Nghị quyết 43/NQ-CP năm 2013 quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) của tỉnh Hòa Bình
Số hiệu: 43/NQ-CP Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Chính phủ Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
Ngày ban hành: 29/03/2013 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Đất đai, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 43/NQ-CP

Hà Nội, ngày 29 tháng 03 năm 2013

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT 5 NĂM KỲ ĐẦU (2011 - 2015) TỈNH HÒA BÌNH

CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình (Tờ trình số 47/TTr-UBND ngày 09 tháng 11 năm 2012), của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Tờ trình số 05/TTr-BTNMT ngày 24 tháng 01 năm 2013),

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Xét duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của tỉnh Hòa Bình với các chỉ tiêu sau:

1. Diện tích, cơ cấu các loại đất:

STT

Loại đất

Hiện trạng năm 2010

Quy hoạch đến năm 2020

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

Quốc gia phân bổ (ha)

Tỉnh xác định (ha)

Tổng số

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

 

TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN

460.869

 

 

 

460.869

 

1

Đất nông nghiệp

352.922

76,58

363.730

76

363.806

78,94

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

29.865

8,46

27.150

0

27.150

7,46

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước (2 vụ trở lên)

19.327

 

19.000

0

19.000

 

1.2

Đất trồng cây lâu năm

11.536

3,27

 

12.596

12.596

3,46

1.3

Đất rừng phòng hộ

112.253

31,81

119.050

0

119.050

32,72

1.4

Đất rừng đặc dụng

29.538

8,37

43.000

0

43.000

11,82

1.5

Đất rừng sản xuất

144.074

40,82

139.996

319

140.315

38,57

1.6

Đất nuôi trồng thủy sản

1.586

0,45

2.057

0

2.057

0,57

2

Đất phi nông nghiệp

59.167

12,84

73.100

49

73.149

15,87

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

2.1

Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp

335

0,57

 

411

411

0,56

2.2

Đất quốc phòng

3.529

5,96

4.427

0

4.427

6,05

2.3

Đất an ninh

266

0,45

449

0

449

0,61

2.4

Đất khu công nghiệp

110

0,19

 

813

2.429

3,32

-

Đất xây dựng khu công nghiệp

90

 

1.616

0

1.616

 

-

Đất xây dựng cụm công nghiệp

20

 

 

813

813

 

2.5

Đất cho hoạt động khoáng sản

511

0,86

 

807

807

1,10

2.6

Đất di tích, danh thắng

86

0,15

90

47

137

0,19

2.7

Đất bãi thải, xử lý chất thải

61

0,10

189

6

195

0,27

2.8

Đất tôn giáo, tín ngưỡng

25

0,04

 

33

33

0,05

2.9

Đất nghĩa trang, nghĩa địa

2.220

3,75

 

2.489

2.489

3,40

2.10

Đất phát triển hạ tầng

16.477

27,85

19.506

864

20.370

27,85

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

-

Đất cơ sở văn hóa

102

 

118

244

362

 

-

Đất cơ sở y tế

67

 

95

4

99

 

-

Đất cơ sở giáo dục - đào tạo

508

 

789

0

789

 

-

Đất cơ sở thể dục - thể thao

233

 

614

0

614

 

2.11

Đất ở tại đô thị

1.132

1,91

1.684

7

1.691

2,31

3

Đất chưa sử dụng

48.780

10,58

 

 

23.914

5,19

3.1

Đất chưa sử dụng còn lại

48.780

 

24.039

 

23.914

 

3.2

Đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng

 

 

24.741

125

24.866

 

4

Đất đô thị

10.151

2,20

 

13.633

13.633

2,96

5

Đất khu bảo tồn thiên nhiên

29.538

6,41

 

40.220

40.220

8,73

6

Đất khu du lịch

273

0,06

 

2.772

2.772

0,60

2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất:

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu

Cả thời kỳ 2011 -2020

Giai đoạn 2011 -2015

Giai đoạn 2016 - 2020

1

Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp

11.573

6.633

4.940

 

Trong đó

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

2.349

1.325

1.024

1.2

Đất trồng cây lâu năm

1.320

806

514

1.3

Đất rừng phòng hộ

213

69

144

1.4

Đất rừng đặc dụng

25

18

7

1.5 .

Đất rừng sản xuất

4.759

2.564

2.195

1.6

Đất nuôi trồng thủy sản

75

46

29

2

Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

 

 

 

 

Đất rừng sản xuất chuyển sang đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản và đất nông nghiệp khác

214

10

204

3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích:

Đơn vị tính: ha

STT

Mục đích sử dụng

Cả thời kỳ

Phân theo kỳ

Giai đoạn 2011 - 2015

Giai đoạn 2016 - 2020

1

Đất nông nghiệp

22.441

13.975

8.466

 

Trong đó:

 

 

 

1.1

Đất trồng cây lâu năm

2.427

1.722

705

1.2

Đất rừng phòng hộ

5.456

3.675

1.781

1.3

Đất rừng đặc dụng

2.793

2.189

604

1.4

Đất rừng sản xuất

10.478

5.721

4.757

1.5

Đất nuôi trồng thủy sản

 

 

 

2

Đất phi nông nghiệp

2.426

1.712

714

 

Trong đó:

 

 

 

2.1

Đất quốc phòng

271

244

27

2.2

Đất an ninh

9

9

 

2.3

Đất khu công nghiệp

26

22

4

2.4

Đất cho hoạt động khoáng sản

149

94

55

2.5

Đất di tích danh thắng

22

20

2

2.6

Đất xử lý, chôn lấp chất thải

63

25

38

2.7

Đất tôn giáo, tín ngưỡng

4

4

 

2.8

Đất nghĩa trang, nghĩa địa

48

21

27

2.9

Đất phát triển hạ tầng

400

268

132

(Vị trí các loại đất trong quy hoạch sử dụng đất được thể hiện trên Bản đồ quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, tỷ lệ 1/100.000 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình xác lập ngày 09 tháng 11 năm 2012).

Điều 2. Xét duyệt kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ đầu (2011 - 2015) của tỉnh Hòa Bình với các chỉ tiêu sau:

1. Phân bổ diện tích các loại đất trong kỳ kế hoạch:

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu

Diện tích năm hiện trạng

Diện tích đến các năm

Năm 2011*

Năm 2012

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

 

TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN

460.869

460.869

460.869

460.869

460.869

460.869

1

Đất nông nghiệp

352.922

355.214

354.979

356.158

358.213

360.275

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

29.865

29.820

29.378

29.007

28.725

28.372

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

19.327

19.298

19.242

19.205

19.185

19.156

1.2

Đất trồng cây lâu năm

11.536

11.545

11.420

11.441

11.852

12.405

1.3

Đất rừng phòng hộ

112.253

112.240

113.251

114.340

115.630

116.743

1.4

Đất rừng đặc dụng

29.538

29.538

29.892

30.102

31.988

36.798

1.5

Đất rừng sản xuất

144.074

146.510

145.828

146.273

145.244

141.249

1.6

Đất nuôi trồng thủy sản

1.586

1.582

1.611

1.708

1.846

1.869

2

Đất phi nông nghiệp

59.167

59.842

61.820

63.536

64.868

67.501

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

2.1

Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp

335

341

349

359

370

390

2.2

Đất quốc phòng

3.529

3.544

3.670

3.793

3.981

4.281

2.3

Đất an ninh

266

266

316

325

396

449

2.4

Đất khu công nghiệp

110

110

382

686

797

1.168

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

Đất xây dựng khu công nghiệp

91

91

272

482

559

700

 

Đất xây dựng cụm công nghiệp

19

19

110

204

238

468

2.5

Đất cho hoạt động khoáng sản

511

526

588

630

676

709

2.6

Đất di tích danh thắng

86

86

92

104

126

134

2.7

Đất xử lý, chôn lấp chất thải

61

61

99

108

121

141

2.8

Đất tôn giáo, tín ngưỡng

25

26

27

28

31

32

2.9

Đất nghĩa trang, nghĩa địa

2.220

2.226

2.239

2.264

2.293

2.331

2.10

Đất phát triển hạ tầng

16.477

16.570

17.096

17.758

18.158

18.673

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

Đất cơ sở văn hóa

102

104

115

133

195

251

 

Đất cơ sở y tế

67

69

70

72

76

78

 

Đất cơ sở giáo dục - đào tạo

508

519

567

616

647

673

 

Đất cơ sở thể dục - thể thao

233

236

251

288

327

381

2.11

Đất ở tại đô thị

1.132

1.134

1.360

1.451

1.476

1.496

3

Đất chưa sử dụng

48.780

45.813

44.070

41.175

37.788

33.093

 

Đất chưa sử dụng còn lại

48.780

45.813

44.070

41.175

37.788

33.093

 

Đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng

 

2.967

4.710

7.605

10.993

15.687

4

Đất đô thị

10.151

10.151

10.151

10.151

10.151

13.136

5

Đất khu bảo tồn thiên nhiên

29.538

29.518

29.861

30.054

31.920

36.710

6

Đất khu du lịch

273

320

583

933

1.537

2.087

* Số liệu năm 2011 đã thực hiện theo số liệu thống kê đất đai

2. Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất:

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu

Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất trong kỳ

Phân theo các năm

Năm 2011*

Năm 2012

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

1

Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp

6.633

461

1.710

1.341

1.093

2.028

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

1.325

37

427

296

245

320

1.2

Đất trồng cây lâu năm

806

47

234

213

114

198

1.3

Đất rừng phòng hộ

69

13

27

29

 

 

1.4

Đất rừng đặc dụng

18

 

 

3

 

15

1.5

Đất rừng sản xuất

2.564

253

569

388

432

922

1.6

Đất nuôi trồng thủy sản

46

5

4

14

7

16

2

Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

Đất rừng sản xuất chuyển sang đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản và đất nông nghiệp khác

10

 

 

 

 

10

* Diện tích đã thực hiện trong năm 2011

3. Kế hoạch đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng:

Đơn vị tính: ha

STT

Mục đích sử dụng

Diện tích đưa vào sử dụng trong kỳ

Phân theo các năm

Năm 2011

Năm 2012

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

1

Đất nông nghiệp

13.975

2.753

1.469

2.518

3.147

4.088

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

1.1

Đất trồng cây lâu năm

1.722

17

150

235

525

795

1.2

Đất rừng phòng hộ

3.675

 

471

1.118

973

1.113

1.3

Đất rừng đặc dụng

2.189

 

311

213

73 6

929

1.4

Đất rừng sản xuất

5.721

2.689

497

833

869

833

2

Đất phi nông nghiệp

1.712

214

274

377

240

607

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

2.1

Đất quốc phòng

244

14

36

54

85

55

2.2

Đất an ninh

9

1

 

 

2

6

2.3

Đất khu công nghiệp

22

1

1

14

 

6

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

Đất xây dựng khu công nghiệp

10

1

1

5

 

3

 

Đất xây dựng cụm công nghiệp

12

 

 

9

 

3

2.4

Đất cho hoạt động khoáng sản

94

29

10

27

14

14

2.5

Đất di tích danh thắng

20

1

 

2

15

2

2.6

Đất xử lý, chôn lấp chất thải

25

3

12

5

1

4

2.7

Đất tôn giáo, tín ngưỡng

4

1

 

1

1

1

2.8

Đất nghĩa trang, nghĩa địa

21

3

 

7

1

10

2.9

Đất phát triển hạ tầng

268

7

40

128

42

51

Điều 3. Căn cứ vào Nghị quyết này, Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình có trách nhiệm:

1. Tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; rà soát quy hoạch của các ngành, lĩnh vực có sử dụng đất cho phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của Tỉnh đã được Chính phủ xét duyệt; tập trung chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện triển khai lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của địa phương để cụ thể hóa quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của Tỉnh sau khi được xét duyệt; có giải pháp cụ thể để huy động vốn và các nguồn lực khác để thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất của Tỉnh;

2. Xác định ranh giới và công khai diện tích đất trồng lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng cần bảo vệ nghiêm ngặt; bảo đảm lợi ích giữa các khu vực có điều kiện phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực giữ nhiều đất trồng lúa;

3. Chủ động thu hồi đất theo quy hoạch và kế hoạch, trong đó cần phải thu hồi cả phần diện tích đất bên cạnh công trình kết cấu hạ tầng, vùng phụ cận để tạo nguồn vốn cho phát triển, tạo quỹ đất đầu tư công trình hạ tầng kỹ thuật và xã hội. Đồng thời, ưu tiên cho người bị thu hồi đất được giao đất hoặc mua nhà trên diện tích đất đã thu hồi mở rộng theo quy định của pháp luật;

4. Tăng cường công tác tuyên truyền pháp luật đất đai để người dân nắm vững các quy định của pháp luật, sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững;

5. Quản lý sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất nhất là khu vực sẽ chuyển mục đích sử dụng đất; tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ quy hoạch phát triển các khu đô thị, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp; tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất nhằm ngăn chặn kịp thời, xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, các trường hợp đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng;

6. Định kỳ hàng năm, Ủy ban nhân dân Tỉnh có báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất để Chính phủ tổng hợp báo cáo Quốc hội.

Điều 4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình, Thủ trưởng các Bộ, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./.

 

 

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Công Thương, Giao thông vận tải, Quốc phòng, Công an, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- VP BCĐTW về phòng, chống tham nhũng;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các UB của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát Tài chính quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- UBND tỉnh Hòa Bình;
- Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hòa Bình;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục;
- Lưu: Văn thư, KTN (3).

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG




Nguyễn Tấn Dũng

 





Hiện tại không có văn bản nào liên quan.