Quyết định 05/2015/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 73/2009/QĐ-UBND về Quy chế một cửa liên thông thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
Số hiệu: | 05/2015/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Khánh Hòa | Người ký: | Nguyễn Chiến Thắng |
Ngày ban hành: | 03/04/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2015/QĐ-UBND |
Khánh Hòa, ngày 03 tháng 04 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH MỘT SỐ ĐIỀU QUYẾT ĐỊNH 73/2009/QĐ-UBND NGÀY 24/9/2009 CỦA UBND TỈNH KHÁNH HÒA BAN HÀNH QUY CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG THỰC HIỆN THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Quyết định 73/2009/QĐ-UBND ngày 24/09/2009 của UBND tỉnh Khánh Hòa Ban hành Quy chế một cửa liên thông thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;
Căn cứ Nghị quyết 43/NQ-CP ngày 6/6/2014 của Chính phủ về Một số nhiệm vụ trọng tâm cải cách thủ tục hành chính trong hình thành và thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất để cải thiện môi trường kinh doanh.
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 113/SKHĐT-HTĐT ngày 21 tháng 01 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số Điều tại Quy chế kèm theo Quyết định 73/2009/QĐ-UBND ngày 24/09/2009 của UBND tỉnh Khánh Hòa Ban hành Quy chế một cửa liên thông thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa như sau:
1. “Điều 7 Quy trình và thời hạn cấp Giấy chứng nhận đầu tư
Nhà đầu tư nộp hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đầu tư tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở kế hoạch và Đầu tư. Thời hạn cấp Giấy chứng nhận đầu tư là năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư hợp lệ, cụ thể như sau:
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận hồ sơ và cấp giấy biên nhận nhận hồ sơ, hẹn ngày nhận Giấy chứng nhận đầu tư ngay sau khi nhận được hồ sơ đăng ký cấp Giấy chứng nhận đầu tư hợp lệ. Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư chưa hợp lệ trong thời hạn một (01) ngày làm việc. Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm thông báo cho nhà đầu tư bằng văn bản, trong văn bản thông báo phải hướng dẫn cụ thể nhà đầu tư bổ sung hồ sơ.
2. Trong thời gian hai (02) ngày làm việc; Sở Kế hoạch và Đầu tư hoàn tất báo cáo tham mưu UBND tỉnh xem xét, quyết định: cấp hoặc không cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
3. Trong thời gian một (01) ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Văn phòng UBND tỉnh kiểm tra, trình lãnh đạo UBND tỉnh quyết định việc cấp hay không cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
4. Trong thời gian một (01) ngày làm việc kể từ khi nhận được báo cáo của Văn phòng UBND tỉnh, lãnh đạo UBND tỉnh xem xét, quyết định việc cấp Giấy chứng nhận đầu tư hoặc yêu cầu Sở Kế hoạch và Đầu tư bổ sung hoặc không cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
5. Sau khi trình UBND tỉnh ký Giấy chứng nhận đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi Giấy chứng nhận đầu tư cho nhà đầu tư theo quy chế “một cửa”. Trường hợp UBND tỉnh yêu cầu Sở Kế hoạch và Đầu tư bổ sung hoặc không chấp thuận cấp Giấy chứng nhận đầu tư, trên cơ sở thông báo ý kiến của UBND tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư yêu cầu bổ sung hoặc thông báo nêu rõ lý do UBND tỉnh không cấp Giấy chứng nhận đầu tư. Thời hạn thực hiện là một (01) ngày làm việc kể từ ngày Sở Kế hoạch và Đầu tư nhận được ý kiến của UBND tỉnh.
6. Trong thời gian một (01) ngày làm việc kể từ khi nhận được Giấy chứng nhận đầu tư, Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm sao gửi Giấy chứng nhận đầu tư cho các Bộ, ngành theo quy định.”
2. “Điều 9. Quy trình thẩm tra cấp giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư không phải báo cáo xin ý kiến các Bộ, ngành trung ương hoặc Tỉnh ủy theo quy định.
Nhà đầu tư nộp hồ sơ thẩm tra đầu tư tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa của Sở Kế hoạch và Đầu tư. Thời hạn thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư là tám (08) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ thẩm tra đầu tư hợp lệ, cụ thể như sau:
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư nhận hồ sơ, cấp biên nhận cho nhà đầu tư trong đó ghi rõ ngày trả hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ thẩm tra đầu tư chưa hợp lệ: trong thời hạn một (01) ngày làm việc, Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm thông báo cho nhà đầu tư bằng văn bản, trong văn bản thông báo phải hướng dẫn cụ thể nhà đầu tư bổ sung hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ thẩm tra đầu tư hợp lệ: Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp giấy biên nhận nhận hồ sơ và hẹn ngày nhận Giấy chứng nhận đầu tư ngay sau khi nhận được hồ sơ. Trong thời hạn một (01) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Kế hoạch và Đầu tư có văn bản gửi lấy ý kiến các Sở, ngành, UBND cấp huyện.
2. Các Sở, ngành, UBND cấp huyện tham gia ý kiến bằng văn bản gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư. Trong văn bản tham gia ý kiến các Sở, ngành, UBND cấp huyện nêu rõ ý kiến đối với lĩnh vực chuyên môn mình quản lý.
3. Trong thời gian một (01) ngày làm việc kể từ ngày hết hạn tham gia ý kiến của các Sở, ngành, UBND cấp huyện, Sở Kế hoạch và Đầu tư hoàn tất báo cáo tham mưu UBND tỉnh xem xét, quyết định cấp hoặc không cấp Giấy chứng nhận đầu tư. Trong báo cáo này phải nêu rõ các quy định của pháp luật liên quan; ý kiến góp ý của các Sở, ngành, UBND cấp huyện (có nêu rõ Sở, ngành, UBND cấp huyện nào chưa có văn bản góp ý); ý kiến đề xuất của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
4. Trong thời gian một (01) ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Văn phòng UBND tỉnh kiểm tra, trình lãnh đạo UBND tỉnh quyết định việc cấp hay không cấp giấy chứng nhận đầu tư.
5. Trong thời gian một (01) ngày làm việc kể từ khi nhận được báo cáo của Văn phòng UBND tỉnh, lãnh đạo UBND tỉnh xem xét, quyết định việc cấp Giấy chứng nhận đầu tư hoặc yêu cầu Sở Kế hoạch và Đầu tư bổ sung hoặc không cấp giấy chứng nhận đầu tư.
a. Trong thời gian một (01) ngày làm việc kể từ ngày UBND tỉnh ký Giấy chứng nhận đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi Giấy chứng nhận đầu tư cho nhà đầu tư theo quy chế “một cửa”.
b. Trường hợp UBND tỉnh yêu cầu Sở Kế hoạch và Đầu tư bổ sung hoặc không chấp thuận cấp Giấy chứng nhận đầu tư, trên cơ sở thông báo ý kiến của UBND tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư yêu cầu bổ sung hoặc thông báo nêu rõ lý do UBND tỉnh không cấp Giấy chứng nhận đầu tư. Thời hạn thực hiện là một (01) ngày làm việc kể từ ngày Sở Kế hoạch và Đầu tư nhận được ý kiến của UBND tỉnh.
c. Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm sao gửi Giấy chứng nhận đầu tư cho các Bộ, ngành theo quy định trong thời gian một (01) ngày làm việc kể từ ngày ký Giấy chứng nhận đầu tư.”
1. Nhà đầu tư nộp hồ sơ thẩm tra đầu tư tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa của Sở Kế hoạch và Đầu tư. Thời hạn thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư là mười hai (12) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ thẩm tra đầu tư hợp lệ, cụ thể như sau:
a. Trường hợp hồ sơ thẩm tra đầu tư chưa hợp lệ: trong thời hạn một (01) ngày làm việc, Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm thông báo cho nhà đầu tư bằng văn bản, trong văn bản thông báo phải hướng dẫn cụ thể nhà đầu tư bổ sung hồ sơ.
b. Trường hợp hồ sơ thẩm tra đầu tư hợp lệ: Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp giấy biên nhận nhận hồ sơ và hẹn ngày nhận Giấy chứng nhận đầu tư ngay sau khi nhận được hồ sơ. Trong thời hạn một (01) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Kế hoạch và Đầu tư có văn bản gửi lấy ý kiến các Sở, ngành, UBND cấp huyện.
2. Các Sở, ngành, UBND cấp huyện tham gia ý kiến bằng văn bản gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư. Trong văn bản tham gia ý kiến các Sở, ngành, UBND cấp huyện nêu rõ ý kiến đối với lĩnh vực chuyên môn mình quản lý.
3. Trường hợp phải xin ý kiến của Bộ, ngành trung ương hoặc Tỉnh ủy: Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm trong thời gian hai (02) ngày phải tổng hợp ý kiến thẩm định của các ngành, địa phương và có văn bản tham mưu UBND tỉnh xin ý kiến Bộ, ngành Trung ương, hoặc Tỉnh ủy.
4. Sau khi có văn bản ý kiến của Bộ, ngành trung ương, hoặc Tỉnh ủy, trong thời gian hai (02) ngày Sở Kế hoạch và Đầu tư phải tổng hợp tất cả các ý kiến và tham mưu trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
5. Trong thời gian hai (02) ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Văn phòng UBND tỉnh kiểm tra, trình UBND tỉnh quyết định việc cấp hay không cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
6. Trong thời gian một (01) ngày làm việc kể từ khi nhận được báo cáo của Văn phòng UBND tỉnh, lãnh đạo UBND tỉnh xem xét, quyết định việc cấp Giấy chứng nhận đầu tư hoặc yêu cầu Sở Kế hoạch và Đầu tư bổ sung hoặc không cấp giấy chứng nhận đầu tư.
a. Trong thời gian một (01) ngày làm việc kể từ ngày UBND tỉnh ký Giấy chứng nhận đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi Giấy chứng nhận đầu tư cho nhà đầu tư theo quy chế “một cửa”.
b. Trường hợp UBND tỉnh yêu cầu Sở Kế hoạch và Đầu tư bổ sung hoặc không chấp thuận cấp Giấy chứng nhận đầu tư, trên cơ sở thông báo ý kiến của UBND tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư yêu cầu bổ sung hoặc thông báo nêu rõ lý do UBND tỉnh không cấp Giấy chứng nhận đầu tư. Thời hạn thực hiện là một (01) ngày làm việc kể từ ngày Sở Kế hoạch và Đầu tư nhận được ý kiến của UBND tỉnh.
c. Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm sao gửi Giấy chứng nhận đầu tư cho các Bộ, ngành theo quy định trong thời gian một (01) ngày làm việc kể từ ngày ký Giấy chứng nhận đầu tư”.
Điều 2. Các Điều, khoản khác của Quyết định 73/2009/QĐ-UBND ngày 24/09/2009 của UBND tỉnh Khánh Hòa Ban hành Quy chế một cửa liên thông thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa vẫn có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Hiệu lực thi hành:
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký; Chánh Văn phòng UBND tỉnh; các Giám đốc sở; các Thủ trưởng ban, ngành; các Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Nghị quyết 43/NQ-CP năm 2020 phê duyệt Thỏa thuận giữa Việt Nam và Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên hợp quốc (UNESCO) về thành lập Trung tâm nghiên cứu và đào tạo toán học quốc tế dưới sự bảo trợ của UNESCO (Trung tâm dạng 2) tại Hà Nội, Việt Nam Ban hành: 11/04/2020 | Cập nhật: 13/04/2020
Nghị quyết 43/NQ-CP năm 2018 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 09/05/2018 | Cập nhật: 15/05/2018
Nghị quyết 43/NQ-CP năm 2014 về nhiệm vụ trọng tâm cải cách thủ tục hành chính trong hình thành và thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất để cải thiện môi trường kinh doanh Ban hành: 06/06/2014 | Cập nhật: 09/06/2014
Nghị quyết 43/NQ-CP năm 2013 quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) của tỉnh Hòa Bình Ban hành: 29/03/2013 | Cập nhật: 30/03/2013
Nghị quyết 43/NQ-CP năm 2012 thành lập thành phố Bà Rịa thuộc tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 22/08/2012 | Cập nhật: 24/08/2012
Nghị quyết 43/NQ-CP năm 2010 điều chỉnh địa giới hành chính xã, thành lập thị trấn Mường Khương – huyện lỵ huyện Mường Khương, tỉnh Lào Cai Ban hành: 09/11/2010 | Cập nhật: 11/11/2010
Quyết định 73/2009/QĐ-UBND về bộ thủ tục hành chính cấp tỉnh thuộc ngành Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 31/12/2009 | Cập nhật: 19/04/2011
Quyết định 73/2009/QĐ-UBND ban hành quy định về quản lý và sử dụng lòng đường, vỉa hè trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 11/12/2009 | Cập nhật: 19/12/2009
Quyết định 73/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về chế độ thu, quản lý và sử dụng Lệ phí cấp biển số nhà trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 03/11/2009 | Cập nhật: 14/04/2010
Quyết định 73/2009/QĐ-UBND quy định thẩm quyền công chứng các hợp đồng, giao dịch trên địa bàn Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành Ban hành: 12/10/2009 | Cập nhật: 20/08/2010
Quyết định 73/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 47/2008/QĐ-UBND quy định về tổ chức và hoạt động của Sở Công thương Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 09/10/2009 | Cập nhật: 06/02/2010
Quyết định 73/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự để vận chuyển hành khách, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 12/11/2009 | Cập nhật: 08/01/2010
Quyết định 73/2009/QĐ-UBND về Quy chế (mẫu) tổ chức và hoạt động của Phòng Tài nguyên và Môi trường quận - huyện do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 30/09/2009 | Cập nhật: 03/10/2009
Quyết định 73/2009/QĐ-UBND về Quy chế một cửa liên thông thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 24/09/2009 | Cập nhật: 08/11/2011
Quyết định 73/2009/QĐ-UBND thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn tổ chức và biên chế Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm trực thuộc Sở Y tế tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 04/09/2009 | Cập nhật: 15/03/2010
Nghị quyết số 43/NQ-CP về điều chỉnh địa giới hành chính xã để thành lập xã thuộc huyện Chư Sê; điều chỉnh địa giới hành chính huyện Chư Sê để thành lập huyện Chư Pưh thuộc tỉnh Gia Lai Ban hành: 27/08/2009 | Cập nhật: 03/09/2009
Quyết định 73/2009/QĐ-UBND ban hành chính sách khuyến khích xuất khẩu lao động do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 13/08/2009 | Cập nhật: 27/02/2010
Quyết định 73/2009/QĐ-UBND về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành Ban hành: 19/05/2009 | Cập nhật: 17/10/2009
Quyết định 73/2009/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về việc thu phí xây dựng trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 25/05/2009 | Cập nhật: 27/05/2009
Nghị định 108/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Đầu tư Ban hành: 22/09/2006 | Cập nhật: 20/12/2006