Nghị quyết 43/NQ-CP năm 2018 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Thanh Hóa
Số hiệu: 43/NQ-CP Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Chính phủ Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
Ngày ban hành: 09/05/2018 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: 21/05/2018 Số công báo: Từ số 603 đến số 604
Lĩnh vực: Đất đai, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 43/NQ-CP

Hà Nội, ngày 09 tháng 5 năm 2018

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI (2016 - 2020) TỈNH THANH HÓA

CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa (Tờ trình số 128/TTr-UBND ngày 22 tháng 8 năm 2017), của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Tờ trình số 93/TTr-BTNMT ngày 16 tháng 11 năm 2017 và Công văn số 966/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 02 tháng 3 năm 2018),

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh Thanh Hóa với các chỉ tiêu sau:

1. Diện tích, cơ cấu các loại đất:

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Năm 2010

Điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

Quốc gia phân bổ (ha)

Tỉnh xác định, bổ sung (ha)

Tổng số

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)=(5)+(6)

(8)

I

Loại đất

 

 

 

 

 

 

1

Đất nông nghiệp

861.549

77,40

888.550

 

888.550

79,94

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

146.965

13,20

133.000

 

133.000

11,97

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

125.943

11,32

120.000

 

120.000

10,80

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

62.352

5,60

 

62.638

62.638

5,64

1.3

Đất trồng cây lâu năm

38.585

3,47

 

44.150

44.150

3,97

1.4

Đất rừng phòng hộ

180.557

16,22

180.915

 

180.915

16,28

1.5

Đất rừng đặc dụng

82.005

7,37

84.248

 

84.248

7,58

1.6

Đất rừng sản xuất

337.869

30,36

360.795

 

360.795

32,46

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

11.979

1,08

15.667

 

15.667

1,41

1.8

Đất làm muối

325

0,03

200

 

200

0,02

2

Đất phi nông nghiệp

162.521

14,60

195.045

 

195.045

17,55

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

2.1

Đất quốc phòng

4.949

0,44

5.074

 

5.074

0,46

2.2

Đất an ninh

3.791

0,34

4.324

 

4.324

0,39

2.3

Đất khu công nghiệp

1.076

0,10

5.691

 

5.691

0,51

2.4

Đất cụm công nghiệp

 

0,00

 

1.702

1.702

0,15

2.5

Đất thương mại, dịch vụ

126

0,01

 

1.849

1.849

0,17

2.6

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

1.670

0,15

 

7.217

7.217

0,65

2.7

Đất cho hoạt động khoáng sản

2.558

0,23

 

5.867

5.867

0,53

2.8

Đất phát triển hạ tầng

53.378

4,80

60.300

 

60.300

5,43

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

- Đất cơ sở văn hóa

414

0,04

864

 

864

0,08

 

- Đất cơ sở y tế

209

0,02

327

 

327

0,03

 

- Đất cơ sở giáo dục đào tạo

1.355

0,12

2.417

 

2.417

0,22

 

- Đất cơ sở thể dục thể thao

719

0,06

1.019

 

1.019

0,09

2.9

Đất có di tích, danh thắng

421

0,04

709

 

709

0,06

2.10

Đất bãi thải, xử lý chất thải

162

0,01

453

 

453

0,04

2.11

Đất ở tại nông thôn

49.232

4,42

 

54.042

54.042

4,86

2.12

Đất ở tại đô thị

2.622

0,24

4.111

 

4.111

0,37

2.13

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

809

0,07

 

642

642

0,06

2.14

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

78

0,01

 

184

184

0,02

2.15

Đất cơ sở tôn giáo

79

0,01

 

182

182

0,02

2.16

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

5.429

0,49

 

5.867

5.867

0,53

3

Đất chưa sử dụng

88.985

7,99

27.869

 

27.869

2,51

 

- Đất chưa sử dụng còn lại

88.985

7,99

27.869

 

27.869

2,51

 

- Đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng

 

 

 

 

 

 

4

Đất khu kinh tế*

18.612

1,67

106.000

 

106.000

9,54

5

Đất đô thị*

18.408

1,65

38.753

 

38.753

3,49

II

Các khu chức năng*

 

 

 

 

 

 

1

Khu sản xuất nông nghiệp

 

 

 

215.597

215.597

 

2

Khu lâm nghiệp

 

 

 

636.079

636.079

 

3

Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học

 

 

 

76.820

76.820

 

4

Khu phát triển công nghiệp

 

 

 

55.462

55.462

 

5

Khu đô thị

 

 

 

38.753

38.753

 

6

Khu dân cư nông thôn

 

 

 

112.416

112.416

 

Ghi chú: * Không cộng chỉ tiêu này khi tính tổng diện tích tự nhiên.

2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất:

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Cả thời kỳ

Kỳ đầu (2011- 2015) *

Kỳ cuối (2016 - 2020)

Tổng số

Chia ra các năm

Năm 2016*

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

1

Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp

36.863

7.437

29.426

4.126

7.590

10.120

5.060

2.530

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

12.241

2.829

9.412

1.519

2.368

3.157

1.579

789

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

8.846

438

8.408

1.318

2.127

2.836

1.418

709

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

5.397

1.346

4.051

679

1.012

1.349

674

337

1.3

Đất trồng cây lâu năm

1.745

728

1.017

157

258

344

172

86

1.4

Đất rừng phòng hộ

3.703

466

3.237

341

869

1.158

579

290

1.5

Đất rừng đặc dụng

785

56

729

155

172

230

115

57

1.6

Đất rừng sản xuất

11.650

1.516

10.134

1.152

2.695

3.593

1.796

898

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

994

431

563

104

138

183

92

46

1.8

Đất làm muối

127

23

104

 

31

42

21

10

2

Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm

141

122

19

5

4

6

3

1

2.2

Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng rừng

205

205

 

 

 

 

 

 

2.3

Đất trồng lúa chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

1.962

334

1.628

202

428

570

285

143

2.4

Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

1.231

253

978

91

266

355

177

89

2.5

Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất làm muối

1

1

 

 

 

 

 

 

2.6

Đất rừng phòng hộ chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng

1.113

175

938

58

264

352

176

88

2.7

Đất rừng đặc dụng chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng

28

8

20

 

6

8

4

2

2.8

Đất rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng

8.475

235

8.240

2.970

1.581

2.108

1.054

527

3

Đất phi nông nghiệp không phải là đất chuyn sang đất ở

354

214

140

37

31

41

21

10

Ghi chú: * Diện tích đã thực hiện

3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích:

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Cả thời kỳ

Kỳ đầu (2011- 2015) *

Kỳ cuối (2016-2020)

Tng số

Chia ra các năm

Năm 2016*

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

1

Đất nông nghiệp

34.641

31.302

3.339

731

782

1.043

522

261

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

22

 

22

4

5

7

4

2

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

707

685

22

4

5

7

4

2

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

3.272

2.414

858

276

175

233

116

58

1.3

Đất trồng cây lâu năm

788

642

146

19

38

51

25

13

1.4

Đất rừng phòng hộ

6.203

6.047

156

6

45

60

30

15

1.5

Đất rừng đặc dụng

450

350

100

20

24

32

16

8

1.6

Đất rừng sản xuất

22.299

20.983

1.316

316

300

400

200

100

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

453

73

380

46

100

134

67

33

2

Đất phi nông nghiệp

5.515

1.737

3.778

724

916

1.222

611

305

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Đất quốc phòng

47

47

 

 

 

 

 

 

2.2

Đất an ninh

4

 

4

 

1

2

1

 

2.3

Đất khu công nghiệp

44

 

44

20

7

10

5

2

2.4

Đt cụm công nghiệp

133

 

133

6

38

51

25

13

2.5

Đất thương mại, dịch vụ

58

 

58

8

15

20

10

5

2.6

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

840

719

121

35

26

34

17

9

2.7

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

943

151

792

192

180

240

120

60

2.8

Đất phát triển hạ tầng

694

58

636

106

159

212

106

53

2.9

Đất có di tích, danh thắng

38

36

2

 

1

1

 

 

2.10

Đất bãi thải, xử lý chất thải

47

6

41

5

11

14

7

4

2.11

Đất ở tại nông thôn

403

298

105

17

26

35

18

9

2.12

Đất ở tại đô thị

17

3

14

3

3

5

2

1

2.13

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

6

5

1

1

 

 

 

 

2.14

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

17

17

 

 

 

 

 

 

2.15

Đất cơ sở tôn giáo

11

2

9

7

1

1

 

 

2.16

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

80

67

13

4

3

3

2

1

Ghi chú: * Diện tích đã thực hiện

(Vị trí các loại đất trong điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) được thể hiện trên Bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Bản đkế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020), tỷ lệ 1/100.000 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa xác lập ngày 22 tháng 8 năm 2017).

4. Phân bổ diện tích các loại đất trong kỳ kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020):

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Năm hin trạng 2015

Các năm kế hoạch

Năm 2016*

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

1

Đất nông nghiệp

914.283

910.928

904.151

895.114

890.639

888.550

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

145.803

143.679

140.475

136.204

134.068

133.000

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

130.423

128.704

126.093

122.611

120.870

120.000

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

15.058

62.485

62.467

62.443

62.473

62.638

1.3

Đất trồng cây lâu năm

43.521

43.933

43.998

44.085

44.129

44.150

1.4

Đất rừng phòng hộ

185.040

184.446

183.387

181.975

181.269

180.915

1.5

Đất rừng đặc dụng

82.269

82.446

82.987

83.707

84.067

84.248

1.6

Đất rừng sản xuất

380.372

376.454

371.756

365.493

362.361

360.795

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

13.708

13.929

14.450

15.146

15.493

15.667

1.8

Đất làm muối

305

305

273

231

210

200

2

Đất phi nông nghiệp

162.196

167.006

175.482

186.783

192.391

195.045

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

2.1

Đất quốc phòng

5.288

5.303

5.299

5.372

5.326

5.074

2.2

Đất an ninh

3.696

3.762

3.930

4.155

4.267

4.324

2.3

Đất khu công nghiệp

959

1.393

2.683

4.362

5.221

5.691

2.4

Đất cụm công nghiệp

115

317

733

1.274

1.550

1.702

2.5

Đất thương mại, dịch vụ

287

442

864

1.414

1.695

1.849

2.6

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

4.732

5.485

6.005

6.685

7.032

7.217

2.7

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

3.010

3.516

4.221

5.162

5.632

5.867

2.8

Đất phát triển hạ tầng

51.726

52.605

54.913

57.991

59.530

60.300

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

- Đất cơ sở văn hóa

173

286

459

691

806

864

 

- Đất cơ sy tế

278

288

299

315

323

327

 

- Đất cơ sở giáo dục đào tạo

1.832

1.903

2.057

2.263

2.366

2.417

 

- Đất cơ sở thể dục thể thao

971

984

995

1.009

1.016

1.019

2.9

Đất có di tích, danh thắng

206

258

393

574

664

709

2.10

Đất bãi thải, xử lý chất thải

244

282

334

402

436

453

2.11

Đất ở tại nông thôn

51.384

51.869

52.521

53.390

53.825

54.042

2.12

Đất ở tại đô thị

3.298

3.466

3.659

3.917

4.046

4.111

2.13

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

455

500

542

600

628

642

2.14

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

162

172

176

181

183

184

2.15

Đất cơ sở tôn giáo

125

152

161

173

179

182

2.16

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà ha táng

5.410

5.508

5.616

5.759

5.831

5.867

3

Đất chưa sử dụng

34.986

33.532

31.833

29.568

28.435

27.869

4

Đất khu kinh tế

106.000

106.000

106.000

106.000

106.000

106.000

5

Đất đô thị

21.301

21.301

25.780

27.425

30.904

38.753

Ghi chú: * Diện tích đã thực hiện.

Điều 2. Căn cứ vào Nghị quyết này, Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa có trách nhiệm:

1. Tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020), trong đó rà soát điều chỉnh quy hoạch của các ngành, lĩnh vực, các địa phương trong tỉnh có sử dụng đất cho thống nhất với điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh; việc tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải thống nhất chặt chẽ đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh.

2. Xác định ranh giới và công khai diện tích đất trồng lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng cần bảo vệ nghiêm ngặt; điều tiết phân bnguồn lực, trước hết là nguồn ngân sách nhà nước bảo đảm lợi ích giữa các khu vực có điều kiện phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực bảo vệ đất trồng lúa, đất rừng; có chính sách, biện pháp phù hợp để giảm chi phí sản xuất, tăng thu nhập, để người trồng lúa yên tâm sản xuất; tăng đầu tư hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ giữa các khu vực.

3. Chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong việc chuyển mục đích sử dụng đất rừng sang các mục đích khác, hạn chế tối đa việc chuyển mục đích đất rừng và trong việc rà soát, kiểm tra hiện trạng sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên trước khi chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện các công trình, dự án theo quy định; đối với các công trình, dự án có sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên thuộc trường hợp phải báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thì gửi báo cáo về Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định trình Thủ tướng Chính phủ trước khi quyết định chuyn mục đích sử dụng đất theo quy định.

Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa chỉ đạo, kiểm tra và chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong việc sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, tuân thủ đúng các quy định của pháp luật.

4. Tiếp tục chỉ đạo việc lập và phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện theo quy định của pháp luật đất đai làm căn cứ để thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đảm bảo phù hợp với điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của tỉnh.

5. Tăng cường công tác tuyên truyền pháp luật đất đai để người sử dụng đất nắm vững các quy định của pháp luật, sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.

6. Quản lý, sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất nht là khu vực sẽ chuyển mục đích sử dụng đất để tập trung cho phát triển kinh tế và chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển dịch vụ, đô thị để tăng nguồn thu cho ngân sách; đẩy mạnh việc đu giá quyn sử dụng đất. Khuyến khích sử dụng đất tiết kiệm, hiệu qu, khắc phục tình trạng bỏ hoang đất đã giao và đã cho thuê. Tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ quỹ đất được quy hoạch phát triển đô thị, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất cơ sở sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp nhằm sử dụng tiết kiệm, hiệu quả quỹ đất khắc phục tình trạng mất cân đối trong cơ cấu sử dụng đất giữa đất ở với đất xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và các yêu cầu về bảo vệ môi trường.

Phối hợp với Bộ Xây dựng trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh, mở rộng quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050; phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng của Khu kinh tế Nghi Sơn làm căn cứ pháp lý để triển khai xây dựng Khu kinh tế Nghi Sơn theo kế hoạch.

7. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai ngăn chặn và xử lý kịp thời các vi phạm trong thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiên quyết không giải quyết giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất đối với các trường hợp không có trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiểm tra, xử lý các trường hợp đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng, sử dụng sai mục đích theo quy định của pháp luật đất đai.

8. Tiếp tục rà soát, xác định ranh giới đất sử dụng cho mục đích quốc phòng, an ninh; đất quốc phòng, đất an ninh kết hợp làm kinh tế; đất do các đơn vị quốc phòng, công an làm kinh tế tại các địa phương để quản lý chặt chẽ, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả.

9. Tăng cường điều tra đánh giá về chất lượng, tiềm năng đất đai; đánh giá thoái hóa đất, ô nhiễm đất; hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu thông tin về đất đai; đào tạo nguồn nhân lực; nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ cao trong quản lý đất đai, nâng cao chất lượng công tác dự báo, lập, thẩm định, quản lý, tổ chức thực hiện và giám sát quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

10. Tăng cường công tác dự báo, thông tin, tuyên truyền để các cấp, các ngành và người dân địa phương chủ động ứng phó với ảnh hưởng của biến đổi khí hậu và nước biển dâng.

11. Định kỳ hàng năm, gửi báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất về Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp báo cáo Chính phủ trình Quốc hội theo quy định.

Điều 3. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan chỉ đạo, kiểm tra việc chuyển đổi đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất là rừng tự nhiên theo đúng quy hoạch được phê duyệt và quy định của pháp luật.

Điều 4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa, Thủ trưởng các bộ, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./.

 


Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Ủy ban thường vụ Quốc hội;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn th
;
- Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Công Thương, Giao thông vận tải, Quốc phòng, Công an, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- UBND tỉnh Thanh Hóa;
- Sở Tài nguyên và Môi
trường tỉnh Thanh Hóa;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị
trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, NN (2b).

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG





Nguyễn Xuân Phúc

 

 





Hiện tại không có văn bản nào liên quan.