Quyết định 61/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý công nghệ trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
Số hiệu: 61/2012/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Hà Tĩnh Người ký: Võ Kim Cự
Ngày ban hành: 08/11/2012 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Khoa học, công nghệ, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
HÀ TĨNH

--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 61/2012/QĐ-UBND

Hà Tĩnh, ngày 08 tháng 11 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ CÔNG NGHỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tchức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Lut Chuyển giao công nghệ ngày 29/11/2006;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;

Căn cứ Nghị định số 133/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chuyển giao công nghệ; Nghị định số 103/2011/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 133/2008/NĐ-CP ; Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 ca Chính phquy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một sđiều của Lut Đu tư;

Thực hiện Thông tư số 10/2009/TT-BKHCN ngày 24/4/2009 của Bộ Khoa học và Công nghệ về hướng dẫn thấm tra công nghệ các dự án đầu tư;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 807/TTr-SKHCN-CN ngày 05/10/2012,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định về quản lý công nghệ trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh”.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1281/QĐ-UB ngày 04/9/1996 của Ủy ban nhân dân tỉnh.

Chánh Văn phòng UBND tnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 2;
-
Website Chính phủ;
-
Cục kim tra Văn bn - Bộ Tư pháp;
-
Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Vụ Pháp chế - Bộ Khoa học và Công nghệ;
-
TT Tnh ủy, TT HĐND tnh;
-
Chtịch, các PCT UBND tnh;
-
Sở Tư pháp;
-
Báo Hà Tĩnh, Đài PTTH tnh;
-
Cổng thông tin điện t tnh;
-
Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
-
Các Phó Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Võ Kim Cự

 

QUY ĐỊNH

QUẢN LÝ CÔNG NGHỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 61/2012/QĐ-UBND ngày 08 tháng 11 năm 2012 của UBND tỉnh Hà Tĩnh)

Chương 1.

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Văn bản này quy định cụ thmột số nội dung về quản lý công nghệ trên địa bàn tnh gồm: Thẩm tra công nghệ các dự án đu tư, chuyển giao công nghệ, giám định công nghệ và dịch vụ chuyển giao công nghệ.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Quy định này áp dụng đối vi các cơ quan quản lý nhà nước về công nghệ; cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư; các tchức, cá nhân người Việt Nam hoặc người nước ngoài liên quan trong hoạt động đầu tư công nghệ, chuyển giao công nghệ trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.

Chương 2.

NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 3. Đối tượng thẩm tra công nghệ.

1. Các dự án đầu tư trên địa bàn tnh Hà Tĩnh thuộc thm quyền chấp thuận đầu tư của Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban quản lý các khu công nghiệp, khu kinh tế, khu công nghệ cao của tỉnh.

2. Các dự án không thuộc khoản 1 Điều này khi các tổ chức, cá nhân yêu cầu.

Điều 4. Nội dung, trình tự, thủ tục thẩm tra công nghệ.

Nội dung, trình tự, thủ tục thẩm tra công nghệ được thực hiện theo quy định tại Mục II, III, Thông tư số 10/2009/TT-BKHCN ngày 24/4/2009 của BKhoa học và Công nghệ về thẩm tra công nghệ các dự án đầu tư.

Điều 5. Thẩm quyền tổ chức thẩm tra công nghệ.

Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các ngành có liên quan tchức thẩm tra công nghệ các đối tượng theo Điều 3 của Quy định này.

Điều 6. Quy định về công nghệ được chuyển giao.

1. Khuyến khích các tchức, cá nhân ứng dụng công nghệ đạt trình độ tiên tiến, đối với một strường hợp có thể ứng dụng công nghệ phù hợp vi trình độ sản xuất và điều kiện của địa phương, nhưng cần giải trình rõ những ưu điểm khi áp dụng công nghệ này và lý giải được tính phù hợp của công nghệ được áp dụng và nhất thiết không ảnh hưởng đến môi trường.

2. Danh mục công nghệ khuyến khích chuyển giao; Danh mục công nghệ hạn chế chuyn giao; Danh mục công nghệ cm chuyn giao được quy định tại Điều 9, Điu 10, Điều 11 của Luật Chuyn giao công nghệ và Điều 5 của Nghị định 133/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chuyn giao công nghệ (sau đây gọi tắt là Nghị định 133/2008/NĐ-CP).

Điều 7. Đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ.

1. Hợp đng chuyn giao công nghệ không bt buộc phải đăng ký, nhưng các bên tham gia giao kết hp đồng có quyền đăng ký nếu có nhu cầu. Đối với hợp đng chuyển giao công nghệ thuộc Danh mục công nghệ khuyến khích chuyn giao, Giy chứng nhận đăng ký hợp đng chuyn giao công nghệ là cơ s đđược hưởng các ưu đãi theo quy định của Nghị định 133/2008/NĐ-CP và các quy định pháp luật khác có liên quan,

Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhn được hsơ hợp lệ, SKhoa học và Công nghệ có trách nhiệm xem xét, cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyn giao công nghệ. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp đng chuyn giao công nghệ thì phải trả li bng văn bản và nêu rõ lý do.

2. Hợp đồng chuyển giao công nghệ đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký, nếu các bên có thỏa thuận bsung, sửa đổi nội dung hợp đồng, thì phải gửi hợp đng đến Sở Khoa học và Công nghệ để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký bổ sung, sửa đi hợp đồng.

Điều 8. Chuyển giao công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước.

Trường hợp chuyển giao công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước được thực hiện theo quy định tại Điều 4 của Nghị định 133/2008/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một sđiều của Luật Chuyển giao công nghệ.

Điều 9. Hồ sơ, trình tự, thủ tục, phí thẩm định hợp đồng chuyển giao công nghệ.

Hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký hp đồng chuyển giao công nghệ thực hiện theo Nghị định số 133/2008/NĐ-CP .

Phí thm định hợp đồng chuyển giao công nghệ thực hiện theo Thông tư số 200/2009/TT-BTC ngày 15/10/2009 của Bộ Tài chính về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sdụng phí thẩm định Hợp đồng chuyển giao công nghệ.

Điều 10. Kiểm tra công nghệ sau đầu tư và hoạt động chuyển giao công nghệ.

1. Kim tra việc tiếp nhận công nghệ, thiết bị của các đơn vị có dự án đầu tư, phát hiện kịp thời và xử lý những hành vi đu tư công nghệ, thiết bị sai khác so với hồ sơ đã được thm tra, làm ảnh hưởng xu tới chất lượng sản phẩm và môi tờng. Sở Khoa học và Công nghệ là cơ quan đầu mối tổ chức kiểm tra trong và sau khi hoàn thành việc đầu tư công nghệ.

2. Kiểm tra hoạt động chuyển giao công nghệ thực hiện theo quy định tại Điều 31 Nghị định số 133/2008/NĐ-CP .

Điều 11. Giám định công nghệ

1. Đ kim tra, xác định các chỉ tiêu của công nghệ đã được chuyn giao, Sở Khoa học và Công nghệ, các cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp, xử lý vi phạm, giải quyết khiếu nại tố cáo về chuyn giao công nghệ có quyn trưng cầu giám định công nghệ.

2. Các tchức, cá nhân khác có quyền, lợi ích liên quan đến chuyn giao công nghệ, tranh chấp, vi phạm, khiếu nại, tố cáo về chuyển giao công nghệ có quyn yêu cu giám định công nghệ.

3. Những quy định cụ thể về giám định công nghệ được thực hiện theo Nghị định số 133/2008/NĐ-CP.

Điều 12. Báo cáo, thống kê hoạt động chuyển giao công nghệ.

1. Hàng năm trước ngày 15 tháng 01, các tổ chức và cá nhân có hoạt động chuyển giao công nghệ trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh có trách nhiệm báo cáo tình hình đầu tư công nghệ, chuyn giao công nghệ năm trước của đơn vị gi về Sở Khoa học và Công nghệ.

2. SKhoa học và Công nghệ có trách nhiệm tng hợp, báo cáo UBND tnh và Bộ Khoa học và Công nghệ.

Điều 13. Dịch vụ chuyển giao công nghệ.

1. Khuyến khích tổ chức, cá nhân có đủ năng lực hoạt động dịch vụ chuyn giao công nghệ như: Giới thiệu chuyển giao công nghệ, tư vn chuyn giao công nghệ, đánh giá công nghệ, đnh giá công nghệ, giám định công nghệ, xúc tiến chuyển giao công nghệ.

2. Tchức, cá nhân thành lập tchức dịch vụ chuyển giao công nghệ phải đăng ký hoạt động và chđược tiến hành hoạt động dịch vụ chuyển giao công nghệ sau khi đã được đăng ký theo quy định tại Điều 6 Nghị định s81/2002/NĐ-CP ngày 17/10/2002 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ; Thông tư s02/2010/TT-BKHCN ngày 18/3/2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thành lp và đăng ký tổ chức khoa học và công nghệ; Thông tư số 01/2011/TT-BKHCN ngày 16/3/2011 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thành lập và đăng ký hoạt động của tchức khoa học và công nghệ có vốn đầu tư nước ngoài, văn phòng đại diện, chi nhánh của tchức khoa học và công nghệ nước ngoài tại Việt Nam.

Chương 3.

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 14. Trách nhiệm Sở Khoa học và Công nghệ.

1. Tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý công nghệ.

2. Tuyên truyền, phổ biến các văn bản pháp luật về công nghệ. Tchức bồi dưỡng kiến thức và nghiệp vụ v thm tra công nghệ, chuyn giao công nghệ cho các tchức và cá nhân trên địa bàn tỉnh.

3. Thẩm tra công nghệ các dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận đầu tư của Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế, khu công nghệ cao và c tổ chức, cá nhân khi có yêu cầu. Tham gia Hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường các dự án đu tư trên địa bàn tnh.

4. Hướng dẫn, quản lý hoạt động chuyn giao công nghệ, bao gồm: Chuyn giao công nghệ, đánh giá, định giá, giám định công nghệ, môi giới và tư vấn chuyển giao công nghệ.

5. Cp, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyn giao công nghệ; Giấy chứng nhn đăng ký bsung, sửa đi hợp đồng chuyển giao công nghệ.

6. Tổ chức kiểm tra công nghệ trước, trong và sau đầu tư.

7. Hàng năm, yêu cu các tchức, cá nhân đã đầu tư công nghệ, chuyn giao công nghệ lập báo cáo và tng hợp báo cáo theo Điều 12 Quy định này.

8. Thanh tra, kim tra, giải quyết khiếu nại tố cáo và xử lý các vi phạm pháp luật về các hoạt động thẩm tra, đánh giá, giám định công nghệ, hoạt động cung ng và sử dụng các dịch vụ tư vấn về chuyển giao công nghệ theo quy định của pháp luật. Trưng cầu hoặc yêu cu giám định công nghệ trong trường hợp cn thiết.

9. Xây dựng cơ chế, chính sách hỗ trợ, khuyến khích các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh đi mới công nghệ.

Điều 15. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã.

1. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành liên quan:

- Cơ quan tiếp nhận hồ sơ xin chấp thuận đầu tư thuộc Ủy ban nhân dân tnh, Ban quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế, khu công nghệ cao phải gửi hồ sơ tới Sở Khoa học và Công nghệ để thm tra công nghệ.

- Phối hợp với SKhoa học và Công nghệ và các cơ quan chức năng kim tra hoạt động chuyển giao công nghệ, thm tra và giám định công nghệ, hoạt động cung ng và sdụng dịch vụ tư vấn về chuyn giao công nghệ thuộc thm quyn được phân cp.

- Chđạo các đơn vị thuộc quyền qun lý đẩy mạnh hoạt động áp dụng công nghệ mi, công nghệ tiên tiến, đổi mi công nghệ bằng nguồn kinh phí hỗ trợ từ ngân sách nhà nước hoặc từ các nguồn vốn khác.

2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã:

- Tchức tuyên truyền phổ biến, hướng dẫn thực hiện các văn bản về quản lý công nghệ và chuyển giao công nghệ trên địa bàn;

- Chỉ đạo việc thực hiện nghiêm túc các quy định về chuyển giao công nghệ, thẩm tra công nghệ đối với các dự án đầu tư trên địa bàn;

- Phối hp với Sở Khoa học và Công nghệ kim tra hoạt động chuyển giao công nghệ, thẩm tra và giám định công nghệ, hoạt động cung ứng và sử dụng dịch vụ tư vn về chuyển giao công nghệ trên địa bàn.

Điều 16. Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân đầu tư.

1. Các tchức, cá nhân có dự án đầu tư trên địa bàn tnh Hà Tĩnh phải nhiệm gửi báo cáo đầu tư công nghệ về Sở Khoa học và Công nghệ theo Điều 12 của Quy định này.

2. Các tổ chức, cá nhân có dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh đã đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ:

a) Trong vòng 12 tháng sau khi được cấp Giấy chứng nhn đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ, các bên phải thực hiện việc chuyn giao công nghệ.

b) Trong quá trình chuyển giao công nghệ phải báo cáo tiến độ thực hiện theo yêu cầu và chịu sự kim tra, giám sát của Sở Khoa học và Công nghệ và các cơ quan liên quan.

c) Khi hợp đồng chuyn giao công nghệ hết hiệu lực thì bên giao và bên nhận phải lập biên bản đánh giá kết quả thực hiện hp đồng chuyển giao công nghệ. Bên nhận phải gửi biên bản đánh giá kết quả thực hiện hợp đồng chuyển giao công nghệ cho Sở Khoa học và Công nghệ trong vòng 30 ngày ktừ ngày hai bên ký kết biên bn.

Điều 17. Điều khoản thi hành

1. Sở Khoa học và Công nghệ chịu trách nhiệm hướng dẫn thực hiện quy định này.

2. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, phát sinh thì các tchức, cá nhân và các cơ quan, đơn vị liên quan phản ánh bằng văn bản về Sở Khoa học và Công nghệ để nghiên cứu, thống nhất, đề xuất Ủy ban nhân dân tnh xem xét, quyết định./.