: 85%.
- Kê khai lệ phí trước bạ tại Việt Nam từ lần thứ 2 trở đi (trường hợp tài sản đã được kê khai, nộp lệ phí trước bạ tại Việt Nam thực hiện chuyển nhượng và kê khai lệ phí trước bạ tiếp theo với cơ quan quản lý nhà nước):
+ Thời gian đã sử dụng trong 01 năm: 85%;
+ Thời gian đã sử dụng trên 01 năm đến 03 năm: 70%;
+ Thời gian đã sử dụng trên 03 năm đến 06 năm: 50%;
+ Thời gian đã sử dụng trên 06 năm đến 10 năm: 30%;
+ Thời gian đã sử dụng trên 10 năm: 20%;
- Thời gian đã sử dụng của tài sản được xác định như sau:
+ Đối với tài sản sản xuất tại Việt Nam, thời gian đã sử dụng tính từ năm sản xuất đến năm kê khai lệ phí trước bạ;
+ Đối với tài sản mới (100%) nhập khẩu, thời gian đã sử dụng tính từ năm nhập khẩu đến năm kê khai lệ phí trước bạ. Trường hợp không xác định được năm nhập khẩu thì tính theo năm sản xuất;
+ Đối với tài sản đã qua sử dụng nhập khẩu kê khai lệ phí trước bạ tại Việt Nam từ lần thứ 2 trở đi, thời gian đã sử dụng tính từ năm sản xuất đến năm kê khai lệ phí trước bạ và giá trị làm căn cứ xác định giá tính lệ phí trước bạ là giá của tài sản tương ứng do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định mới (100%). Trường hợp không xác định được năm sản xuất thì thời gian đã sử dụng tính từ năm nhập khẩu và giá trị làm căn cứ xác định giá tính lệ phí trước bạ là giá của tài sản tương ứng đã qua sử dụng (85%).
Điều 2.
1. Trong quá trình thực hiện, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh Khánh Hòa có trách nhiệm chỉ đạo các Chi cục Thuế trên địa bàn của tỉnh phát hiện kịp thời tài sản là máy, vỏ tàu thuyền đăng ký nộp lệ phí trước bạ nhưng chưa được quy định trong Bảng giá tính lệ phí trước bạ tại Phụ lục kèm theo Quyết định này hoặc giá quy định trong Bảng giá chưa phù hợp với quy định để có ý kiến đề xuất kịp thời gửi Sở Tài chính.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền cho Giám đốc Sở Tài chính thông báo điều chỉnh, bổ sung Bảng giá tối thiểu tàu thuyền dùng để tính lệ phí trước bạ cho phù hợp theo đề nghị của cơ quan thuế và các thông báo giá của cơ sở sản xuất kinh doanh tàu thuyền.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 02/2011/QĐ-UBND ngày 27 tháng 01 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc quy định Bảng giá tối thiểu tàu thuyền để tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh Khánh Hòa; Thủ trưởng các ban, ngành, đoàn thể; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC I
BẢNG GIÁ TỐI THIỂU MÁY TÀU THUYỀN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 33/2012/QĐ-UBND ngày 16 tháng 10 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
STT |
Loại máy |
Công suất |
Trị giá tính trên |
A |
Các loại máy dưới 10CV |
|
|
I |
Các loại máy thủy |
|
|
1 |
PMY4; PMY5; NTS85 và 30 |
Dưới 10CV |
400.000 |
2 |
SS4, ST95 và các loại máy ST khác |
nt |
400.000 |
3 |
EMG và 2LK |
nt |
400.000 |
II |
Các loại máy trên bờ |
|
|
1 |
F4 đến F10 |
Dưới 10CV |
300.000 |
2 |
TS-50 đến 105 và NT-65 đến 95 |
nt |
300.000 |
3 |
195S (D12), R180 (D6), S110 OH2 (D15) |
nt |
300.000 |
4 |
ND140, DC120, DC140 |
nt |
300.000 |
5 |
Các loại máy Trung Quốc và Việt Nam |
nt |
300.000 |
B |
Các loại máy từ 10CV đến 19CV |
|
|
1 |
2TY; 2SE; 2SGE; 1SMY, 1SMG |
10-19CV |
500.000 |
2 |
1SMGY; ÁMGE; EY; EG; EGY |
nt |
500.000 |
3 |
SKE,SKGE; SKGGE;SB; SB12G |
nt |
500.000 |
4 |
1TG; 2TGK; 2F7G; SMG (GG); 1SMG |
nt |
500.000 |
5 |
YSV7G; MGZ; MBZ |
nt |
400.000 |
C |
Các loại máy từ 20CV đến 39CV |
|
|
1 |
2TE; 2TD; 2TGE (D22); 2TGG |
20- 39CV |
600.000 |
2 |
2TGGE; 2TGK; 2TGGV; 2TDGG |
30- 39CV |
600.000 |
3 |
3MGE; 3TGK; 3TE; 3TGE; D33; 3TGGE; 3TDGG |
nt |
600.000 |
4 |
2LDFE; LDFE; 2LDGFE; 3ESG |
nt |
600.000 |
5 |
3R-2; D4-21; 3KSGS; 3TGV |
nt |
600.000 |
6 |
2SMG; 2LEG; 2LE; 3MGZ; 2MGZ |
nt |
500.000 |
D |
Các loại máy từ 40CV trở lên |
|
|
1 |
3SMGV; 3SME; 3SMEV; 3SMGX; 3SMGGX; 3SMDGV; 3SMGGE; 3ESGK |
40- 49CV |
700.000 |
2 |
3G15; 3L15; 3M15R; 3EH15; 3E15B; 3E15BGG;3G15; 3Q15 |
|
700.000 |
3 |
3LDFE; 3LDGFE; 3ESDE; 3ESDGGE; 3KSGGG; 3EKDG; 3EKBGG; 3ESGG |
50- 59CV |
700.000 |
4 |
4TD; 4TDGG; 4TDGGG; 4EKBGG; 4EKBGGG; 4ESG |
|
700.000 |
5 |
3ESDGV; 3ESGV; 3GT5; 3EF1B; 4LDFE; 4LDGFE; 4ESGX; 4EKo và 4 Po |
60- 69CV |
700.000 |
6 |
3GS; 3KT; 3M12; 4G2S; 4PE1; 4GT5; 4ES; ESDE; 6PF1. |
Trên 70CV |
700.000 |
PHỤ LỤC II
BẢNG GIÁ TỐI THIỂU VỎ TÀU THUYỀN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 33/2012/QĐ-UBND ngày 16 tháng 10 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
STT |
Chiều dài toàn bộ (m) |
Giá trị đóng mới (đồng) |
I |
Vỏ mũi nhọn (gỗ) |
|
1 |
Dưới 7 m |
10.000.000 |
2 |
Từ 7 m đến dưới 8,5 m |
13.000.000 |
3 |
Từ 8,5 m đến dưới 10 m |
17.000.000 |
4 |
Từ 10 m đến dưới 11,5 m |
22.000.000 |
5 |
Từ 11,5 m đến dưới 13 m |
28.000.000 |
6 |
Từ 13 m đến dưới 14 m |
33.000.000 |
7 |
Từ 14 m đến dưới 15 m |
43.000.000 |
8 |
Từ 15 m đến dưới 16 m |
56.000.000 |
9 |
Từ 16 m đến dưới 17 m |
73.000.000 |
10 |
Từ 17 m đến dưới 18 m |
94.000.000 |
II |
Vỏ canô (gỗ) |
|
1 |
Dưới 8,5 m |
28.000.000 |
2 |
Từ 8,5 m đến dưới 9,5 m |
34.000.000 |
3 |
Từ 9,5 m đến dưới 11 m |
40.000.000 |
4 |
Từ 11 m đến dưới 12 m |
48.000.000 |
5 |
Từ 12 m đến dưới 12,5 m |
57.000.000 |
6 |
Từ 12,5 m đến dưới 13 m |
68.000.000 |
7 |
Từ 13 m đến dưới 13,5 m |
82.000.000 |
8 |
Từ 13,5 m đến dưới 14 m |
99.000.000 |
9 |
Từ 14 m đến dưới 14,5 m |
118.000.000 |
10 |
Từ 14,5 m đến dưới 15 m |
142.000.000 |
11 |
Từ 15 m đến dưới 15,5 m |
170.000.000 |
12 |
Từ 15,5 m đến dưới 16 m |
204.000.000 |
13 |
Từ 16 m đến dưới 16,5 m |
245.000.000 |
14 |
Từ 16,5 m đến dưới 17 m |
294.000.000 |
15 |
Từ 17 m đến dưới 17,5 m |
353.000.000 |
16 |
Từ 17,5 m đến dưới 18 m |
423.000.000 |
17 |
Từ 18 m đến dưới 18,5 m |
508.000.000 |
18 |
Từ 18,5 m đến dưới 19 m |
610.000.000 |
19 |
19 m |
732.000.000 |
20 |
Trên 19 m |
Giá trị 1 m tăng thêm là 100.000.000 đồng |
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân Quận 1 ban hành Ban hành: 20/09/2011 | Cập nhật: 20/10/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về Quy chế công tác văn thư, lưu trữ của cơ quan, tổ chức thuộc quận Gò Vấp do Ủy ban nhân dân quận Gò Vấp ban hành Ban hành: 16/09/2011 | Cập nhật: 18/10/2011
Thông tư 124/2011/TT-BTC hướng dẫn lệ phí trước bạ Ban hành: 31/08/2011 | Cập nhật: 08/09/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về Quy chế công tác văn thư, lưu trữ của Ủy ban nhân dân quận 3 và cơ quan chuyên môn thuộc quận do Ủy ban nhân dân quận 3 ban hành Ban hành: 03/08/2011 | Cập nhật: 06/09/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tài nguyên và Môi trường quận 4 do Ủy ban nhân dân quận 4 ban hành Ban hành: 19/05/2011 | Cập nhật: 16/07/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tài chính - Kế hoạch quận 5 do Ủy ban nhân dân quận 5 ban hành Ban hành: 07/07/2011 | Cập nhật: 16/07/2011
Nghị định 45/2011/NĐ-CP về lệ phí trước bạ Ban hành: 17/06/2011 | Cập nhật: 22/06/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Văn hóa và Thông tin huyện Củ Chi do Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi ban hành Ban hành: 16/05/2011 | Cập nhật: 21/06/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tài chính - Kế hoạch quận Tân Phú do Ủy ban nhân dân quận Tân Phú ban hành Ban hành: 27/05/2011 | Cập nhật: 21/06/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về quy chế quản lý, vận hành và cung cấp thông tin trên cổng thông tin điện tử Ban hành: 22/04/2011 | Cập nhật: 04/07/2013
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý, sử dụng tài sản nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 06/04/2011 | Cập nhật: 19/10/2012
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Quản lý đô thị quận Tân Bình do Ủy ban nhân dân quận Tân Bình ban hành Ban hành: 31/03/2011 | Cập nhật: 30/05/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 03/03/2011 | Cập nhật: 30/05/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về miễn phí xây dựng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 02/03/2011 | Cập nhật: 10/03/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND Quy định phân cấp thực hiện công tác quản lý nhà nước ngành xây dựng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 02/03/2011 | Cập nhật: 15/06/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ kinh phí làm đường giao thông nông thôn và ven đô trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 02/03/2011 | Cập nhật: 05/04/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND quy định giá thóc tính thu thuế sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 26/01/2011 | Cập nhật: 22/12/2012
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về bổ sung Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý Đầu tư xây dựng công trình Quận 8 do Ủy ban nhân dân quận 8 ban hành Ban hành: 08/04/2011 | Cập nhật: 30/05/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài phát thanh và Truyền hình tỉnh Hòa Bình Ban hành: 21/03/2011 | Cập nhật: 28/06/2013
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về Quy chế Giải thưởng Văn học Nghệ thuật Nguyễn Quang Diêu Ban hành: 01/03/2011 | Cập nhật: 29/06/2013
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Ninh Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Ban hành: 18/03/2011 | Cập nhật: 11/10/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND sửa đổi bảng phân loại đường phố trên địa bàn thành phố Tân An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 30/01/2011 | Cập nhật: 01/03/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của trung tâm chữa bệnh - giáo dục - lao động xã hội Nam Phong thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Ban hành: 16/02/2011 | Cập nhật: 23/06/2013
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Quản lý đô thị quận Bình Tân do Ủy ban nhân dân quận Bình Tân ban hành Ban hành: 28/02/2011 | Cập nhật: 30/05/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về miễn phí xây dựng do Ủy ban nhân dân Bình Thuận ban hành Ban hành: 21/02/2011 | Cập nhật: 14/05/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, cán bộ, công chức tỉnh Hậu Giang Ban hành: 26/01/2011 | Cập nhật: 22/04/2014
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về quy chế quản lý, vận hành, khai thác và dịch vụ nước sinh hoạt công trình cấp Nước sinh hoạt nông thôn trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do địa phương hưởng lợi trực tiếp quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 26/01/2011 | Cập nhật: 07/05/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND quy định trình tự, thủ tục xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền của Uỷ ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 18/03/2011 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND Quy định thời gian mở, đóng cửa hàng ngày đối với đại lý Internet trên địa bàn tỉnh Hưng Yên do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 26/01/2011 | Cập nhật: 28/02/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND Quy định về quản lý, bảo trì đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 13/01/2011 | Cập nhật: 22/03/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của ban dân tộc do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 26/01/2011 | Cập nhật: 23/06/2013
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long, theo Quyết định 105/2009/QĐ-TTg và Thông tư 39/2009/TT-BCT do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 06/01/2011 | Cập nhật: 30/03/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Quản lý đô thị quận 7 do Ủy ban nhân dân quận 7 ban hành Ban hành: 04/03/2011 | Cập nhật: 17/03/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp, trợ giúp đối tượng bảo trợ xã hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 06/01/2011 | Cập nhật: 13/01/2012
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về Quy định phân cấp nhiệm vụ chi đầu tư phát triển và tiêu chí, định mức phân bổ chi đầu tư phát triển thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước của ngân sách huyện, thành phố, tỉnh Sóc Trăng, giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 20/01/2011 | Cập nhật: 21/02/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, mặt nước trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 18/02/2011 | Cập nhật: 01/03/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định số 45/2008/QĐ-UBND ngày 23/9/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về việc ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ của nhân viên y tế thông, làng tỉnh Kon Tum. Ban hành: 29/01/2011 | Cập nhật: 12/04/2013
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND Quy định về chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý được luân chuyển, điều động trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 12/01/2011 | Cập nhật: 01/03/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND Quy chế (mẫu) về tổ chức và hoạt động của Phòng Kinh tế quận - huyện do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 11/01/2011 | Cập nhật: 27/05/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND thực hiện Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp đối tượng bảo trợ xã hội và Nghị định 13/2010/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Lai Châu do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 29/01/2011 | Cập nhật: 03/05/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 18/01/2011 | Cập nhật: 23/06/2013
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về những giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách tỉnh năm 2011 do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 03/03/2011 | Cập nhật: 04/05/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về mức thu phí vệ sinh do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 04/01/2011 | Cập nhật: 11/02/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về sửa đổi Quyết định 54/2009/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất để xây dựng nhà ở và hạn mức công nhận diện tích đất ở đối với hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 28/01/2011 | Cập nhật: 15/04/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND phê duyệt Đề án giải quyết việc làm giai đoạn 2011 - 2105 trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 04/01/2011 | Cập nhật: 01/03/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND quy định số lượng, chức vụ, chức danh, chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 17/01/2011 | Cập nhật: 16/02/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND quy định bảng giá tối thiểu tàu thuyền để tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 27/01/2011 | Cập nhật: 23/07/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 10/01/2011 | Cập nhật: 10/07/2012
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn tỉnh giai đoạn 2011-2015 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 15/01/2011 | Cập nhật: 28/06/2013
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về Bộ đơn giá đo đạc địa chính do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 10/01/2011 | Cập nhật: 06/10/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động khai thác, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 14/01/2011 | Cập nhật: 28/02/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về mức thu phí giữ xe đạp, gắn máy, mô tô hai bánh, ba bánh, ô tô trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 14/01/2011 | Cập nhật: 31/03/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND ban hành Quy định về hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh An Giang Ban hành: 14/01/2011 | Cập nhật: 22/05/2013
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND quy chế xây dựng, quản lý và khai thác Tủ sách pháp luật trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 14/01/2011 | Cập nhật: 23/04/2013
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách giai đoạn ổn định ngân sách từ 2011 đến 2015 Ban hành: 14/01/2011 | Cập nhật: 25/05/2015
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND Quy định về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình sử dụng nguồn vốn Nhà nước do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội quản lý của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 10/01/2011 | Cập nhật: 12/01/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND Quy chế về quản lý hoạt động của cơ sở tín ngưỡng, di tích lịch sử - văn hóa do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 13/01/2011 | Cập nhật: 27/05/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND Quy định về lập dự toán, sử dụng và quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 10/01/2011 | Cập nhật: 09/03/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 07/01/2011 | Cập nhật: 23/04/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND quy định quản lý Nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 07/01/2011 | Cập nhật: 23/04/2013
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh Nghệ An Ban hành: 07/01/2011 | Cập nhật: 01/09/2015
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 và giai đoạn ổn định 2011 - 2015 Ban hành: 07/01/2011 | Cập nhật: 24/08/2013
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của phòng Lao động - Thương binh và Xã hội quận Bình Thạnh do Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh ban hành Ban hành: 14/02/2011 | Cập nhật: 27/05/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường loại nhà cửa, vật kiến trúc, mồ mả, tàu thuyền, ngư cụ, cây cối, hoa màu khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 11/02/2011 | Cập nhật: 09/06/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn cây giống xuất vườn ươm của cây công nghiệp, cây ăn quả trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 25/01/2011 | Cập nhật: 16/05/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2011- 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 25/01/2011 | Cập nhật: 21/02/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về quy chế về tự kiểm tra, kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn Ban hành: 24/01/2011 | Cập nhật: 22/06/2013
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND phân cấp về lập, thẩm định, phê duyệt, quản lý quy hoạch xây dựng, cấp giấy phép quy hoạch và xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 21/01/2011 | Cập nhật: 24/03/2011