Quyết định 1009/QĐ-UBND phê duyệt giá bán lẻ tối đa, mức trợ giá và chi phí lưu thông mặt hàng ngô giống, lúa giống thuộc chỉ tiêu trợ giá của nhà nước năm 2017
Số hiệu: | 1009/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lâm Đồng | Người ký: | Phạm S |
Ngày ban hành: | 10/05/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1009/QĐ-UBND |
Lâm Đồng, ngày 10 tháng 5 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT GIÁ BÁN LẺ TỐI ĐA, MỨC TRỢ GIÁ VÀ CHI PHÍ LƯU THÔNG MẶT HÀNG NGÔ GIỐNG, LÚA GIỐNG THUỘC CHỈ TIÊU TRỢ GIÁ CỦA NHÀ NƯỚC NĂM 2017
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 2723/QĐ-UBND ngày 08/12/2015 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc giao chỉ tiêu kế hoạch kinh tế - xã hội năm 2017;
Xét đề nghị Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 855/TTr-STC ngày 19/4/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt giá bán lẻ tối đa, mức trợ giá và chi phí lưu thông mặt hàng ngô giống, lúa giống đến người nông dân tại trung tâm xã thuộc chỉ tiêu trợ giá của nhà nước năm 2017, như sau:
1. Giá bán lẻ tối đa ngô giống, lúa giống:
STT |
Chủng loại |
Giá bán lẻ tối đa (đ/kg) |
I |
LÚA GIỐNG |
|
1 |
Khang dân 18 (XN), Q5 (XN) |
7.700 |
2 |
Khang dân 18 (NC), Q5 (NC) |
8.700 |
3 |
Hương thơm 1 (XN) |
8.700 |
4 |
Hương thơm 1 (NC) |
10.200 |
5 |
IR64 |
9.700 |
6 |
VND 95-20 |
9.200 |
7 |
VD20 |
12.400 |
8 |
JASMINES85 |
10.400 |
9 |
OM4900 |
9.200 |
10 |
OM6162, OM7347 |
9.400 |
11 |
OM5451 |
9.600 |
12 |
OM4218 |
9.700 |
13 |
OM6976 |
10.200 |
14 |
PC6 |
15.200 |
II |
NGÔ GIỐNG |
|
1 |
LVN10 |
33.200 |
2 |
B9698 |
72.200 |
3 |
NK67 |
103.200 |
4 |
CP 888 |
67.200 |
5 |
CP333 |
88.200 |
6 |
DEKALB DK6919 |
107.200 |
7 |
LVN146 |
60.200 |
8 |
CP501 |
96.800 |
9 |
SSC 2095 |
73.200 |
2. Mức trợ giá (tính theo định mức hỗ trợ):
- Lúa giống các loại (định mức hỗ trợ 120 kg/ha): 5.000 đồng/kg;
- Ngô giống các loại (định mức hỗ trợ 15 kg/ha): 15.000 đồng/kg.
3. Mức chi phí lưu thông hợp lý:
- Lúa giống: 2.200 đồng/kg;
- Ngô giống: 3.200 đồng/kg.
4. Mức giá bán lẻ nêu tại khoản 1 đã bao gồm chi phí lưu thông hợp lý tại khoản 3 và khấu trừ mức trợ giá tại khoản 2 trên đây. Tùy theo mức giá mua vào, phương án tổ chức lưu thông, đơn vị được giao nhiệm vụ cung ứng hạt giống trong chỉ tiêu trợ giá tính toán, xác định giá bán lẻ từng loại hạt giống đến tận tay người nông dân theo từng thời điểm trên từng địa bàn theo đúng quy định nhưng không được vượt mức giá bán lẻ tối đa đã được phê duyệt; đồng thời chịu trách nhiệm về chất lượng hạt giống cung ứng cho nông dân theo quy định của pháp luật.
6. Trong trường hợp giá thị trường có biến động làm cho giá bán lẻ tối đa nêu tại khoản 1 trên đây không còn phù hợp thì đơn vị được giao nhiệm vụ cung ứng hạt giống trong chỉ tiêu trợ giá được xác định giá bán theo nguyên tắc không được vượt quá mức giá bán lẻ tối đa theo công thức sau:
Giá bán lẻ tối đa đến người tiêu dùng |
= |
Giá mua thực tế tại chân hàng cấp I |
+ |
Chi phí lưu thông hợp lý |
- |
Mức trợ giá |
Điều 2. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các ngành liên quan hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện theo đúng các quy định hiện hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công thương; Trưởng Ban Dân tộc; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc và Thủ trưởng các ngành, đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thi hành từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH |