Quyết định 1244/QĐ-UBND phê duyệt Phương án thực hiện chính sách hỗ trợ đầu tư trực tiếp và trợ giá giống cây trồng tỉnh Lâm Đồng năm 2017
Số hiệu: | 1244/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lâm Đồng | Người ký: | Nguyễn Văn Yên |
Ngày ban hành: | 12/06/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1244/QĐ-UBND |
Lâm Đồng, ngày 12 tháng 6 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP VÀ TRỢ GIÁ GIỐNG CÂY TRỒNG TỈNH LÂM ĐỒNG NĂM 2017
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 102/QĐ-TTg ngày 07/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân hộ nghèo vùng khó khăn;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 01/2010/TTLT-UBDT-BTC ngày 08/01/2010 của Ủy ban Dân tộc, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 102/QĐ-TTg ngày 07/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ;
Tiếp theo Quyết định số 2723/QD-UBND ngày 08/12/2016 của UBND tỉnh về việc giao chỉ tiêu kế hoạch kinh tế - xã hội năm 2017;
Xét đề nghị của Trưởng Ban Dân tộc tại Tờ trình số 120/BDT-CSDTĐB ngày 12/5/2017, Văn bản số 1265/STC-GCS ngày 01/6/2017 của Sở Tài chính về việc thẩm định kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ trực tiếp và trợ giá giống cây trồng tỉnh Lâm Đồng năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Phương án thực hiện chính sách hỗ trợ trực tiếp và trợ giá giống cây trồng tỉnh Lâm Đồng năm 2017 với những nội dung cụ thể như sau:
1. Về cơ chế chính sách:
Thực hiện hỗ trợ trực tiếp cho người dân nghèo tại các xã khu vực II, III; trợ giá giống cây trồng cho hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ dân tộc thiểu số ở vùng khó khăn.
2. Đối tượng, định mức, mặt hàng:
a) Hỗ trợ trực tiếp cho các hộ:
- Đối tượng được hỗ trợ trực tiếp là người dân thuộc hộ nghèo theo Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ.
- Phạm vi thực hiện: là các thôn, xã thuộc vùng khó khăn quy định tại Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc “Phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016 - 2020.
- Tổng kinh phí: 5.716,08 triệu đồng; trong đó:
+ Các hộ tại xã khó khăn khu vực II: 2.166,08 triệu đồng;
+ Các hộ tại xã khó khăn khu vực III: 3.550,00 triệu đồng.
- Định mức hỗ trợ: người dân thuộc hộ nghèo ở các xã khu vực II được hỗ trợ 80.000 đồng/người/năm; người dân thuộc hộ nghèo ở các xã khu vực III được hỗ trợ 100.000 đồng/người/năm.
- Phương thức hỗ trợ: bằng tiền mặt hoặc hiện vật, các địa phương căn cứ kế hoạch được giao, tiến hành rà soát, thống kê số hộ, khẩu được hưởng hỗ trợ tại từng thôn, từng xã, niêm yết công khai cho mọi người dân được biết. Khi cấp tiền hoặc hiện vật cho dân, phải có cán bộ thôn, xã cùng giám sát việc chi trả.
Người nhận tiền hỗ trợ là chủ hộ hoặc thành viên trong hộ; trường hợp hộ neo người, vì lý do sức khỏe, bệnh tật không trực tiếp đi nhận tiền hỗ trợ thì xã và thôn tổ chức trao tiền tận tay. Người nhận tiền hoặc hiện vật phải ký hoặc điểm chỉ vào danh sách hộ nghèo nhận tiền hỗ trợ, hiện vật (theo Biểu số 01, số 02 đính kèm Thông tư số 01/2010/TTLT-UBDT-BTC ngày 08/01/2010 của Ủy ban Dân tộc - Bộ Tài chính) và được UBND cấp xã xác nhận làm căn cứ quyết toán.
b) Trợ giá giống cây trồng: Tổng kinh phí 8.907,90 triệu đồng theo Quyết định số 2723/QĐ-UBND ngày 08/12/2016, trong đó:
- Giống lúa: Khối lượng 760 tấn, kinh phí 3.800 triệu đồng, mức hỗ trợ 5.000 đồng/kg; định mức 120 kg/ha; mức hỗ trợ không quá 02 ha/hộ. Thực hiện trợ giá giống lúa mới cho hộ dân tộc thiểu số, hộ nông dân nghèo, cận nghèo có diện tích canh tác tại xã khu vực III; các thôn, buôn vùng III thuộc các xã khu vực II theo Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ. Mức hỗ trợ thực hiện theo Quyết định số 1009/QĐ-UBND ngày 10/5/2017 của UBND tỉnh về phê duyệt giá bán lẻ tối đa và mức trợ giá mặt hàng ngô giống, lúa giống thuộc chỉ tiêu trợ giá của nhà nước năm 2017, chủng loại do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định.
Đơn vị thực hiện: Công ty TNHH Phan Châu Hà, Công ty TNHH Thiên Phú Phúc, Công ty TNHH Nam Phát, Công ty TNHH Long Minh Trung, Công ty TNHH Trung Nam, Công ty TNHH Phương Trung.
- Giống bắp lai: Khối lượng 75 tấn, kinh phí 1.125 triệu đồng, định mức hỗ trợ 15.000 đồng/kg; định mức 15 kg/ha; mức hỗ trợ không quá 02 ha/hộ. Thực hiện trợ giá giống bắp mới cho hộ dân tộc thiểu số, hộ nông dân nghèo, cận nghèo có diện tích canh tác tại xã khu vực III; các thôn, buôn vùng III thuộc các xã khu vực II theo Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ. Mức hỗ trợ thực hiện theo Quyết định số 1009/QĐ-UBND ngày 10/5/2017 của UBND tỉnh về phê duyệt giá bán lẻ tối đa và mức trợ giá mặt hàng ngô giống, lúa giống thuộc chỉ tiêu trợ giá của nhà nước năm 2017, chủng loại do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định.
Đơn vị thực hiện: Công ty TNHH Phan Châu Hà, Công ty TNHH Thiên Phú Phúc, Công ty TNHH Nam Phát, Công ty TNHH Long Minh Trung, Công ty TNHH Trung Nam, Công ty TNHH Phương Trung.
- Giống dâu tằm: Diện tích 30 ha, kinh phí 302,40 triệu đồng, định mức hỗ trợ 10,08 triệu đồng/ha đối với giống S7-CB và VA-201, không quá 0,7 ha/hộ; đối tượng được hưởng là các hộ nông dân, công nhân nông trường có nhu cầu trồng mới, chuyển đổi giống dâu tằm phù hợp quy hoạch của huyện Lâm Hà và Đam Rông.
- Giống cà phê: Diện tích 390 ha, kinh phí 1.068 triệu đồng. Trong đó:
+ Cà phê ghép cao sản: Diện tích 120 ha, kinh phí 528 triệu đồng, định mức hỗ trợ: 4,4 triệu đồng/ha (4.000 đồng/cây, mật độ 1.100 cây/ha), mức hỗ trợ không quá 0,5 ha/hộ; đối tượng được hỗ trợ là hộ nghèo, hộ cận nghèo ở các xã khu vực II, khu vực III; hộ dân tộc thiểu số ở các xã, phường, thị trấn có nhu cầu chuyển đổi trên các địa bàn được giao theo kế hoạch của huyện: Bảo Lâm, Đơn Dương và thành phố Bảo Lộc.
+ Cà phê catimor: Diện tích 20 ha, kinh phí 100 triệu đồng, định mức hỗ trợ: 05 hiệu đồng/ha (1.000 đồng/cây, mật độ 5.000 cây/ha) đối tượng được hưởng là các hộ nông dân tại các xã khu vực II, III có nhu cầu trồng thuần hay chuyển đổi trên các địa bàn được giao theo kế hoạch của huyện Lâm Hà.
+ Cà phê thực sinh: Diện tích 160 ha, kinh phí 440 triệu đồng, định mức hỗ trợ: 2,75 triệu đồng/ha (2.500 đồng/cây, mật độ 1.100 cây/ha); mức hỗ trợ không quá 0,5 ha/hộ; đối tượng được hỗ trợ là hộ nghèo, hộ cận nghèo ở các xã khu vực II, khu vực III; hộ dân tộc thiểu số ở các xã, phường, thị trấn có nhu cầu chuyển đổi trên các địa bàn được giao theo kế hoạch của các huyện: Bảo Lâm, Đức Trọng, Cát Tiên và thành phố Đà Lạt).
- Giống cây ăn quả: Diện tích 580 ha, kinh phí 2.077,5 triệu đồng, mức hỗ trợ không quá 0,5 ha/hộ; đối tượng được hỗ trợ là các hộ nông dân có nhu cầu trồng thuần hay chuyển đổi giống cây cho phù hợp với nhu cầu, tình hình thực tế, cụ thể như sau:
+ Bơ ghép: Định mức hỗ trợ 2,5 triệu đồng/ha với diện tích 445 ha, kinh phí 1.112,50 triệu đồng; địa bàn hỗ trợ tại các huyện: Lạc Dương, Đơn Dương, Lâm Hà, Đam Rông, Đạ Tẻh và thành phố Đà Lạt.
+ Chôm chôm thái: Định mức hỗ trợ 2,5 triệu đồng/ha với diện tích 50 ha, kinh phí 125 triệu đồng; địa bàn hỗ trợ tại huyện Lạc Dương.
+ Sầu riêng: Định mức hỗ trợ 4,0 triệu đồng/ha với diện tích 50 ha, kinh phí 200 triệu đồng; địa bàn hỗ trợ tại huyện Đạ Huoai.
+ Các loại cây ăn quả khác: định mức hỗ trợ 4,0 triệu đồng/ha với diện tích 160 ha, kinh phí 640 triệu đồng; địa bàn hỗ trợ tại các huyện: Di Linh, Đức Trọng, Cát Tiên và thành phố Bảo Lộc.
-Cây Mắc ca ghép: Định mức hỗ trợ 2,5 triệu đồng/ha với diện tích 70 ha, kinh phí 175 triệu đồng; mức hỗ trợ không quá 0,5 ha/hộ; đối tượng được hỗ trợ là các hộ nông dân có nhu cầu trồng thuần hay chuyển đổi giống cây cho phù hợp với nhu cầu, tình hình thực tế, địa bàn hỗ trợ tại huyện: Di Linh và Đức Trọng.
- Điều ghép cao sản: Diện tích 200 ha, kinh phí 360 triệu đồng, định mức hỗ trợ 1,8 triệu đồng/ha, mức hỗ trợ không quá 1,0 ha/hộ; đối tượng được hỗ trợ là hộ nghèo, hộ cận nghèo ở các xã khu vực II, khu vực III; hộ dân tộc thiểu số ở các xã, thị trấn có nhu cầu chuyển đổi trên các địa bàn được giao theo kế hoạch tại các huyện: Đạ Huoai, Đạ Tẻh và Cát Tiên.
3. Kinh phí thực hiện: |
15.000,00 triệu đồng |
a) Hỗ trợ trực tiếp cho các hộ: |
5.716,08 triệu đồng |
- Các hộ tại xã khó khăn khu vực II: |
2.166,08 triệu đồng |
- Các hộ tại xã khó khăn khu vực III: |
3.550,00 triệu đồng |
b) Trợ giá giống cây trồng: |
8.907,90 triệu đồng |
c) Quản lý dự án: |
80,00 triệu đồng |
d) Kinh phí dự phòng: |
296,02 triệu đồng |
Nguồn kinh phí theo Quyết định số 2723/QĐ-UBND ngày 08/12/2016 của UBND tỉnh.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Ban Dân tộc chủ trì phối hợp các sở, ngành có liên quan xác định địa điểm, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện chính sách theo đúng quy định hiện hành; có trách nhiệm tổng hợp toàn tỉnh và báo cáo UBND tỉnh, ủy ban Dân tộc theo quy định.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư căn cứ chỉ tiêu kế hoạch năm 2017 để thông báo chi tiết cho các địa phương, đơn vị tổ chức thực hiện.
3. Sở Tài chính hướng dẫn nguyên tắc, thủ tục cấp phát, thanh quyết toán theo quy định.
4. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo, hướng dẫn cụ thể về mật độ, chủng loại, tiêu chuẩn, chất lượng giống cây trồng cung ứng cho đối tượng thụ hưởng chính sách.
5. UBND các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc có trách nhiệm:
- Chỉ đạo đơn vị chức năng trực thuộc phối hợp với Hội nông dân lập danh sách đối tượng được hỗ trợ, trình UBND huyện, thành phố phê duyệt để thực hiện.
- Chủ động điều chỉnh các hạng mục kế hoạch thuộc chương trình trong phạm vi vốn kế hoạch 2017, theo nguyên tắc phù hợp địa bàn, đối tượng của chương trình và có thỏa thuận của Ban Dân tộc, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trước khi thực hiện (không được chuyển sang vật nuôi).
6. Các đơn vị được giao nhiệm vụ có trách nhiệm báo cáo Ban Dân tộc về địa điểm, đơn vị cung ứng, khu vực, đối tượng, giá bán, giá mua...trước khi triển khai thực hiện.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Trưởng Ban Dân tộc, Giám đốc các sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công thương; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc; Thủ trưởng các ngành, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành từ ngày ký./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
Quyết định 1009/QĐ-UBND năm 2020 về Danh mục các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu hồ sơ, tài liệu lưu trữ vào Lưu trữ lịch sử tỉnh Hòa Bình Ban hành: 05/05/2020 | Cập nhật: 30/07/2020
Quyết định 1009/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ trong các lĩnh vực công chứng, lý lịch tư pháp, khiếu nại tố cáo, hộ tịch, hòa giải cơ sở thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp; thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã, tỉnh Bình Dương Ban hành: 10/04/2020 | Cập nhật: 25/06/2020
Quyết định 1009/QĐ-UBND năm 2019 quy định (tạm thời) về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng lĩnh vực y tế trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 20/09/2019 | Cập nhật: 15/10/2019
Quyết định 1009/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực lao động, thương binh và xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Phú Thọ Ban hành: 09/05/2019 | Cập nhật: 18/09/2019
Quyết định 1009/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2019 thành phố Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 23/04/2019 | Cập nhật: 17/05/2019
Quyết định 1009/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 19/06/2018 | Cập nhật: 12/07/2018
Quyết định 1009/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 08/05/2018 | Cập nhật: 05/12/2019
Quyết định 1009/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Hòa Bình Ban hành: 19/04/2018 | Cập nhật: 06/08/2018
Quyết định 1009/QĐ-UBND phê duyệt giá bán lẻ tối đa, mức trợ giá và chi phí lưu thông mặt hàng ngô giống, lúa giống thuộc chỉ tiêu trợ giá của nhà nước năm 2017 Ban hành: 10/05/2017 | Cập nhật: 22/05/2017
Quyết định 582/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 28/04/2017 | Cập nhật: 05/05/2017
Quyết định 1009/QĐ-UBND năm 2016 về phân bổ kinh phí thực hiện chính sách quản lý diện tích rừng tự nhiên phải tạm dừng khai thác năm 2015 theo Quyết định số 2242/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ Ban hành: 09/06/2016 | Cập nhật: 10/06/2017
Quyết định 1009/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của huyện Sơn Hòa, tỉnh Phú Yên Ban hành: 17/05/2016 | Cập nhật: 20/06/2016
Quyết định 1009/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000 khu Bến Đầm huyện Côn Đảo tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 28/04/2016 | Cập nhật: 28/05/2016
Quyết định 59/2015/QĐ-TTg về chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 19/11/2015 | Cập nhật: 24/11/2015
Quyết định 1009/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động 27-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 33 NQ/TW về “xây dựng và phát triển văn hóa, con người Việt Nam đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững đất nước” Ban hành: 12/06/2015 | Cập nhật: 30/06/2015
Quyết định 1009/QĐ-UBND năm 2013 sửa đổi, bãi bỏ một số thủ tục hành chính cấp tỉnh thuộc thẩm quyền giải quyết, quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Bình Phước Ban hành: 13/06/2013 | Cập nhật: 19/10/2013
Quyết định 582/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Đề án tăng cường kiểm soát ô nhiễm môi trường do sử dụng túi ni lông khó phân hủy trong sinh hoạt đến năm 2020 Ban hành: 11/04/2013 | Cập nhật: 15/04/2013
Quyết định 1009/QĐ-UBND năm 2012 về Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 29/03/2012 | Cập nhật: 14/06/2012
Quyết định 582/QĐ-TTg năm 2010 thành lập Ban Tổ chức Đại hội Thi đua yêu nước toàn quốc lần thứ VIII Ban hành: 05/05/2010 | Cập nhật: 10/05/2010
Quyết định 1009/QĐ-UBND năm 2010 ban hành quy chế hoạt động của Hội đồng thẩm định cấp tỉnh Ban hành: 10/05/2010 | Cập nhật: 10/07/2013
Thông tư liên tịch 01/2010/TTLT-UBDT-BTC hướng dẫn Quyết định 102/2009/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn do Ủy ban Dân tộc - Bộ Tài chính ban hành Ban hành: 08/01/2010 | Cập nhật: 15/01/2010
Quyết định 1009/QĐ-UBND năm 2009 về công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 19/08/2009 | Cập nhật: 25/04/2011
Quyết định 582/QĐ-TTg năm 2009 về việc phân bổ vốn thực hiện đề án đầu tư xây dựng, cải tạo, nâng cấp bệnh viện đa khoa huyện và bệnh viện đa khoa khu vực liên huyện sử dụng vốn trái phiếu chính phủ và các nguồn vốn hợp pháp khác giai đoạn 2008-2010 Ban hành: 07/05/2009 | Cập nhật: 24/11/2009
Quyết định 1009/QĐ-UBND năm 2005 về phê duyệt Quy hoạch phát triển công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2006-2015 có tính đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 03/06/2005 | Cập nhật: 18/05/2011